intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Tôn Thất Tùng

Chia sẻ: Tỉnh Bách Nhiên | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

35
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Tôn Thất Tùng giúp các em kiểm tra, đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Và đây cũng là tài liệu phục vụ cho công tác giảng dạy, biên soạn đề thi của thầy cô. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Tôn Thất Tùng

  1. THPT TÔN THẤT TÙNG Năm học: 2020 ­ 2021 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I NGỮ VĂN 11 I. PHẦN ĐỌC HIỂU  1. Nhận diện dạng câu hỏi thường gặp trong phần đọc hiểu ­ Câu hỏi về phát hiện nội dung trong văn bản ­ Câu hỏi về phát hiện nghệ thuật trong văn bản 2. Nhận diện 6 phương thức biểu đạt Mục đích, đặc điểm TỰ SỰ ­ Kể lại, thuật lại sự việc ­ Có cốt truyện, nhân vật, sự việc… có ngôi kể thích hợp BIỂU CẢM ­ Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình về thế giới xung quanh ­ Sử dụng kiểu câu cảm thán, câu hỏi tu từ và từ ngữ chỉ cảm xúc, tâm trạng MIÊU TẢ ­ Qua ngôn ngữ  làm cho làm cho sự  vật, hiện tượng, con người (đặc biệt là  thế giới nội tâm) như đang hiện ra trước mắt ­ Câu văn giàu hình ảnh THUYẾT  ­ Cung cấp, giới thiệu, giảng giải những tri thức về sự vật, hiện tượng MINH ­ Mang tính khách quan, trung thực, hấp dẫn NGHỊ LUẬN ­ Bàn bạc phải, trái, đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của người nói,   người viết. ­ Dùng lập luận, lí lẽ, bằng chứng để  thuyết phục người khác tin theo, làm   theo ĐIỀU HÀNH Điều hành xã hội, cầu khiến hoặc kiến nghị… 3. Nhận diện một số biện pháp tu từ So sánh ­ Đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng (A là B, A như B) ­ Nhằm tăng sức gợi hình biểu cảm. VD: “Cổ tay em trắng như ngà”. (Ca dao) Nhân hóa ­ Cách gọi tả vật, đồ vật…bằng những từ ngữ vốn dùng cho con người  ­ Làm cho thế giới vật, đồ  vật … trở  nên gần gũi biểu thị  được những suy   nghĩ tình cảm của con người. VD: “Trăng vào cửa sổ đòi thơ” (Hồ Chí Minh) Ẩn dụ ­ Dùng tên sự  vật này gọi tên sự  vật hiện tượng khác dựa trên  nét tương   đồng ­ Nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm VD: “Thuyền ơi có nhớ bến chăng” (Ca dao) Hoán dụ ­ Dùng tên sự vật này gọi tên sự vật hiện tượng khác dựa trên mối quan hệ  gần gũi với nó ­ Nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm VD: “Áo chàm đưa buổi phân li” (Tố Hữu) Phép điệp ­ Lặp lại từ ngữ hoặc cấu trúc ngữ pháp ­ Làm nối bật ý, gây cảm xúc mạnh
  2. VD: Bài ca dao Khăn thương nhớ ai (Lớp 10, tập I) Phép đối ­ Sử  dụng những từ  ngữ, hình  ảnh, các thành phần câu, vế  câu song song,   cân đối trong lời nói  ­ Nhấn mạnh về  ý, gợi liên tưởng, gợi hình  ảnh sinh động, tạo nhịp điệu   cho lời nói, biểu đạt cảm xúc tư tưởng VD: “Mai cốt cách  tuyết tinh thần” (Nguyễn Du) Cường  ­ Phóng đại mức độ qui mô tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả  điệu hóa ­ Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng tính biểu cảm VD: “Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống”(Quang Dũng) Nói   giảm  ­ Dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển nói tránh ­ Tránh gây cảm giác phản cảm và tránh thô tục thiếu lịch sự; giảm bớt đau  thương. VD: Bác Dương thôi đã thôi rồi (Nguyễn Khuyến) 4. Nhận diện các thao tác lập luận ( 4 thao tác đã học) Giải thích Là dùng lí lẽ  để  giảng giải, cắt nghĩa một sự  vật, hiện tượng, khái niệm để  người khác hiểu rõ, hiểu đúng vấn đề. Phân tích Là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét một  cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng. So sánh Làm sáng tỏ  đối tượng đang nghiên cứu trong mối tương quan với đối tượng   khác Chứng  Dùng  những  bằng  chứng   chân  thực,   đã   được   thừa   nhận  để   chứng   tỏ   đối  minh tượng PHẦN LÀM VĂN  1/ Câu nghị luận xã hội: Lưu ý: trình bày dưới dạng đoạn văn  ngắn ( có quy định về dung lượng )   Tham khảo lại cách làm văn NLXH DẠNG CÁCH TRIỂN KHAI DẠNG 1: a. Giải thích: từ ngữ   ý kiến Đọc hiểu tích hợp nghị luận  b. Bình luận: về một tư tưởng, đạo lí ­ Nêu ý ki ến cá nhân về vấn đề ­ Phân tích, chứng minh bằng lí lẽ + dẫn chứng (tiêu biểu, ngắn  gọn, chính xác) c. Mở rộng: ­ Lật ngược vấn đề, phản đề, phê phán/phát huy, ca ngợi d. Bài học và liên hệ bản thân ­ Bài học cho bản thân và mọi người ­ Hành động thực tế e. ª   Kết   thúc   vấn   đề   bằng   câu   thơ/châm   ngôn/khẩu  hiệu/danh ngôn để tạo ấn tượng.
  3. a. Giải thích (nếu có) Hiện  b. Thực trạng: quy mô/mức độ/thời gian/không gian/vì sao em  tượng  biết?... tiêu cực c. Nguyên nhân do đâu và hậu quả để lại? DẠNG 2 d. Giải pháp thiết thực và bài học  e. Liên hệ bản thân Đọc hiểu tích  a. Giải thích (nếu có) hợp nghị luận  Hiện  b. Bình luận về một hiện  tượng  ­ Nêu ý kiến cá nhân tượng xã hội tích cực ­ Phân tích, chứng minh tác dụng, lợi ích của hiện tượng + dẫn   chứng (tiêu biểu, ngắn gọn, chính xác) c. Bài học và liên hệ bản thân  2/ Nghị  luận văn học: ôn tập 2 tác phẩm:  Câu cá mùa thu  (Nguyễn Khuyến) và  Thương vợ  (Trần Tế Xương) Bài 1: Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) 1. Tác giả: Nguyễn Khuyến (1835 ­ 1909) ­ Sinh ở tỉnh Nam Định nhưng sống chủ yếu ở xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam  ­ Làm quan 10 năm còn lại trọn cuộc đời gắn bó với nhân dân, với quê hương. ­ Là bậc túc nho tài năng, có cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân nhưng bất lực  trước thời cuộc. ­ Được mệnh danh là nhà thơ của dân tình làng cảnh VN. 2. Tác phẩm: Thu điếu ­ Nằm trong chùm ba bài thơ thu nổi tiếng: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm. ­ Bố cục:    + Thơ Đường luật: đề ­ thực ­ luận ­ kết.    + Theo nội dung: cảnh thu – tình thu. 3. Nội dung a.Hai câu đề: giới thiệu mùa thu với hai hình ảnh vừa đối lập vừa cân đối hài hòa; bộc lộ  rung   cảm của tâm hồn thi sĩ trước cảnh đẹp mùa thu.  ­  Hình  ảnh: ao thu (ao thu nhỏ), thuyền câu bé: không gian nhỏ  hẹp, khép kín→đặc trưng của  làng quê Bắc Bộ ­ Ao thu: lạnh lẽo, nước: trong veo→tiết chính thu của vùng Bắc Bộ. b.Hai câu thực: Tiếp tục nét vẽ về mùa thu  ­ Hình ảnh: sóng biếc gợn thành hình, lá vàng rơi thành tiếng →sự tĩnh lặng ­ Màu sắc: xanh chủ đạo, chen ngang một chiếc lá vàng→vừa dân dã thôn quê, vừa gọi được hồn   thu vĩnh cửu  c.Hai câu luận: không gian bức tranh thu được mở rộng: +Mây lơ lửng: Chuyển động nhẹ, thần   thái của đám mây + Trời xanh ngắt: mở ra chiều rộng và sâu của bầu trời, gợi sự yên bình, thanh thản, yên ả + Ngõ trúc quanh co vắng người vắng tiếng →Không gian vắng vẻ, tĩnh lặng, đượm buồn. TK: Cảnh thu đẹp nhưng đượm buồn, là cảnh thu đặc trưng của làng quê Việt Nam, của vùng   đồng chiêm trũng Bắc Bộ. d.Hai câu kết: hình ảnh của người đi câu ­  Người đi câu nhưng không nghĩ đến chuyện câu cá (cá đâu đớp động dưới chân bèo) 
  4. ­ Dáng ngồi gợi sự suy tư về sự đời ­ Nỗi niềm nhà thơ: u buồn trước thời thế, nhận thấy sự bất lực của chính bản thân mình. + Cảnh hiu hắt, đượm buồn phản chiếu nỗi lòng cô quạnh, u uẩn.  + Cảnh tĩnh lặng, con người tĩnh lặng nhưng tâm tư dậy sóng    => Một tấm lòng gắn bó sâu nặng với quê hương, đất nước; một  tâm hồn thanh cao, trong sáng. 4. Những đặc sắc về nghệ thuật ­ Bút pháp thủy mặc Đường thi và vẻ đẹp thi trung hữu họa của bức tranh phong cảnh ­ Vận dụng tài tình nghệ thuật đối 5. Ý nghĩa Vẻ đẹp của bức tranh mùa thu, tình yêu thiên nhiên đất nước và tâm trạng thời thế của tác giả Bài 2: Thương vợ (Trần Tế Xương) 1. Tác giả ­ Trần Tế Xương (1870 – 1907) quê ở Nam Định.  ­ Cuộc đời ngắn ngủi, nhiều gian truân và một sự nghiệp thơ ca bất tử ­ Thơ trào phúng và trữ tình của ông đều xuất phát từ tấm lòng gắn bó sâu nặng với dân tộc, đất  nước ­ Có cống hiến quan trọng về phương diện nghệ thuật cho thơ ca dân tộc   2. Tác phẩm ­ Hình ảnh người vợ là đề tài quen thuộc trong sáng tác của Tú Xương. ­ Bố cục:    + Thơ Đường luật: đề ­ thực ­ luận ­ kết.    + Theo nội dung: hình ảnh bà Tú – hình ảnh ông Tú 3. Nội dung a.Hai câu đề: Lời kể về công việc làm ăn và gánh nặng gđ mà bà Tú phải đảm đương: ­ Công việc: buôn bán + Thời gian: Quanh năm: bất kể dù mưa hay nắng, thời gian đằng đẵng + Địa điểm: Mom sông: địa hình chông chênh  ­ Một mình gánh vác cả gia đình:(nuôi năm con với một chồng) ­ Ông Tú thầm tri ân vợ b.Hai câu thực: Đặc tả cảnh làm ăn vất vả để mưu sinh của bà Tú: ­ KG, TG: quãng vắng, lúc đò đông: hiểm nguy ­ Lặn lội, bươn chải nơi đầu sông bến chợ; chịu cảnh cãi vã, giành giật bán mua:  + Lặn lội: dáng tần tảo, lam lũ + Eo sèo: chen chúc, bươm bả + Thân cò: gợi nỗi đâu thân phận, một thân một mình ­ Ông Tú cảm thông sâu sắc trước sự tảo tần của vợ c.Hai câu luận: Bình luận về cảnh đời oái oăm mà bà Tú phải gánh chịu ­ Chịu thương chịu khó, giàu đức hi sinh và lòng vị tha. + một duyên hai nợ ­ âu đành phận: may mắn, hạnh phúc thì ít mà vất vả, nhọc nhằn thì nhiều  nhưng vẫn chấp nhận => tiếng thở  dài vừa cam chịu vừa tự  an  ủi = rất tội nghiệp, rất  đáng  thương mà cũng vô cùng đáng quý. + năm nắng mười mưa – dám quản công: lam lũ, cực nhọc nhưng vẫn chịu đựng lo toan. ­ Ông Tú thấu hiểu tâm tư của vợ nên càng thương vợ sâu sắc d.Hai câu kết: tiếng chửi ­ Xem mình là cái nợ đời vợ phải gánh chịu (một duyên hai nợ, nuôi đủ năm con với một chồng).
  5. ­ Mượn lời vợ để chửi thói đời bạc bẽo khiến người phụ nữ lận đân, khó nhọc. ­ Chửi bản thân mình hờ hững, vô tích sự khiến vợ phải khổ.  4. Nghệ thuật ­ Vận dụng sáng tạo ngôn ngữ và thi liệu văn hóa dân gian ­ Kết hợp nhuần nhuyễn giữa trữ tình và trào phúng  5. Ý nghĩa: Chân dung người vợ trong cảm xúc yêu thương cùng tiếng cười tự  trào và một cái  nhìn về thân phận người phụ nữ của tác giả                                                                  ­  Hết­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1