Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Thành Công
lượt xem 3
download
Mời các bạn học sinh tham khảo "Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Thành Công", tài liệu tổng hợp nhiều câu hỏi bài tập khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải bài tập Toán chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 1 sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Thành Công
- ĐÈ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC lớp 9 I.Nội dung ôn tập 1. Chương 1: - Các khái niệm, thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học. - Các quy luật di truyền: quy luật phân li, quy luật phân li độc lập. - Các pháp lai; một cặp tính trạng, lai phân tích, lai hai cặp tính trạng. 2. Chương 2: - Cấu tạo, hình thái, chức năng của NST - Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh - Cơ chế xác định giới tính - Di truyền liên kết II. Bài tập tham khảo Câu 1: Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho ra A. 4 tinh trùng. B. 2 tinh trùng. C. 1 tinh trùng. D. 1 tinh trùng và 3 thể cực. Câu 2: Tính trạng lặn được biểu hiện ở A. cơ thể đồng hợp lặn. B. cơ thể lai. C. cơ thể dị hợp. D. cơ thể F1. Câu 3: Ở chó, lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây? A. Toàn lông dài. B. 1 lông ngắn : 1 lông dài. C. 3 lông ngắn : 1 lông dài. D. Toàn lông ngắn. Câu 4: Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để sinh con ra đều có mắt đen, tóc xoăn? A. AABb. B. AaBB. C. AaBb. D. AABB. Câu 5: Cơ thể có kiểu gen AaBb qua quá trình phát sinh giao tử đã cho ra được 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là nhờ A. sự phân li của 2 gen A và B về một giao tử, 2 gen a và b về một giao tử. B. sự xuất hiện của nhiều biến dị tổ hợp. C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng. D. sự giữ nguyên bản chất của các nhân tố di truyền như ở cơ thể thuần chủng bố, mẹ. Câu 6: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi phân tích riêng từng cặp tính trạng thì tỉ lệ hạt vàng : hạt xanh thu được ở F2 có kết quả như thế nào? A. 1: 3. B. 1: 1. C. 3: 1 D. 1: 2. Câu 7: Cặp NST tương đồng gồm 2 NST A. có kích thước bằng nhau, 1 chiếc có hình que, 1 chiếc có hình móc.
- B. giống nhau về hình dạng, kích thước, 1 NST tồn tại trong tế bào sinh dưỡng, còn NST kia tồn tại trong tế bào sinh dục. C. giống nhau về hình dạng, NST có nguồn gốc từ bố lớn hơn NST có nguồn gốc từ mẹ. D. giống nhau về hình dạng, kích thước, 1 NST có nguồn gốc từ bố, 1 NST có nguồn gốc từ mẹ. Câu 8: Bộ NST của mỗi loài sinh vật đặc trưng bởi A. số lượng, kích thước xác định của các NST; hình dạng thay đổi tùy theo điều kiện môi trường. B. số lượng, hình dạng xác định của các NST; kích thước thay đổi tùy từng cơ thể. C. số lượng, hình dạng, kích thước xác định của các NST; ổn định qua các thế hệ. D. hình dạng, kích thước xác định của các NST; số lượng thay đổi tùy từng giai đoạn pháttriển cá thể. Câu 9: Kết quả phép lai phân tích ruồi giấm đực F1 xám, dài của Moocgan là A. 100% xám, dài. B. 1 xám, dài: 1 đen, cụt. C. 3 xám, dài: 1 đen, cụt. D. 1xám, dài: 1 xám, cụt : 1 đen, dài :1 đen, cụt. Câu 10: Biến dị ở loài sinh sản giao phối phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính là do A. Sinh sản giao phối có quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. B. Sinh sản vô tính có quá trình phát sinh giao tử. C. Sinh sản vô tính không có quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. D. Sinh sản vô tính có quá trình thụ tinh. Câu 11: Sự tiếp hợp và bắt chéo giữa các NST kép trong cặp NST tương đồng xảy ra ở kì nào? A. Kì trung gian. B. Kì đầu của giảm phân I. C. Kì giữa của giảm phân I. D. Kì sau của giảm phân I. Câu 12: Mục đích của phép lai phân tích là để xác định A. kiểu gen của cơ thể có kiểu hình lặn đem lai. B. kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội đem lai. C. kiểu hình của giống thuần chủng. D. kiểu hình của cơ thể đồng hợp lặn, Câu 13: Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở thí nghiệm: A. Phép lai một cặp tính trạng. B. Tạo dòng thuần chủng trước khi đem lai. C. Phép lai nhiều cặp tính trạng. D. Phép lai hai cặp tính trạng. Câu 14: Nhóm gen liên kết là tập hợp A. các gen nằm trên 2 NST tương đồng. B. các gen nằm trên cùng 1 NST. . C. tất cả các gen của cùng cơ thể. D. tất cả các gen nằm ở tế bào chất.
- Câu 15: Ở cà chua, thân cao là trội (A) so với thân thấp (a), quả tròn là trội (B) so với quả bầu dục ( b). Các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kết quả 1: 1. A. AB/ ab x AB/ab. B. AB/ ab x Ab/ab . C. AB/ab x aB/ ab. D. AB/ab x ab/ ab. Câu 16: Tỉ lệ con trai và con gái sơ simh xấp xỉ 1 : 1 là do A. trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ luôn xấp xỉ bằng nhau. B. hai loại tinh trùng X và Y ngang nhau về số lượng và khả năng kết hợp với trứng X. C. số loại tinh trùng luôn bằng số trứng được tạo ra từ cơ thể bố mẹ. D. có hai loại tinh trùng (X, Y), một loại trứng (X) được tạo ra từ cơ thể bố mẹ. Câu 17: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do A. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định. C. hai cặp nhân tố di truyền quy định. D. một nhân tố di truyền quy định. Câu 18: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào? A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì sau. D. Kì giữa. Câu 19: Menđen gọi tính trạng biểu hiện ngay ở F1 khi lai hai cơ thể bố , mẹ khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thuần chủng là A. tính trạng trung gian. B. tính trạng trội. C. tính trạng tương phản. D. tính trạng lặn. Câu 20: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu di truyền học của Menđen là gì? A. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính. B. Phương pháp phân tích các thế hệ lai. C. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được. D. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng. Câu 21: Men đen đã tiến hành phép lai phân tích bằng cách A. lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn. B. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau. C. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản. D. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn. Câu 22: Trong các phép lai của Menđen, khi thay đổi vị trí của các giống làm bố, mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi. Điều này có thể được chủ yếu là do bố mẹ A. đều cùng là cây đậu Hà Lan. B. đều được giao phấn và đều được nhận phấn. C. đều là các giống thuần chủng. D. có vai trò như nhau trong việc truyền đạt tính trạng. Câu 23: Những thuật ngữ nào dưới đây đúng?
- (1). Cặp tính trạng tương phản là hai hay nhiều trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng. (2). Kiểu gen là toàn bộ các gen trong tế bào sinh vật. (3). Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. (4). Giống ( hay dòng ) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước. A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4). Câu 24: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích? A. Aa x aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. aa x aa. Câu 25: Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho ra A. 2 trứng và 2 thể cực. B. 4 trứng. C. 1 trứng. D. 1 trứng và 3 thể cực. Câu 26: Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra 2 loại giao tử A và a với tỉ lệ A. 1A: 2a. B. 1A: 1a. C. 3A :1a. D. 2A : 1 a. Câu 27: Bộ NST lưỡng bội (2n) và bộ NST đơn bội (n) khác nhau là A. bộ NST 2 n có trong tế bào cơ thể, NST tồn tại thành từng cặp; bộ NST n có trong giao tử, mỗi cặp chỉ có một chiếc. B. bộ NST 2 n có trong tế bào cơ thể, mỗi cặp chỉ chứa một chiếc; bộ NST n có trong giao tử, NST tồn tại thành từng cặp. C. bộ NST 2n có trong giao tử, NST tồn tại thành từng cặp; bộ NST n có trong tế bào cơ thể, mỗi cặp chỉ có một NST. D. bộ NST 2n có trong giao tử, mối cặp chứa 1NST ; bộ NST n có trong tế bào cơ thể, mỗi cặp chỉ có một NST. Câu 28: Trong phân bào nguyên phân, NST xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở A. kì đầu. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì trung gian. Câu 29: Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là A. sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội. B. sự tạo thành hợp tử. C. sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái. D. sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực với một giao tử cái. Câu 30: Biến dị tổ hợp là A. các kiểu hình khác P xuất hiện ở do sự phân li độc lập và sự tổ hợp lại các tính trạng của P. B. các kiểu hình khác P. C. các kiểu hình khác P xuất hiện ở F2. D. các kiểu hình xuất hiện ở F1.
- Câu 31: Cơ chế NST xác định giới tính ở các loài đơn tính giao phối là do A. nhiệt độ môi trường cao sẽ tạo ra các con cái, nhiệt độ môi trường thấp sẽ tạo ra các con đực. B. cơ thể bố ( mẹ) thuộc giới đồng giao tử (XX) quyết định. C. sự phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. D. sự phân li và tổ hợp của các NST Y trong giảm phân tạo ra giao tử và thụ tinh. Câu 32: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Người nữ tạo ra 2 loại trứng là X và Y. B. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X. C. Người nữ chỉ tạo ra 1 loại trứng Y. D. Người nam tạo ra 2 loại tinh trùng là X và Y. Câu 33: Điều kiện cần phải có trong thí nghiệm của Menđen là các cây bố, mẹ A. cùng được gieo trồng trong điều kiện giống nhau. B. phải có kiểu hình trái ngược nhau. C. phải giống nhau về đặc điểm nghiên cứu. D. phải thuần chủng về tính trạng nghiên cứu. Câu 34: Cặp tính trạng nào sau đây là cặp tính trạng tương phản? A. Hạt tròn và hạt dài. B. Vỏ nhăn và hạt vàng. C. Chín sớm và lá đỏ. D. Thân cao và lá dài. Câu 35: Số nhóm gen liên kết ở người là bao nhiêu? A. 23. B. 46. C. 24. D. 4 Câu 36: Sự sinh trưởng ở các mô, cơ quan và cơ thể là nhờ quá trình nào? A. Nguyên phân. B. Giảm phân. C. Phát sinh giao tử. D. Thụ tinh. Câu 37: Nội dung của quy luật phân li độc lập được phát biểu như sau A. khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, F1 đồng tính, F2 phân li kiểu hình (3: 1)(3: 1). B. khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. C. các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. D. khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 9: 3: 3: 1. Câu 38: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có: A. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn. B. Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. C. Các biến dị tổ hợp. D. Bốn loại kiểu hình khác nhau. Câu 39: Từ 1 tế bào (2n) qua giảm phân có thể cho ra 4 tế bào con (n) vì A. kì giữa phân bào I các NST xếp thành 2 hàng.
- B. có 2 tế bào thực hiện quá trình giảm phân. C. trong giảm phân NST nhân đôi 2 lần. . D. quá trình giảm phân gồm 2 lần phân bào. Câu 40: Khi giảm phân bình thường cơ thể có kiểu gen nào dưới đây sẽ cho 2 loại giao tử? A. aaBb. B. AAbb . C. aabb. D. AaBb. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 255 | 21
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 173 | 12
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 362 | 8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
5 p | 86 | 7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p | 183 | 5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p | 125 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 106 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 136 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 94 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 131 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 130 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 89 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 117 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 108 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 96 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 127 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 106 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 54 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn