intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Sơn Động Số 3, Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

8
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Sơn Động Số 3, Bắc Giang" dành cho các em học sinh lớp 11 tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm làm bài thi. Hi vọng sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Sơn Động Số 3, Bắc Giang

  1. TRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ 3 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NHÓM SINH Môn: SINH – LỚP 11 Năm học 2024-2025 (Đề cương gồm có 04 trang) I. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Trắc nghiệm 100%. II. THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút III. NỘI DUNG 3.1. Lý thuyết Phân tích vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng đối với sinh vật. Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng (thu nhận các chất từ môi trường, vận chuyển các chất, biến đổi các chất, tổng hợp các chất và tích luỹ năng lượng, phân giải các chất và giải phóng năng lượng, đào thải các chất ra môi trường, điều hoà). Tóm tắt ba giai đoạn chuyển hoá năng lượng (tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng). Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể. Các phương thức trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng (tự dưỡng và dị dưỡng). Lấy ví dụ minh hoạ. Khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng. Vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới. Nước có vai trò vừa là thành phần cấu tạo tế bào thực vật, là dung môi hoà tan các chất, môi trường cho các phản ứng sinh hoá, điều hoà thân nhiệt và vừa là phương tiện vận chuyển các chất trong hệ vận chuyển ở cơ thể thực vật. Quá trình trao đổi nước trong cây, gồm: sự hấp thụ nước ở rễ, sự vận chuyển nước ở thân và sự thoát hơi nước ở lá. Trình bày cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở tế bào lông hút của rễ. Nêu sự vận chuyển các chất trong cây theo hai dòng: dòng mạch gỗ và dòng mạch rây. Trình bày sự vận chuyển nước và khoáng trong cây phụ thuộc vào: động lực hút của lá (do thoát hơi nước tạo ra), động lực đẩy nước của rễ (do áp suất rễ tạo ra) và động lực trung gian (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn). Giải thích vai trò quan trọng của sự thoát hơi nước đối với đời sống của cây. 1
  2. Nêu các nguồn cung cấp nitơ cho cây. Trình bày quá trình hấp thụ và biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật. Phân tích một số nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước ở thực vật và ứng dụng hiểu biết này vào thực tiễn. Giải thích sự cân bằng nước và việc tưới tiêu hợp lí; các phản ứng chống chịu hạn, chống chịu ngập úng, chống chịu mặn của thực vật và chọn giống cây trồng có khả năng chống chịu. Phân tích vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng. Khái niệm quang hợp ở thực vật. Viết được phương trình quang hợp. Nêu vai trò của quang hợp ở thực vật (vai trò đối với cây, với sinh vật và sinh quyển). Trình bày vai trò của sắc tố trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng. Nêu các sản phẩm của quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học (ATP và NADPH). Nêu các con đường đồng hoá carbon trong quang hợp. Ảnh hưởng của các điều kiện đến quang hợp (ánh sáng, CO2, nhiệt độ). Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng. Nêu khái niệm hô hấp ở thực vật. Phân tích vai trò của hô hấp ở thực vật. Trình bày sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật. Phân tích ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến hô hấp ở thực vật. Vận dụng hiểu biết về hô hấp giải thích các vấn đề thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt và nông sản, cây ngập úng sẽ chết,...). Thực hành được thí nghiệm hô hấp ở thực vật. 3.2. Một số bài tập minh họa hoặc đề minh họa: 3.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Câu 1. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu qua A. miền lông hút. B. miền chóp rễ. C. miền sinh trưởng. D. miền trưởng thành. Câu 2. Rễ cây trên cạn hấp thụ khoáng từ đất theo cơ chế nào? A. Cơ chế thẩm thấu và thẩm tách. B. Cơ chế chủ động và thẩm thấu. C. Cơ chế thụ động và thẩm tách. D. Cơ chế thụ động và chủ động. Câu 3. Mạch gỗ của cây được cấu tạo từ hai loại tế bào là A. Tế bào quản bào và tế bào nội bì. B. Tế bào ống rây và tế bào kèm. 2
  3. C. Tế bào quản bào và tế bào mạch ống. D. Tế bào quản bào và tế bào biểu bì. Câu 4. Mạch rây của cây được cấu tạo từ hai loại tế bào là A. tế bào quản bào và tế bào nội bì. B. tế bào quản bào và tế bào mạch ống. C. tế bào ống rây và tế bào kèm. D. tế bào quản bào và tế bào biểu bì. Câu 5. Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là? A. Nước . B. Nước và một số chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ C. Nước và các ion khoáng D. Đường saccarozo, acid amin, hoocmon thực vật. Câu 6. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. qua mạch gỗ C. từ mạch rây sang mạch gỗ D. từ mạch gỗ sang mạch rây Câu 7. Động lực của dòng mạch rây là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa A. lá và rễ. B. cành và lá. C. rễ và thân. D. thân và lá. Câu 8. Trong con đường di chuyển của nước và khoáng qua gian bào, nhờ có đai Caspary mà A. các ion khoáng được hấp thụ vào rễ một cách tối đa, hấp thụ tất cả các ion khoáng. B. các ion khoáng được hấp thụ vào rễ một cách có chọn lọc cả về thành phần và số lượng. C. nước và ion khoáng được giữ lại bên ngoài tễ bào. D. nước và ion khoáng được hòa tan, giúp rễ cây dễ dàng hấp thụ. Câu 9. Đâu không phải là động lực của dòng mạch gỗ? A. Áp suất của rễ. B. Sự thoát hơi nước ở lá. C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan sử dụng. Câu 10. Khi nói về đặc điểm tế bào lông hút của rễ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tế bào lông hút có thành tế bào dày, không phủ cutin nên dễ thấm nước. B. Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không phủ cutin nên dễ thấm nước. C. Tế bào lông hút có không bào trung tâm chứa nhiều chất không hòa tan, tạo áp suất thẩm thấu lớn. D. Dịch tế bào biểu bì lông hút luôn có nồng độ chất tan thấp hơn so với dịch trong đất 3.2.2. Câu hỏi đúng - sai. Câu 1. Khi nói về quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai ? a. Rễ cây hấp thụ muối khoáng chủ yếu qua miền lông hút. b. Rễ cây trên cạn hấp thụ khoáng từ đất theo cơ chế thẩm thấu và thẩm tách 3
  4. c. Mạch gỗ của cây được cấu tạo từ hai loại tế bào là mạch gỗ và quản bào d. Mạch rây của cây được cấu tạo từ hai loại tế bào là ống rây và tế bào nội bì Câu 2. Khi nói về hiện tượng ứ giọt mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật thân gỗ. b. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt. c. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao. d. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây. Câu 3. Khi nói về dòng mạch rây mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a. Mạch rây được cấu tạo từ ống rây và tế bào kèm b. Các chất được vận chuyển trong mạch theo một chiều từ rễ lên lá. c. Động lực của dòng mạch rây là nhờ quá trình thoát hơi nước ở lá. d. Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là chất hữu cơ được tổng hợp ở lá. Câu 4. Khi nói về quá trình hấp thu nước ở cây mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a. Lông hút có thành tế bào mỏng, bề mặt không phủ lớp cutin, không bào lớn. b. Nước chỉ xâm nhập vào cây qua rễ c. Ở cây thủy sinh, nước thấm trực tiếp qua toàn bộ cây. d. Thực vật trên cạn, nước được hấp chủ yếu qua miền chóp rễ. Câu 5. Khi nói về cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a. Rễ hấp thụ nước vào tế bào theo cơ chế thụ động và chủ động. b. Các nguyên tố khoáng có thể cây hấp thu qua bề mặt lá c. Quá trình hấp thụ ion khoáng ở rễ không có sự tiêu tốn năng lượng d. Cây hấp thụ muối khoáng ở dạng hợp chất muối. 3.2.3. Câu hỏi trả lời ngắn. Câu 1. Trong thành phần cấu tạo của cơ thể sinh vật có hơn 50 nguyên tố khoáng, có khoảng bao nhiêu nguyên tố khoáng được xem là nguyên tố khoáng thiết yếu với cây? * Đáp án: 17 Câu 2. Một học sinh sử dụng dung dịch phân bón để bón qua lá cho cây cảnh trong vườn. Để bón phân hợp lí, học sinh trên cần thực hiện bao nhiêu chỉ dẫn sau đây? I. Bón đúng liều lượng. II. Không bón khi trời đang mưa. III. Không bón khi trời nắng gắt. IV. Bón phân phù hợp với thời kỳ sinh trưởng của cây. 4
  5. * Đáp án: 4 Câu 3. Khi nói về động lực các các dòng vận chuyển các chất trong cây gồm: lực đẩy của rễ; lực kéo của lá, lực liên kết giữa các phân tử nước và sự chênh lệch gradient nồng độ của chất vận chuyển giữa cơ quan nguồn( lá) và cơ quan chứa ( rễ, củ, quả , hạt). Có bao nhiêu động lực giúp vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá ? * Đáp án: 3 từ rễ lên lá gồm lực đẩy của rễ; lực kéo của lá, lực liên kết giữa các phân tử nước Câu 4. Quá trình hút nước nước và ion khoáng từ đất vào lông hút của rễ dựa trên các cơ chế thụ động, chủ động, thẩm tách. Vậy nước được vận chuyển theo bao nhiêu cơ chế? * Đáp án: 1 Câu 5. Cây không hút được nước do nhiều nguyên nhân như thiếu oxygen làm cho quá trình hô hấp bị ức chế, thiếu lông hút làm cây không hấp th ụ được nước, độ nhớt chất nguyên cao, nồng độ chất khoáng trong dung dịch đất cao.Vì vậy cây sẽ héo và chết. Trong các nguyên nhân trên có bao nhiêu nguyên nhân là hậu quả của việc cây bị ngập úng? * Đáp án: 2 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2