intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ HOÁ – SINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN SINH HỌC 10 – CT CHUYÊN I. YÊU CẦU KIẾN THỨC CẦN ĐẠT - Trình bày và vận dụng một sô phương pháp và kỹ năng trong nghiên cứu sinh học. - Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống, giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống. - Trình bày được những đặc điểm chung của từng giới theo hệ thống phân chia năm giới, 3 lãnh giới. - trình bày được nguyên tắc đặc tên sinh vật. - Xây dựng được cây phát sinh chủng loại dựa vào phương pháp xây dựng khoa lượng phân và theo nguyên lý tiết kiệm tối đa, hợp lý tối đa. - Phân biệt nguyên tố đa lượng và vi lượng. - Trình bày đặc điểm cấu tạo, tính chất, vai trò của nước trong tế bào. - Liệt kê và nêu được vai trò các loại liên kết hóa học trong tế bào. - Nêu được cấu tạo chức năng của các phân tử sinh học trong tế bào như: carbohydrate, lipid, protein acid nucleic. - Nêu được cách phân biệt một số loại chất trong tế bào: đường đơn, tinh bột, lipid, protein,.. - Trình bày cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào sinh vật nhân sơ. - Trình bày cấu tạo và chức năng của màng sinh chất. Cơ chế vận chuyển các chất qua màng sinh chất. II. LUYỆN TẬP A. TRẮC NGHIỆM 1.CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ HỌC TẬP MÔN SINH HỌC Câu 1. Ghép nội dung ở cột bên phải với nội dung ở cột bên trái để trở thành một câu có nội dung đúng về phương pháp trong nghiên cứu sinh học: a. Là phương pháp sử dụng các dụng cụ, hóa chất, quy tắc an toàn 1. Phương pháp quan sát trong phòng thí nghiệm để thực hiện các thí nghiệm khoa học. 2. Phương pháp làm việc b. Là phương pháp sử dụng tri giác và các phương tiện hỗ trợ để thu trong phòng thí nghiệm thập thông tin về đối tượng được quan sát. c. Là phương pháp chủ động tác động vào đối tượng nghiên cứu và 3. Phương pháp thực những hoạt động của đối tượng đó nhằm kiểm soát sự phát triển của nghiệm khoa học chúng một cách có chủ đích. A. 1-c, 2-b, 3-a. B. 1-b, 2-a, 3-c. C. 1-c, 2-a, 3-b. D. 1-b, 2-c, 3-a. Câu 2. Phương pháp quan sát gồm 3 bước theo thứ tự là A. xác định đối tượng, phạm vi quan sát – xác định dụng cụ– thu thập, ghi chép và xử lí dữ liệu. B. xác định đối tượng, phạm vi quan sát – thu thập, ghi chép và xử lí dữ liệu – xác định dụng cụ C. xác định dụng cụ t – xác định đối tượng, phạm vi quan sát – thu thập, ghi chép và xử lí dữ liệu. D. thu thập, ghi chép và xử lí dữ liệu – xác định dụng cụ– xác định đối tượng, phạm vi quan sát. Câu 3. Báo cáo kết quả thí nghiệm là một bước được sử dụng trong phương pháp A. thực nghiệm khoa học. B. làm việc trong phòng thí nghiệm. C. quan sát. D. học tập. Câu 4. Thế nào là phương pháp thực nghiệm khoa học? A. Phương pháp thực nghiệm khoa học là phương pháp khoa học dùng để phân minh giữa mô hình khoa học hay giả thuyết. B. Phương pháp thực nghiệm khoa học được thực hiện bằng nhiều cách căn cứ vào tính chất riêng của các chỉ tiêu số lượng lượng: đo trực tiếp, phương pháp phân tích hóa trị, phương pháp tính toán,. C. Phương pháp thực nghiệm khoa học là phương pháp chủ động tác động vào đối tượng nghiên cứu và những hoạt động của đối tượng đó nhằm kiểm soát sự phát triển của chúng một cách có chủ đích.
  2. D. Phương pháp thực nghiệm khoa học là phương pháp nghiên cứu xuất phát từ sự quan sát khách quan từ các hiện tượng tự nhiên. Câu 5. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm? A. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm là phương pháp chủ động tác động vào đối tượng nghiên cứu và các hoạt động của đối tượng đó nhằm kiểm soát sự phát triển của chúng có chủ đích. B. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm là phương pháp sử dụng các dụng cụ, hóa chất, quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm để thực hiện các thí nghiệm khoa học. C. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau căn cứ vào tính chất riêng của các chỉ tiêu chất lượng: đo trực tiếp, phương pháp phân tích hóa trị, phương pháp tính toán (tính năng suất, hiệu quả, giá thành, tuổi thọ, hao phí nguyên liệu…). D. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm là phương pháp sử dụng tri giác để thu thập thông tin của đối tượng được quan sát. Câu 6. Thứ tự các bước khi làm việc trong phòng thí nghiệm: (1) Báo cáo kết quả thí nghiệm. (2) Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, hóa chất và mẫu vật thí nghiệm. (3) Vệ sinh dụng cụ, phòng thí nghiệm. (4) Tiến hành các thí nghiệm theo quy trình và thu thập dữ liệu từ kết quả thí nghiệm. A. (1), (2), (3), (4). B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (4), (1). D. (2), (4), (1), (3). Câu 7. Nghiên cứu khoa học nói chung và sinh học nói riêng là A. quá trình thu thập thông tin. B. quá trình xử lí thông tin. C. quá trình học tập kiến thức sinh học. D. quá trình thu thập và xử lí thông tin. Câu 8. Đâu là phương pháp nghiên cứu sinh học? A. Phương pháp quan sát. B. Phương pháp phân tích. C. Phương pháp tìm kiếm thông tin. D. Phương pháp xử lí dữ liệu. Câu 9. Phương pháp quan sát là A. phương pháp sử dụng cảm giác để thu thập thông tin. B. phương pháp sử dụng tri giác để thông thập thông tin về đối tượng quan sát. C. phương pháp sử dụng tri giác để xử lí thông tin về đối tượng quan sát. D. phương pháp sử dụng cảm giác để xử lí thông tin. Câu 10. Để quan sát cấu tạo một số sinh vật đơn bào (trùng roi, trùng giày,..) ta sử dụng phương pháp A. quan sát. B. làm việc trong phòng thí nghiệm. C. phân tích. D. thực nghiệm khoa học. Câu 11. Để phân loại thực vật theo đặc điểm cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) và cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt) ta sử dụng phương pháp A thực nghiệm. B. thí nghiệm. C. báo cáo số liệu. D. quan sát. Câu 12. Để đánh giá ảnh hưởng của nguồn nước đến sự phát triển rễ cây ta sử dụng phương pháp A. làm việc trong phòng thí nghiệm. B. thực nghiệm khoa học. C. phân tích khoa học. D. báo cáo số liệu. 2. CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG Câu 1. Các đặc trưng của sự sống của các cấp độ tổ chức sống gồm: A. chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng,… B. chuyển hóa vật chất, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng,… C. chuyển hóa vật chất và năng lượng, phát triển, sinh sản, cảm ứng,… D. chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản,… Câu 2. Cấp độ tổ chức nhỏ nhất trong cấp độ tổ chức sống là gì? A. Nguyên tử. B. Phân tử. C. Tế bào. D. Hợp tử. Câu 3. Trong các cấp độ sau đây, cấp độ nào là lớn nhất? A. Tế bào. B. Quần xã. C. Quần thể. D. Bào quan. Câu 4.Tổ chức sống nào sau đây là bào quan? A. Tim. B. Phổi. C. Lục lạp. D. Não. Câu 5. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là A. các đại phân tử. B. tế bào. C. mô. D. cơ quan.
  3. Câu 6. Căn cứ chủ yếu để coi tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống là vì chúng A. có cấu tạo phức tạp. B. có cấu tạo đơn giản. C. được cấu tạo bởi nhiều bào quan. D. biểu hiện đầy đủ các đặc tính của sự sống. Câu 7. Cấp tổ chức sống nào dưới đây bao hàm các cấp tổ chức sống còn lại ? A. Cơ thể B. Tế bào C. Bào quan D. Cơ quan Câu 8. “Đặc tính mà tổ chức sống cấp trên mà các cấp tổ chức sống cấp dưới không có gọi là A. Tính nổi trội. B. Hệ thống mở. C. Nguyên tắc thứ bậc. D. Nguyên tắc bổ sung Câu 9. Quá trình ở hình bên mô tả đặc điểm nào của tổ chức sống? A.Hệ thống mở. B. Tự điều chỉnh. C. Thế giới tiến hóa liên tục. D. Tương tác với môi trường. Câu 10. Đặc tính nổi trội của tổ chức sống cấp cao hình thành do đâu? A. Do sự tương thích của các thành phần cấu thành. B. Do sự tương tác nội bộ một cấp bậc nhất định. C. Do sự tương tác giữa các bộ phận cấu thành. D. Do môi trường quyết định. Câu 11. Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì A. có khả năng thích nghi với môi trường B. thường xuyên trao đổi chất với môi trường. C. có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống. D. phát triển và tiến hoá không ngừng. Câu 12. Ví dụ nào sau đây là minh chứng cho đặc điểm tổ chức sống là hệ mở? A. Khi trời nóng thì người đổ mồ hôi. B. Hệ thần kinh ở động vật được cấu tạo từ các noron. C. Thực vật thực hiện quá trình hô hấp lấy khí O2 và thải khí CO2. D. Sinh vật có hoạt động sinh sản khi đủ tuổi chín sinh lí. Câu 13. Sự đa dạng của sinh giới thể hiện ở những đặc điểm nào sau đây? (1) Đa dạng về loài, về nguồn gen. (2) Đa dạng về lưới và chuỗi thức ăn. (3) Đa dạng về hệ sinh thái. (4) Đa dạng về sinh quyển. A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4). Câu 14. Tập hợp các sinh vật sống ở rừng Quốc gia Cúc Phương là A. quần thể. B. cơ thể. C. cá thể và quần thể. D. quần xã 3. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO Câu 1. Trong 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên, có khoảng bao nhiêu nguyên tố tham gia cấu tạo nên sự sống? A. Khoảng 92 nguyên tố. B. Khoảng 80 nguyên tố. C. Khoảng 25 nguyên tố. D. Khoảng 32 nguyên tố. Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)? A. Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên. B. Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống. C. Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử. D. Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước. Câu 3. Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên? A. Lipid, enzym. B. Đại phân tử hữu cơ. C. Protein, vitamin. D. Glucose, tinh bột, vitamin. Câu 4. Các đại phân tử hữu cơ được cấu tạo bởi phần lớn các A. acid amin. B. đường.
  4. C. nguyên tố đa lượng. D. nguyên tố vi lượng. Câu 5. Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là A. Carbon. B. Hydro. C. Oxy. D. Nitrogen. Câu 6. Các nguyên tố... tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như: protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid. A. Hydrogen. B. Carbon. C. Nitrogen. D. Phosphor. Câu 12. Trong các nguyên tố sau, nguyên tố nào chiếm số lượng nhiều nhất trong cơ thể người? A. Oxygen. B. Carbon. C. Nitrogen. D. Hydrogen. Câu 16. Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng: A. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe. B. Zn, Cl, B, K, Cu, S. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe. Câu 17. Đặc điểm của các nguyên tố vi lượng là: A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất khô của cơ thể. B. Chỉ cần thiết ở giai đoạn phát triển cơ thể. C. Cấu taọ nên các đại phân tử hữu cơ. D. Là những nguyên tố không có trong tự nhiên. Câu 18. Đâu không phải là vai trò của các nguyên tố đại lượng? A. Là thành phần cấu tạo nên tế bào. B. Là thành phần cấu tạo các đại phân tử hữu cơ. C. Là thành phần cấu tạo các hợp chất hữu cơ tham gia các hoạt động sống của tế bào. D. Là thành phần cấu tạo enzym. Câu 19. Trong số các nguyên tố sau: F, O, C, Mn, Na, Ca, S, H, Cl, Fe, Mg. Nguyên tố nào thuộc nhóm nguyên tố vi lượng? A. Mn, O, C, Mg. B. Mn, Ca, Mg, S. C. Mg, Fe, Na, O. D. Mn, Fe, F. Câu 20. Cơ thể chỉ cần các nguyên tố vi lượng với một lượng rất nhỏ là vì A. phần lớn nguyên tố vi lượng đã có trong các hợp chất tế bào. B. chức năng chính của nguyên tố vi lượng là hoạt hóa các enzym. C. nguyên tố vi lượng đóng vai trò thứ yếu đối với cơ thể. D. nguyên tố vi lượng chỉ cần cho một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định của cơ thể. Câu 21. Các chuyên gia dinh dưỡng luôn khuyên tất cả mọi người phải tăng cường ăn rau xanh. Vai trò quan trọng trong việc ăn rau xanh là A. chống các bệnh về tim mạch và cao huyết áp. B. giúp cơ thể tiêu hóa thức ăn được tốt hơn. C. cung cấp vitamin và các nguyên tố vi lượng. D. tiết kiệm về mặt kinh tế vì rau xanh có giá rẻ. Câu 22. Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng? A. Bệnh bướu cổ. B. Bệnh còi xương. C. Bệnh cận thị. D. Bệnh tự kỉ. Câu 23. Thiếu một lượng nhỏ lodine chúng ta có thể bị mắc bệnh gì? A. Viêm amidan. B. Bướu cổ. C. Đau họng. D. Còi xương. Câu 24. Thiếu một lượng Fe trong cơ thể, chúng ta có thể bị mắc bệnh gì? A. Thiếu máu. B. Bướu cổ C. Giảm thị lực. D. Còi xương. Câu 25. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là A. liên kết cộng hóa trị. B. liên kết hydrogen. C. liên kết ion. D. liên kết photphodieste. Câu 26. Liên kết hóa học giữa các phân tử nước là A. liên kết cộng hóa trị. B. liên kết hydrogen. C. liên kết ion. D. liên kết photphodieste. Câu 27. Tính phân cực của nước là do A. đôi electron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía oxygen. B. đôi electron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hydrogen. C. xu hướng các phân tử nước. D. khối lượng phân tử của oxygen lớn hơn khối lượng phân tử của hydrogen. Câu 28. Cho các phát biểu sau:
  5. (1) Phân tử nước được cấu tạo bằng liên kết hóa trị không phân cực giữa 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O. (2) Các phân tử nước có khả năng tương tác với nhau và hình thành nên mạng lưới nước (lớp màng nước). (3) Liên kết giữa các phân tử nước được gọi là liên kết hydrogen. (4) Trong phân tử nước, nguyên tử O mang điện tích dương, nguyên tử H mang điện tích âm. (5) Khi ở trạng thái đông cứng (nước đá), các liên kết hydrogen luôn bền vững. Số câu phát biểu sai là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 29. Đối với sự sống, liên kết hydrogen có vai trò nào sau đây? A. Đảm bảo cho nguyên tử hydrogen liên kết chặt với các phân tử hữu cơ. B. Đảm bảo cho nguyên tử hydrogen liên kết chặt với các phân tử khác. C. Quy định sự liên kết giữa các phân tử trong cơ thể với nhau. D. Duy trì liên kết yếu giữa các phân tử phân cực với các phân tử nước. Câu 30. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có A. nhiệt dung riêng cao. B. lực gắn kết. C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực. Câu 31. Nước đá có đặc điểm nào sau đây? A. Các liên kết hydrogen luôn bị bẻ gãy và tái tạo liên tục. B. Các liên kết hydrogen bị bẻ gãy nhưng không được tái tạo. C. Các liên kết hydrogen luôn bền vững và tạo nên cấu trúc mạng tinh thể. D. Không tồn tại các liên kết hydrogen. Câu 32. Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì? A. Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh. B. Giữ rau quả trong ngăn mát của tủ lạnh. C. Sấy khô rau quả. D. Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường. Câu 33. Đường nho còn gọi là A. Tinh bột. B. Glucose. C. Fructose. D. Saccharose. Câu 3. 4Đường galactose có nhiều trong Cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là: A. mật ong. B. quả chín. C. sữa động vật. D. động vật. Câu 35. Đường mía (saccharose) là loại đường đôi được cấu tạo bởi một phân tử glucose và một phân tử A. galactose. B. maltose. C. fructose. D. lactose. Câu 36. Carbohydrate không có chức năng nào sau đây? A. Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. B. Là cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể. C. Là vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể. D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể. Câu 37. Trong cấu trúc của polisaccharide, các đơn phân được liên kết với nhau bằng loại liên kết A. phosphodieste. B. peptide. C. cộng hóa trị. D. glicosidic. Câu 38. Cho các nhận định sau: (1) Cellulose tham gia cấu tạo màng tế bào. (2) Glycogen là chất dự trữ của cơ thể động vật và nấm. (3) Glucose là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào. (4) Chitin cấu tạo bộ xương ngoài của côn trùng. (5) Tinh bột là chất dự trữ trong cây. Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng với vai trò của carbohydrate trong tế bào và cơ thể? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 39. Lipid là nhóm chất
  6. A. được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, có tính kỵ nước. B. được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, có tính kỵ nước. C. được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, không có tính kỵ nước. D. được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, không có tính kỵ nước. Câu 40. Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa carbohydrate và lipid? A. Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O. B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào. C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. D. Đường và lipid có thể chuyển hóa cho nhau. Câu 41. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chất béo không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là trieste của glycerol và các acid monocarboxylic mạch carbon dài, không phân nhánh. Câu 42. Vì sao ở nhiệt độ thường, dầu thực vật ở trạng thái lỏng? A. Vì dầu thực vật chứa chủ yếu các gốc acid béo no. B. Vì dầu thực vật chứa hàm lượng khá lớn các gốc acid béo không no. C. Vì dầu thực vật chứa chủ yếu các gốc acid béo thơm. D. Vì dầu thực vật dễ nóng chảy, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Câu 43. Có các nhận định sau: (1) Chất béo là trieste của glycerol với các acid monocarboxylic có mạch C dài không phân nhánh. (2) Lipid gồm chất béo, sáp, steroid, phospholipid,... (3) Chất béo là các chất lỏng. (4) Chất béo chứa các gốc acid không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu. (5) Chất béo chứa các gốc acid no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu. (6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. Các nhận định đúng là: A. (1),(2),(4),(5). B. (1),(2),(4),(6). C. (1),(2),(3). D. (3),(4),(5). Câu 44. Những chất nào dưới đây không thuộc Lipid đơn giản? A. Mỡ động vật. B. Phospholipid. C. Dầu thực vật. D. Lớp sáp ở lá một số loài thực vật. Câu 45. Những chất nào dưới đây thuộc Lipid phức tạp? A. Lớp sáp ở lá một số loài thực vật và dầu thực vật.B. Phospholipid và mỡ động vật.. C. Dầu thực vật. D. Phospholipid và steroid. Câu 46. Một phân tử phospholipid có cấu tạo bao gồm A. 1 phân tử glycerol và 1 phân tử acid béo. B. 1 phân tử glycerol và 2 phân tử acid béo và 1 nhóm phosphate. C. 1 phân tử glycerol và 3 phân tử acid béo 1 nhóm phosphate. D. 3 phân tử glycerol và 3 phân tử acid béo. Câu 47. Phân tử phospholipid có tính chất A. ưa nước. B. kị nước. C. lưỡng cực. D. rất háo nước. Câu 48. Chất dưới đây tham gia cấu tạo hormone là A. steroid. B. triglycerid. C. phospholipid. D. mỡ. Câu 49. Trong những chất có trong cơ thể sinh vật dưới đây, những chất nào có bản chất là Steroid? (1) Hormon sinh dục. (2) Cholesterol. (3) Phospholipid. (4) Vitamin A, B, E, K. (5) Dịch tuỵ. (6) Dịch mật. A. (1),(2),(3),(5). B. (1),(2),(4),(6). C. (1),(2),(3),(6). D. (1),(2),(4),(5).
  7. Câu 50. Cho các nhận định sau: (1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi polypeptide. (2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp. (3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi polypeptide kết hợp với nhau. (4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn. (5) Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được chức năng sinh học. Có bao nhiêu nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 51. Hiện tượng nào sau được gọi là biến tính của protein? A. Khối lượng của protein bị thay đổi. B. Liên kết peptit giữa các acid amin của protein bị thay đổi. C. Trình tự sắp xếp của các acid amin bị thay đổi. D. Cấu hình không gian của protein bị thay đổi. Câu 52. Protein không có chức năng nào sau đây? A. Điều hòa thân nhiệt. B. Cấu trúc nên hệ thống màng tế bào. C. Tạo nên kênh vận động chuyển các chất qua màng. D. Cấu tạo nên một số loại hoocmon. Câu 53. Cho các nhận định sau về acid nucleic. Nhận định nào đúng? A. Acid nucleic được cấu tạo từ 4 loại nguyên tố hóa học: C, H, O, N. B. Acid nucleic được tách chiết từ tế bào chất của tế bào. C. Acid nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung. D. Có 2 loại acid nucleic: acíd deoxiribonucleic (ADN) và acid ribonucleic (ARN). Câu 54. Loại base nitrogenous trong hình bên là thành phần của phân tử nào? A. DNA. B. RNA. C. Lipid. D. Protein Câu 55. Hai mạch của phân tử DNA liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây? A. Hidrogen. B. Cộng hoá trị. C. Ion. D. Este. Câu 56. Hình bên mô tả cấu trúc không gian mô phỏng của phân tử DNA, nếu mạch 1 có chiều 5’ – 3’ thì mạch 2 có chiều: A. 3’-5’. B. 5’-3’. C. 5’-5’ D. 3’-3’. Câu 57. Hình nào sau đây mô tả đúng cấu tạo đơn phân của nucleic acid?
  8. A. Hình I. B. Hình II. C. Hình IV. D. Hình III. Câu 58. Loại liên kết số (1)ở hình dưới là liên kết: A. Liên kết hydrogen. B. Liên kết cộng hoá trị. C. Liên kết ion. D. Liên kết peptide. 4. CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN SƠ Câu 1. Ba thành phần chính của tế bào nhân sơ gồm: A.Màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân. B.Thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân. C.Màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân. D.Vỏ nhầy, thành tế bào, màng tế bào. Câu 2. Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ, vì nguyên nhân nào sau đây? A.Tế bào vi khuẩn xuất hiện rất sớm. B.Tế bào vi khuẩn có cấu trúc đơn bào. C.Tế bào vi khuẩn có cấu tạo rất thô sơ. D.Tế bào vi khuẩn chưa có màng nhân. Câu 3. Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm: A.Gồm một phân tử DNA xoắn kép, dạng vòng. B.Gồm một phân tử DNA mạch thẳng, xoắn kép. C.Gồm một phân tử DNA liên kết với protein. D.Gồm một phân tử DNA dạng thẳng, đơn. Câu 4. Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ: A.Xenlulozo. B.Pôlisaccarit. C.Kitin D.Peptidoglican. Câu 5. Tế bào vi khuẩn có các hạt ribosome có nhiệm vụ gì? A.Chứa chất dự trữ cho tế bào. B.Tổng hợp protein cho tế bào. C.Bảo vệ cho tế bào. D.Tham gia vào quá trình phân bào. Câu 6. Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó A. dễ di chuyển. B. dễ thực hiên trao đổi chất. C. it bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt. D. không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh. Câu 7. Khi nhuôm màu bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn gram âm có màu A. xanh. B. tím. C. vàng. D. đỏ. Câu 8. Sự khác nhau của hai nhóm vi khuẩn G- và G+ là ở đặc điểm nào sau đây? A. Thành peptidoglican. B. Màng sinh chất. C. Tế bào chất. D. Vật chất di truyền. Câu 9. Về mặt cấu tạo, vi khuẩn Gr- khó tiêu diệt bằng kháng sinh hơn vi khuẩn Gr+ vì có chứa A. lớp màng ngoài có chứa kháng nguyên có bản chất lipopolysaccharide. B. lớp màng ngoài có chứa kháng nguyên có bản chất lipoprotein. C. lớp màng ngoài có chứa kháng nguyên và lớp peptidoglycan dày hơn. D. lớp màng ngoài có chứa kháng nguyên và lớp peptidoglycan mỏng hơn. Câu 10. Đem loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào trần này vào dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì các tế bào trần này sẽ có hình A. bầu dục. B. cầu. C. chữ nhật. D. vuông. Câu 11. Thuốc kháng sinh penicilin ức chế sự phân chia tế bào vi khuẩn bằng cách
  9. A. Cắt đứt liên kết peptide giữa các amino acid của thành tế bào. B. Cắt đứt liên kết glycosidic giữa các amino acid của thành tế bào. C. Cắt đứt liên kết ester giữa các phân tử phospholipid của màng tế bào. D. Cắt đứt liên kết hydrogen giữa các nucleotide của DNA vùng nhân. Câu 12. Trong y học, dùng phương pháp xét nghiệm nhằm phân biệt được hai nhóm vi khuẩn Gram âm và Gram dương với mục đích gì? A.Chọn được loại vi khuẩn đem ứng dụng trong kỹ thuật di truyền. B.Để biết cách kết hợp các phương pháp điều trị. C.Sử dụng phương pháp hóa trị liệu phù hợp. D.Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh. Câu 13. Cho thông tin ở bảng sau: Cấu trúc Đặc điểm 1. Thành tế bào a. Chứa nhiều ribosome 70S, không màng 2. Tế bào chất b. DNA xoắn kép, dạng vòng 3. Nhân c. Phân loại 2 loại vi khuẩn Gram 4. Màng sinh chất d. Lớp kép phospholipid + protein Khi nối các thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí? A. 1 – c; 2 – d; 3 – a; 4 – b B. 1 – c; 2 – d; 3 – a; 4 – b C. 1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c D. 1 – c; 2 – a; 3 – b; 4 – Câu 14. Về mặt cấu tạo, vi khuẩn Gr khó tiêu diệt bằng kháng sinh hơn vi khuẩn Gr+ vì có lớp màng - ngoài chứa A. kháng nguyên có bản chất lipopolysaccharide. B. kháng nguyên có bản chất lipoprotein. C. kháng nguyên và lớp peptidoglycan dày hơn. D. kháng nguyên và lớp peptidoglycan mỏng hơn. Câu 15. Cho thông tin ở bảng sau: Cấu trúc Chức năng 1. Vỏ nhầy a. Giúp tế bào vi khuẩn di chuyển 2. Lông b. Giúp vi khuẩn bám vào bế mặt tế bào khác 3. Roi c. Bảo vệ tế bào, giúp vi khuẩn ít bị bạch cầu tiêu diệt d. Cấu tạo từ protein e. Cấu tạo chủ yếu từ polysaccharide Khi nối các thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí? A. 1 – ce; 2 – d; 3 – a B. 1 – ce; 2 – a; 3 – b C. 1 – b; 2 – ae; 3 – d D. 1 – ce; 2 – b; 3 – a Câu 16. Cho thông tin ở bảng sau: Cấu trúc Chức năng 1. Thành tế bào a. Mang thông tin di truyền quy định đặc điểm của tế bào 2. Tế bào chất b. Thực hiện quá trình trao đổi chất. 3. Nhân c. Bảo vệ và quy định hình dạng tế bào. 4. Màng tế bào d. Nơi diễn ra các phản ứng trao đổi chất. Khi nối các thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí? A. 1 – c; 2 – d; 3 – a; 4 – b B. 1 – c; 2 – d; 3 – a; 4 – b C. 1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c D. 1 – a; 2 – d; 3 – b; 4 – c Câu 17. Đâu không phải là hình dạng của tế bào nhân sơ A. Hình cầu B. Hình que C. Hình chùy D. Hình xoắn Câu 18. Ở tế bào nhân sơ, tại sao tế bào chất là nơi diễn ra là quá trình tổng hợp nhiều loại protein của tế bào? A. Tế bào chất chứa plasmid B. Tế bào chất chứa nhiều ribosome 70S C. Tế bào chất chứa nhiều ribosome 30S D. Bào quan ở tế bào chất không có màng bọc.
  10. Câu 19. Một số vi khuẩn có thêm plasmid quy định một số đặc tính của vi khuẩn như tính kháng thuốc. Plasmid ở vi khuẩn có đặc điểm: A. Là các phân tử DNA dạng vòng lớn B. Là các phân tử DNA dạng vòng nhỏ C. Là các phân tử RNA dạng vòng lớn D. Là các phân tử RNA dạng vòng nhỏ Câu 20. Bào quan có chức năng dự trữ trong tế bào chất của tế bào nhân sơ là? A. Plasmid B. Các hạt và thể vùi C. Ribosome 70S D. Ribosome 30S B. TỰ LUẬN Câu 1. Thế nào là nguyên tố đa lượng, vi lượng. Câu 2. Vì sao cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng đối với sự sống? Câu 3. Liên hệ thực tế về vai trò quan trọng của các nguyên tố đặc biệt là nguyên tố vi lượng? Câu 4. Kể tên các loại liên kết có trong các đại phân tử sinh học. Ý nghĩa của các loại liên kết yếu trong phân tử sinh học. Câu 5. Cấu trúc của nước giúp nó có đặc tính gì? Tại sao nước là một dung môi tốt? Câu 6. Giải thích tại sao các phân tử nước có khả năng tạo thành cột nước liên tục trong mạch dẫn của thực vật, do đó nước và các chất dinh dưỡng được vận chuyển từ rễ lên lá? Câu 7. Cho biết hậu quả gì có thể xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá ở tủ lạnh? Câu 8. Tại sao nói vai trò chủ yếu của đường đơn là đường dinh dưỡng, đường đôi là đường vận chuyển và đường đa là đường liên kết? Câu 9. Nêu điểm giống nhau và khác nhau của các loại đường đa? Câu 10. Các dạng bài tập về phân loại học: xây dựng cây phát sinh chủng loại. Câu 11. Nêu đặc điểm của 5 giới sinh vật. Nguyên tắc đặc tên của sinh vật. Câu 12. Hình 2 dưới đây mô tả cấu trúc của hai phân tử lipid (I và II). Hình 2. Một số loại Lipid a) Hãy nêu tên gọi và nêu một chức năng quan trọng của lipid I và lipid II. Chú thích các thành phần A, B của lipid I và C, D của lipid II. b) Các phân tử lipid có vai trò như thế nào trong việc quy định tính ổn định nhưng lại mềm dẻo của màng? Câu 13. Hình 3 mô tả phân tử đường lactose. Có rất nhiều phân tử C, xem như bạn chưa nhìn thấy cấu trúc này bao giờ. Lactose là một loại đường khử tìm thấy trong sữa, nó được tạo ra bằng phản ứng giữa 2 đường đơn gluocse và galactose Hình 3. a) Hãy đề xuất 2 chức năng mà lactose có thể có.
  11. b) Tên phản ứng tạo nên lactose là gì? c) Xác định liên kết X trong hình vẽ. d) Hãy vẽ hình mô tả cấu trúc của các phân tử đường glucose và galactose. e) Dùng thông tin trong hình vẽ, cho biết α-glucose hay β-glucose tạo nên lactose? Giải thích. f) Giống như lactose, sucrose cũng là đường đôi. Hãy phân biệt 2 dung dịch là sucrose và lactose? Câu 14. Bảng 1. Một số đặc điểm của các chất X,Y,Z,W Đặc điểm Chất W Chất X Chất Y Chất Z Công thức hoá học C12H22O11 C12H21O11 C12H22O11 C12H17NO11 Hoà tan trong nước Có Không Có Không Phản ứng với dung Tạo kết tủa đỏ gạch Không Không Không dịch Benedict Phản ứng với dung Không Không Không Không dịch iodine a) Dựa vào thông tin cung cấp ở Bảng 1, hãy cho biết đặc điểm nào trong các đặc điểm hoà tan trong nước, phản ứng với dung dịch benedict, phản ứng với dung dịch iodine có thể dùng để xác định chính xác loại carbohydrate? Giải thích. b) Trong bốn chất trên, chất nào thuộc nhóm carbohydrate? Giải thích. Câu 15. Kể tên các phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Phân biệt các phương thức này. Câu 16: Sơ đồ hình 3 mô tả cấu trúc màng sinh chất của sinh vật. Hãy chú thích các thành phần (1), (2), (3), (4) trên hình vẽ. - Theo em, cấu trúc màng sinh chất mô tả trong hình 1 là của tế bào động vật hay tế bào thực vật ? Giải thích. - Điều gì có thể xảy ra nếu thành phần (4) chiếm số lượng lớn trong cấu trúc màng sinh chất ? Hình 3 Câu 17. Hình 4 thể hiện sự hấp thu glucôzơ vào máu trong quá trình tiêu hoá ở tế bào biểu mô ruột non. a) Sự vận chuyển ở mỗi vị trí (1), (2), (3) thuộc hình thức vận chuyển nào? Quá trình nào cần năng lượng hoặc không cần năng lượng? Giải thích. b) So sánh tính thấm qua màng của glucôzơ với các chất sau: CH4, ethanol, glixerol, nước, H+ và ADN. Giải thích. c) Tế bào biểu mô ruột non có điểm gì đặc biệt so với các tế bào thông thường? Điều này có ý nghĩa gì với chức năng của chúng? Hình 4. Câu 18. Một số loài vi khuẩn có thể sử dụng êtanol (CH3-CH2- OH) hoặc axêtat (CH3-COO-) làm nguồn cacbon duy nhất trong quá trình sinh trưởng. Tốc độ hấp thụ ban đầu hai loại chất này của tế bào vi khuẩn được trình bày trong bảng dưới đây: Nồng độ cơ chất Tốc độ hấp thụ của vi khuẩn (µmol/phút) (mM) Chất A Chất B
  12. 0,1 2 18 0,3 6 46 1,0 20 100 3,0 60 150 10,0 200 182 a. Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tốc độ hấp thụ ban đầu và nồng độ của hai chất trên. b. Dựa vào đồ thị đã vẽ, hãy cho biết: - Sự vận chuyển của hai chất A và B qua màng tế bào vi khuẩn theo cách nào? Giải thích. - Hai chất A và B, chất nào là êtanol và chất nào là axêtat? Giải thích. Câu 19. Một nghiên cứu được tiến hành để so sánh hai con đường vận chuyển các phân tử ngoại bào: nhập bào nhờ thụ thể và ẩm bào. Người ta nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường có bổ sung protein A hoặc protein B ở các nồng độ khác nhau. Kết quả là cả hai loại protein đều được tìm thấy trong các túi vận chuyển nội bào (Hình 5.1 và Hình 5.2). a. Mỗi protein A và protein B được vận chuyển vào tế bào theo cơ chế nào? Giải thích. b. Hãy tính và so sánh tốc độ vận chuyển giữa hai con đường vận chuyển protein A và B ở nồng độ mỗi protein trong môi trường là 40 nM. Câu 20. Hoàn thành bảng sau: khi cho ba tế bào 1,2,3 vào môi trường A, sau đó chuyển vào môi trường B (1) (2) (3) Môi trường Đặc điểm Tế bào vi khuẩn Tế bào thực vật Tế bào hồng cầu gram dương A- Môi trường Hiện tượng ưu trương có lizoxom Giải thích. B- Môi trường Hiện tượng nhược trương có lizoxom Giải thích. -----------------h{g------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
876=>0