Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Số 2 Phù Mỹ
lượt xem 4
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Số 2 Phù Mỹ’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Số 2 Phù Mỹ
- TRƯỜNG THPT SỐ 2 PHÙ MỸ ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2023-2024, MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1:Tham dự Hội nghị Ianta là nguyên thủ ba cường quốc trụ cột trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít gồm: A. Anh, Pháp, Mỹ. B. Liên Xô, Mỹ, Anh. C. Liên Xô, Mỹ, Trung Quốc. D. Nga, Mỹ, Anh. Câu 2:Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị nào? A. Hội nghị Ianta. B. Hội nghị Xan Phranxixcô C. Hội nghị Pốtxđam. D. Hội nghị Pari. Câu 3:Từ năm 1946 - 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc khôi phục kinh tế? A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm trước 9tháng. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của TráiĐất C. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xãhội D. Thành lập Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xôviết. Câu 4:Kinh tế Liên bang Nga bắt đầu có tín hiệu phục hồi từ năm nào? A. 1995 B. 1997 C. 1996 D. 2000 Câu 5: Những nước nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế Châu Á”? A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo. C. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. D. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan. Câu 6. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Campuchia, Malaixia, Brunây. C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin. Câu 7. Liên minh Châu Âu (EU) thành lập nhằm mục đích gì? A.Hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực quân sự. B.Hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực văn hóa. C.Hợp tác giữa các nước thành viên trong bảo vệ môi trường. D.Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, đối ngoại và an ninh. Câu 8. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Hướng về các nước châu Á. C. Hướng mạnh về Đông Nam Á. D. Cải thiện quan hệ với Liên Xô. Câu 9. Khối quân sự NATO ra đời nhằm mục đích gì? A. Chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. B. Giúp đỡ các nước Tây Âu. C. Đàn áp phong trào cách mạng ở Tây Âu. D. Chuẩn bị cuộc chiến tranh thế giới mới. Câu 10.Tháng 12-1989, trong cuộc gặp gỡ không chính thức của hai nhà lãnh đạo M.Gioócbachốp và G. Busơ (cha) đã chính thức tuyênbố A. chấm dứt Chiến tranhlạnh.B. hạn chế vũ khí hạt nhân huỷdiệt. C. giữ gìn hoà bình, an ninh cho nhânloại. D. chấm dứt chạy đua vũtrang. Câu 11.Xét về bản chất, toàn cầu hóa là A. xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toànhơn. B. kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoàinước.
- C. quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫnnhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới. D. sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộclẫn nhau trên phạm vi toàn cầu. Câu 12.Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với nhau. B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh. C. Trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới được thiết lập sau chiến tranh. D. Đánh dấu sự thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ. Câu 13 Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội. B. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh. C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. Câu 14. Tổ chức Hiệp ước Vác sava là A. tổ chức hợp tác kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu. B. tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. C. liên minh kinh tế, chính trị, quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. D. đối trọng với Liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO). Câu 15.Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất. B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới. D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cao cho các quốc gia. Câu 16. Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ việc A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. B. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh. C. phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Câu 17. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2/1945) quy định Anh, Pháp, Mĩ sẽ chiếm đóng A. miền Tây Đức, Tây Béclin và các nước Tây Âu. B. miền Tây Đức, Tây Béclin và các nước Trung Âu. C. miền Đông Đức, Đông Béclin và các nước Trung Âu. D. miền Đông Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu. Câu 18. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á sẽ A. thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước phương Tây. B. do Mĩ chiếm đóng. C. do Liên Xô chiếm đóng. D. được độc lập. Câu 19. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây? A. Cách mạng chất xám. B. Cách mạng công nghiệp. C. Cách mạng xanh. D. Cách mạng công nghệ
- Câu 20. Quốc gia nào là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh” sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mêhicô. B. Êcuađo. C . Cuba. D. Braxin. Câu 21.Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào mở đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại? A. Mĩ. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Liên Xô. Câu 22.Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai phục hồi? A.Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. B. Không bị tàn phá trong chiến tranh thế giới thứ hai. C. Nhận sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Macsan. D. Buôn bán vũ khí thu lợi nhuận trong chiến tranh. Câu 23. Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của 5 nước Ủy viên thường trực là A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Đức. B. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh, Nhật C. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Italia, Anh. D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh, Pháp. Câu 24. Nguyên tắc hoạt động nào sau đây không phải của tổ chức Liên hợp quốc? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. C. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 25. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến thành lập tổ chức ASEAN? A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với những nước khác. C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức trên thế giới. Câu 26.Lãnh tụ Phi đen Cátxtơrô có đóng góp quan trọng nào cho phong trào giải phóng dân tộc ở Cuba? A. Đưa Cuba trở thành nước dân chủ tiến bộ. B. Khởi xướng phong trào cách mạng văn hóa ở Cuba. C.Đưa nền kinh tế Cuba phát triển một cách nhanh chóng. D. Lãnh đạo cuộc đấu tranh vũ trang lật đổ chế độ độc tài Batixta. Câu 27. Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là A. Năm châu phi thức tỉnh. B. Năm châu Phi giải phóng. C. Năm châu Phi nổi dậy. D. Năm châu Phi. Câu 28.Một trong những nguyên nhân làm cho nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1982 là do A. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. D. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
- Câu 29. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân chủ yếu nào thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng? A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao. C. Có vốn lớn nhờ buôn bán vũ khí chiến tranh. D. Áp dụng thành tựu cách mạng khoa học- kĩ thuật. Câu 30. Những thập niên cuối của thế kỉ XX, các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau vì lí do chủ yếu? A. Muốn thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. B. Khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế. C. Muốn thành lập Nhà nước chung châu Âu. D. Muốn tự do phát triển. Câu 31. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. khoa học gắn liền với kĩ thuật. D. khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Câu 32. Hội nghị Ianta (2-1945) thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở A. châu Âu và châu Á. B. châu Âu và Bắc Á. C. Đông Âu và Tây Âu. D. Triều Tiên và Nhật Bản. Câu 33. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là A. Trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. Ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. D. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Câu 34. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bắt tay khôi phục kinh tế và xây dựng Chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh A. được sự giúp đỡ của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa. B. là nước bại trận, kinh tế lâm vào khủng hoảng kéo dài. C. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt. D. nhiều nước Xã hội chủ nghĩa trên thế giới ra đời và phát triển. Câu 35. Từ năm 2000, tình hình kinh tế, chính trị , xã hội Liên bang Nga như thế nào? A. Kinh tế phục hồi và phát triển nhanh, chính trị xã hội ổn định. B. Kinh tế bị tàn phá, chính trị xã hội khủng hoảng kéo dài. C. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội không ổn định. D. Kinh tế dần hồi phục và phát triển, chính trị xã hội tương đối ổn định. Câu36.Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều chịu sự nô dịch của A. Anh – Pháp. B.Chủ nghĩa thực dân. C.Chủ nghĩa quân Phiệt. D.Hà Lan, Tây Ban Nha. Câu 37. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là gì? A. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chú nghĩa xã hội B. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa. C. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung Hoa. D.Tăng cường lực lượng của Chủ nghĩa xã hội thế giới và sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc. Câu 38.Trong 20 năm (1978-1998) thực hiện đường lối cải cách, Trung Quốc đã đạt được thành tựu về kinh tế nào dưới đây? A. Năm 1998, GDP Trung Quốc đạt 7000 tỉUSD. B. Sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thếgiới.
- C. Chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thếgiới. D. GDP tăng trung bình hàng năm trên8%. Câu 39.Ngày 23 – 8 – 1945, nhân dân Lào đã nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền từ tay A. quân phiệt Nhật Bản B. lực lượng phản cách mạng C. đế quốc Mĩ D. thực dân Pháp. Câu 40. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở A. khu vực Trung Phi. B. khu vực Bắc Phi. C. khu vực Nam Phi. D. khu vực Tây Phi. Câu 41.Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ giữ vai trò như thế nào trên trường quốc tế? A. Trung tâm công nghiệp của thếgiới. B. Trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thếgiới. C. Trung tâm nông nghiệp của thếgiới. D. Trung tâm kinh tế của thếgiới. Câu 42. Sau chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu đã điều chỉnh chính sách đối ngoại như thế nào? A. Trở thành đối trọng vớiMĩ. B. Liên minh chặt chẽ vớiMĩ. C. Liên minh với Liên bangNga. D. Mở rộng hợp tác với các nước trên thếgiới. Câu 43.Giai đoạn được xem là phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là A. từ năm 1960 đến năm 1969. B. từ năm 1960 đến năm 1973. C. từ năm 1969 đến năm 1973. D. từ năm 1952 đến năm 1969. Câu 44.Một trong những mục tiêu của Học thuyết Truman là A. giúp các nước Tây Âu khôi phục nền kinh tế bị tàn phá sau chiếntranh. B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống LiênXô. C. biến Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì thành căn cứ tiền phương chống LiênXô. D. tạo sự phân chia đối lập về chính trị giữa Tây Âu và ĐôngÂu. D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 45. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ? A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là không phù hợp với ýChúa. B. Nam Phi chưa giành được độc lập dântộc từ tay thực dân phương Tây. C. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái áp bức của chủ nghĩa thựcdân. D. Chế độ phân biệt chủng tộc không được Hiến pháp Nam Phi thừanhận. Câu 46. Thuận lợi cơ bản nào giúp Liên Xô nhanh chóng khôi phục lại nền kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân . B.Nhờ sự viện trợ của Mĩ. C. Sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 47. Trong khu vực Đông Bắc Á quốc gia nào không bị Chủ nghĩa thực dân nô dịch? A. Trung Quốc. B. Triều Tiên. C. Nhật Bản. D. Hồng Công. Câu 48. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trong khu vực Đông Bắc Á bị chia cắt thành hai quốc gia độc lập? A. Trung Quốc. B. Triều Tiên. C. Nhật Bản. D. Đài Loan. Câu 49. Khu vực Đông Bắc Á, nước được mệnh danh là “con rồng” kinh tế Châu Á? A. Nhật Bản. B. Hàn Quốc. C. Trung Quốc. D. Xingapo.
- Câu 50. Sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70, nhân dân Lào phải chiến đấu chống A. thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. B. phát xít Nhật và đề quốc Mĩ. C. thực dân Anh và thực dân Pháp. D. thực dân Anh và đế quốc Mĩ. Câu 51. Tại sao nhóm các nước ASEAN chuyển từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại? A. Do hàng hóa sản xuất ra nhiều nhưng không thể tiêu thụ hết. B. Do thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ khoa học kĩ thuật. C. Do thiếu nhân công, và tài nguyên thiên nhiên. D. Do vấp phải sự cạnh tranh lớn từ các nước khác. Câu 52. Ấn Độ đã thực hiện biện pháp gì để tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo? A. Sản xuất ra nhiều máy móc hiện đại trong nông nghiệp. B. Áp dụng các kĩ thuật canh tác mới trong nông nghiệp. C. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp. D. Lai tạo nhiều giống lúa mới có năng suất cao. Câu 53. Mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN được đẩy mạnh khi A. Việt Nam kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. B. Chiến tranh lạnh kết thúc và vấn đề Campuchia được giải quyết. C. Việt Nam mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới. D. Việt nam bắt đầu tiến hành công cuộc đổi mới đất nước. Câu 54. Thắng lợi ở Môdămbích và Ănggôla đã đánh đổ ách thống trị A.Thực dân Anh B.Thực dân Pháp C.Thực dân Tây Ban Nha. D.Thực dân Bồ Đào Nha. Câu 55. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ La tinh, biến châu lục này thành A. “Lục địa bùng cháy” B. “Đại lục bùng cháy”. C. “Đại lục mới trỗi dậy”. D. “Lục địa mới trỗi dậy”. Câu 56. Sự kiện nào đánh dấu việc chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi? A. Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi. B. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên. C. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do. D. Nhân dân Nam phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang. Câu 57. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển. sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Không bị chiến tranh tàn phá. B. Sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. C. Tập trung sản xuất và tư bản cao. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước Câu 58. Đến cuối thập kỷ 90 của thế kỷ XX, EU trở thành tổ chức liên kết lớn nhất hành tinh về A. quân sự - chính trị. B. chính trị - kinh tế. C. văn hóa - khoa học kỹ thuật. D. quân sự - kinh tế.
- Câu 59. Tác động của chiến tranh thế giới thứ hai đến các nước Tây Âu là A. Chịu nhiều hậu quả nặng nề. B. Không thiệt hại gì. C. Kinh tế phát triển nhanh. D. Kinh tế ổn định. Câu 60. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu từ 1950 - 1973 là A. áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. B. sự điều hành có hiệu quả của nhà nước. C. thu hút đầu tư nước ngoài. D. nhận viện trợ của Mĩ. Câu 61. Đâu là nguyên nhân khách quan thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Con người là nhân tố quyết định hàng đầu. B. Nhờ cải cách ruộng đất. C. Vai trò quản lí của nhà nước có hiệu quả. D. Tận dụng nguồn viện trợ từ bên ngoài. Câu 62.Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của phong trào đấu tranh ở Môdămbích và Ănggôla năm 1975? A. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộcApacthai. B. Thành lập nước cộng hòa đầu tiên ở NamPhi. C. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi về cơ bản bị tanrã. D. Mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập của châu Phi. Câu 63.Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. B. Áp dụng những thành tựu khoa học -kỹ thuật. C. Lợi dụng chiến tranh làm giàu từ buôn bán vũ khí. D. Chi phí cho quốc phòng thấp không quá 1% GDP. Câu 64.Nhân tố nào không phải nguyên nhân giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranhlà A. nhận viện trợ của Mĩ thông qua “Kế hoạch phục hưng châuÂu”. B. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật. C. nhận được khoản bồi thường chiến phí khổng lồ để khôi phục kinhtế. D. vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc quản lí và điều tiết kinh tế. Câu 65. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2/1945) quy định Liên Xô sẽ chiếm đóng: A. Miền Đông Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu. B. Miền Tây Đức, Tây Béclin và các nước Tây Âu. C. Miền Đông Đức, Đông Béclin và các nước Trung Âu. D. Miền Tây Đức, Tây Béclin và các nước Đông Âu. Câu 66. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, Hội nghị Ianta (2/1945) thỏa thuận A. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu Á. B. Mỹ sẽ ném bom nguyên tử Nhật Bản. C. Anh sẽ tấn công Nhật Bản ở Đông bắc Trung Quốc. D. các nước Đồng minh sẽ đồng loạt tấn công vào lãnh thổ Nhật Bản. Câu 67. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, để đẩy nhanh sự phát triển “ thần kì” của nền kinh tế, Nhật Bản coi trọng yếu tố nào?
- A. Đầu tư ra nước ngoài. B. Giáo dục và khoa học- kĩ thuật. C. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. C. Bán các bằng phát minh, sáng chế. Câu 68. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu do hai cường quốc đối lập nhau về A. chế độ chính trị. B. mục tiêu và chiến lược. C. chiến lược. D. mục tiêu. Câu 69.Một trong những nguyên nhân dẫn đến Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12-1989) là A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng. B. sự suy yếu thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt. C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp. D. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn. Câu 70.EEC là viết tắt theo tiếng Anh của A. Liên minh châu Âu B. Cộng đồng kinh tế châu Âu C. Nghị viện châu Âu D. Diễn đàn kinh tế châu Âu. II. PHẦN TỰ LUẬN. Câu 1: Phân tích những tác động tích cực và hạn chế của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? Câu 2: Đóng góp của Liên hợp quốc từ khi thành lập đến nay? Câu 3.So sánh điểm giống và khác nhau về nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? Câu 4. Phân tích những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 5. Vì sao nói toàn cầu hoá vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc Câu 6. Phân tích đặc điểm của quan hệ quốc tế từ năm 1991 đến nay.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 258 | 21
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 175 | 12
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 362 | 8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
5 p | 86 | 7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p | 183 | 5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p | 125 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 106 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 136 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 94 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 133 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 131 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 89 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 117 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 108 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 96 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 127 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 106 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 54 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn