Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
lượt xem 3
download
Tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3" được chia sẻ dưới đây cung cấp đến bạn các câu hỏi tổng quan kiến thức học kì 1 môn Sinh học lớp 10. Tài liệu được trình bày dưới dạng lý thuyết và bài tập hệ thống được kiến thức nhanh và đầy đủ. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
- ĐÊ C ̀ ƯƠNG ÔN TÂP GI ̣ ƯA KI 1 SINH HOC 10 ̃ ̀ ̣ BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG 1: Các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống Liệt kê các cấp độ tổ chức Phân tử bào quan tế bào mô cq hệ cq cơ thể quần thể sống từ thấp đến cao quần xã hệ sinh thái sinh quyển. Điền tên các cấp độ tổ chức Khái niệm về các cấp độ tổ chức sống cơ bản ( điền vào nội dung tương cơ bản của sự sống từ thấp ứng với từng cấp độ phía dưới) đến cao vào 5 ô phía dưới Tế bào Là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật Cơ thể Được cấu tạo từ các cơ quan và hệ cơ quan. Quần thể Tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong một khoảng không gian, thời gian nhất định, có khả năng giao phối với nhau tạo ra thế hệ con hữu thụ, cách li sinh sản với các cá thể của loài khác. Quần xã Là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định. Hệ sinh thái Bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. Tại sao nói tế bào là đơn vị Tất cả vi khuẩn, vi sinh vật, nấm, thực vật đều cấu tạo từ tế bào. Các hoạt cơ bản của mọi cơ thể sinh động sống đều diễn ra trong tế bào dù là cơ thể đơn bào hay đa bào. Tế bào vật? được cấu tạo từ các phân tử, đại phân tử, bào quan, các tế bào này tạo nên 3 phần cấu trúc là: màng sinh chất, tế bào chất và nhân. Các đại phân tử và bào quan chỉ thực hiện được chức năng sống trong mối tương tác lẫn nhau trong tổ chức tế bào toàn vẹn 2. Đặc điểm của các cấp tổ chức sống Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, hệ thống mở và tự điều chỉnh, tiên hoa liên tuc ́ ́ ̣ 3. Câu hoi trăc nghiêm ̉ ́ ̣ Câu1. Tổ chức sống nào sau đây có cấp thấp nhất so với các tổ chức còn lại ? a. Quần thể b. Quần xã c. Cơ thể d. Hệ sinh thái Câu 2. Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ sống là : a. Sinh quyến b. Hệ sinh thái c. Loài d. Hệ cơ quan Câu 3. Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành : a. Hệ cơ quan b. Mô c. Cơ thể d. Cơ quan Câu 4. Tổ chức nào sau đây là đơn vị phân loại của sinh vật trong tự nhiên ? a. Quần thể b. Quần xã c. Loài d. Sinh quyển 1
- Câu 5. Hoạt động nào sau đây xảy ra ở tế bào sống ? a. Trao đổi chất b. Sinh trưởng và phát triển c. Cảm ứng và sinh trưởng d. Tất cả các hoạt động nói trên Câu 6. Điều nào dưới đây là sai khi nói về tế bào ? a. Là đơn vị cấu tạo cơ bản của sự sống b. Là đơn vị chức năng của tế bào sống c. Được cấu tạo từ các mô d. Được cấu tạo từ các phân tử , đại phân tử vào bào quan 4. Câu hoi t ̉ ự luân ̣ Câu 1. Tại sao ăn uống không hợp lí sẽ dẫn đến phát sinh các bệnh? Cơ quan nào trong cơ thể người giữ vai trò chủ đạo trong điều khiển cân bằng nội môi? Câu 2. a. Tìm hiểu sự đa dạng sinh học ở một hệ sinh thái tự chọn. b. Bảo vệ đa dạng sinh học và đưa ra các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học? Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT 1. Khái niệm về giới: Giới là đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm cc ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định. Thế giới sống được phân chia thành các đơn vị như sau: Giới – ngành – lớp – bộ họ chi – loài. 2. Hệ thống phân loại 5 giới: Whihettaker và Magulis chia thế giới sinh vật thành 5 giới:Giới khởi sinh.Giới nguyên sinh.Giới nấm.Giới thực vật.Giới động vật Tên giới Đặc điểm Đại diện hoặc phân loại Loại tế mức độ tổ chức cơ thể Kiểu sinh dưỡng bào Khởi Nhân sơ Kích thứơc nhỏ 15 Mm Sống hoại sinh, kí Vi khuẩn sinh sinh. VSVcổ (sống ở 0100 độC, độ Có 1 số có khả năng muối 25%) tự tổng hợp chất hữu cơ 2
- Nguyên Nhân thực Cơ thể đơn bào hay đa Sống dị dưỡng( hoại Tảo đơn bào, đa bào. sinh bào, có loài có diệp lục. sinh). Nấm nhầy. Tự dưỡng. ĐVNS: Trùng giày, biến hình. Nấm Nhân thực Cơ thể đơn bào hay đa Dị dưỡng: hoại Nấm men, nấm sợi. bào . sinh, kí sinh, cộng Địa y (nấm+ tảo) Cấu trúc dạng sợi, sinh. thành tế bào chứa kitin Không có lục lạp, lông, roi. Thực Nhân thực Sinh vật đa bào Tự dưỡng (quang Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín. vật Sống cố định. hợp) Có khả năng cảm ứng chậm. Động Nhân thực Sinh vật đa bào. Sống dị dưỡng Ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, vật Có khả năng di chuyển. giun đốt, thân mềm, chân khớp, Có khả năng phản ĐVCXS. ứng nhanh. 3. Câu hoi trăc nghiêm ̉ ́ ̣ Câu 1.Những giới sinh vật nào gồm các giới sinh vật nhân thực? A.Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Động vật. B.Giới Nguyên sinh , giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật. C.Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Thực vật. D.Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Nguyên sinh, giới Động vật Câu 2.Sự khác biệt cơ bản giữa giới Thực vật và giới Động vật ? A.Giới Thực vật gồm những sinh vật tự dưỡng, giới ĐV gồm những sinh vật dị dưỡng. B.Giới Thực vật gồm những sinh vậtsống cố định, cảm ứng chậm ; giới Động vật gồm những sinh vậtphản ứng nhanh và có khả năng di chuyển. C.Giới Thực vật gồm 4 ngành chính, nhưng giới Động vật gồm7 ngành chính. D.Cả A và B. Câu 3.Làm thế nào để sử dụng hợp lí tài nguyên thực vật? A.Khai thác hợp lí và trồng cây gây rừng. B.Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia. C.Ngăn chặn việc khai thác, tàn phá rừng một cách bừa bãi. D.Cả A, B và C. 3
- 4. Câu hoi t ̉ ự luân ̣ Câu 1. Thực hành: Tìm hiểu về giới thực vật của hệ sinh thái tự lựa chọn Câu 2: Thực hành:Bảo vệ các giới sinh vật đặc biệt là các sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng, đồng thời đưa ra các biện pháp bảo vệ các giới sinh vật CHỦ ĐỀ: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO 1: Cac ́ nguyên tố hóa học và nước. Liệt kê các nguyên tố hóa học Gồm vài chục nguyên tố: C, H, O, N, Ca, P, K, S, Mg, Fe, Cu, Zn, Cl, Mo, chủ yếu trong tế bào, nguyên tố B…đều có mặt trong tự nhiên. phổ biến? + Chủ yếu là C, H, O, N chiếm khoảng 96% khối lượng cơ thể. Phân loại (1): Đa lượng (2): Vi lượng Tên các nguyên tố (1): C, H, O, N, Ca, P, K, S, Mg… (2):Fe, Cu, Zn, Cl, Ca, Mo, B (hàm lượng từ 0,01% khối lượng ( hàm lượng
- Gồm 2 phân tử đường đơn Saccarozơ + Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ (cùng loại hay khác loại ) Lactozơ phận của cơ thể Đường đôi liên kết với nhau bằng LK Mantozơ + Cacbohidrat liên kết với prôtêin tạo nên các glicozit. phân tử glicôprôtêin là những bộ phận cấu Gồm nhiều đường đơn liên Glicozen tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào. kết với nhau bằng liên kết Tinh bột Đường đa glicôzit. Xenlulozơ Kitin LIPIT Đặc điểm chung Có tính kị nước. Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Thành phần hoá học đa dạng. Các loại lipit Cấu tạo Chức năng với tế bào và cơ thể Dầu, mỡ, sáp gồm 1 pt glixerol liên kết với 3 axit béo( 1618 nguyên tố Dự trữ năng lượng cho tế bào cacbon) và cơ thể +axit béo không no có trong thực vật, 1 số loài cá. + axitbéo no trong mỡ động vật. Phôtpholipit Gồm 1pt glixerol liên kết với 2 phân tử axit beó và 1 nhóm Cấu tạo nên các loại màng tế phốt phát. bào (màng sinh chất) Stêroit. Chứa các phân tử glixerol và axit beó có cấu trúc mạch Cấu tạo màng sinh chất và 1 vòng. số hoocmôn: Testosteron (hoocmôn sinh dục nam), ơstrogen (hoocmôn sinh dục nữ) Sắc tố và Chứa các phân tử glixerol và axit beó có cấu trúc mạch Tham gia vào mọi hoạt động vitamin vòng. sống của cơ thể: Vitamin, sắc tố carôtenôit. 3. Prôtêin 1.Đặc điểm chung Prôtêin là đại phân tử có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân của prôtêin là aa (20 loại aa) Prôtêin đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần và trật tự xắp xếp các aa. 5
- 2.a.Cấu trúc không gian? Bậc 1: Trình tự xắp xếp các aa trong chuỗi polypeptit. b.Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến prôtêin ? Bậc 2: Chuỗi polypeptit bậc 1 co xoắn lại hoặc gấp nếp tạo nên cấu trúc cấu trúc bậc 2. Bậc 3: Chuỗi polypeptit ở dạng xoắn hoặc gấp nếp , lại tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng gọi là cấu trúc bậc 3. Bậc 4: do hai hay nhiều chuỗi polypeptit( có cấu trúc bậc 3) khác nhau liên kết với nhau tạo nên cấu trúc bậc 4. Lưu ý: Cấu trúc không gian 3 chiều của protein bị biến tính bởi các yếu tố như: Nhiệt độ, pH, áp suất thẩm thấu. 3.Vì sao prôtêin là loại phân tử có cấu trúc đa dạng nhất Vì : trong các hợp chất hữu cơ? Cấu trúc đa phân và có nhiều loại đơn phân. Cấu tạo từ 1 hoặc nhiều chuỗi polipeptit. Cấu trúc không gian nhiều bậc. 4. Chức năng Tham gia cấu tạo TB và cơ thể. Dự trữ aa. Vận chuyển các chất trong cơ thể. Bảo vệ cơ thể chống bệnh tật. Thu nhận thông tin. Xúc tác cho phản ứng sinh hóa 4. axit nuclêic Tiêu chí ADN ARN Câu trúc và đặc điểm chung Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêotit. Nuclêotit gồm: + 1pt đường + 1 pt Axít phôtphoric + 1 trong 4 loại Bazơnitơ. ( A, T, G, X hoặc A, U, G, X). Đặc trưng bởi: Số lượng, thành phần trật tự sắp xếp các đơn phân. Cấu trúc và đặc điểm riêng Gồm 2 mạch polinu Chỉ gồm 1 mạch polinu Kích thước lớn ( Đại Kích thước ngắn hơn nhiều AND. phân tử) Đơn phân gồm A, U, G, X. Đơn phân gồm A, T, Gồm 3 loại ARN: Thông tin ( mARN), vận 6
- G, X. chuyển (tARN), ARN riboxom Chức năng Mang, bảo quản và Mỗi loại có chức năng riêng: truyền đạt thông tin di mARN: truyền đạt thông tin di truyền từ ADN. truyền. đến ribôxôm Thông tin di truyền tARN: Vận chuyển axit amin đến ribôxôm được lu trữ trong AND rARN: Cấu tạo nên ribôxôm dưới dạng số lượng, thành phần và trật tự xắp xếp các nuclêôtit . 5. Câu hoi trăc nghiêm: ̉ ́ ̣ Câu 1. Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật. B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các emzym. C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật. D. chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định. Câu 2: Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên A. lipit, enzym. B. prôtêin, vitamin. C. đại phân tử hữu cơ. D. glucôzơ, tinh bột, vitamin. Câu 3. Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng. B. nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hoá vật chất và duy trì sự sống. C. nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào. D. nước là môi trường của các phản ứng sinh hoá trong tế bào. Câu 4. Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là A glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ. B glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ. C glucôzơ, galactôzơ, saccarôzơ. D fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ. Câu 5. Chức năng chính của mỡ là A dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. B thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất. C thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn. D thành phần cấu tạo nên các bào quan. 7
- Câu 6.Đơn phân của prôtêin là A glucôzơ. B axít amin. C nuclêôtit. D axít béo. Câu 7. Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi A số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axít amin. B số lượng, thành phần axít amin và cấu trúc không gian. C số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian. D số lượng, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian. Câu 8. Chức năng không có ở prôtêin là A. cấu trúc. B. xúc tác quá trình trao đổi chất. C. điều hoà quá trình trao đổi chất. D. truyền đạt thông tin di truyền. Câu 9. Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi A số vòng xoắn. B chiều xoắn. C số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các Nuclêôtit. D tỷ lệ A + T / G + X. Câu 10. Chức năng của ADN là A. cấu tạo nên riboxôm là nơi tổng hợp protein. B. truyền thông tin tới riboxôm. C. vận chuyển axit amin tới ribôxôm. D. lưu trữ, truyền đạt thông tin di truyền. 6. Câu hoi t ̉ ự luân ̣ Câu 1: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết phải tìm xem nơi đó có nước hay không? Câu 2: Ở người cần có chế độ ăn chất tinh bột, đường như thế nào? Câu 3: Vì sao về mùa lạnh hanh khô, người ta thường bôi kem ( sáp) để chống nứt nẻ da? Câu 4: Tại sao khi đun nước lọc canh cua thì protêin của cua lại đóng thành từng mảng? Câu 5: Giải thích vì sao thịt trâu, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau? Câu 6. Giải thích vai trò của AND trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm…). Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ 1. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. . * Tế bào nhân sơ có các đặc điểm Chưa có nhân tế bào ( Vật chất di truyền chưa có màng bao bọc). Kích thước nhỏ. Chưa có các hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc. Chưa có khung xương tế bào. Có thành tế bào. * Kích thước nhỏ tỷ lệ S/V lớn: 8
- Tốc độ trao đổi chất với môi trường qua màng nhanh Sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi khác trong TB diễn ra nhanh hơn TB sinh trưởng, phát triển nhanh và sinh sản nhanh vi khuẩn dễ thích ứng với môi trường. 2. Câu t ́ ạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ. Cấu trúc Cấu tạo Chức năng Nằm ngoài thành tế bào. Bảo vệ tế bào. 1 Vỏ nhầy Bản chất là prôtêin, giàu Có vai trò như kháng liên kết disunfua, canxi, nguyên. axit dipicôlinic. Thành tế bào Peptitdoglican là Bảo vệ tế bào, chống lại 2 cacbohidrat liên kết với áp suất thẩm thấu lớn. nhau bằng các đoạn Giữ hình dạng tế bào. polipeptit ngắn. 3 Roi (tiêm mao) Xuất phát từ màng sinh Roi: vận động. chất. 4 Lông (nhung mao) Thành phần hóa học là Lông: bám vào vật chủ, prôtêin. tiếp hợp (sinh sản). 5 Màng sinh chất Thấm chọn lọc. Gồm lớp kép phôtpholipit Là mảnh giữ tạo và các phân tử protein. mêzôxôm giúp phân chia tế bào. 6 Ribôxôm Bào quan không có lớp màng bao bọc. Là nơi tổng hợp các loại Cấu tạo: protein và protein của tế bào. rARN. 7 Vùng nhân Không có màng nhân. Mang vật chất di truyền. ADN vòng trần. Điều khiển mọi hoạt Một số có thêm plasmit. động sống của tế bào. Tại sao gọi là tế bào nhân sơ? Vì TB có vật chất di truyền chưa có màng bao bọc 3. Câu hoi trăc nghiêm ̉ ́ ̣ Câu 1: Tất cả các loại tế bào đều được cấu tạo 3 thành phần là: A. Màng sinh chất, chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân. B. Màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân, NST. 9
- C. Màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan. D. Chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân, NST. Câu 2: Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bậc gì ? I.A. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh, vùng nhân chứa ADN kết hợp với prôtein và histôn. I.B. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, có ribôxôm nhưng không có các bào quan khác. I.C. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh không có ribôxôm. I.D. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, không có các bào quan. Câu 3: Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp: A. Phôtpholipit và ribôxôm. C. Ribôxôm và peptiđôglican. B. Peptiđôglican và prôtein. D. Phôtpholipit và prôtein. Câu 4: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước cơ thể nhỏ sẽ có ưu thế: A. Hạn chế được sự tấn công của tế bào bạch cầu. B. Dễ phát tán và phân bố rộng. C. Trao đổi chất mạnh và có tốc độ phân chia nhanh. D. Thích hợp với đời sống kí sinh. 4. Câu hoi t ̉ ự luân ̣ Câu 1. Vì sao khi phát hiện bệnh do vi khuẩn gây nên người ta phải làm xét nghiệm xác đinh vi khuẩn đó là gram dương hay âm? Câu 2: Thực hành:Tìm hiểu một số vi khuẩn có lợi và có hại cho con người qua mạng internet CHỦ ĐỀ 2: TẾ BÀO NHÂN THỰC I. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực : Có kích thước lớn hơn TB nhân sơ. Có cấu trúc phức tạp. + Có nhân tế bào, có màng nhân. + Có hệ thống màng chia TBC thành các xoang riêng biệt. + Các bào quan đều có màng bao bọc. Bào quan Cấu trúc Chức năng Lưới nội Hạt: Tổng hợp prôtêin cho tế bào và chất + Là hệ thống xoang dẹp nối với màng nhân ở 1 đầu và lưới prôtêin xuất bào nội chất hạt ở đầu kia. + Trên mặt ngoài của xoang có đính nhiều hạt ribôxôm. Trơn: Tổng hợp lipit, chuyển hoá 10
- + Là hệ thống xoang hình ống, nối tiếp lưới nội chất hạt. đường, phân huỷ chất độc đối Bề mặt trơn, có nhiều enzim. với cơ thể. Không có màng bao bọc Riboxom +Gồm một số loại rARN và nhiều Pr khác nhau. Nơi tổng hợp Pr cho TB. + RBX gồm 1 hạt lớn và 1 hạt bé. Gồm 1 chồng túi màng dẹt tách biệt xếp chồng lên nhau theo Là nơi lắp ráp, đóng gói và phân Bộ máy hình vòng cung. phối các sản phẩm của TB. gôngi Gồm 2 lớp màng bao bọc: Là nơi tổng hợp ATP : cung + Màng ngoài trơn không gấp khúc. cấp năng lượng cho mọi hoạt Ti thể + Màng trong gấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất động sống của tế bào nền, trên đó có các enzim hô hấp. ( Hô hấp) Bên trong chất nền có chứa ADN và ribôxôm. Chỉ có ở thực vật Là nơi thực hiện chức năng Hình bầu dục. quang hợp Ngoài có 2 màng trơn. Có khả năng nhân đôi độc lập Lục lạp Trong là chất nền chứa enzim cacboxyl (strôma) và các hạt grana gồm nhiều túi dẹt (tilacôit) chứa nhiều hệ sắc tố, xếp chồng lên nhau, các grana nối với nhau bằng hệ thống màng. Chứa ADN và riboxom Bào quan Cấu trúc Chức năng Bao bọc bởi màng đơn, bên trong là dịch không bào chứa các Chức năng của không bào phụ Không bào chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu. thuộc vào từng loại tế bào và tuỳ Chỉ có ở TB thực vật, một số động vât theo từng loài sinh vật Là bào quan dạng túi, có màng đơn có chứa nhiều enzim thuỷ Tham gia phân huỷ các tế bào, phân. các tế bào già các tế bào bị tổn Lizôxôm Chỉ có ở TB động vật. thương, các bào quan hết thời hạn sử dụng. II. TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Cho các ý sau: (1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài (2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền (3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan (4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực? A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. 11
- Câu 2: Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây? A. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm ADN liên kết với protein C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân D. Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng Câu 3: Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây? A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào B. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào C. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể Câu 4: Mạng lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây? A. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit B. Chuyển hóa đường trong tế bào C. Phân hủy các chất độc hại trong tế bào D. Sinh tổng hợp protein Câu 5: Những bộ phận nào của tế bào tham gia việc vận chuyển một protein ra khỏi tế bào? A. Lưới nội chất hạt, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào B. Lưới nội chất trơn, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào C. Bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào D. Riboxom, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào Câu 6: Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển? A. Tế bào biểu bì. B. Tế bào gan. C. Tế bào hồng cầu. D. Tế bào cơ. III. TỰ LUÂN ̣ Câu 1: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzim phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào đuôi? Câu 2: Bào quan nào được ví như phân xưởng đóng gói, lắp ráp các sản phẩm của tế bào? Câu 3: Nếu một người uống thuốc pelicillin với một lượng lớn thì chỉ vài ngày, trong các tế bào gan có một loại bào quan tăng gấp đôi, số lượng bào quan này chỉ trở lại bình thường trong vòng 5 ngày sau khi thôi dùng thuốc. Tên gọi của bào quan có sự thay đổi đó? Câu 4:“Nhờ bào quan này mà tế bào được xoang hoá nhưng vẫn đảm bảo sự thông thương mật thiết giữa các khu vực”. Nhận định trên đang nói về bào quan nào ở tế bào nhân chuẩn? Câu 5: Trong tế bào loại bào quan nào được ví như “nhà máy điện” của tế bào? Câu 6: Dựa vào cấu trúc màng, các bào quan trong tế bào thực vật được chia thành những loại nào, kể tên các loại bào quan tương ứng với sự phân loại đó? 12
- Câu 7: Đề suất các biện pháp bảo vệ bào quan? 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 258 | 21
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 175 | 12
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 362 | 8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
5 p | 86 | 7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p | 183 | 5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p | 125 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 106 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 136 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 94 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 133 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 131 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 89 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 117 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 108 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 96 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 127 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 106 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 54 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn