intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc” được chia sẻ trên đây. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ HOÁ – SINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 MÔN SINH HỌC 12 CB Năm học 2024- 2025 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ KIẾN THỨC Chủ đề 1. Di truyền phân tử 1.1. Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Nêu được ý nghĩa của các kết cặp đặc hiệu A–T và G–C. Nêu được các đặc điểm của mã di truyền. - Nêu được khái niệm và cấu trúc của gene, phiên mã ngược, ý nghĩa của phiên mã ngược, khái niệm của mã di truyền. - Phân biệt được các loại gene dựa vào cấu trúc và chức năng. Phân biệt được các loại RNA. - Trình bày được cơ chế tổng hợp protein từ bản sao là RNA có bản chất là quá trình dịch mã, chức năng của DNA. - Phân tích được cơ chế tái bản của DNA là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con hay từ thế hệ này sang thế hệ sau. Phân tích được bản chất phiên mã thông tin di truyền là cơ chế tổng hợp RNA dựa trên DNA. - Vẽ và giải thích được sơ đồ liên kết ba quá trình thể hiện cơ chế di truyền ở cấp phân tử là quá trình truyền đạt thông tin di truyền. Thiết kế được thí nghiệm tách chiết phân tử DNA 1.2. Điều hoà biểu hiện gene - Trình bày được thí nghiệm trên operon Lac của E. coli. Nêu được các ứng dụng của điều hoà biểu hiện gene. - Phân tích được ý nghĩa của điều hoà biểu hiện của gene trong tế bào và trong quá trình phát triển cá thể. 1.3. Hệ gene, đột biến gene, công nghệ gene - Phát biểu được khái niệm hệ gene, đột biến gene. Phân biệt được các dạng đột biến gene. - Nêu được khái niệm công nghệ DNA tái tổ hợp, nguyên lí của công nghệ DNA tái tổ hợp. - Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gene, các nguyên lí tạo thực vật và động vật biến đổi gene. - Nêu được một số thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp, một số thành tựu tạo thực vật và động vật biến đổi gene. - Trình bày được một số thành tựu và ứng dụng của việc giải mã hệ gene người. - Trình bày được vai trò của đột biến gene trong tiến hoá, trong chọn giống và trong nghiên cứu di truyền - Phân tích được nguyên nhân, cơ chế phát sinh của đột biến gene. - Đề xuất được quan điểm, phản biện về việc sản xuất và sử dụng sản phẩm biến đổi gene và đạo đức sinh học. Chủ đề 2. Di truyền nhiễm sắc thể 2.1. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền - Trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể dựa trên sơ đồ (hoặc hình ảnh), nhiễm sắc thể là vật chất di truyền. - Trình bày được ý nghĩa của nguyên phân trong nghiên cứu di truyền, giảm phân và thụ tinh trong nghiên cứu di truyền. - Giải thích được nguyên phân, giảm phân và thụ tinh quyết định quy luật vận động và truyền thông tin di truyền của các gene qua các thế hệ tế bào và cá thể. - Phân tích được sự vận động của nhiễm sắc thể (tự nhân đôi, phân li, tổ hợp, tái tổ hợp) trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ sở của sự vận động của gene được thể hiện trong các quy luật di truyền, biến dị tổ hợp và biến dị số lượng nhiễm sắc thể. 2.2. Đột biến nhiễm sắc thể - Phát biểu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. - Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. - Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể, dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. - Lấy được ví dụ minh hoạ các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. - Trình bày được vai trò của đột biến nhiễm sắc thể trong tiến hoá, trong chọn giống và trong nghiên cứu di truyền. - Phân tích được mối quan hệ giữa di truyền và biến dị. - Trình bày được tác hại gây đột biến ở người của một số chất độc như dioxin, thuốc diệt cỏ 2,4D - Phân tích được tác hại của một số dạng đột biến nhiễm sắc thể đối với sinh vật. - Mô tả được các bước tiến hành quan sát đột biến nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và tạm thời. 2.3. Quy luật di truyền Mendel và Mở rộng học thuyết Mendel - Nêu được bối cảnh ra đời thí nghiệm của Mendel. - Trình bày được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm của Mendel. - Nêu được tính quy luật của hiện tượng di truyền, Giải thích thí nghiệm của Mendel. - Trình bày được cơ sở tế bào học của các thí nghiệm của Mendel dựa trên mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. - Giải thích được vì sao các quy luật di truyền của Mendel đặt nền móng cho di truyền học hiện đại. - Giải thích được sản phẩm của các allele của cùng một gene và của các gene khác nhau có thể tương tác với nhau quy định tính trạng. II. CÂU HỎI MINH HỌA 1
  2. Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn BÀI 1: GENE VÀ CƠ CHẾ TRUYỀN THÔNG TIN DI TRUYỀN Câu 1. Bốn loại đơn phân cấu tạo DNA có kí hiệu là: A. A, U, G, C B. A, T, G, C C. A, U, G, T D. U, T, G, A Câu 2. Để phân loại gene cấu trúc và gene điều hòa người ta dựa vào: A. chức năng sản phẩm của gene. B. sự biểu hiện kiểu hình của gene. C. kiểu tác động của gene. D. cấu trúc của gene. Câu 3. Vùng nào của gene quyết định cấu trúc phân tử protein do nó quy định tổng hợp? A. Vùng Operator. B. Vùng mã hóa. C. Vùng kết thúc. D. Vùng điều hòa. Câu 4. Đối mã đặc hiệu có trên phân tử nào? A. mRNA. B. DNA C. tRNA. D. rRNA. Câu 5. Ở sinh vật nhân thực, trình tự nucleotide trong vùng mã hóa của Gene và mã hóa amino acid gọi là: A. đoạn intron. B. gene phân mảnh. C. vùng vận hành. D. đoạn exon. Câu 6. Trình tự nào của sơ đồ cơ chế truyền thông tin di truyền ở cấp độ phân tử là đúng ? A. Gene mRNA Polypeptide Protein. B. mRNA Gene Polypeptide Protein. C. Gene Polypeptide mRNA Protein. D. Gene Polypeptide mRNA Protein. Câu 7. Bộ ba 5’AUG3’ chỉ mã hoá cho methionine ở sinh vật nhân thực, chứng tỏ mã di truyền có tính: A. thoái hoá. B. đặc hiệu. C. phổ biến. D. liên tục. Câu 8. Enzyme chính tham gia vào quá trình phiên mã là A. RNA-polymerase. B. DNA-polymerase. C. DNA-ligase. D. restrictase. Câu 9. Trong quá trình phiên mã, chuỗi polynucleotide được tổng hợp theo chiều A. 5’ → 3’. B. 5’ → 5’. C. 3’ → 5’. D. 3’ → 3’. Câu 10. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là A. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với C, C liên kết với G. B. A liên kết với T, T liên kết với A, G liên kết với C, C liên kết với G. C. A liên kết với T, U liên kết với A, G liên kết với C, C liên kết với G. D. A liên kết với C, T liên kết với A, G liên kết với U, C liên kết với G. Câu 11. Loại nucleic acid đóng vai trò như “người phiên dịch” của quá trình dịch mã là A. DNA. B. tRNA. C. rRNA. D. mRNA Câu 12. Dịch mã là quá trình tổng hợp A. DNA. B. RNA. C. protein. D. tRNA. Câu 13. Sản phẩm của quá trình phiên mã là A. Phân tử RNA. B. Chuỗi polypeptide. C. Phân tử DNA. D. Phân tử cenlulose. Câu 14. Khi nói về cấu trúc và chức năng của DNA, phát biểu nào dưới đây không chính xác? A. DNA có cấu trúc bền vững là nhờ cấu trúc mạch kép xoắn. B. Thông tin di truyền được mã hóa dưới dạng trình tự nucleotide. C. Theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với C, G liên kết với T. D. Các nucleotide liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. Câu 15. Đoạn trình tự DNA giúp enzyme phiên mã nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã nằm ở A. vùng mã hóa không liên tục. B. vùng kết thúc. C. vùng mã hóa liên tục. D. vùng điều hòa. Câu 16. Theo cấu trúc của gene, vùng mã hóa ở sinh vật nhân thực không chứa trình tự A. mã hóa một chuỗi polypeptide. B. mã hóa một chuỗi RNA. C. kết thúc phiên mã. D. các đoạn exon. Câu 17. Trừ một số trường hợp ngoại lệ, các loài sinh vật đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. Điều này cho thấy mã di truyền có tính A. đặc hiệu. B. đa dạng. C. phổ biến. D. thoái hóa. 2
  3. Câu 18. Phân tích DNA được sử dụng khi muốn xác định huyết thống. Khi đó, những người liên quan sẽ làm xét nghiệm để so sánh A. cấu tạo đơn phân nucleotide. B. số liên kết hydrogen của DNA. C. cấu trúc không gian của DNA. D. trình tự nucleotide của DNA. Câu 19. Một đoạn của phân tử DNA mang thông tin quy định chuỗi polipeptide được gọi là A. gene. B. amino acid. C. protein. D. nucleotide. Câu 20. Quá trình tổng hợp mạch DNA bổ sung (cDNA) dựa trên khuôn RNA, được xúc tác bởi enzyme reverse transcriptase được gọi là quá trình A. phiên mã. B. dịch mã. C. tái bản. D. phiên mã ngược. Câu 21. Khi nói về quá trình dịch mã, kết luận nào sau đây không đúng? A. Bộ ba kết thúc không tổng hợp amino acid quy định tín hiệu kết thúc dịch mã. B. Trình tự các bộ ba trên mRNA quy định trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide. C. Liên kết giữa các amino acid là liên kết hydrogen. D. Chiều chuyển dịch của ribosome trên mRNA là 5’→3’. Câu 22. Yếu tố nào sau đây đảm bảo sự chính xác cho sự truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang mRNA và protein? A. Sự sao chép chỉ theo một chiều 5' - 3'. B. Sự tham gia kết hợp các loại enzyme. C. Sự phổ biến và đặc hiệu của mã di truyền. D. Sự liên kết bổ sung của các nucleotide. Câu 23. Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình A. phiên mã. B. tái bản ngược. C. phiên mã ngược. D. tái bản. Câu 24. Cho biết các codon mã hóa các acid tương ứng như sau: GGG – Gly; CCC – Pro; GCU – Ala; CGA – Arg; UCG – Ser; AGC – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gene ở vi khuẩn có trình tự các nucleotide là 5’AGCCGACCCGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polypeptide có 4 amino acid thì trình tự của 4 amino acid đó là A. Pro–Gly–Ser–Ala. B. Ser–Arg–Pro–Gly. C. Ser–Ala–Gly–Pro. D. Gly–Pro–Ser–Arg. Câu 25. Một DNA tái bản 3 lần. Số DNA con được tạo ra là A. 2 B. 3. C. 8. D. 16. BÀI 3: ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN GENE Câu 26. Ở E. coli, cơ chế điều hoà hoạt động gene chủ yếu xảy ra ở mức độ A. phiên mã. B. trước phiên mã. C. dich mã. D. sau dich mã. Câu 27. Nội dung chính của sự điều hòa biêu hiện gen là: A. kiểm soát quá trình dịch mã. B. kiểm soát quá trình tạo sản phẩm của gene. C. kiểm soát quá trình phiên mã. D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN. Câu 28. Theo Jacob và Monod, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm A. gene lacI, nhóm gene cấu trúc, vùng điều hoà (P). B. vùng điều hoà (P), vùng vận hành (O), nhóm gene cấu trúc. C. gene lacI, nhóm gene cấu trúc, vùng vận hành (O). D. gene lacI, nhóm gene cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng điều hoà (P) Câu 29. Operon là A. một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối. B. cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN. C. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN. D. cụm gồm một số gen cấu trúc được điều khiển chung bởi một cơ chế điều hòa. 3
  4. Câu 30. Thành phần nào sau đây là nơi enzyme RNA polymerase bám vào để phiên mã nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA? A. Vùng operator. B. Các gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA. C. Vùng promoter. D. Gene điều hòa lacI. Câu 31. Hai nhà khoa học người Pháp đã phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động gen ở: A. vi khuẩn lactic. B. vi khuẩn E. coli. C. vi khuẩn Rhizobium. D. vi khuẩn lam. Câu 32. Cấu trúc của operon lac ở vi khuẩn E.coli không bao gồm A. Vùng operator. B. Các gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA. C. Vùng promoter. D. Gene điều hòa lacI. Câu 33. Gene lacI tham gia điều hoà hoạt động của operon bằng cách: A. mang thông tin tổng hợp protein tham gia hình thành cấu trúc enzyme RNA polymerase. B. mang thông tin tổng hợp protein gắn lên vùng điều hoà. C. mang thông tin tổng hợp protein gắn lên vùng vận hành. D. mang thông tin tổng hợp protein cấu trúc. Câu 34. Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vi khuán E. coli? A. Vùng vận hành (O). B. Gene lacI. C. Vùng điều hoà (P). D. Các gene cấu trúc (lacZ, lacY, lacA). Câu 35. Trong quá trình điều hoà hoạt động của operon Lac, allolactose có vai trò gì? A. Gắn và làm mất hoạt tính của protein điều hoà. B. Gắn với promoter đề hoạt hoá phiên mã. C. Gắn với các gene cấu trúc để hoạt hoá phiên mã. D. Gắn với operator để hoạt hoá phiên mã. Câu 36. Khẳng định nào dưới đây chính xác về hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli? A. Khi môi trường có lactose thì phân tử đường này sẽ liên kết với RNA polymerase làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành. B. Khi môi trường không có lactose thì phân tử RNA polymerase không thể liên kết được với vùng điều hoà. C. Khi môi trường có lactose thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử protein điều hoà làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành. D. Khi môi trường không có lactose thì phân tử protein điều hoà sẽ liên kết với RNA polymerase làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng điều hoà. Câu 37. Hình sau đây mô tả hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli trong môi trường nuôi cấy. Phân tích hình và cho biết phát biểu nào sau đây là chính xác? A. Vi khuẩn đang được nuôi cấy trong môi trường có đường lactose. B. Chất X là enzyme β-galactosidase. C. Hai vùng (P) luôn ở trạng thái liên kết với enzyme RNA polymerase. D. Operon Lac của vi khuẩn E.coli đang ở trạng thái không hoạt động. 4
  5. Câu 38. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose? A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế. B. Gene điều hòa lacI tổng hợp protein ức chế. C. Các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử RNA tương ứng. D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động của operon lac và tiến hành phiên mã. Câu 39. Theo mô hình operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng? A. Vì lactose làm mất cấu hình không gian của nó. B. Vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactose. C. Vì lactose làm gen điều hòa không hoạt động. D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt Câu 40. Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau: (1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã. (2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế. (3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế. (4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen. Những giải thích đúng là: A. (2) và (4) B. (1), (2) và (3) C. (2) và (3) D. (2), (3) và (4) BÀI 4: HỆ GENE, ĐỘT BIẾN GENE, CÔNG NGHỆ GENE Câu 41. Hệ gene là A. toàn bộ trình tự các nucleotide trên DNA có trong tế bào của cơ thể sinh vật. B. toàn bộ các bào quan trong tế bào của sinh vật. C. toàn bộ RNA trong tế bào của sinh vật. D. toàn bộ plasmid trong tế bào của sinh vật. Câu 42. Hệ gene của sinh vật nhân thực bao gồm A. tập hợp phân tử DNA trên NST trong nhân tế bào và trong bào quan ti thể, lục lạp. B. tập hợp các phân tử DNA vòng trong vùng nhân và plasmid. C. tập hợp phân tử DNA vòng trên NST trong nhân tế bào và trong bào quan ti thể, lục lạp. D. tập hợp phân tử DNA trên NST trong nhân tế bào và plasmid. Câu 43. Hệ gene của sinh vật nhân sơ bao gồm A. tập hợp phân tử DNA trên NST trong nhân tế bào và trong bào quan ti thể, lục lạp. B. tập hợp các phân tử DNA vòng trong vùng nhân và DNA plasmid. C. tập hợp phân tử DNA vòng trên NST trong nhân tế bào và trong bào quan ti thể, lục lạp. D. tập hợp phân tử DNA trên NST trong nhân tế bào và plasmid. Câu 44. Đột biến điểm gồm các dạng A. mất, thêm một cặp nucleotide. B. mất, thêm hoặc thay thế một cặp nucleotide. C. mất, thêm, thay thế hoặc đảo một cặp nucleotide. D. mất, thêm hoặc thay thế một vài cặp nucleotide. Câu 45. Thể đột biến là A. những cơ thể mang gene đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình. B. những cơ thể mang đột biến gene hoặc đột biến NST. C. những cơ thể mang đột biến gene trội hoặc đột biến gene lặn. D. những cơ thể mang đột biến nhưng chưa được biểu hiện ra kiểu hình. 5
  6. Câu 46. Mức độ gây hại của allele đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào A. tác động của các tác nhân gây đột biến. B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến. C. tổ hợp gene mang đột biến. D. điều kiện môi trường và tổ hợp gene mang đột biến. Câu 47. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đối thành phần nucleotide của gen? A. Thay thế cặp A - T bằng cặp G - C. B. Mất một cặp nucleotide. C. Thêm một cặp nucleotide. D. Thay thế cặp A - T bằng cặp T - A. Câu 48. Những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một cặp nucleotide được gọi là A. allele mới. B. đột biến gene. C. đột biến điểm. D. thể đột biến. Câu 49. Những cơ thể mang gene đột biến đã được biểu hiện ra thành kiểu hình được gọi là A. allele mới. B. đột biến gene. C. đột biến điểm. D. thể đột biến. Câu 50. Hình vẽ dưới đây mô tả dạng đột biến nào? A. thêm một cặp nucleotide. B. mất một cặp nucleotide. C. thay thế hoặc đảo một cặp nucleotide. D. mất, thêm hoặc thay thế một vài cặp nucleotide. Câu 51. Công nghệ gene là A. quy trình tạo những tế bào có gene bị biến đổi. B. quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi. C. quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi hoặc có thêm gene mới. D. quy trình kĩ thuật liên quan đến nghiên cứu sự biểu hiện gen, chỉnh sửa gen và chuyển gen từ đó tạo ra các tế bào, cơ thể sinh vật có hệ gen biểu hiện những tính trạng mong muốn. Câu 52. Công nghệ DNA tái tổ hợp là A. gồm công nghệ DNA tái tổ hợp và công nghệ tạo sinh vật biến đổi gene. B. quy trình kĩ thuật sử dụng công nghệ DNA tái tổ hợp để thay đổi kiểu gene và kiểu hình của sinh vật. C. quy trình kĩ thuật dựa trên nguyên lí tái tổ hợp DNA và biểu hiện gene, tạo ra sản phẩm là DNA tái tổ hợp và protein tái tổ hợp với số lượng lớn phục vụ cho đời sống con người. D. tạo ra đoạn DNA có khả năng làm vector có khả năng tái bản cũng như đảm bảo cho gene biểu hiện. Câu 53. Sinh vật biến đổi gene là A. những sinh vật chứa gene ngoại lai trong hệ gen, được tạo ra nhờ kĩ thuật chuyển gen. B. những sinh vật có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là biến đổi gene có sẵn của loài. C. những sinh vật có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là chỉnh sửa gene có sẵn của loài. D. những sinh vật có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là kết hợp gene có sẵn với gene mới từ loài khác. Câu 54. Nguyên lí chung của việc tạo thực vật, động vật biến đổi gene là A. dựa trên hoạt động enzyme. B. dựa trên quá trình kết hợp của gene giữa hai loài. C. dựa trên nguyên lí biểu hiện gene. D. dựa trên nguyên lí DNA tái tổ hợp. Câu 55. Để tạo ra động vật chuyển gene, các nhà khoa học phải sử dụng A. trứng vừa được thụ tinh dùng làm tế bào nhận gene chuyển. B. trứng chưa được thụ tinh dùng làm tế bào nhận gene chuyển. C. trứng đã được biến đổi gene dùng làm tế bào nhận gene chuyển. D. trứng đã được thụ tinh một thời gian làm tế bào nhận gene chuyển. 6
  7. Câu 56. Trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp, loại enzyme nào sau đây đã được sử dụng để xử lí thể truyền và gene cần chuyển để tạo cùng một loại “đầu dính”? A. Lipase. B. Amilase. C. Catalase. D. Restrictase. Câu 57. Trong công nghệ gene, các enzyme được sử dụng trong bước tạo DNA tái tổ hợp là A. Enzyme Restrictase và enzyme DNA – polymerase. B. Enzyme ligase và enzyme DNA – polymerase. C. Enzyme Restrictase và enzyme ligase. D. Enzyme DNA – polymerase và enzyme RNA – polymerase. Câu 58. Chuột nhắt mang hormone sinh trưởng của chuột cống là thành tựu của A. nhân bản vô tính. B. cấy truyền phôi. C. công nghệ gene. D. gây đột biến. Câu 59. Hình bên mô tả quá trình nào? A. Chuyển dòng DNA tái tổ hợp. B. Phân lập dòng DNA tái tổ hợp. C. Kĩ thuật cắt gene. D. Tạo dòng DNA tái tổ hợp. Câu 60. Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotide có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+C) của gene. B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến. C. Đột biến gene có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gene. D. Những cơ thể mang gene đột biến đều là thể đột biến. Câu 61. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, allele A bị đột biến thành allele a, allele B bị đột biến thành allele b. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Cơ thể có kiểu gene nào sau đây là thể đột biến? A. aaBB. B. AaBB. C. AABb. D. AaBb. Câu 62. Một quần thể sinh vật có gene A bị đột biến thành gene a, gene B bị đột biến thành gene b. Biết các cặp gene tác động riêng rẽ và gene trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gene nào sau đây là của thể đột biến? A. AABb, AaBB. B. AABB, AaBb. C. AaBb, AABb. D. aaBb, Aabb. Câu 63. Loại đột biến nào sau đây làm cho gene đột biến giảm 2 liên kết hydrogen so với gene ban đầu? A. Đột biến mất 1 cặp A - T. B. Đột biến thay thế 1 cặp G - C bằng 1 cặp A - T. C. Đột biến thay thế 2 cặp G - C bằng 2 cặp C - G. D. Đột biến thay thế 1 cặp A - T bàng 1 cặp G - C. Câu 64. Gene A bị đột biến thành gene a, hai gene này có chiều dài bằng nhau nhưng gene a hơn gene A 1 liên kết hydrogen, chứng tỏ gene A đã xảy ra đột biến dạng A. thay thế cặp G - C bằng cặp A - T. B. thay thế cặp A - T bằng cặp G - C. C. thêm 1 cặp G - C. D. mất 1 cặp A - T. Câu 65. Cho các thành tựu sau, đâu không phải là thành tựu của tạo động vật chuyển gene? A. Dê chuyển gen sản xuất sữa chứa protein CFTR chữa bệnh u xơ nang. B. Cừu mang gene tổng hợp được huyết thanh và α -1- antitrypsin ( một loại protein có chức năng bảo vệ phổi khỏi sự tác động của enzyme) ở người chữa bệnh khí thủng phổi(emphysema). C. Cừu Dolly được tạo ra từ nhân tế bào trứng kết hợp với tế bào chất tế bào vú không qua thụ tinh. D. Bò có mang gene có chứa hàm lượng β -lactoglobulin cao. BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ Câu 66. Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là: A. RNA và protein B. DNA và protein C. DNA và tRNA D. DNA và mRNA Câu 67. Cấu trúc của một nucleosome gồm A. một đoạn phân tử DNA quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histone. 7
  8. B. phân tử DNA quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histone. C. phân tử histone được quấn quanh bởi 1 đoạn DNA dài khoảng 147 nucleotide D. một đoạn DNA khoảng 147 cặp nucleotide quấn 7/4 vòng quanh protein 8 histone Câu 68. Giữa hai nucleosome liên tiếp là một đoạn DNA nối và A. một phân tử protein khác. B. một phân tử protein histone. C. hai phân tử protein khác. D. hai phân tử protein histone. Câu 69. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính là A. 30nm. B. 10nm. C. 300nm. D. 700nm. Câu 70. Sắp xếp nào sau đây đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể? A. Sợi cơ bản → chromatid → sợi nhiễm sắc. B. Chromatid → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc. C. Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → chromatid. D. Sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → chromatid. Câu 71. Sự hình thành các nucleosome làm cho chiều dài của phân tử DNA được rút ngắn khoảng A. 4 lần. B. 5 lần. C. 6 lần. D. 7 lần. Câu 72. Chromatid có đường kính 700nm được quan sát rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 73. Trên mỗi nhiễm sắc thể, mỗi gene định vị tại một vị trí xác định gọi là A. locus. B. allele. C. tâm động. D. chromatid. Câu 74. Đột biến nhiễm sắc thể (NST) là: A. Những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng NST B. Những biến đổi dẫn đến thay đổi hình thái, cấu trúc NST C. Những biến đổi liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide D. Những biến đổi có thể gây hại hoặc có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến Câu 75. Nhận xét nào sau đây về bộ NST của các loài là đúng? A. Trong tất cả các tế bào của mọi sinh vật, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng B. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình thái, số lượng và cấu trúc. C. Loài nào tiến hóa hơn thì bộ NST có số lượng lớn hơn. D. Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội luôn là số chẵn Câu 76. Ở các loài sinh sản hữu tính, bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể là nhờ vào quá trình A. nguyên phân. B. giảm phân và thụ tinh. C. nguyên phân và giảm phân. D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Câu 77. Dạng đột biến xảy ra khi một đoạn NST bị đứt ra và gắn trở lại vào NST ban đầu nhưng theo chiều ngược lại gọi là: A. Mất đoạn B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn Câu 78. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 chromatid khác nguồn gốc trong một cặp NST tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến A. Lặp đoạn và mất đoạn. B. Đảo đoạn và lặp đoạn. C. Chuyển đoạn và mất đoạn. D. Chuyển đoạn tương hỗ. Câu 79. Ở người, mất đoạn lớn ở NST số 21 gây ra A. Bệnh ung thư máu. B. Hội chứng Down. C. Bệnh máu khó đông. D. Bệnh hồng cầu hình liềm. Câu 80. Hình bên thể hiện dạng đột biến NST nào? A. Mất đoạn B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn Câu 81. Đột biến mất đoạn NST thường gây hậu quả A. gây chết và giảm sức sống. B. tăng sức đề kháng cơ thể. C. tăng đa dạng cho sinh vật. D. thể đột biến chết là khi hợp tử. Câu 82. Dạng đột biến chỉ thay đổi vị trí gene trong 1 DNA là A. đảo đoạn hoặc chuyển đoạn ở 1 NST. B. mất đoạn hoặc lặp đoạn ở chromatid. C. đảo đoạn hoặc thêm đoạn NST. D. trao đổi chéo giữa 2 chromatid tương đồng. 8
  9. Câu 83. Một loài thực vật lưỡng bội có 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau: Thể đột biến Thể đột biến 1 Thể đột biến 2 Thể đột biến 3 Thể đột biến 4 Bộ NST AaBbDdEee AAaaBBbbDDddEEee AaBDdEe AaBbDddEe Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gene trên 1 NST. B. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến 1 là 2n + 1. C. Hàm lượng DNA trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau. D. Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh. Câu 84. Ở một loài thực vật, sự kết hợp giữa giao tử 2n và giao tử 2n tạo thành hợp tử có bộ NST A. 3n. B. n. C. 2n. D. 4n. Câu 85. Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST), trong đó A. một cặp NST nào đó có 5 chiếc. B. một số cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. C. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. D. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần. Câu 86. Ở một loài thực vật, xét 1 tế bào bị đột biến NST như hình bên. Các chữ cái kí hiệu cho các gene trên NST. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đây là đột biến đảo đoạn B. Dạng đột biến này đã làm thay đổi số lượng gene trên NST C. Đột biến này xảy ra do hai NST không tương đồng trao đổi đoạn cho nhau D. Dạng đột biến này chắc chắn gây chết cho thể đột biến Câu 87. Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG•HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG•HKM. Dạng đột biến này: A. thường làm xuất hiện nhiều gene mới trong quần thể. B. thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến. C. thường làm thay đổi số nhóm gene liên kết của loài. D. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. Câu 88. Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chứng Down là A. thể một ở cặp NST 23, có 45 NST. B. thể ba ở cặp NST 21, có 47 NST. C. thể một ở cặp NST 21, có 45 NST. D. thể ba ở cặp NST 23, có 47 NST. Câu 89. Để tạo và chọn giống cây trồng lấy rễ, thân, lá có năng suất cao trong chọn giống người ta phải dùng phương pháp để gây đột biến dạng nào? A. Lặp đoạn NST. B. Đảo đoạn NST. C. Lệch bội. D. Đa bội. Câu 90. Dựa trên các xét nghiệm về NST và các chỉ tiêu sinh hoá lấy từ dịch ối, hình ảnh dưới đây mô tả bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của một người mắc một hội chứng lệch bội. Hãy xác định, người này mắc hội chứng nào sau đây? A. Hội chứng Down. B. Hội chứng Klinefelter. C. Hội chứng Turner. D. Hội chứng tiếng mèo kêu BÀI 7: MENDEL VÀ CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN Câu 91. Để kiểm chứng giả thuyết đặt ra, Mendel đã sử dụng phép lai nào? A. Lai thuận nghịch. B. Lai phân tích C. Tự thu phấn. D. Lai khác dòng Câu 92. Menđen đã chọn được các cây đậu Hà Lan có màu trắng và cây có hoa màu tím thuần chủng bằng cách nào A. Lai thuận nghịch. B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. C. Lai phân tích. D. Lai khác dòng. Câu 93. Đối tượng nghiên cứu của Mendel là: A. đậu Hà Lan. B. ruồi giấm. C. hoa phấn. D. vi khuẩn E.Coli 9
  10. Câu 94. Phương pháp nghiên cứu của Mendel gồm các nội dung sau: (1) Phân tích và giải thích kết quả lai qua ba thế hệ F1, F2, F3. (2) Kiểm chứng giả thuyết. (3) Lai các dòng thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản. (4) Đề xuất giả thuyết mới. (5) Đề xuất quy luật di truyền. (6) Tạo các dòng thuần chủng bằng cách tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Trình tự các bước thí nghiệm trong nghiên cứu là: A. 6 → 3 → 1 → 4 → 2 → 5. B. 6 → 1→ 2 → 3 → 4 → 5. C. 6 → 3 → 2 → 4 → 1 → 5. D. 6 →1 → 2 → 4 → 3 → 5. Câu 95. Nội dung quy luật phân li độc lập được tóm tắt bằng các thuật ngữ di truyền học hiện đại như sau: A. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân dẫn đến sự phân li của cặp allele tương ứng B. Khi giảm phân các thành viên của một cặp allele phân li đồng đều về các giao tử C. Mỗi cặp allele nằm trên mỗi cặp NST, các cặp allene nằm trên các cặp NST khác nhau D. mỗi cặp allele phân li độc lập với các cặp allele khác trong quá trình hình thành giao tử. Câu 96. Kiểu gene của cơ thể mang tính trạng trội có thể xác định được bằng phép lai A. khác dòng. B. khác thứ. C. phân tích. D. thuận nghịch. Câu 97. Trong trường hợp các gene phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gene AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra số giao tử: A. 8 B. 2 C. 4 D. 16 Câu 98. Cơ thể có kiểu gene nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gene đang xét? A. AAbb B. AABb C. AaBB D. AaBb Câu 99. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gene aaBb giảm phân bình thường tạo ra giao tử ab chiếm tỉ lệ A. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 50%. Câu 100. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gene đồng hợp tử trội? A. Aa × Aa. B. AA × Aa. C. AA × AA. D. Aa × aa. Câu 101. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. B. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân. C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. D. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh. Câu 102. Ở đậu Hà Lan, gene A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là A. Aa × Aa. B. AA × Aa. C. AA × AA. D. Aa × aa. Câu 103. Gene chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là A. gene đa hiệu. B. gene điều hòa. C. gene tăng cường. D. gene trội. Câu 104. Nhà khoa học nào sau đây là người đầu tiền đưa ra giả thuyết: “Nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau; Mỗi cơ thể con nhận 1 nhân tố di truyền của bố và 1 nhân tố di truyền của mẹ”? A. Morgan. B. Darwin. C. Mendel. D. Monod và Jacob. Câu 105. Bản chất quy luật phân li của Menđel là A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân. B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1. D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Câu 106. Khi một gene đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi A. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. B. ở một loạt các tính trạng do nó chi phối. C. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. D. ở một tính trạng. 10
  11. Câu 107. Màu da ở người do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định, cứ có mỗi gen trội trong kiểu gen thì tế bào tổng hợp nên một ít sắc tố mêlanin. Trong tế bào càng có nhiều mêlanin da càng đen. Người có kiểu gen nào sau đây có màu da ít đen nhất? A. AaBbDd. B. AABbDD C. AAbbdd D. AaBBdd. Câu 108. Ở cây đậu Hà Lan, allele quy định kiểu hình hạt vàng và allele quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp allele? A. Quả vàng. B. Hoa to. C. Hạt xanh. D. Thân thấp Câu 109. Trong trường hợp tương tác gene không alen, tính trạng do ít nhất bao nhiêu cặp gene quy định? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 110. Nếu cho hai cá thể chuột nhảy Mariones unguiculatus có lông màu trắng (aabb) và lông màu đen (AaBb) lai với nhau, thế hệ con những cá thể mang màu lông nâu có thể có kiểu gene tổng quát như thế nào? A. A-bb B. Aabb C. aaB- D. A-B- Câu 111. Phép lai hai cặp tính trạng phân li độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân li kiểu hình chung của F1 là A. 3: 6: 3:1. B. 3:3:1:1. C. 1:2:1. D. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1. Câu 112. Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Mendel, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì: A. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn. B. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ. C. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ. D. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ. Câu 113. Ở cà chua, gene A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? A. Aa × Aa. B. AA × Aa. C. AA × AA. D. Aa × aa. Câu 114. Xét hai cặp gene trên 2 cặp NST tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử gene A quy định tổng hợp enzyme A tác động làm cở chất 1 (sắc tố trắng) thành cở chất 2 (sắc tố trắng); gene B quy định tổng hợp enzyme B tác động làm cở chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các allele lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gene nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng? A. AABb B. AaBB C. aaBB D. AaBb Câu 115. Cho các sơ đồ mô tả phép lai giữa cây đậu Hà Lan, cho biết allele A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng gene nằm trên NST thường, sơ đồ nào mô tả phép lai phân tích? A. Sơ đồ 1,2 B. Sơ đồ 2,3 C. Sơ đồ 3,4 D. Sơ đồ 1,4 Câu 116. Ở người hệ nhóm máu ABO được qui định bởi các kiểu gen như sau: Trong nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn ba đứa trẻ với ba cặp bố mẹ có các nhóm máu như sau: Cặp bố mẹ Trẻ Đứa trẻ nào không thể là con của cặp vợ chồng (1) (1)A ´ AB (1) O A. (2),(4) B. (3) (2)A ´ B (2) AB C. (1),(3) D. (1) và (4) (3)A ´ A (3) A (4)AB ´ AB (4) O 11
  12. Phần II. Phần đúng sai Câu 1. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về quá trình tái bản của DNA? a) Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian. b) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. c) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ ⇒ 3’. d) Khi một phân tử DNA tự tái bản 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y. Câu 2. Nhận định sau đây là đúng hay sai về hình dưới đây? a) Đây là cấu trúc của đoạn DNA. b) Gồm 4 loại đơn phân: nucleotide loại cytosine (C), guanine (G), adenine (A) và uracine (U). c) Vị trí (1) là loại base adenine. d) Mỗi nucleotide có 3 thành phần: 1- nitrogen base, 2 - đường ribose và 3 - một nhóm phosphate (phosphoric acid). Câu 3. Hình mô tả cấu trúc và chức năng của vật chất di truyền trong tế bào. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này? a) Gene 1 và 2 được xem là điều hòa. b) Gene 3 đến gene n là gene cấu trúc. c) Cấu trúc của những gene này thường là gene mã hóa không liên tục. d) Gene thứ 3 có chức năng tạo cấu trúc và thực hiện chức năng cấu tạo tế bào, biểu hiện ra cơ thể. Câu 4. Hình sau đây mô tả cơ chế nhân đôi: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này? a) Chiều a-b là 3’-5’. b) Chiều c-d là 5’-3’. c) Mạch mới 1-2 có chiều 5’-3’ và được tổng hợp bắt đầu từ 1 đến kết thúc 2. d) Mạch mới 4-3 có chiều 5’-3’ và được tổng hợp bắt đầu từ 4 đến kết thúc 3. Câu 5. Sơ đồ mô tả các bước của quy trình tạo sinh vật biến đổi gene. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Plasmid là một trúc DNA hai mạch vòng có khả năng mang gene, xâm nhập và tế bào nhận và điều khiển nhân đôi độc lập trong tế bào nhận. b) Khi cắt thì vị trí cắt của (2) và plasmid phải khớp nhau giữa hai mạch đơn về liên kết phosphodiester. c) Tế bào nhận DNA tái tổ hợp (4) nếu là vi sinh vật thì thường là đối tượng dễ nuôi, sinh sản nhanh. d) Việc nhân dòng hoặc biểu hiện gene là đem nuôi cấy trong môi trường thích hợp để chúng tăng sinh khối và giúp thu sản phẩm do gene từ tế bào nhận. Câu 6. Giả sử bạn nhận được từ một phòng thí nghiệm nước ngoài một đoạn gene (DNA) quy định tính chịu hạn được cắt sẵn bằng một restrictase A. Bạn muốn cài đoạn gene này vào một thể truyền plasmid, mà thể truyền này chỉ có một vị trí cắt của một restrictase B, mà không có vị trí cắt của restrictase A. Phân tích trình tự hai đầu đoạn gene này, bạn thấy ở mỗi đầu có một vị trí cắt của restrictase B. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về quy trình thực hiện cài gene vào thể truyền. a) Cắt đoạn DNA mang gen chịu hạn bằng restrictase B, rồi cài trực tiếp vào thể truyền có sẵn. b) Cắt thể truyền bằng restrictase A; cắt đoạn DNA mang gene chịu hạn bằng restrictase B, rồi cho hai phân tử DNA nổi lại với nhau. 12
  13. c) Cắt thể truyền hai lần bằng restrictase B, rồi nối với đoạn DNA mang gene chịu hạn được cắt bằng restrictase A. d) Cắt lần thứ hai đoạn DNA băng restrictase B, rồi cài vào thể truyền sau khi đã cắt bằng cùng loại enzyme giới hạn này. Câu 7. Hình sau đây mô tả gene bình thường (H) và gene đột biến (H1). - Gene H: - Gene H1: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này? a) Gene H1 là đột biến mất 1 cặp nucleotide. b) Sản phẩm của alelle đột biến không thay đổi so với sản phẩm alelle bình thường. c) Đột biến của H1 thường làm thay đổi nhiều amino acid. d) Đột biến này thường không có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống, vì nó không mang lại lợi ích cho sinh vật nên bị chết. Câu 8. Hình sau đây mô tả cơ chế xảy ra đột biến. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này? a) Trong nhân đôi DNA có tác động của chất gây đột biến là 5- bromouracil. b) Mạch số (1) chính là mạch có chiều 3’ → 5’. c) Vị trí (4) chính là cặp G-C. d) Qua 5 lần nhân đôi chỉ có 7 gen đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-C được sinh ra. Câu 9. Cho hình ảnh mô tả cấu trúc NST như sau: Mỗi nhận định sau là Đúng hay Sai về cấu trúc của NST? a) Vị trí (1) là trung tâm vận động của NST trong phân bào. b) Ở kì trung gian, hai chromatid dính với nhau suốt chiều dài NST nhờ protein cohesin. c) Vị trí (2) giúp bảo vệ NST, giúp các NST không dính vào nhau. d) Thoi phân bào gắn vào vị trí (3) đảm bảo cho NST di chuyển về các cực khi phân chia tế bào. Câu 10. Ở người, cho hình thái và số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng như hình dưới đây. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về NST ở cơ thể người? a) Số lượng NST lưỡng bội (2n) trong một tế bào là 46. b) Tế bào này là cơ thể nữ giới. c) Hình thái NST mô tả đang ở kì giữa của quá trình phân bào. d) NST được cấu tạo từ DNA và protein. Câu 11. Hình bên dưới mô tả các dạng đột biến NST ở 1 loài sinh vật. Biết mỗi tế bào chỉ xảy ra một dạng đột biến. Mỗi chữ in hoa là kí hiệu của một gen trên NST. Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về các dạng đột biến thể hiện ở hình bên dưới? Dạng Đột biến Ban đầu Sau đột biến Dạng 1 13
  14. Dạng 2 Dạng 3 Dạng 4 a) Dạng 1 và 2 làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. b) Dạng 3 có thể xảy ra do sự trao đổi đoạn giữa hai NST tương đồng. c) Dạng 1 có thể phát sinh do sự phân li của NST trong quá trình phân bào bị rối loạn. d) Dạng 4 làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết. Câu 12. Hình bên dưới mô tả một cơ chế gây nên bệnh một loại bệnh nguy hiểm ở người. Quan sát hình và cho biết các phát biểu bên dưới phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Người mang đột biến này sẽ bị ung thư bạch cầu dòng tủy mãn tính b) Khi quan sát dưới kính hiển vi ta thấy NST 22 dài hơn bình thường. c) Đây là kết quả chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 9 và NST số 22. d) Kết quả sẽ làm cho NST số 9 bị lặp đoạn và NST số 22 bị mất đoạn. Câu 13. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Dùng các cây có kiểu gen AaBb thực hiện các phép lai. Theo lí thuyết các phát biểu sau đây là đùng hay sai? a) Khi giao phấn với các cây có kiểu gen đồng hợp lặn, đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình là (1 :1) (1 : 1) b) Khi giao phấn với các cây có kiểu gen AaBB đời con sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 2: 2: 1: 1 c) Khi giao phấn với các cây có kiểu gen Aabb đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình là 3: 3: 1 : 1 d) Khi tự thụ phấn, chọn 2 cây con, xác suất thu một cây mang 2 tính trạng trội và một cây mang 2 tính trạng lặn là 63/128 Câu 14. Ở chuột, màu sắc lông do hai gene không allele nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định, allele A quy định lông đen, allele a quy định lông nâu; B giúp tích trữ sắc tố, b không tích trữ sắc tố nên chuột có màu lông trắng. Cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai? a) Chuột lông đen có 7 kiểu gene quy định. b) Chuột lông nâu có 3 kiểu gene quy định. c) Chuột lông trắng có 3 kiểu gene quy định. d) Có 2 kiểu gene quy định chuột lông đen thuần chủng. Câu 15. Thalassemias là một nhóm các bệnh thiếu máu di truyền, đặc trưng bởi sự khiếm khuyết trong tổng hợp huyết sắc tố Hemoglobin (Hb) – một thành phần quan trọng để vận chuyển oxy ở hồng cầu người. Tại Việt Nam, Thalassemia là bệnh di truyền gen lặn phổ biến nhất. Nghiên cứu của Viện Di truyền Y học – Gene Solutions trên 26.000 người Việt Nam (chủ yếu từ thai phụ và chồng) cho thấy cứ 13 người Việt Nam có 1 người mang gen bệnh Thalassemia. Đây là một bệnh lý nguy hiểm, ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cuộc sống của trẻ ngay từ khi chào đời, đặc biệt ở những trẻ có bệnh mức độ nặng. Điều đáng lưu ý là hơn 80% trẻ mắc bệnh di truyền gen lặn được sinh ra bởi những cha mẹ bình thường và không có tiền sử bệnh. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về bệnh này? a) Bệnh Thalassemias do gene trội quy định. b) Nếu bố mẹ bình thường mà sinh ra con bị bệnh thì bố mẹ có kiểu gene dị hợp. c) Nếu cơ thể mang gene bệnh khi kết hôn với một người không mang gene bệnh thì xác suất sinh con bị bệnh là 25%. d) Nếu cơ thể bình thường kết hôn với một người bị bệnh Thalassemias thì xác suất sinh con bị bệnh là 50%. 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
871=>1