intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn

  1. UBND THÀNH PHỐ BÀ RỊA TRƯỜNG THCS LONG TOÀN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HKI – KHTN 7 Năm học 2022-2023 A. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC 1. Nguyên tử *Mô hình nguyên tử của Rơ- dơ- pho – Bo: trong nguyên tử, các electron ở vỏ được sắp xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tương tự như các hành tinh quay quanh Mặt Trời. *Cấu tạo nguyên tử và khối lượng nguyên tử. - Cấu tạo nguyên tử gồm: + Hạt nhân mang điện tích dương. Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm. - Khối lượng nguyên tử là khối lượng của một nguyên tử, được tính bằng đơn vị quốc tế amu. 2. Nguyên tố hóa học *Nguyên tố hoá học là tập hợp của những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. *Tên gọi và ký hiệu của nguyên tố hóa học. - Kí hiệu hoá học được sử dụng để biểu diễn một nguyên tố hoá học và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. - Kí hiệu hoá học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái (chữ cái đầu tiên viết in hoa và nếu có chữ cái thứ hai thì viết thường). 3. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học *Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn: - Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử. - Các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. - Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau được xếp thành một cột. *Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có cấu tạo gồm các ô nguyên tố, chu kì và nhóm. *Vị trí các nhóm nguyên tố kim koại, phi kim và khí hiếm trong bảng tuần hoàn. + Các nguyên tố kim loại bao gồm: Nguyên tố kim loại nhóm A gồm nhóm IA, IIA (trừ nguyên tố hydrogen), IIIA (trừ nguyên tố Boron) ... Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại. (Một số kim loại nhóm B có ứng dụng rộng rãi: iron, copper, silver, ...) GV soạn: Nguyễn Thị Như Lan
  2. => Hơn 80% các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là kim loại, bao gồm một số nguyên tố nhóm A và tất cả các nguyên tố nhóm B. + Các nguyên tố phi kim bao gồm: Nguyên tố hydrogen ở nhóm IA Một số nguyên tố nhóm IIIA và IVA Hầu hết các nguyên tố thuộc nhóm VA, VIA và VIIA. + Các nguyên tố khí hiếm:nhóm cuối cùng trong bảng tuần hoàn là nhóm các nguyên tố khí hiếm (nhóm VIIIA). 4. Phân tử - Đơn chất – Hợp chất *Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử kết hợp với nhau và thể hiện đầy đủ tích chất hóa học của chất. VD: phân tử Chlorine, phân tử Nitrogen, phân tử Ammonia, phân tử Cacbondioxide, … *Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học VD: O2: oxygen; Na: Sodium; Cl2: chlorine *Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hoá học. VD: CO2: carbon dioxide; CH4: Methane; SO2: sulfur dioxide *Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử. 5. Liên kết hóa học: *Cấu trúc electron bền vững của khí hiếm: vỏ nguyên tử khí hiếm đều có 8 e ở lớp ngoài cùng, riêng Helium ở lớp ngoài cùng có2e. *Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử. Liên kết cộng hoá trị thuờng là liên kết giữa hai nguyên tử của nguyên tố phi kim với phi kim. *Liên kết ion là liên kết giữa ion dương và ion âm.Các ion dương và ion âm đơn nguyên tử có lớp electron ngoài cùng giống với nguyên tử của nguyên tố khí hiếm. B. BÀI TẬP THAM KHẢO I.TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nguyên tử là hạtvô cùng nhỏ và A. mang điện tích dương. B. mang điện tích âm. C. trung hòa về điện. D. có thể mang điện hoặc không mang điện. Câu 2: Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt A. p và n. B. n và e C. e và p D. n, p và e Câu 3: Hạt nhân được cấu tạo bởi: A. neutron và electron B. proton và neutron C. proton và electron D. electron, proton và neutron. Câu4:Trong nguyên tử các hạt mang điện là: A. neutron, electron. B. proton, electron. C. proton, neutron, electron. D. proton, neutron. Câu5:Trong một nguyên tử A. số proton = số neutron. B. số electron = số neutron. GV soạn: Nguyễn Thị Như Lan
  3. C. số electron = số proton. D. số electron = số proton + số neutron. Câu 6: Nguyên tử Fluorine có điện tích hạt nhân là +9. Số electron lớp ngoài cùng của Fluorine là: A. 2 B. 5 C. 7 D. 8 Câu 7: Một nguyên tử có 17 proton trong hạt nhân. Theo mô hình nguyên tử của Ro-dơ-pho – Bo, số lớp electron của nguyên tử đó là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8: Chu kì là A. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng số electron lớp ngoài cùng. B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó cùng số lớp electron. C. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng số electron. D. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng tính chất hóa học. Câu 9: Nhóm nguyên tố là A. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng số electron lớp ngoài cùng. B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng số lớp electron. C. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng số electron. D. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng tính chất vật lý. Câu 10: Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học không cho biết A. số hiệu nguyên tử. B. kí hiệu hóa học. C. tên nguyên tố. D. số lớp electron. Câu 11: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của A.điện tích hạt nhân. B. khối lượng nguyên tử C. hóa trị D. kí hiêu hóa học. Câu 12: Dựa vào bảng tuần hoàn chobiết số thứ tự của nguyên tố X là 13. Nguyên tố này thuộc nhóm nào dưới đây? A. IA. B. IIA. C. IIIA. D. IVA. Câu 13: Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm A. IA. B. IIA C. VIIA. D. VIIIA. Câu 14: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng A. khối lượng nguyên tử B. số nơtron C. số proton D. số nơtron và proton. Câu 15: Nguyên tố X có Z=15. Nguyên tố đó thuộc chu kỳ mấy? A. 1 B. 2 C.3 D. 4 Câu 16: Đơn chất là những chất tạo nên từ A. hai nguyên tố hóa học trở lên. B. một nguyên tố hóa học. C. một nguyên tử. D. hai nguyên tử trở lên. Câu 17: Hợp chất là những chất tạo nên từ A. hai nguyên tố hóa học trở lên, trong đó có một nguyên tố là oxi. B. một nguyên tố hóa học. C. hai nguyên tố hóa học trở lên. GV soạn: Nguyễn Thị Như Lan
  4. D. hai nguyên tử trở lên. Câu 18: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm A. một số nguyên tử liên kết với nhau. B. một số nguyên tố hóa học liên kết với nhau. C. một nguyên tử kim loại liên kết với một nguyên tử phi kim. D. một nguyên tử oxi liên kết với một nguyên tử phi kim. Câu 19: Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng A. nhận thêm electron. B. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể C. nhường bớt electron. D. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể. Câu 20: Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung, gọi là A. liên kết ion. B. liên kết cộng hoá trị. C. liên kết kim loại. D. liên kết hiđro. Câu 21: Cho các hợp chất sau : MgCl 2, Na2O, NCl3, HCl, KCl. Hợp chất nào sau có liên kết cộng hoá trị? A. MgCl2 và Na2O. B. Na2O và NCl3. C. NCl3 và HCl. D. HCl và KCl. Câu 22: Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là A. Một hợp chất. B. Một đơn chất. C. Một hỗn hợp. D. Một nguyên tố hoá học. Câu 23: Một bình khí oxygen chứa A. Các phân tử O2 B. Các nguyên tử oxygen riêng rẽ không liên kết với nhau. C. Một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử oxygen. D. Một phân tử O2 Câu 24: Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2 . Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm: A. 2 đơn chất sulfur và oxygen. B. 1 nguyên tố sulfur và 2 nguyên tố oxygen C. Nguyên tử sulfur và nguyên tử oxygen. D. 1 nguyên tử sulfur và 2 nguyên tử oxygen. Câu 25: Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. Từ 1 nguyên tố B. Từ 2 nguyên tố trở lên C. Từ 3 nguyên tố D. Từ 4 nguyên tố. Câu 26: Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất? A. FeO, NO, C, S B. Mg, K, S, C, N2 C. Fe, NO2 ,H2O D. Cu(NO3)2 , KCl, HCl II. TỰ LUẬN GV soạn: Nguyễn Thị Như Lan
  5. Câu 1: Nguyên tử A có tổng số hạt là 40. Biết trong hạt nhân nguyên tử A có điện tích hạt nhân là +13. a. Xác định số proton, neutron và electron có trong nguyên tử A. b. Nguyên tử A thuộc nguyên tố hóa học nào? Chu kỳ? Nhóm? Tại sao? Câu 2: Hãy liệt kê 5 phân tử đơn chất và 5 phân tử hợp chất chứa 2 nguyên tố hóa học. Câu 3: Khối lượng nguyên tử của oxygen bằng 16 amu. Phân tử khí oxygen gồm 2 nguyên tử oxygen sẽ có khối lượng bằng bao nhiêu. Câu 4:Điền các số thích hợp vào các ô còn trống để hoàn thành bảng sau: Tên Số hiệu K/lượng Số lớp KHHH Số electron nguyên tố nguyên tử nguyên tử electron Hydrogen Oxygen Carbon Sodium Câu 5:Dựa vào bảng tuần hoàn, em hãy cho biết vị trí (nhóm, chu kì) của các nguyên tố N, Na, Mg, O, Cl Câu 6: Đơn chất Magnesium và đơn chất Chlorine phản ứng với nhau tạo thành hợp chất Magnesium chloride, là hợp chất có cấu trúc tinh thể.Vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành lên kết ion trong hợp chất MgCl2 từ các nguyên tử Mg và Cl. Cho biết số proton trong hạt nhân của Mg là 12 và của Cl là 17. Câu 7: Trong quả nho chín có chứa nhiều glucose. Phân tử glucose gồm có 6 nguyên tử carbon, 12 nguyên tử hydrogen và 6 nguyên tử oxygen. Theo em, trong phân tử glucose có liên kết ion hay liên kết cộng hoá trị? Giải thích và tính khối lượng phân tử glucose. GV soạn: Nguyễn Thị Như Lan
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2