
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
lượt xem 1
download

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc". Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ LÝ - TIN ĐỀ CƯƠNG THI GIỮA KÌ MÔN VẬT LÝ 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN – NĂM HỌC 2024 – 2025 A. KIẾN THỨC CẦN NẮM 1. Vận dụng và nắm được kiến thức Toán trong Vật lý: liên quan đại số, hàm số, hình học không gian, vectơ, giải tích. 2. Đơn vị và sai số trong Vật lý: Phân biệt phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp, biết cách xác định sai số hệ thống, sai số ngẫu nhiên và phân biệt được hai loại sai số này, biết tính sai số tuyệt đối, sai số tương đối, biết cách viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết, xác định sai số trong phép đo gián tiếp. 3. Chuyển động thẳng đều: - Vận dụng được công thức tính vận tốc. - Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp, vận dụng được công thức tính tốc độ, vận tốc. 4. Gia tốc - Chuyển động biến đổi đều: - Vận dụng đồ thị vận tốc – thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp. - Nắm và vận dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều. 5. Ba định luật Newton về chuyển động - Vận dụng được mối liên hệ đơn vị dẫn xuất với 7 đơn vị cơ bản của hệ SI. - Nêu được: trọng lực tác dụng lên vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật; trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực tác dụng vào vật; trọng lượng của vật được tính bằng tích khối lượng của vật với gia tốc rơi tự do. - Chuyển động rơi trong trường trọng lực đều khi có sức cản của không khí. - Một số lực trong thực tiễn - Mô tả được bằng ví dụ thực tiễn và biểu diễn được bằng hình vẽ: Trọng lực; Lực ma sát; Lực cản khi một vật chuyển động trong nước,... B. CÂU HỎI ÔN TẬP I. CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN. Câu 1. Trong phép đo các đại lượng vật lí, người ta thường lặp lại phép đo nhiều lần nhằm mục đích A. tìm được giá trị trung bình gần với giá trị thực. B. tìm ra được giá trị thích hợp để tính toán cho dễ dàng. C. tạo điều kiện cho nhiều người được thực hành đo. D. kiểm tra độ chính xác của các dụng cụ đo. Câu 2. Hai đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ ? A. Quãng đường và tốc độ. B. Độ dịch chuyển và vận tốc. C. Quãng đường và độ dịch chuyển. C. Tốc độ và vận tốc. Câu 3. Khi đo n lần cùng một đại lượng A, ta nhận được các giá trị A1 , A 2 ..., A n . Giá trị trung bình của A là A . Sai số tuyệt đối ứng với lần đo thứ n được tính bằng công thức A An A An A. A n A A n . B. A n . C. A n . D. A n A A n . 2 2
- Câu 4. Một vật chuyển động trên một đường thẳng Ox, chiều dương là trục Ox. Trong một khoảng thời gian xác định, trường hợp nào sau đây độ lớn vận tốc trung bình của vật có thể nhỏ hơn tốc độ trung bình của nó ? A.Vật chuyển động theo chiều dương và không đổi chiều. B.Vật chuyển động theo chiều âm và không đổi chiều. C.Vật chuyển động theo chiều dương và sau đó đảo ngược chiều chuyển động của nó. D. Không có điều kiện nào thỏa mãn yêu cầu của đề bài. Câu 5. Một học sinh thực hiện đo chiều dài của một hộp bút có giá trị trung bình là 12,4 cm và sai số tuyệt đối của phép đo là 0,6 cm. Sai số tỉ đối của phép đo này là A.9,6 %. B. 4,8 %. C.2,6 %. D.8,2 %. Câu 6. Một con nhện bò dọc theo hai cạnh của một chiếc bàn hình chữ nhật. Biết hai cạnh bàn có chiều dài lần lượt là 0,8 m và 1,2 m. Độ dịch chuyển của con nhện khi nó đi được quãng đường 2,0 m là A.1,4 m. B. 1,5 m. C. 1,6 m. D. 1,7 m. Câu 7. Trong các hoạt động dưới đây, những hoạt động nào tuân thủ nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện? (1). Bọc kĩ các dây dẫn điện bằng vật liệu cách điện. (2). Kiểm tra mạch có điện bằng bút thử điện. (3). Sửa chữa điện khi chưa ngắt nguồn điện. (4). Chạm tay trực tiếp vào ổ điện, dây điện trần hoặc dây dẫn điện bị hở. (5). Thường xuyên kiểm tra tình trạng hệ thống đường điện và các đồ dùng điện. (6). Đến gần nhưng không tiếp xúc với các máy biến thế và lưới điện cao áp. A. (1); (2);(5); (6). B. (1); (3);(5); (4). C. (1); (2); (6). D.(1); (2);(5). Câu 8. Trong một cuộc thi bơi lội, một vận động viên bơi 30 lần chiều dài của bể dài 50 m sau thời gian 14 phút 42 giây. Tốc độ bơi trung bình và vận tốc bơi trung bình của vận động viên này lần lượt là A. 1,70 m/s và 0 m/s. B. 1,70 m/s và 1,70 m/s. C. 0,057 m/s và 0,057 m/s. D. 0,057 m/s và 0 m/s. Câu 9. Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển? A. Có phương và chiều xác định. B. Có đơn vị đo là mét. C. Không thể có độ lớn bằng 0. D. Có thể có độ lớn bằng 0. Câu 10. Để xác định tốc độ của một vật chuyển động đều, một người đã đo được quãng đường đi được bằng 16,0 0, 4 (m) trong khoảng thời gian 4,0 0, 2 (s). Tốc độ của vật là A. 4 ,0 0 ,3 m/s. B. 4 , 0 0 ,6 m/s. C. 4 , 0 0 , 2 m/s. D. 4,0 0,1 m/s. Câu 11. Một xe chuyển động thẳng có tốc độ trung bình 18 km/h trên 1/4 đoạn đường đầu và tốc độ 54 km/h trên 3/4 đoạn đường còn lại. Tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường là A. 24 km/h. B. 42 km/h. C. 27 km/h. D. 36 km/h. Câu 12. Chọn phát biểu đúng ? A. Sai số tỉ đối càng lớn thì phép đo càng chính xác. B. Sai số tỉ đối của phép đo là tích số giữa sai số tuyệt đối với giá trị trung bình của đại lượng cần đo. C. Sai số tỉ đối của một tích hay thương, thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số. 2
- D. Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu, thì bằng tổng hay hiệu các sai số tuyệt đối của các số hạng. Câu 13. Một canô có tốc độ khi nước không chảy là a (km/h). Nước chảy với tốc độ b (km/h) so với bờ. Tốc độ của ca nô so với dòng nước là A. a (km/h). B. (a + b) (km/h). C. |a b| (km/h). D. b (km/h). Câu 14. Một ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều từ điểm A đến điểm B với tốc độ tại A là v0. Cùng lúc đó một con chó chạy với tốc độ không đổi 4v0 từ A đến B, đến B nó lại chuyển động ngược lại gặp ôtô rồi nó trở lại chạy về B, cứ như vậy cho đến khi ôtô dừng lại tại B. Nếu AB = 1km thì quãng đường cho chó chạy được bằng A.2 km. B. 6 km. C. 8 km. D. 4 km. Câu 15. Gia tốc là một đại lượng A. đại số, đặc trưng cho tính không đổi của vận tốc. B. vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc. C. đại số, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động. D. vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động. Câu 16. Một ô tô đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong 10 giây tiên ô tô đi được 90 m. Gia tốc của ô tô bằng A. 2,4 m/s2. B. 2 m/s2. C. 1,8 m/s2. D. 1,2 m/s2. Câu 17. Một vật chuyển động thẳng có phương trình độ dịch chuyển d = 2t – t2. Tính chất chuyển động của vật là A. chuyển động thẳng chầm dần đều theo chiều âm với gia tốc bằng – 1 m/s 2. B. chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm với gia tốc bằng – 2m/s 2. C. chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương với gia tốc bằng 1 m/s 2. D. chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương với gia tốc bằng – 2 m/s 2. Câu 18. Chọn phát biểu sai? A. Trong chuyển động chậm dần đều, gia tốc có giá trị âm. B. Trong chuyển động chậm dần đều, vectơ gia tốc ngược chiều với chuyển động. C. Trong chuyển động biến đổi đều, gia tốc luôn không đổi. D. Trong chuyển động nhanh dần đều, vectơ gia tốc cùng chiều với chuyển động. Câu 19. Chọn nhận định sai? Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều A. a > 0 và v0 > 0. B. a > 0 và v0 = 0. C. a < 0 và v0 = 0. D. a < 0 và v0 > 0. Câu 20. Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với phương trình vận tốc: v = 2t – 4 (v tính bằng mét trên giây và t tính bằng giây). Vật dừng lại tại thời điểm A.1,0 s. B. 2,0 s. C. 4,0 s. D. 0,5 s. Câu 21. Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s 2. Khoảng thời gian từ khi bắt đầu chuyển động đến khi xe đạt được vận tốc 36 km/h là A. t = 360 s. B. t = 200 s. C. t = 300 s. D. t = 100 s. 3
- Câu 22. Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên và đi được quãng đường s trong thời gian t. Thời gian vật đi hết 1/4 đoạn đường cuối là 3 2 3 t t A. t. B. t. C. . D. . 2 2 2 2 Câu 23. Chuyển động thẳng biến đổi đều không có đặc điểm nào sau đây? A. Vectơ vận tốc không thay đổi. B. Vận tốc là hàm số bậc nhất theo thời gian. C. Vectơ gia tốc không thay đổi. D. Độ dịch chuyển là hàm số bậc hai theo thời gian. Câu 24. Một vật chuyển động chậm dần đều trên đường thẳng AB. Vận tốc của vật đi qua A là 10 m/s và khi đi qua B chỉ còn 4 m/s. Vận tốc của vật khi đi qua trung điểm I của đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,4 m/s. B. 8,2 m/s. C. 7,8 m/s. D. 7,5 m/s. Câu 25. Trong đồ thị vận tốc của một chuyển động thẳng của một vật v A B như hình bên. Xét khoảng thời gian từ O đến C, đoạn nào ứng với chuyển động thẳng đều? t 0 C A. AB. B. BC. C. OA. D. OA và BC. Câu 26. Một vật chuyển động qua bốn giai đoạn (1), (2), (3) và v (m/s) (4) có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian 20 được cho như hình bên. Tổng quãng đường vật đã đi được trong 16 (1) 12 bốn giai đoạn là (3) (4) 8 A. 100 m. B. 88 m. (2) 4 C.75 m. D. 90 m. t(s) 0 2 4 6 8 10 Câu 27. Một ôtô chạy đều trên một con đường thẳng với tốc độ 25 m/s (vượt quá tốc độ) thì bị cảnh sát giao thông phát hiện. Chỉ sau 2 s khi ôtô đi qua một cảnh sát, anh cảnh sát này bắt đầu đuổi theo với gia tốc không đổi và bằng 6 m/s 2. Thời điểm và vị trí anh cảnh sát đuổi kịp ôtô là A. sau 1 s kể từ lức anh cảnh sát xuất phát, cách vị trí xuất phát của anh cảnh sát 75 m. B. sau 10 s kể từ lúc anh cảnh sát xuất phát, cách vị trí xuất phát của anh cảnh sát 300 m. C. sau 12 s kể từ lúc anh cảnh sát xuất phát, cách vị trí xuất phát của anh cảnh sát 300 m. D. sau 3 s kể từ lúc anh cảnh sát xuất phát, cách vị trí xuất phát của anh cảnh sát 75 m. Câu 28. Cho đồ thị độ dịch chuyển của hai chất điểm 1 và 2 chuyển động thẳng 2 2 trong cùng một hệ quy chiếu như hình vẽ. Biết d 2 d1 ; t1 t 2 . Tốc độ của hai 3 3 v vật tương ứng là v1 , v 2 ta có tỉ số 2 bằng v1 4
- 4 9 2 A. . B. . C. . D.1. 9 4 3 Câu 29. Một vật ném xiên từ mặt đất với vận tốc đầu 25 m/s, lấy g =10 m/s 2. Để vật bay và chạm đất cách điểm ném 50 m. Góc hợp bởi phương của vận tốc đầu và phương ngang bằng A. 60,60. B. 300. C. 200. D. 26,60. Câu 30. Một quả bóng được đá xiên góc 450 với tốc độ đầu 20 m/s, đúng lúc đó từ khoảng cách 60 m một cầu thủ chạy đến trong mặt phẳng bay của bóng (mặt phẳng vuông góc mặt đất), cầu thủ chạy với tốc độ không đổi theo hướng đón bóng. Lấy g = 10 m/s 2. Để kịp chạm bóng ngay khi bóng chạm đất thì tốc độ của cầu thủ bằng A.7,1 m/s. B. 2,8 m/s. C. 1,4 m/s. D. 14,0 m/s. Câu 31. Một con tàu chiến ở bên này ngọn núi trên một hòn đảo, bắn một viên đạn với vận tốc ban đầu 250 m/s theo phương nghiêng góc 750 so với mặt nước biển tới đích là một con tàu khác nằm ở phía bên kia ngọn núi. Biết vị trí của hai con tàu và độ cao của ngọn núi được mô tả như hình. Lấy g = 10 m/s2. Hỏi viên đạn có qua được đỉnh núi không và có rơi trúng con tàu kia không? A. Viên đạn qua đỉnh núi và không bắn trúng tàu khác. B. Viên đạn qua đỉnh núi và bắn trúng tàu khác. C. Viên đạn không qua được đỉnh núi. D. Không thể xác định được vì thiếu dữ kiện. 𝑣⃗ Câu 32. Đuôi A của xe tải nằm trên phương thẳng đứng kẻ từ H H (như hình vẽ), biết AH = 80 m, xe dài AB =2 m. Cùng một lúc, từ H một vật được ném ngang với vận tốc v0 =10 m/s thì xe tải bắt 80 m đầu chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Biết vật rơi đúng điểm B ⃗ 𝑣 A A B đầu B của xe. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Giá trị của v bằng00 A.9,5 m/s. B. 10,0 m/s. C. 10,5 m/s. D.11,0 m/s. Câu 33. Từ một điểm ở độ cao h = 18 m so với mặt đất và cách 𝑣⃗ vtường nhà một khoảng L = 3 m, người ta ném một hòn sỏi theo phương nằm ngang với vận tốc ban đầu v0. Trên tường có một cửa h sổ chiều cao a = 1 m, mép dưới của cửa cách mặt đất một khoảng b a = 2 m. Hỏi giá trị của v0 phải nằm trong giới hạn nào để hòn sỏi lọt b qua cửa sổ? Bỏ qua bề dày tường, lấy g = 9,8 m/s2. A. 1,8 m/s < v0 < 1,91 m/s. B. 1,71 m/s < v0 < 1,98 m/s. L C. 1,66 m/s < v0 < 1,71 m/s. D. 1,67 m/s < v0 < 1,91 m/s. Câu 34. Một máy bay đang bay theo phương ngang với tốc độ v1= 108 km/h ở độ cao h = 80 m muốn thả bom trúng tàu chiến đang chuyển động thẳng đều ngược chiều theo phương ngang với 5
- tốc độ v2 = 54 km/h trong mặt phẳng thẳng đứng với máy bay. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s 2. Máy bay phải cắt bom khi nó cách tàu chiến theo phương ngang một đoạn bằng A.180 m. B. 648 m. C. 60 m. D. 120 m. Câu 35. Từ một điểm ở trên cao người ta ném đồng thời hai vật với vận tốc là v 1 và v2 theo cùng phương ngang và ngược chiều nhau, với độ lớn v1 = 16 m/s và v2 = 4 m/s. Sau bao lâu kể từ khi ném thì vectơ vận tốc của hai vật ấy vuông góc với nhau? Lấy g = 10 m/s 2. Cho rằng khi đó hai vật chưa chạm đất. A. 1,6 s. B. 2,0 s. C. 1,0 s. D. 0,8 s. Câu 36. Chọn câu phát biểu đúng? A. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật. B. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật. C. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động. D. Không cần có lực tác dụng thì vật vẫn chuyển động nhanh dần được. Câu 37. Cho hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 9 N và 15 N. Trong các giá trị sau, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực? A. F = 25 N. B. F = 5 N. C. F = 12 N D. F = 4 N. Câu 38. Theo định luật III Niu-tơn thì lực và phản lực là cặp lực A. cân bằng. B. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn. C. có cùng điểm đặt. D. xuất hiện và mất đi đồng thời. Câu 39. Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng được cho như hình vẽ bên dưới: Hợp lực tác dụng lên vật bằng không khi vật chuyển động trên đoạn A. NO. B. NO và PQ. C. PQ. D. OP. Câu 40. Tác dụng lực F lên vật A có khối lượng mA thì nó thu được m gia tốc a. Tác dụng lực 3F lên vật B có khối lượng mB thì nó thu được gia tốc 2a. Tỉ số A là mB 1 2 3 1 A. . . B. C. . .D. 2 3 2 6 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B A C B A D A C A D C A C B C D A D B 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 D B A D A B B A D A A A C A D A C D D B II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI Câu 1. Hình ảnh bên là một khẩu lựu pháo 105 mm đã được Quân đội Nhân dân Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Một viên đạn pháo được bắn ra khỏi nòng súng với vận tốc 472 m/s chếch lên theo hướng hợp với phương ngang một góc 300. Giả sử vị trí đặt khẩu pháo và vị 6
- trí viên đạn chạm đất cùng nằm trên một đường nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g 10 m/s2. Xét tính đúng/sai trong các nhận định sau: a)Tầm cao của viên đạn pháo bằng 5569,6 m. b)Thời gian chuyển động của viên đạn pháo từ lúc bắn đến lúc trúng mục tiêu là 47,2 s. c)Tầm bay xa của viên đạn pháo theo phương nằm ngang xấp xỉ bằng 19,3 km. d)Để tầm xa của viên đạn pháo được xa nhất thì cần điều chỉnh góc bắn (góc hợp bởi nòng pháo và phương ngang) bằng 450 và tầm xa lớn nhất xấp xỉ bằng 22,3 km. Đáp số: S-Đ-Đ-Đ Câu 2. Một vận động viên đua xe đạp đường dài vượt qua vạch đích với tốc độ 10 m/s. Sau đó vận động viên này đi chậm dần đều thêm 20 m mới dừng lại. Coi chuyển động của vận động viên là thẳng. a) Gia tốc của vận động viên trong đoạn đường sau khi qua vạch đích có giá trị bằng – 2,5 m/s 2 b) Thời gian vận động viên đó cần để dừng lại kể từ khi cán đích là 4 s c) Vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường dừng xe bằng 2 m/s d) Quãng đường đi được trong giây cuối cùng của vận động viên là 8,75 m ĐS: Đ-Đ-S-S Câu 3. Chuyển động của một viên bi có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình bên. a.Từ 0 đến 3 s, chuyển động của viên bi là chuyển động thẳng chậm dần đều b. Ở thời điểm t = 2 s vận tốc viên bi có giá trị bằng không c. Gia tốc của viên bi luôn không đổi và có giá trị – 2 m/s2 d.Quãng đường đi được của viên bi 5 m ĐS: S- Đ-Đ-Đ Câu 4. Trong một tình huống bóng đá, thủ môn xuất phát từ vạch ngang nối hai cột của khung thành chạy thẳng lên phía trước để bắt bóng. Hình bên là đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của thủ môn. Điểm A tương ứng với điểm xuất phát, đoạn AB có dạng parabol, BC là đoạn thẳng. a) Trong khoảng thời gian từ 0 s đến 6 s thủ môn không đổi hướng chuyển động. b) Thủ môn tăng tốc trong khoảng thời gian từ 0 s đến 2 s. c) Tốc độ chuyển động của thủ môn từ điểm B đến điểm C là 10 m/s. d) Từ 4 giây đến 6 giây, vận tốc chuyển động của thủ môn có giá trị – 10 m/s. ĐS: S - Đ - Đ- Đ 7
- Câu 5. Từ tầng cao của một tòa nhà tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,80 m/s2, một vật rơi tự do chạm mặt đất hết thời gian 3,00 s (lúc t = 0 vật bắt đầu rơi, chiều dương là chiều chuyển động). a) Đồ thị vận tốc – thời gian của vật rơi như Hình 4. b) Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của vật rơi như Hình 5. c) Tốc độ của vật khi chạm đất là 29,4 m/s. d) Quãng đường rơi của vật (trong 3,00 s) là 44,1 m. ĐS: Đ – S – Đ - Đ Câu 6. Một ô tô đang qua A với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc sau 10 giây thì đến B với vận tốc đạt 25 m/s. a)Gia tốc của ô tô trên đoạn đường AB bằng 1,5 m/s 2. b)Độ dài đoạn đường AB bằng 157 m. c)Gọi M là trung điểm của đoạn đường AB, vận tốc của ô tô khi qua M bằng 18 m/s. d)Khi đến B, ô tô tiếp tục chuyển động thẳng đều trên đoạn đường BC dài 125 m. Vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường AC bằng 20,8 m/s. ĐS: Đ-S-S-Đ III. TỰ LUẬN 1. SAI SỐ TRONG VẬT LÍ Bài 1: Đo quãng đường đi được của một vật chuyển động thẳng đều bằng thước có độ chia nhỏ nhất 0,002 m. Giá trị mỗi lần đo được như sau: 5,316 ; 5,316 ; 5,316 ; 5,312 ; 5,312 m a) Biểu diễn kết quả đo cạnh a dưới dạng 𝑠 = 𝑠̅ ± ∆𝑠. b) Biết thời gian vật di chuyển là 𝑡 = 8,5 ± 0,3 𝑠 . Tốc độ của vật được tính bằng công thức 𝑣= Hãy viết công thức tính sai số tỉ đối của tốc độ của vật 𝛿𝑣. Biểu diễn kết quả tốc độ của vật trên dưới dạng 𝑣 = 𝑣̅ ± ∆𝑣 Bài 2: Đo cạnh a của hình lập phương bằng thước có độ chia nhỏ nhất 2 mm. Giá trị mỗi lần đo được như sau: 214; 215; 214; 212; 214 mm. a) Biểu diễn kết quả đo cạnh a dưới dạng 𝑎 = 𝑎 ± ∆𝑎. b) Biết thể tích hình lập phương được tính bằng công thức V=𝑎 . Hãy viết công thức tính sai số tỉ đối của thể tích hình lập phương 𝛿𝑉. Biểu diễn kết quả thể tích hình lập phương trên dưới dạng 𝑉 = 𝑉 ± ∆𝑉 2. CÁC LOẠI CHUYỂN ĐỘNG Bài 1: Ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 𝑣 = 54 𝑘𝑚/ℎ. Một hành khách cách ô tô đoạn 𝑎 = 400 𝑚 và cách đường đoạn 𝑑 = 80 𝑚, muốn đón ô tô. Hỏi người ấy phải chạy theo hướng nào với vận tốc nhỏ nhất là bao nhiêu để đón được ô tô? Đ/s: Người ấy chạy theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc 𝛼 với 𝑎𝑟𝑐𝑠𝑖𝑛𝛼 = ; 𝑣 = 𝑣 . = 10,8 𝑘𝑚/ℎ. Bài 2: 2.1. Một xe đang chuyển động thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên sau khi hãm phanh gấp 19 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng. Tổng quãng đường đi được trong giây đầu tiên và trong giây cuối cùng 8
- là 20 m. Tìm gia tốc, quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng hẳn. ĐS: -2 m/s2 ; 100 m 2.2. Một ôtô đi tới điểm A thì tắt máy. Hai giây đầu tiên sau khi đi qua A nó đi được quãng đường dài hơn quãng đường đi được trong hai giây tiếp theo là 4m. Qua A được 10s thì ôtô mới dừng lại hẳn. Xem ôtô chuyển động chậm dần đều. Tìm gia tốc và quãng đường ôtô đã đi được sau khi tắt máy. ĐS: -1 m/s2 ;50 m. Bài 3: 3.1. Hình 1 là một đoạn đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng trên mặt bàn nằm ngang. Quy ước chiều dương là chiều chuyển động của vật ở giai đoạn đầu. a) Mô tả tính chất chuyển động, hướng chuyển động và tính gia tốc của vật trong từng giai đoạn. b) Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ 0S đến 5s. 3.2. Chuyển động của một vật có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. a) Tính gia tốc trong mỗi giai đoạn chuyển động. b) Tìm tốc độ trung bình trong thời gian mà vật đã đi được cho đến khi vật dừng lại. c) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động trên hệ trục xOt. Biết ban đầu vật xuất phát từ gốc tọa độ O. Bài 4: 4.1. Một hành khách ngồi trên một toa xe lửa đang chuyển động với vận tốc 54(𝑘𝑚/ℎ) quan sát qua khe cửa thấy một đoàn tàu khác chạy cùng chiều trên đường sắt bên cạnh (coi xe lửa chạy nhanh hơn đoàn tàu). Từ lúc nhìn thấy điểm cuối đến lúc nhìn thấy điểm đầu của đoàn tàu mất hết 8(𝑠). Biết đoàn tàu người ấy quan sát gồm 20 toa, mỗi toa dài 4(𝑚). Hãy tính vận tốc của đoàn tàu ĐS: 18(𝑘𝑚/ℎ). 4.2. Một chiếc tàu chạy thẳng đều với vận tốc 30(𝑘𝑚/ℎ) thì gặp một chiếc xà lan dài 250(𝑚) đi ngược chiều với vận tốc 15(𝑘𝑚/ℎ). Trên boong tàu có một người đi từ mũi đến lái với vận tốc 5(𝑘𝑚/ℎ) so với tàu. Hỏi người ấy thấy đoàn xà lan qua trước mặt mình trong bao lâu? ĐS: 22,5(𝑠). 4.3. Một đoàn xe cơ giới có độ hình dài 1500(𝑚) hành quân với vận tốc 40(𝑘𝑚/ℎ). Người chỉ huy ở xe đầu trao cho một chiến sĩ đi mô tô một mệnh lệnh chuyển xuống xe cuối. Chiến sĩ ấy đi và về với cùng một vận tốc và hoàn thành nhiệm vụ trở về mất hết 5 phút 24 giây. Tính vận tốc của người chiến sĩ ĐS:60(𝑘𝑚/ℎ). 4.4. Một ca nô chạy qua sông xuất phát từ A, mũi hướng tới điểm B ở bờ bên kia. AB vuông góc với bờ sông. Nhưng do nước chảy nên khi đến bên kia ,ca-nô lại ở C cách B đoạn BC = 200m .Thời gian qua sông 9
- là 1 phút 40s .Nếu người lái giữ cho mũi ca nô chếch 600 so với bờ sông và mở máy chạy như trước thì ca nô chạy tới đúng vị trí B . Hãy tính: a) Vận tốc của nước chảy và vận tốc của canô đối với nước. b) Bề rộng của dòng sông c) Thời gian qua dòng sông của canô lần sau. Đ/s: a) 2 m/s; 4 m/s; b) 400 m; c) 116 s 4.5. Các giọt nước mưa rơi khỏi một đám mây trong thời tiết lặng gió. Giả sử các giọt nước mưa giống nhau và có dạng hình cầu, rơi với vận tốc ban đầu bằng không, theo phương thẳng đứng, loại chuyển động của nó là chuyển động nhanh dần đều với độ lớn gia tốc bằng 10(𝑚/𝑠 ). a) Tìm quãng đường một giọt nước mưa rơi được trong 3 giây đầu và trong giây thứ 5. b) Khi xuống tới gần mặt đất thì giọt nước mưa rơi với vận tốc không đổi là 30 m/s theo phương thẳng đứng so với mặt đất, lúc này giọt nước đập vào tấm kính ở cửa bên của một ô tô đang chuyển động thẳng đều theo phương ngang, giọt mưa để lại trên kính một vết nước hợp với phương thẳng đứng một góc 300. Tính tốc độ của ô tô và cho biết người lái xe có vi phạm luật giao thông vì lỗi vượt quá tốc độ quy định không? Biết tốc độ tối đa cho phép của ô tô là 70 (km/h). Đ/s: 1. 45 m; 2. 𝑣 = 62,35 𝑘𝑚. Không vi phạm luật giao thông về tốc độ. Bài 5: Trong một trận đấu bóng đá, cầu thủ - thiên tài bóng đá MESSI ghi bàn thắng bằng một cú phạt đền 11m; bóng bay sát xà ngang vào gôn. Biết xà ngang cao h = 2,5 m; Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Hỏi cầu thủ MESSI phải truyền cho quả bóng một vận tốc v0 tối thiểu cần thiết bằng bao nhiêu? ĐS: 11,7 m/s Bài 6: Hai vật được ném đồng thời từ cùng một điểm trên mặt đất, (2) A với cùng tốc độ ban đầu v0. Vật 1 được ném xiên hướng lên trên một góc α so với phương ngang. Vật 2 được ném lên theo phương 𝑣⃗ thẳng đứng. Bỏ qua sức cản của không khí. 1. Góc α bằng bao nhiêu để tầm xa của Vật 1 đạt cực đại? (1) 𝛼 2. Tìm α để trong quá trình chuyển động, khoảng cách giữa hai B C vật là lớn nhất? Tính khoảng cách đó? Xem rằng khi rơi xuống đất Hình 1 vật lập tức dừng lại. Bài 7: Từ điểm A ( độ cao 𝐴𝐶 = 𝐻 = 4,8 𝑚) người ta thả vật (2) rơi tự do. Cùng lúc đó, từ B cách C một đoạn 𝐵𝐶 = 𝐻 người ta ném một vật (1) có vận tốc ban đầu ⃗ hợp với phương ngang một 𝑣 góc 𝛼 về phía vật (2). Lấy gia tốc rơi tự do 𝑔 = 10 𝑚/𝑠 . a) Với 𝑣 = 7 𝑚/𝑠 và 𝛼 = 60 hãy xác định: - Độ cao lớn nhất vật (1) lên tới được. - Thời điểm vận tốc của vật (1) hợp với phương ngang góc 30 . b) Tìm điều kiện của 𝑣 để hai vật gặp nhau khi chúng đang chuyển động? ĐS: a) 1,84 m; t=0,404 m; góc ném 45 0 ; 𝑣 ≥ 4√3 𝑚/𝑠 10
- Bài 8: Hai vật nhỏ (coi như hai chất điểm) được ném đồng thời từ một điểm O trên mặt đất với vận tốc ban đầu có cùng độ lớn 𝑣 = 𝑣 = 𝑣 . Vật (1) được ném nghiêng một góc α so với phương ngang, vật (2) được ném thẳng đứng hướng lên (Hình 1). Bỏ qua sức cản y của không khí. 1. Viết phương trình chuyển động của hai vật trong cùng một hệ trục xOy như hình vẽ. 2. Tìm góc α để độ cao cực đại của vật (2) gấp đôi độ cao cực đại của vật α (1). O x 3. Với góc α bất kỳ (0 < α < 900): Hình 1 a) Tìm khoảng cách giữa hai vật ngay khi vật (1) chạm đất. b) Tìm góc α để khoảng cách trên đạt giá trị cực đại. Tìm giá trị cực đại đó. ĐS 1. 𝑦 = (𝑣 𝑠𝑖𝑛 𝛼)𝑡 − với 𝑡 ≤ ; 2. 𝛼 = 45 ; 3. a) 𝑑 = (𝑥 − 𝑥 ) + (𝑦 − 𝑦 ) = 2𝑣 𝑡 (1 − 𝑠𝑖𝑛 𝛼); b) Khi 𝛼 = 42 thì 𝑑 = Bài 9: Một người lái xe mô tô mạo hiểm chuyển động qua một cái dốc nghiêng 30 , để bay qua một dãy các xe hơi xếp sát nhau. Kỉ lục mà người này hoàn thành là bay qua được 60 chiếc xe, biết chiều ngang của mỗi xe trung bình là 1,5 𝑚. Biết chiều dài của dốc nghiêng là 80√2 𝑚 và gia tốc trọng trường là 𝑔 = 10 𝑚/𝑠 . Hãy tính vận tốc tối thiểu của xe ở dưới chân dốc để người này có thể hoàn thành được kỉ lục. 3. BA ĐỊNH LUẬT NEWTON VÀ CÁC LỰC TRONG THỰC TIỄN Bài 1: Vật khối lượng m được kéo đi lên trên mặt phẳng nghiêng với lực F , F hợp với mặt phẳng nghiêng góc . Mặt phẳng nghiêng góc so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . a) Tìm biểu thức tính F khi vật đi lên đều theo mặt phẳng nghiêng. b) Với m = 5kg, 45o , 0,5 , lấy g = 10m/s2. Xét vật đi lên đều, tìm để F nhỏ nhất, tìm giá trị lực F nhỏ nhất đó. sin cos sin cos ĐS: F P ; F Fmin P 47, 43 N khi cos sin 1 2 26,56o Bài 2: Từ chân mặt phẳng nghiêng góc α = 300 so với phương ngang (hình vẽ ), một vật nhỏ được truyền cho vận tốc ban đầu bằng v 0 = 4 m/s để trượt lên trên mặt phẳng nghiêng, v0 hướng dọc theo mặt phẳng nghiêng. Khi vật đi lên đến điểm cao nhất thì ngay lập tức trượt trở lại. Hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt phẳng nghiêng là μ. Cho g=10m/s2. a. Tìm biểu thức tính gia tốc của vật khi đi lên và khi đi xuống theo g, α và μ. 11
- b. Biết thời gian đi xuống bằng 1,2 lần thời gian đi lên. Tìm độ cao cực đại h mà vật đi lên được ĐS: b) 0,68 m Bài 3: Cho hệ gồm hai vật 𝑚 và 𝑚 được đặt trên sàn nhà như Hình 2, biết vật m1 có khối lượng ⃗⬚ 𝐹 𝑚 𝑚 𝛼 2 kg và vật m2 có khối lượng 1,5 𝑘𝑔. Hệ số ma sát trượt giữa vật 𝑚 và sàn nhà là µ1 = 0,1, giữa vật 𝑚 và sàn nhà là µ2 = 0,2. Tác dụng vào 𝑚 Hình 2 lực ⃗ có độ lớn 𝐹 = 8 𝑁 và 𝛼 = 30 như hình vẽ. Biết dây có khối lượng và độ giãn không đáng 𝐹 kể. Lấy gia tốc rơi tự do 𝑔 = 10 𝑚/𝑠 . a) Tìm gia tốc chuyển động của vật 1 và vật 2. Biết dây nối chịu được lực căng tối đa 4,5 N. Hỏi dây có bị đứt không? b) Cho sàn chuyển động lên trên với gia tốc 𝑎 = 1 𝑚/𝑠 . Xác định gia tốc của vật 𝑚 đối với mặt đất. ĐS: a) a=0,67 m/s2 , không bị đứt, T= 4N; b) 1,13 m/s2 Bài 4: Cho cơ hệ như hình vẽ . Biết = 300, m1 = 3 kg, m2 = 2 kg, M = 2 kg, ma sát giữa m2 và M là không đáng kể. Bỏ qua khối lượng dây nối và ròng rọc, dây không dãn, lấy g = 10 m/s2. 1. M đứng yên. M a) Tìm gia tốc của các vật m1 và m2. b) Tìm áp lực của dây lên ròng rọc. 2. Tìm điều kiện của hệ số ma sát giữa M và mặt bàn nằm ngang để M không bị trượt trên bàn ĐS: a1=a2=4 m/s2, lực căng dây T1=18 N, áp lực Q=18√3 N; µ ≥ 0,112 Bài 5: Cho hệ như hình vẽ m1 =500g; m2 =900g, dây và ròng rọc nhẹ, lấy g =10 m/s2. Bàn đi lên nhanh dần đều với gia tốc ao=3 m/s 2 ; hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,04. Tính lực căng dây và gia tốc của m1 và m2 đối với đất. ĐS: a1= 8,7 m/s2, a2=5,1 m/s2, T=4,3 N -----------------------------------------HẾT--------------------------------------- 12

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
190 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
137 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
228 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
118 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
137 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
178 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
84 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
124 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
146 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
110 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
95 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
130 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
164 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
