
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
lượt xem 1
download

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc" dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ: SỬ-ĐỊA-GDKTPL ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN GIÁO DỤC KNH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 NĂM HỌC 2024 – 2025 I. Cấu trúc đề kiểm tra Trắc nghiệm: 80% - Phần I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: 24 câu - Phần II. Trắc nghiệm đúng sai: 2 câu - Tự luận: 20% (1 câu) II. Nội dung ôn tập Bài 1,2,3,4 Nhận biết: - Nêu được các chỉ tiêu của tăng trưởng và phát triển kinh tế. - Nhận biết được mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với sự phát triển bền vững. - Nêu được khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế. - Nêu được hội nhập kinh tế quốc tế là cần thiết đối vơi mọi quốc gia. Nêu được các khái niệm: bảo hiểm; vai trò của bảo hiểm. - Nêu được sự cần thiết của bảo hiểm và an sinh xã hội. - Nêu được các khái niệm: an sinh xã hội và vai trò an sinh xã hội. Thông hiểu: - Giải thích được vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế. - Phân biệt được tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế. - Giải thích được hội nhập kinh tế quốc tế là cần thiết đối với mọi quốc gia. - Liệt kê được các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế. - Giải thích được sự cần thiết của bảo hiểm - Liệt kê được một số loại hình bảo hiểm. - Giải thích được sự cần thiết của an sinh xã hội. - Gọi tên được một số chính sách an sinh xã hội cơ bản. Vận dụng: - Tham gia các hoạt động góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển kinh tế. - Xác định được trách nhiệm của bản thân trong hội nhập kinh tế quốc tế. Thực hiện được trách nhiệm công dân về bảo hiểm bằng những việc làm cụ thể và phù hợp. - Thực hiện được trách nhiệm công dân về an sinh xã hội bằng những việc làm cụ thể và phù hợp. Vận dụng cao: - Ủng hộ những hành vi, việc làm góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế; phê phán, đấu tranh với những hành vi, việc làm cản trở sự tăng trưởng, phát triển kinh tế. - Ủng hộ những hành vi chấp hành và phê phán những hành vi không chấp hành chủ trương, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. III. Câu hỏi trắc nghiệm PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1: Tăng trưởng kinh tế không hợp lí tạo ra hậu quả gì đối với nền kinh tế
- A. cản trở quá trình phát triển bền vững. B. nâng cao chất lượng tăng trưởng. C. giữ vững ổn định chính trị. D. góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Câu 2: Điều kiện tiên quyết để khắc phục tình trạng tụt hậu đối với nước đang phát triển như Việt Nam là A. tăng trưởng kinh tế. B. phát triển con người. C. phát triển kinh tế. D. phát triển bền vững. Câu 3: “Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái, quản lí và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu” là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Tăng trưởng kinh tế. B. Phát triển bền vững. C. Phát triển kinh tế. D. Tiến bộ xã hội. Câu 4: Thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện (sức khoẻ, tri thức, thu nhập) là nói đến chỉ số phát triển A. quốc gia. B. khu vực. C. kinh tế. D. con người. Câu 5: Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung là A. Hội nhập kinh tế quốc tế. B. Liên kết kinh tế quốc tế. C. Kết nối kinh tế quốc tế. D. Tích hợp kinh tế quốc tế. Câu 6: Đâu không phải cấp độ của hội nhập kinh tế quốc tế? A. Hội nhập kinh tế song phương. B. Hội nhập kinh tế khu vực. C. Hội nhập với nền kinh tế thế giới. D. Hội nhập kinh tế tự động. Câu 7: Thế nào là hội nhập kinh tế song phương? A. Là sự liên kết đa quốc gia trong cùng khu vực. B. Là sự liên kết và hợp tác giữa năm quốc gia. C. Là sự liên kết, hợp tác giữa hai quốc gia. D. Là sự hợp tác giữa ba quốc gia. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai về quan điểm định hướng hội nhập kinh tế ở Việt Nam? A. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện. B. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng. C. Hạn chế tham gia thoả thuận thương mại quốc tế. D. Đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế. Câu 9: Người lao động được bù đắp một phần thu nhập, hỗ trợ nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm khi bị mất việc làm nếu tham gia A. bảo hiểm xã hội. B. bảo hiểm y tế. C. bảo hiểm thất nghiệp. D. bảo hiểm thương mại. Câu 10: Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của bảo hiểm đối với xã hội? A. Góp phần tạo công ăn việc làm, giảm thất nghiệp trong nền kinh tế. B. Đảm bảo an toàn cho cuộc sống con người. C. Góp phần hình thành lối sống tiết kiệm trên phạm vi toàn xã hội. D. Góp phần ổn định tài chính, đảm bảo an toàn cho các khoản đầu tư. Câu 11: Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với tổ chức bảo hiểm và đóng phí bảo
- hiểm được gọi là A. người thụ hưởng. B. bên thứ ba. C. người được bảo hiểm. D. bên mua bảo hiểm. Câu 12: Loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng theo quy định phải tham gia là A. bảo hiểm thân thể. B. bảo hiểm xã hội tự nguyện. C. bảo hiểm xã hội bắt buộc. D. bảo hiểm tài sản. Câu 13: Một trong những mục tiêu của việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội là nhằm giúp các đối tượng yếu thế trong xã hội có thể A. ổn định cuộc sống. B. mặc cảm và tự ti. C. từ bỏ cuộc sống. D. gia tăng giàu nghèo. Câu 14: Trong hệ thống chính sách an sinh xã hội ở nước ta hiện nay, một trong những chính sách dịch vụ xã hội cơ bản là dịch vụ A. việc làm tối thiểu. B. thu nhập tối đa. C. y tế tối thiểu. D. bảo hiểm tối thiểu. Câu 15: Việc nhà nước có chính sách hỗ trợ gạo từ nguồn ngân sách nhà nước cho nhân dân các vùng khó khăn dịp Tết nguyên đán là thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây? A. Chính sách hỗ trợ bảo hiểm. B. Chính sách trợ giúp xã hội. C. Chính sách trợ giúp việc làm. D. Chính sách hỗ trợ thu nhập. Câu 16: Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, việc thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội sẽ góp phần A. thúc đẩy sự phân hóa giàu nghèo. B. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. C. thúc đẩy tình trạng thất nghiệp. D. thúc đẩy tình trạng lạm phát. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 17, 18 Phát triển vì con người là mô hình được Đảng và Nhà nước lựa chọn trong quá trình vận hành nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Theo đó, yêu cầu đặt ra là tăng trưởng và phát triển kinh tế hiệu quả phải gắn với việc phát triển con người. Trong thời gian qua, tăng trưởng kinh tế tuy đã có tác động tích cực đến phát triển con người, nhưng hiệu ứng tác động tích cực đang có xu hướng giảm dần. Do đó, định hướng và những giải pháp cần thiết để hướng thành quả tăng trưởng kinh tế vào phát triển con người một cách hiệu quả nhất là cần thiết hiện nay để nhằm mục tiêu hướng đến các giá trị phát triển con người. (Theo: Tạp chí Cộng sản, “Tác động của phát triển kinh tế đến phát triển con người ở Việt Nam: Vấn đề và giải pháp”, ngày 29/8/2019) Câu 17: Để tạo điều kiện cho mọi người đều có việc làm và thu nhập ổn định, có cuộc sống ấm no, có điều kiện chăm sóc sức khoẻ, nâng cao tuổi thọ..., Nhà nước kiên trì theo đuổi mục tiêu A. đa phương hoá trong quan hệ quốc tế. B. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, công nghệ. C. ưu tiên, đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo. D. tăng trưởng và phát triển kinh tế. Câu 18: Đặc trưng của mô hình Phát triển vì con người là hướng thành quả của tăng trưởng kinh tế vào phát triển A. văn hoá. B. xã hội. C. con người. D. khoa học. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 19, 20
- Năm 2023 đã chứng kiến nhiều cột mốc quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Ngoài việc thực hiện 15 Hiệp định thương mại tự do (FTA), Việt Nam còn kí kết FTA song phương với Israel (VIFTA) và hoàn tất đàm phán với UAE mở ra cánh cửa thị trường Trung Đông, với quy mô GDP khoảng 2 000 tỉ USD. (Theo: Báo Mới, “Dấu ấn hội nhập kinh tế quốc tế năm 2023”, ngày 02/01/2024) Câu 19: Việc Việt Nam tham gia hợp tác kinh tế quốc tế với Israel (VIFTA) thể hiện cấp độ nào của hội nhập kinh tế quốc tế? A. Cấp độ song phương. B. Cấp độ đa phương. C. Cấp độ khu vực. D. Cấp độ toàn cầu. Câu 20: Việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) sẽ đem lại lợi ích gì? A. Thu hẹp thị trường xuất, nhập khẩu. B. Tách biệt mối quan hệ kinh tế. C. Giảm nguy cơ cạnh tranh. D. Mở rộng thị trường xuất khẩu. Câu 21: Đối với mỗi quốc gia, tăng trưởng và phát triển kinh tế có vai trò quan trọng, là điều kiện cần thiết để A. thúc đẩy tỷ lệ thất nghiệp. B. gia tăng tỷ lệ lạm phát. C. thúc đẩy phân hóa giàu nghèo. D. khắc phục tình trạng đói nghèo. Câu 22: Quá trình một quốc gia thực hiện việc gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ quy định chung là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Kinh tế đối ngoại. B. Hội nhập kinh tế. C. Phát triển kinh tế. D. Tăng trưởng kinh tế. Câu 23: Đối với các nước đang phát triển, việc tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mang lại lợi ích nào dưới đây? A. Lệ thuộc tài chính vào nước lớn. B. Tận dụng được nguồn tài chính. C. Mở mang thêm phạm vi lãnh thổ. D. Được chuyển lên thành nước lớn. Câu 24: Ngày 11/11/2011 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê được ký kết và có hiệu lực từ ngày 1/1/2014, xét về cấp độ hợp tác đây là hình thức hợp tác A. khu vực. B. song phương. C. châu lục. D. toàn cầu. Câu 25: Quá trình liên kết, hợp tác giữa hai quốc gia với nhau dựa trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau là biểu hiện của hình thức hợp tác quốc tế ở cấp độ A. hội nhập toàn cầu. B. hội nhập khu vực. C. hội nhập song phương. D. hội nhập toàn diện. Câu 26: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của bảo hiểm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? A. Gia tăng tỷ lệ lạm phát. B. Tăng thu ngân sách nhà nước. C. Mở rộng hội nhập quốc tế. D. Tạo ra nhiều việc làm mới. Câu 27: Phát biểu nào dưới đây là sai về vai trò của bảo hiểm? A. Tham gia bảo hiểm sẽ giúp mỗi cá nhân tham gia được an tâm tài chính khi về già. B. Bảo hiểm thất nghiệp chỉ có ý nghĩa đối với người bị mất việc làm thời kì dịch bệnh. C. Bảo hiểm tài sản giúp doanh nghiệp bảo đảm về tài sản và ổn định sản xuất kinh doanh. D. Bảo hiểm y tế là một chính sách xã hội do Nhà nước tổ chức thực hiện nhằm mục tiêu xã hội. Câu 28: Xét về bản chất thì bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm thương mại đều có điểm chung ở chỗ các loại hình bảo hiểm này đều A. là một loại hình của dịch vụ tài chính. B. có độ rủi ro cao và không nên tham gia. C. người tham gia bao giờ cũng thua thiệt. D. có tính bắt buộc mọi chủ thể tham gia.
- Câu 29: Loại hình bảo hiểm nào dưới đây nhằm bù đắp một phần thu nhập, hỗ trợ học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm cho người lao động khi bị mất việc làm trên cơ sở đóng góp vào quỹ bảo hiểm theo quy định? A. Bảo hiểm y tế. B. Bảo hiểm con người. C. Bảo hiểm thất nghiệp. D. Bảo hiểm xã hội. Câu 30: Việc nhà nước có chính sách trợ cấp hàng tháng cho đối tượng người cao tuổi không thuộc diện được hưởng chế độ hưu trí là thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây? A. Chính sách hỗ trợ y tế. B. Chính sách trợ giúp việc làm. C. Chính sách hỗ trợ nhà ở. D. Chính sách trợ giúp xã hội. Câu 31: Việc Nhà nước có biện pháp để mở rộng quy mô và chất lượng các trường dạy nghề là góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây? A. Chính sách giáo dục. B. Chính sách dịch vụ xã hội. C. Chính sách tài chính công. D. Chính sách việc làm. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 32,33,34 Tính chung thời kì thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2011 - 2020), tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỉ USD năm 2010 lên 268,4 tỉ USD vào năm 2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Về hoạt động kinh tế đối ngoại với việc ký kết và thực thi Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), Việt Nam đã cơ bản hoàn thành những mục tiêu quan trọng nhất trong Chiến lược đàm phán hiệp định thương mại tự do giai đoạn 2010 - 2020. Tỉ lệ hộ nghèo cả nước giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015) và giảm từ 9,2% năm 2016 xuống dưới 3% vào năm 2020 (theo chuẩn nghèo đa chiều). Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động. Hệ thống các chính sách xã hội và dịch vụ xã hội ngày càng được củng cố và tăng cường, người dân không chỉ là chủ thể của phát triển kinh tế còn là chủ thể thụ hưởng các chính sách an sinh xã hội của nhà nước. Câu 32: Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) được ký kết giữa Việt Nam và các đối tác là biểu hiện của hình thức hợp tác A. Song phương. B. Đa phương. C. Toàn cầu. D. Khu vực. Câu 33: Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự tác động tích cực của phát triển kinh tế đến việc thực hiện chính sách an sinh xã hội ở nước ta? A. Tỷ lệ hộ nghèo trong cả nước giảm. B. Tạo nhiều việc làm giảm thất nghiệp. C. Các dịch vụ xã hội phát huy hiệu quả. D. Tăng trưởng thuộc nhóm cao trong khu vực. Câu 34: Nội dung nào dưới đây vừa là chỉ tiêu đánh giá sự phát triển kinh tế xã hội vừa nội dung cơ bản của chính sách an sinh xã hội được thể hiện trong thông tin trên? A. Tốc độ tăng trưởng GDP. B. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều. C. Tỷ lệ thất nghiệp dân cư. D. Mối quan hệ dân tộc. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đọc thông tin sau: Theo đánh giá chung của Chính Phủ, Quý III năm 2023, mức tăng trưởng kinh tế toàn cầu tăng nhẹ so với những dự báo đưa ra trước đó. Thị trường lao động trên phạm vi toàn thế giới, đặc biệt là tại các quốc gia phát triển có tỷ lệ thất nghiệp thấp và cơ hội việc làm cho người lao động đang gia tăng. Trong
- khi đó ở Việt Nam, tốc độ tăng trưởng kinh tế giữ ổn định, tỷ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp trong độ tuổi lao động không thay đổi so với quý trước và tăng so với cùng kỳ năm trước. Tổng số đối tượng hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp giảm. Thu nhập bình quân tháng của người lao động tăng so với quý trước và tăng so với cùng kỳ năm trước. Các dự án có vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đạt 12 tỉ USD. Về cán cân thương mại, Việt Nam vẫn là quốc gia nhập siêu. Trước tình hình trên Nhà nước ban hành chính sách giãn, giảm thuế và yêu cầu các ngân hàng có chính sách hỗ trợ về lãi xuất cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường thế giới. A. Thu nhập bình quân tháng của người lao động trong thông tin trên là tổng thu nhập quốc nội. b. Nền kinh tế của Việt Nam trong quý III năm 2023 không chịu sự tác động của tình hình kinh tế thế giới. c) Người lao động nên chủ động và yêu cầu doanh nghiệp tham gia đầy đủ các loại hình bảo hiểm bắt buộc cho mình. d) Số người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp tăng trong quý III/2023. Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau: Chị N làm việc tại Doanh nghiệp Y theo hợp đồng không xác định thời hạn. Trong quá trình làm việc tại doang nghiệp, chị N và Doanh nghiệp Y đã tham gia và đóng các loại bảo hiểm bắt buộc cho chị N đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế và Luật Việc làm. Sau một thời gian làm việc, chị N đã bị chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp làm ăn thua lỗ dẫn đến phá sản. Sau khi bị chấm dứt hợp đồng, chị N bị mất việc nên cuộc sống gặp nhiều khó khăn. Sau 3 tháng kể từ khi mất việc chị nhận được khoản tiền trợ cấp thất nghiệp nên chị có thể đảm bảo được cuộc sống hiện tại của mình. a) Chị N thuộc diện tham gia bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt buộc. b) Chị N thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tự nguyện. c) Bảo hiểm thất nghiệp là bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. d) Bảo hiểm thất nghiệp đã thể hiện vai trò giảm tổn thất, góp phần ổn định cuộc sống chị N khi mất việc. (Đúng) Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau: Chính phủ ban hành chính sách tài khóa hỗ trợ phục hồi và tăng trưởng kinh tế trong đại dịch Covid-19, có các chính sách sau: Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) trong năm 2022; Tăng chi đầu tư phát triển từ nguồn NSNN tối đa 176 nghìn tỷ đồng, tập trung trong 2 năm 2022 và 2023, bao gồm các lĩnh vực: Y tế; an sinh xã hội, lao động, việc làm; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh; đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng; và việc lựa chọn và phân bổ vốn cho các dự án thuộc Chương trình phải bảo đảm giải ngân vốn trong 2 năm 2022 và 2023; Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, làm việc trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực kinh tế trọng điểm; Tăng hạn mức bảo lãnh Chính phủ đối với trái phiếu phát hành trong nước cho Ngân hàng Chính sách Xã hội tối đa 38,4 nghìn tỷ đồng… (Theo Cổng thông tin Điện tử Bộ tài chính) A. Chính sách tài khóa hỗ trợ chương trình phục hồi và tăng trưởng kinh tế bao gồm: Tăng trưởng kinh tế và an sinh xã hội. B. Việc thực hiện đồng bộ các giải pháp phục hồi là cần thiết góp phần đảm bảo tiến bộ xã hội.
- C. Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, làm việc trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực kinh tế trọng điểm… là chính sách về bảo hiểm của an sinh xã hội cơ bản. D. Tăng chi đầu tư phát triển từ nguồn NSNN, hạn mức bảo lãnh Chính phủ đối với trái phiếu phát hành trong nước, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã kìm hãm tăng trưởng kinh tế. GIÁO VIÊN BỘ MÔN Nguyễn Thị Thuỷ

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
189 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
136 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
228 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
118 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
136 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
177 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
83 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
124 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
145 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
110 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
95 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
130 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
164 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
