intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Bùi Thị Xuân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Bùi Thị Xuân" là tài liệu dành cho các bạn học sinh đang chuẩn bị thi giữa học kì 1. Đề cương giúp các em phát triển tư duy, năng khiếu môn học và rèn kỹ năng làm văn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Bùi Thị Xuân

  1. TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN – ĐÀ LẠT TỔ NGỮ VĂN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ I (2022 – 2023) MÔN NGỮ VĂN LỚP 10 PHẦN 1: MA TRẬN, ĐẶC TẢ A. KHUNG MA TRẬN Mức  Tổng độ  % điểm TT nhận  thức Nội  Thôn Vân ̣   dung Nhân ̣   g  Vân ̣   dung ̣   Kĩ  /đơn  biêt́ hiêu ̉ dung ̣ cao năng ̣   (Số  vi kĩ (Số  (Số  (Số  năng câu) câu) câu) câu) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc  Thần  0 2 0 2 0 1 0 1 60 thoại Truy ện. 3 Viết Viết  0 1* 0 1* 0 1* 0 1 40 văn  bản  nghị  luận  phân  tích,  đánh  giá  một  tác  phẩm  văn  học.
  2. Tỉ lệ  30% 30% 0 20% 0 10% điểm  từng  loại  câu  100 hỏi Ti lê ̉ ̣  40% 20% 10% điểm  các  mức  30% độ  nhận  thức Tổng % điểm 30% 70% Lưu ý:  ­ Tất cả các câu hỏi trong đề kiểm tra làcâu hỏi tự luận. ­ Cách cho điểm mỗi câu hỏi được quy định chi tiết trong Đáp án ­ Hướng dẫn chấm. B. BẢNG ĐẶC TẢ Nội  Đơn   vị  Mức độ  Số   câu  dung kiến  kiến  hỏi theo  kiến  thức/kĩ  thức, mức độ  Tổng thức/ năng   kĩ năng  nhận  TT kĩ năng cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh giá cao 1 ĐỌC  Đọc    Nhận  2 2 1 1 6 HIỂU  hiểu  biết: các   văn  ­   Xác  bản  định  truyện được  (Ngữ  phương  liệu  thức  ngoài  biểu  sách  đạt,   thể  giáo  loại của  khoa) văn bản/  đoạn  trích ­   Xác 
  3. Nội  Đơn   vị  Mức độ  Số   câu  dung kiến  kiến  hỏi theo  kiến  thức/kĩ  thức, mức độ  Tổng thức/ năng   kĩ năng  nhận  TT kĩ năng cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh giá cao định  được  cốt  truyện,  các   sự  việc,chi  tiết   tiêu  biểu,  nhân vật  trong  văn bản/  đoạn  trích. ­   Chỉ  rathông  tin trong  văn  bản/đoạ n trích. Thông  hiểu: ­   Hiểu  được  đặc   sắc  về   nội  dung  văn  bản/đoạ n   trích:  chủ  đề,tư  tưởng,ý  nghĩa  của hình  tượng  nhân  vật,ý  nghĩa 
  4. Nội  Đơn   vị  Mức độ  Số   câu  dung kiến  kiến  hỏi theo  kiến  thức/kĩ  thức, mức độ  Tổng thức/ năng   kĩ năng  nhận  TT kĩ năng cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh giá cao của   sự  việc   chi  tiết   tiêu  biểu… ­   Hiểu  được  đặc   sắc  về  nghệ  thuật  của   văn  bản/đo ạn  trích:ng hệ  thuật  trần  thuật,  xây  dựng  nhân  vật,   chi  tiết  hoang  đường  kì ảo… ­   Hiểu  được  một   số  đặc  trưng  của  thần  thoại,  truyện  trung  đại,  truyện 
  5. Nội  Đơn   vị  Mức độ  Số   câu  dung kiến  kiến  hỏi theo  kiến  thức/kĩ  thức, mức độ  Tổng thức/ năng   kĩ năng  nhận  TT kĩ năng cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh giá cao hiện đại  thể hiện  trong  văn  bản/đoạ n trích. Vận  dụng: ­   Nhận  xét   giá  trị   của  các   yếu  tố   nội  dung,hìn h   thức  trong  văn  bản/đoạ n trích. ­   Rút   ra  thông  điệp/bài  học   cho  bản thân  từ   nội  dung  văn bản/  đoạn  trích. 2 LÀM  Viết  Nhận  1 1 1 1 VĂN  một văn  biết: bản  ­   Giới  nghị  thiệu  1* luận  được  phân  đầy   đủ  tích,  thông  đanh giá  tin  một   tác 
  6. Nội  Đơn   vị  Mức độ  Số   câu  dung kiến  kiến  hỏi theo  kiến  thức/kĩ  thức, mức độ  Tổng thức/ năng   kĩ năng  nhận  TT kĩ năng cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh giá cao phẩm  chính  truyện  về   tên  thuộc  tác  các   thể  phẩm,  loại   đã  tác   giả,  học:  thể  thần  loại,…  thoại,  của   tác  văn  phẩm. xuôi  trung  ­   Trình  đại,  bày  truyện  được  ngắn  những  hiện  nội  đại dung  khái  quát  của   tác  phẩm  văn  học. Thông  hiểu: ­   Triển  khai  vấn   đề  nghị  luận  thành  những  luận  điểm  phù  hợp.  Phân  tích  được 
  7. Nội  Đơn   vị  Mức độ  Số   câu  dung kiến  kiến  hỏi theo  kiến  thức/kĩ  thức, mức độ  Tổng thức/ năng   kĩ năng  nhận  TT kĩ năng cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh giá cao những  đặc   sắc  về   nội  dung,  hình  thức  nghệ  thuật và  chủ   đề  của   tác  phẩm. ­   Kết  hợp  được   lí  lẽ   và  dẫn  chứng  để   tạo  tính  chặt  chẽ,  logic  của mỗi  luận  điểm. ­   Đảm  bảo cấu  trúc của  một văn  bản  nghị  luận;  đảm  bảo  chuẩn  chính  tả,   ngữ  pháp 
  8. Nội  Đơn   vị  Mức độ  Số   câu  dung kiến  kiến  hỏi theo  kiến  thức/kĩ  thức, mức độ  Tổng thức/ năng   kĩ năng  nhận  TT kĩ năng cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh giá cao tiếng  Việt. Vận  dụng: ­   Nêu  được  những  bài   học  rút ra từ  tác  phẩm. ­   Thể  hiện  được sự  đồng  tình   /  không  đồng  tình   với  thông  điệp  của   tác  giả  (thể  hiện  trong  tác  phẩm). Vận  dụng  cao: ­   Đánh  giá  được   ý  nghĩa,  giá   trị  của   nội  dung   và 
  9. Nội  Đơn   vị  Mức độ  Số   câu  dung kiến  kiến  hỏi theo  kiến  thức/kĩ  thức, mức độ  Tổng thức/ năng   kĩ năng  nhận  TT kĩ năng cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng  đánh giá cao hình  thức  tác  phẩm. ­   Thể  hiện   rõ  quan  điểm,  cá   tính  trong  bài viết;  sáng  tạo  trong  cách  diễn  đạt. Tổng 7 Tỉ lệ %  30 40 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100 PHẦN 2: KIẾN THỨC CƠ BẢN A. TRI THỨC NGỮ VĂN 1. Cốt truyện ­ Cốt truyện trong tác phẩm tự sự  (thần thoại, sử thi, cổ tích, truyện ngắn, tiểu   thuyết, ...) và kịch được tạo nên bởi sự kiện (hoặc chuỗi sự kiện). Sự kiện là sự  việc, biến cố dẫn đến những thay đổi mang tính bước ngoặt trong thế giới nghệ  thuật hoặc bộc lộ  những ý nghĩa nhất định với nhân vật hay người đọc – điều  chưa được họ nhận thấy cho đến khi nó xảy ra. 2. Truyện kể ­ Sự kiện trong cốt truyện được triển khai hoặc liên kết với nhau theo một mạch   kể  nhất định. Mạch kể  này thống nhất với hệ  thống chi tiết và lời văn nghệ  thuật (bao gồm các thành phần lời kể, lời tả, lời bình luận, ...) tạo thành  truyện  kể.
  10. 3. Người kể chuyện  ­ Truyện kể chỉ tồn tại khi có người kể chuyện. Trong nhiều loại hình tự sự dân  gian, người  kể  chuyện có  thể  là người trực tiếp diễn xướng  để  kể  lại câu  chuyện cho công chúng. Trong tự sự của văn học viết, người kể chuyện là “vai”  hay “đại diện” mà nhà văn tạo ra để thay mình thực hiện việc kể chuyện.  ­ Nhờ  người kể  chuyện, người đọc được dẫn dắt vào thế  giới nghệ  thuật của  truyện. Kể để tri nhận về nhân vật, sự kiện, không gian, thời gian, ... Người kể  chuyện cũng khơi dậy ở người đọc những suy tư về ý nghĩa mà truyện kể có thể gợi ra.  4. Nhân vật ­ Nhân vật là con người cụ thể được khắc họa trong tác phẩm văn học bằng các   biện pháp nghệ  thuật. Cũng có những trường hợp nhân vật trong tác phẩm văn  học là thần linh, loài vật, đồ vật, ... nhưng khi ấy, chúng vẫn đại diện cho những   tính cách, tâm lí, ý chí hay khát vọng của con người. Nhân vật là phương tiện để  văn học khám phá và cắt nghĩa về con người.  5. Thần thoại: ­ Thần thoại là thể loại truyện kể xa xưa nhất, thể hiện quan niệm về vũ trụ và  khát vọng chinh phục thế giới tự nhiên của con người thời nguyên thuỷ. ­ Căn cứ  vào chủ  đề, có thể  chia thần thoại thành hai nhóm: thần thoại kể  về  nguồn gốc vũ trụ  và muôn loài (thần thoại suy nguyên); thần thoại kể  về  cuộc   chinh phục thiên nhiên và sáng tạo văn hoá (thần thoại sáng tạo).  ­ Ra đời trong “tuổi ấu thơ” của loài người nên thần thoại mang tính nguyên hợp:  chứa đựng các yếu tố  nghệ  thuật, tôn giáo, triết học, lịch sử, ... Vì vậy, thần   thoại có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc lưu giữ  di sản văn hoá nguyên  thuỷ của cộng đồng.  ­ Thần thoại thường có cốt truyện đơn giản: có thể là cốt truyện đơn tuyến, tập   trung vào một nhân vật hoặc là một tổ hợp nhiều cốt truyện đơn (tạo thành một   “hệ thần thoại”). ­ Nhân vật chính của thần thoại là các vị  thần, hoặc những con người có nguồn  gốc thần linh, có năng lực siêu nhiên nên có thể  được miêu tả  với hình dạng   khổng lồ, hoặc với sức mạnh phi thường... Chức năng của nhân vật trong thần  thoại là cắt nghĩa, lí giải các hiện tượng tự  nhiên và đời sống xã hội, thể  hiện  niềm tin của con người cổ sơ cũng như những khát vọng tinh thần có ý nghĩa lâu  dài của nhân loại. Câu chuyện trong thần thoại gắn liền với thời gian phiếm chỉ,   mang tính  ước lệ  và không gian vũ trụ  với nhiều cõi khác nhau. Lối tư  duy hồn  nhiên, chất phác, trí tưởng tượng bay bổng, lãng mạn đã làm nên sức cuốn hút và  sức sống lâu bền cho thần thoại. B. YÊU CẦU ­ Nắm chắc các tri thức Ngữ văn về thể loại truyện. ­ Vận dụng các tri thức  đã học để  xác định được các yếu tố  của truyện: cốt   truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời kể, …
  11. ­   Nắm   chắc   cách   Viết   văn   bản   nghị   luận   phân   tích,   đánh   giá   một   tác   phẩm   truyện(Tìm ý,  lập dàn ý, những yêu cầu khi viết, chỉnh sửa…theo nội dung ở sách  giáo khoa Ngữ văn 10 – trang 33, 34), và có thể vận dụng để viết một văn bản nghị  luận theo yêu cầu. PHẦN 3: ĐỀ THAM KHẢO SỞ GD& ĐTLÂM ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I  TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN NĂM HỌC 2022­2023 MÔN NGỮ VĂN – LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát  đề) (Đề kiểm tra có 02 trang) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Trước khi có Trời đất, vũ trụ chỉ là một khối khí hỗn độn, trong đó không có ánh   sáng và âm thanh. Tại trung tâm có một cục đá lớn đã thọ  khí Âm Dương chiếu diệu   rất lâu đời, nên đã thâu được các tính linh thông của vũ trụ  mà tạo thành thai người.   Sau 10 tháng 16 ngày (có tích là qua 18.000 năm thai nghén), đúng giờ  Dần, một tiếng   nổ vang, khối đá linh ấy nứt ra, một vị Linh Chân hy hữu ra đời, là Thần mang hình hài   như con người được gọi là Bàn Cổ. Ngài cảm thấy không gian này vô cùng chật chội,   liền dùng một cái rìu phá tan khối hỗn độn. Khối hỗn độn  ấy mở  ra, chia làm hai   phần: phần nhẹ mà trong mỗi ngày đều bay lên cao, vì thế  hình thành bầu trời; phần   nặng mà đục mỗi ngày đều rơi xuống thấp, vì thế  hình thành mặt đất. Giữa Trời và   Đất, Bàn Cổ cũng mỗi ngày lớn lên một trượng. Ngài càng lớn càng cao, trở thành đầu   đội trời, chân đạp đất, một người cao lớn không ai sánh nổi. Vừa sinh ra thì vị   ấy tập đi, tập chạy, tập nhảy, hớp gió nuốt sương, ăn hoa quả,   dần dần lớn lên, mình cao trăm thước, đầu như  rồng, có lông đầy mình, sức mạnh vô   cùng. Một ngày kia, Bàn Cổ  chạy qua hướng Tây, bắt gặp một cái búa và một cái dùi   ước nặng ngàn cân. Bàn Cổ, tay phải cầm búa, tay trái cầm dùi, ra sức mở  mang cõi   trần. Thuở đó Trời Ðất còn mờ mịt. Ngài ước cho phân biệt Trời Ðất thì nhân vật mới   hóa sinh được. Ngài ao ước vừa dứt tiếng thì sấm nổ vang, Thiên thanh, Ðịa minh, vạn   vật sinh ra đều có đủ  cả. Ngài liền chỉ Trời là Cha, chỉ Ðất là Mẹ, muôn dân là con.   Ngài chính là tôn chủ sáng lập thế gian, nên cũng gọi Ngài là Thái Thượng Ðạo Quân.   Ngài tự xưng là Thiên tử, tức là con Trời, cai trị muôn dân. Ngài là vị vua đầu tiên của   cõi thế gian nên gọi Ngài là Hỗn Độn thị. Tương truyền, Bàn Cổ có ba người con là Phục Hy, Nữ Oa, và Hoa Tư Bàn Cổ thọ  được 18.000 tuổi rồi quy tiên. Khi Ngài chết, mắt trái biến thành mặt   trời, mắt phải biến thành mặt trăng, máu biến thành sông, mỡ biến thành biển, râu tóc   biến thành thảo mộc, thịt biến thành đất đai, tóc biến thành tinh tú, da biến thành cây   cỏ, xương cốt và răng biến thành vàng đá, tinh túy biến thành châu ngọc, mồ hôi biến   thành mưa. Đầu Ngài biến thành Đông Nhạc Thái Sơn, hai chân biến thành Tây Nhạc   Hoa Sơn, ngực và bụng biến thành Trung Nhạc Tùng Sơn, vai trái biến thành Nam   Nhạc Hoành Sơn, tay phải biến thành Bắc Nhạc Hằng Sơn.
  12. (TheoThần thoại Trung Quốc­ Nguồn: Internet) PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (6,0 điểm) Câu 1. (1.0 điểm)Xác định nhân vật chính của truyện. Câu 2.(1.0 điểm)Hành động nào của nhân vật đã hình thành bầu trời, mặt đất? Câu 3.(1.0 điểm)Truyện nhằm lý giải về điều gì? Câu 4.(1.0điểm)Nhận xét về thái độ, tình cảm của người xưa đối với nhân vật. Câu 5.(1.0 điểm)Phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện. Câu 6.(1.0 điểm)Từnhững việc làm của nhân vật, anh/chị có suy nghĩ gì về trách  nhiệm của bản thân trong cuộc sống hiện nay? PHẦN 2: LÀM VĂN(4,0 điểm) Anh/ chị hãy viết một bài văn cảm nhận vềnhân vật và nét đặc sắc nghệ thuật của  văn  bản trên. ­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2