intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc" được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ LÝ - TIN ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN VẬT LÝ 12 A. KIẾN THỨC CẦN NẮM 1. Sự chuyển thể − Sử dụng mô hình động học phân tử, nêu được sơ lược cấu trúc của chất rắn, chất lỏng, chất khí. − Giải thích được sơ lược một số hiện tượng vật lí liên quan đến sự chuyển thể: sự nóng chảy, sự hoá hơi. − Nêu được sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào các yếu tố khác. 2. Thang nhiệt độ, nhiệt kế − Nêu được chiều truyền năng lượng nhiệt giữa 2 vật chênh lệch nhiệt độ. − Nêu được mỗi độ chia (1oC) trong thang Celsius bằng 1/100 của khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn), mỗi độ chia (1 K) trong thang Kelvin bằng 1/(273,16) của khoảng cách giữa nhiệt độ không tuyệt đối và nhiệt độ điểm mà nước tinh khiết tồn tại đồng thời ở thể rắn, lỏng và hơi (ở áp suất tiêu chuẩn). − Nêu được nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ mà tại đó tất cả các chất có động năng chuyển động nhiệt của các phân tử hoặc nguyên tử bằng không và thế năng của chúng là tối thiểu. − Chuyển đổi được nhiệt độ đo theo thang Celsius sang nhiệt độ đo theo thang Kelvin và ngược lại. − Vận dụng các kiến thức về thang nhiệt độ vào các bài toán vật lý cụ thể. 3. Nội năng, định luật 1 của nhiệt động lực học − Nêu được: mối liên hệ nội năng của vật với năng lượng của các phân tử tạo nên vật, định luật 1 của nhiệt động lực học. − Vận dụng được định luật 1 của nhiệt động lực học trong các bài toán vật lý cụ thể. 4. Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng − Nêu được định nghĩa nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng. − Nắm được phương án về cách đo được nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng bằng dụng cụ thực hành. − Vận dụng các khái niệm trên vào các bài toán cụ thể. 5. Mô hình động học phân tử chất khí − Phân tích mô hình chuyển động Brown, nêu được các phân tử trong chất khí chuyển động hỗn loạn. − Nêu được các giả thuyết của thuyết động học phân tử chất khí. B. BÀI TẬP MINH HỌA PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg có ý nghĩa gì? A. Khối đồng sẽ toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi nóng chảy hoàn toàn. B. Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. C. Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để tăng thêm 10 𝐶 từ ngưỡng nhiệt độ nóng chảy, sự tăng nhiệt độ này giúp đồng hoá lỏng hoàn toàn. D. Mỗi kilôgam đồng toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi hoá lỏng hoàn toàn. Câu 2. Sự sôi của chất là A. Sự hóa hơi của các chất ở mọi nhiệt độ. B. Sự hóa hơi của chất xảy ra trên bề mặt chất lỏng ở mọi nhiệt độ. C. Sự hóa hơi của chất xảy ra cả trên bề mặt và trong lòng khối chất lỏng ở một nhiệt độ xác định. D. Sự hóa hơi của chất xảy ra cả trên bề mặt và trong lòng khối chất lỏng ở mọi nhiệt độ.
  2. Câu 3. Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun cho nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống làm lạnh sẽ thu được nước cất. Quá trình này ứng với khái niệm nào dưới đây ? A. Sự động đặc. B. Sự bay hơi và ngưng tụ. C. Sự nóng chảy và sự đông đặc. D. Sự sôi Câu 4. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí? A. Có hình dạng và thể tích riêng. B. Có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn độn. C. Có thể nén được dễ dàng. D. Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng. Câu 5. Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất? A. Nóng chảy. B. Đông đặc. C. Hóa hơi. D. Ngưng tụ. Câu 6. Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của vật chất là không đúng? A. Vật chất được cấu tạo bởi các hạt rất nhỏ gọi là phân tử. B. Các phân tử chuyển động không ngừng. C. Các phân tử có cùng khối lượng và kích thước. D. Khoảng cách giữa các phân tử khác nhau đối với chất khí, chất lỏng và chất rắn. Câu 7. Một chất gồm các phân tử chuyển động hoàn toàn ngẫu nhiên. Tốc độ trung bình của các phân tử dần dần tăng lên. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng chất đó? A. Một chất khí đang được làm nóng. B. Một chất lỏng đang được làm nóng. C. Một chất rắn đang được làm nóng. D. Một chất rắn đang nóng chảy. Câu 8. Phương án nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử nước, nước đá và hơi nước? A. Nước đá, hơi nước, nước. B. Nước đá, nước, hơi nước. C. Hơi nước, nước, nước đá. D. Nước, hơi nước, nước đá. Câu 9. Một lượng chất lỏng có khối lượng m (kg) và nhiệt hoá hơi riêng L (J/kg). Nhiệt lượng cần cung cấp cho lượng chất lỏng trên hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi là Q (J). Hệ thức nào sau đây đúng? L L A.Q = mL. B.Q = . C.m = QL. D. m = . m Q Câu 10. Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng? A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra. B. Các phân tử chuyển động không ngừng. C. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. D. Các phân tử khí không dao động quanh vị trí cân bằng. Câu 11. Điều gì xảy ra với các phân tử của một khối khí khi nó ngưng tụ thành chất lỏng? A. Chúng tiến đến gần nhau hơn và mất bớt năng lượng. B. Chúng tiến đến gần nhau hơn và thu thêm năng lượng. C. Chúng tiến ra xa nhau hơn và mất bớt năng lượng. D. Chúng tiến ra xa nhau hơn và thu thêm năng lượng. Câu 12. Hình 1.2 là đồ thị phác họa sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng của chất rắn kết tinh và của chất rắn vô định hình tương ứng lần lượt là: A. đường (3) và đường (2). B. đường (1) và đường (2). C. đường (2) và đường (3). D. đường (3) và đường (1). Câu 13. Một số chất ở thể rắn như iodine (i-ốt), băng phiến, đá khô (CO2 ở thể rắn),... có thể chuyển trực tiếp sang ...(1)… khi nó ...(2)…. Hiện tượng trên gọi là sự thăng hoa. Ngược lại, với sự thăng
  3. hoa là sự ngưng kết. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống. A. (1) thể lỏng; (2) toả nhiệt. B. (1) thể hơi; (2) toả nhiệt. C. (1) thể lỏng; (2) nhận nhiệt. D. (1) thể hơi; (2) nhận nhiệt. Câu 14. Lực tương tác giữa các phân tử chất rắn ...(1)... nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng và mỗi phân tử ...(2)... Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp. A. (1) là lực hút; (2) dao động xung quanh vị trí cân bằng có thể di chuyển được. B. (1) rất mạnh; (2) đứng yên tại vị trí cân bằng này. C. (1) là lực hút; (2) chỉ có thể dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định này. D. (1) rất mạnh; (2) chỉ có thể dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định này. Câu 15. Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Thể tích của chất lỏng. B. Gió. C. Nhiệt độ. D. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng Câu 16. Vận động viên chạy Marathon mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường chỉ có thể chuyển hóa khoảng 20% năng lượng hóa học dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các hoạt động của cơ thể, đặc biệt là hoạt động chạy. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ của cơ thể không đồi. Nếu vận động viên dùng hết 11 000 kJ trong cuộc thi thì có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra khỏi cơ thể? Coi nhiệt độ cơ thể của vận động viên hoàn toàn không đối và nhiệt hóa hơi riêng của nước trong cơ thể vận động viên là 2,45.106 J/kg. A. 3,6 lít. B. 0,009 lít. C. 0,09 lít. D. 0,9 lít. Câu 17. Hình bên dưới là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi được đun nóng và để nguội. Thời gian sôi là bao nhiêu? A. 2 phút. B. 4 phút. C. 6 phút. D. 8 phút. Câu 18. Trong các nhiệt kế sau đây, em hãy chọn nhiệt kế phù hợp để đo nhiệt độ của nước sôi? A. Nhiệt kế y tế có thang chia độ từ 350C đến từ 42 0C. B. Nhiệt kế rượu có thang chia độ từ −300C đến từ 600C. C. Nhiệt kế thuỷ ngân có thang chia độ từ −100C đến từ 1100C. D. Nhiệt kế hồng ngoại có thang chia độ từ 300C đến từ 450C. Câu 19. Nhiệt kế chất lỏng được chế tạo dựa trên nguyên tắc nào? A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. B. Sự nở ra của chất lỏng khi nhiệt độ giảm C. Sự co lại của chất lỏng khi nhiệt độ tăng. D. Sự nở của chất lỏng không phụ thuộc vào nhiệt độ Câu 20. Nhiệt độ không tuyệt đối là A. Nhiệt độ ở 0oC tại đó nước tinh khiết đóng băng ở áp suất 1 atm. C. Nhiệt độ tại đó phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh hơn B. Nhiệt độ 100oC tại đó nước tinh khiết sôi ở áp suất 1 atm. D. Nhiệt độ làm mọi chuyển động của phân tử ngừng lại Câu 21. Khi nói về quan hệ giữa nhiệt độ Celsius (0𝐶 ) và nhiệt độ Kelvin ( 𝐾). Chọn phát biểu sai? A. Biểu thức chuyển đổi giữa thang Celcius và thang Kelvin là 𝑇(𝐾) = 𝑡(0 𝐶) + 273. B. Khi nhiệt độ Celsius tăng 1°𝐶 thì nhiệt độ Kelvin tăng 273𝐾. C. Nước đá tinh khiết nóng chảy ở áp suất 1 atm có nhiệt độ 273𝐾.
  4. D. Nước tinh khiết sôi ở áp suất 1 𝑎𝑡𝑚 có nhiệt độ 373𝐾. Câu 22. Một vật được làm lạnh từ 25 C xuống 5 C. Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi bao nhiêu kelvin? A. 15 K. B. 20 K. C. 11K. D. 18 K. Câu 23. Nội năng của vật là A. tổng động năng hoặc thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được. C. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D. tổng động năng và thế năng của vật. Câu 24. Quy ước về dấu nào sau đây phù hợp với công thức AU = A + Q của nguyên lí I NĐLH ? A. Vật nhận công: A < 0 ; vật nhận nhiệt: Q < 0. B. Vật nhận công: A > 0 ; vật nhận nhiệt: Q > 0. C. Vật thực hiện công: A < 0 ; vật truyền nhiệt: Q > 0. D. Vật thực hiện công: A > 0 ; vật truyền nhiệt: Q < 0. Câu 25. Trong các hệ thức sau, hệ thức nào diễn ta quá trình nung nóng khí trong một bình kín nếu coi sự thay đổi thể tích của bình chứa là không đáng kể ? A. 𝛥𝑈 = 0 B. 𝛥𝑈 = 𝐴 + 𝑄 C. 𝛥𝑈 = 𝑄 D. 𝛥𝑈 = 𝐴 Câu 26. Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công? A. Nén khí trong xi lanh. B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm. C. Cọ xát hai vật vào nhau. D. Đun nước bằng bếp lò. Câu 27. Người ta thực hiện công 120 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên của khí theo đơn vị Jun, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 80 J? A. 40 𝐽. B. −40 𝐽. C. 200 𝐽. D. −200 𝐽. Câu 28. Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. So sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên: A. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm. B. Nhiệt độ miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì. C. Nhiệt độ miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì. D. Nhiệt độ ba miếng bằng nhau. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 29 và Câu 30: Hình bên là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy sưởi dùng nước nóng. Nước nóng được bơm vào ống bên trong máy, hệ thống tản nhiệt được gắn với ống này. Không khí lạnh được hút vào trong máy sưởi bằng quạt và được làm ấm lên nhờ hệ thống tản nhiệt. Mỗi giờ có 575 kg nước nóng được bơm qua máy. Biết nhiệt độ của nước giảm 5,0 °C khi đi qua máy; nhiệt dung riêng của nước là c = 4180 J/(kg.K). Câu 29. Nhiệt độ của nước giảm bao nhiêu kelvin khi đi qua máy sưởi? A. 5 K. B. 278 K. C. 268 K. D. 4 K. Câu 30. Nhiệt lượng tỏa ra từ nước trong mỗi giờ là A. 12 MJ. B. 670 MJ. C. 2,5 MJ. D. 21 kJ. Câu 31. Một vật đang được làm lạnh sao cho thể tích của vật không thay đổi. Nội năng của vật A. tăng lên. B. giảm đi. C. không thay đổi. D. tăng lên rồi giảm đi. Câu 32. Khi nhiệt độ của hệ thay đổi thì động năng của các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi. Do đó, nội năng phụ thuộc vào ...(1)... của hệ. Mặt khác, khi thể tích hệ thay đổi thì khoảng cách giữa các
  5. phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi, làm cho thế năng tương tác giữa chúng thay đổi. Vì thế, nội năng cũng phụ thuộc vào ...(2)... của hệ. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống. A. (1) khối lượng; (2) thể tích. B. (1) nhiệt độ; (2) thể tích. C. (1) nhiệt độ; (2) khối lượng riêng. D. (1) khối lượng; (2) khối lượng riêng. Câu 33. Trong trường hợp nào sau đây, nội năng của vật không tăng? A. Nung một thanh thép trong lửa. B. Đun nóng một bình kín chứa không khí. C. Nén một khối không khí trong xilanh kín cách nhiệt. D. Khối khí chứa trong một bình cách nhiệt giãn nở trong điều kiện áp suất không đổi. Câu 34. Phát biểu nào sau đây về hằng số Avogadro là sai?s A. Hằng số Avogadro là số lượng nguyên tử trong 0,012 kg 12 𝐶 . 6 23 B. Giá trị của hằng số Avogadro là 6,02.10 . C. Hằng số Avogadro là số phân tử có trong một mol chất. D. Hằng số Avogadro chỉ áp dụng được cho các hạt đơn nguyên tử. Câu 35. Các thao tác cơ bản để đo nhiệt nóng chảy riêng của cục nước đá là: a. Khuấy liên tục nước đá, cứ sau 2 phút lại đọc số đo trên oát kế và nhiệt độ trên nhiệt kế rồi ghi lại kết quả. b. Cho viên nước đá khối lượng m(kg) và một ít nước lạnh vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước đá. c. Bật nguồn điện. d. Cắm đầu đo của nhiệt kế vào bình nhiệt lượng kế. e. Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện. Thứ tự đúng các thao tác là A.b, a, c, d, e. B. b, d, e, c, a. C. b, d, a, e, c. D. b, d, a, c, e. Câu 36. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 100𝑔nước đá ở −20°𝐶. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 𝐽/𝑘𝑔và nhiệt dung riêng của nước đá là 1,8.103 𝐽/𝑘𝑔. 𝐾 A. 𝑄 = 2,98.107 𝐽 B. 𝑄 = 7,3.107 𝐽 C. 𝑄 = 3,7.104 𝐽 D. 𝑄 = 2,98.104 𝐽 Câu 37. Hai vật rắn A và B được làm bằng hai kim loại khác nhau nhưng có cùng khối lượng và được nung nóng đều đặn trong các điều kiện giống nhau. Độ biến thiên nhiệt độ của mỗi vật theo thời gian được mô tả bởi đồ thị ở hình bên. Tỉ số nhiệt dung riêng giữa kim loại A và kim loại B là: 3 3 A. . B. . 4 8 8 4 C. . D. . 3 3 Câu 38. Khi nói về các tính chất của chất khí, phát biểu đúng là A. bành trướng là chiếm một phần thể tích của bình chứa. B. khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí tăng đáng kể. C. chất khí có tính dễ nén. D. chất khí có khối lượng riêng lớn so với chất rắn và chất lỏng. Câu 39. Trong thí nghiệm Brown, quỹ đạo chuyển động của hạt phấn hoa là A. đường hình sin. B. có dạng gấp khúc theo một qui luật xác định. C. có dạng gấp khúc và không theo một qui luật xác định.
  6. D. đường cong tuần hoàn. Câu 40. Cho khối lượng mol của khí oxy là 32 𝑔/𝑚𝑜𝑙. Số avogadro là 𝑁 𝐴 = 6,02.1023 𝑚𝑜𝑙 −1 . Có bao nhiêu phân tử khí oxy trong 1 gam khí oxy? A. 2,082.1023 . B. 6,22.1023 . C. 2,02.1022 . D. 1,882.1022 . Câu 41. Một nhiệt kế thủy ngân có phạm vi đo từ −100 𝐶 đến 1200 𝐶 và độ dài thang đo là 120 𝑚𝑚. Mức thủy ngân trong ống dịch chuyển một đoạn bao nhiêu mm khi nhiệt độ tăng thêm 50 𝐶? A. 4,6 mm. B. 3,2 mm. C. 5,4 mm. D. 6,4 mm. Đáp án Phần I 1. B 2. C 3. B 4. A 5. C 6. C 7. A 8. C 9. A 10. A 11. A 12. A 13. D 14. D 15. A 16. A 17. B 18. C 19. A 20. D 21. B 22. B 23. C 24. B 25. C 26. D 27. A 28. D 29. A 30. A 31. B 32. B 33. D 34. D 35. B 36. C 37. B 38. C 39. C 40. D 41. A PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho các giá trị: 0; 100; 273,16; 373. Xét trong điều kiện tiêu chuẩn: a) 273,16 là giá trị nhiệt độ tuyệt đối mà tại đó nước tinh khiết tồn tại đồng thời ở thể rắn, lỏng và hơi (ở áp suất tiêu chuẩn). b) 0 là nhiệt độ đóng băng của nước tinh khiết trong thang nhiệt độ Kenvin. c) 100 là nhiệt độ đóng băng của nước tinh khiết trong thang nhiệt độ Celcius. d) 373 là nhiệt độ sôi của nước tinh khiết dưới áp suất 1 atm trong thang nhiệt độ Kenvin. Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Sai; d) Đúng. Câu 2. Giả sử một học sinh tạo ra một nhiệt kế sử dụng một thang nhiệt độ mới cho riêng mình, gọi là nhiệt độ Z, có đơn vị là 0Z. Trong đó nhiệt độ của nước đá đang tan ở 1atm là –300Z và nhiệt độ nước đang sôi ở 1 am là 1000Z. 1 a) Trong thang đo nhiệt độ Z, mỗi độ Z ứng với của khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá 130 đang tan ở 1 atm và nhiệt độ nước đang sôi ở 1 atm. b) Biểu thức chuyển đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Xen-xi-út sang nhiệt độ Z là: t( 0 𝑍) = 1,4t( 0 𝐶 ) + 20. c) Nếu dùng nhiệt kế mới này đo nhiệt độ một vật thì thấy giá trị 610Z, nhiệt độ của vật trong thang nhiệt độ Xen-xi-út là 200C. d) Nếu số chỉ trên hai thang nhiệt độ lệch nhau 3 đơn vị thì nhiệt độ của vật bằng 1100C hoặc 900 C Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Sai; d) Đúng. Câu 3. Một bát bằng đồng nặng 150 g đựng 220 g nước đều ở nhiệt độ 200C. Người ta thả một miếng đồng khối lượng 300 g ở nhiệt độ cao vào bát nước làm nước sôi và chuyển 5 g nước thành hơi. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 𝑐đồ𝑛𝑔 = 380 𝐽/𝑘𝑔. 𝐾, nhiệt dung riêng của nước 𝑐 𝑛ướ𝑐 = 4200 𝐽/𝑘𝑔. 𝐾 và nhiệt hoá hơi riêng của nước 𝐿 = 2,26.106 𝐽/𝑘𝑔. 𝐾. Biết nước sôi ở 1000 𝐶. a) Bát đồng và nước nhận nhiệt lượng từ miếng đồng. b) Nhiệt lượng mà nước và bát đồng nhận được để tăng nhiệt độ từ 200C đến 1000C là 124320 J. c) Trong quá trình nước lỏng chuyển thành hơi nước, nước không tăng nhiệt độ nhưng bát đồng vẫn nhận nhiệt nên bát sẽ tăng nhiệt độ. d) Nhiệt độ ban đầu của miếng đồng là 887,50C. Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Sai; d) Đúng.
  7. Câu 4. Một học sinh tiến hành thí nghiệm đun một t (o C) khối nước đá đựng trong nhiệt lượng kế từ 0 𝑜 𝐶 đến khi tan chảy hết thành nước và hóa hơi ở 1000 𝐶. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc B 100 của nhiệt lượng mà khối nước đá nhận được từ lúc đun đến lúc bay hơi và sự thay đổi nhiệt độ của nó. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở 0 𝑜 𝐶 là 3,34.105 𝐽/𝑘𝑔 và nhiệt dung riêng của nước ở là 4200 𝐽/𝑘𝑔. 𝐾, nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 1000 𝐶 là 2,26.106 𝐽/𝑘𝑔, bỏ qua nhiệt dung của O A 75, 4 121 Q (kJ) nhiệt lượng kế. a) Trong đoạn OA trên đồ thị, khối nước đá nhận nhiệt lượng để thực hiện quá trình nóng chảy. b) Khối nước đá đựng trong nhiệt lượng kế là 0,1kg. c) Tại điểm B lượng nước còn lại là 60 g. d) Nếu tiến hành đun đến khi lượng nước bay hơi hoàn toàn cần cung cấp nhiệt lượng tổng cộng là 301,4 kJ. Đáp án: a) Đúng; b) Đúng; c) Sai; d) Đúng. Câu 5. Dùng một thiết bị nung nóng làm nóng chảy đồng thời hai vật có khối lượng bằng nhau. Cho rằng nhiệt lượng mỗi vật nhận được trong mỗi giây là đồng đều. Đồ thị biểu diễn sự nóng chảy của chúng biểu diễn như hình vẽ. a) Nhiệt độ nóng chảy của vật II là 2000C b) Nhiệt dung riêng của hai vật là như nhau. c) Thời gian nóng chảy của hai vật là như nhau. d) Tỉ số nhiệt nóng chảy riêng của hai vật tương 𝜆1 25 0,8 3,5 4,7 ứng là = . 𝜆2 39 Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Sai; d) Đúng Câu 6. Đổ 1,5 lít nước ở nhiệt độ t1= 200C vào một ấm nhôm có khối lượng 600 g ở cùng nhiệt độ với nước, sau đó đun bằng bếp điện. Sau thời gian t = 35 phút thì có 20% khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi t2= 1000C. Biết rằng, chỉ có 75% nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước ở 1000C là 𝐿 = 2,26.106 𝐽/𝑘𝑔, khối lượng riêng của nước là 𝐷 = 1000 kg/m3 . a) Nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là 1223040J b) Nhiệt lượng toàn phần mà bếp cung cấp sau 35 phút là 1630720J. c) Tỉ số giữa nhiệt lượng toàn phần của bếp và nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm 3 đựng nước sau thời gian 35 phút là . 4 d) Công suất toàn phần của bếp điện xấp xỉ bằng 7765,3 𝑊. Đáp án: a) Đúng; b) Đúng; c) Sai; d) Sai.
  8. Câu 7. Một lượng khí chứa trong một xilanh có pittong di chuyển được. Ở trạng thái cân bằng, chất khí chiếm thể tích 𝑉 ( 𝑚3 )và tác dụng lên pittong một áp suất 4.105 𝑁/𝑚2 . Khối khí nhận một nhiệt lượng 1000 J giãn nở đẩy pittong lên làm thể tích khí tăng thêm 0,003𝑚3 . Coi rằng áp suất chất khí không đổi. Khẳng định nào sau đây là đúng, sai? a) Lượng khí bên trong xilanh nhận nhiệt và sinh công làm biến đổi nội năng. b) Theo quy ước A và Q lần lượt là công và nhiệt lượng mà chất khí nhận, khối khí sinh công và nhận nhiệt nên 𝐴 > 0; 𝑄 > 0 c) Công mà khối khí thực hiện có độ lớn bằng 1200 𝐽. d) Độ biến thiên nội năng của khối khí 𝛥𝑈 = −200𝐽. Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Đúng. Câu 8. Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pít-tông đi một đoạn 6,0 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn là 20,0 N, diện tích tiết diện của pít-tông là 1,0 cm2. Coi pít-tông chuyển động thẳng đều. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai? a) Công của khối khí thực hiện là 1,2 J. b) Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,50 J. c) Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là 2,0.105 Pa. d) Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 lít. Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Sai. Câu 9. Một hệ làm nóng nước bằng năng lượng mặt trời có hiệu suất chuyển đổi 25%; cường độ bức xạ mặt trời lên bộ thu nhiệt là 1000 w/m2; diện tích bộ thu là 4,00 m2. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/(kg.K). a) Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là 4 200 W. b) Trong 1,00 h, năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt là 14,4 MJ. c) Trong 1,00 h, phần năng lượng chuyển thành năng lượng nhiệt là 36,0 MJ. d) Nếu hệ thống đó, làm nóng 30,0 kg nước thì trong khoảng thời gian 1,00 giờ nhiệt độ của nước tăng thêm 28,6 °C. Đáp án: a) Sai; b) Đúng; c) Sai; d) Đúng. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Câu 1. Một miếng đồng có khối lượng là 500 gam đang ở nhiệt độ 1370C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kgK. Nếu nó tỏa ra môi trường bên ngoài một nhiệt lượng là 19 kJ thì nhiệt độ lúc sau của nó là bao nhiêu độ Celsius? Đáp án: 37. Câu 2. Một hỗn hợp gồm 0,2 kg nước đá (thể rắn) ở 0°C và 0,3 kg nước (thể lỏng) ở 40°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334 kJ/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Tính khối lượng nước đá (thể rắn) theo đơn vị gam còn lại sau khi đạt cân bằng nhiệt? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên). Đáp án: 49. Câu 3. Tại xưởng rèn, một bác thợ rèn nhúng con dao bằng thép có khối lượng 3,2 kg đang nóng đỏ ở nhiệt độ 8500C vào trong bể nước lạnh. Nước trong bể có thể tích 180 lít và có nhiệt độ bằng với nhiệt độ ngoài trời 270C. Bỏ qua sự truyền nhiệt cho thành bể và môi trường xung quanh. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg. K, của thép là 460 J/kg. K, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
  9. Nhiệt độ của con dao khi có sự cân bằng nhiệt bằng bao nhiêu độ Celcius? (Kết quả làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân)? Đáp án: 28,6. Câu 4. Một ấm điện có công suất 750W được dùng để đun sôi 1 kg nước ở 25OC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K; hiệu suất của ấm điện là 80%. Hỏi thời gian cần đun bằng bao nhiêu giây? Đáp án: 525. Câu 5. Tổng khối lượng của một vận động viên trượt tuyết và tấm ván trượt là 75 kg. Hệ số sát giữa tấm ván trượt và mặt băng là 0,2. Giả sử rằng toàn bộ tuyết bên dưới ván trượt đang ở 0°C và toàn bộ năng lượng sinh ra (dưới dạng nhiệt) do ma sát được lớp tuyết bên dưới ván hấp thụ. Tuyết dính vào ván trượt cho đến khi tan chảy. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của băng là λ = 330 kJ/kg và lấy gia tốc rơi tự do 𝑔 = 10 𝑚/𝑠 2 . Vận động viên này phải trượt đi quãng đường bao nhiêu kilômét để có thể làm tan chảy hết khối lượng 1 kg băng? (Kết quả làm tròn đến một chữ số sau dấy phẩy thập phân). Đáp án: 2,2. Câu 6. Một khối nước rơi tự do từ độ cao 120 m xuống đất. Nếu toàn bộ năng lượng thu được này đều biến thành nội năng của khối nước thì nhiệt độ của khối nước tăng thêm bao nhiêu K? Lấy 𝑔 = 9,8 𝑚/𝑠 2 . Nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. (Kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân). Đáp án: 0,28. Câu 7. Một viên đạn bằng chì có khối lượng 3,00 g đang bay với tốc độ 2,4.102 m/s thì va chạm vào một bức tường gỗ. Nhiệt dung riêng của chì là 127 J/(kg.K). Nếu có 50% công cản của bức tường dùng để làm nóng viên đạn thì nhiệt độ của viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu độ C? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên). Đáp án: 113. Câu 8. Một viên đạn bằng đồng bay với vận tốc 500 m/s tới xuyên qua một tấm gỗ. Khi vừa ra khỏi tấm gỗ, vận tốc của viên đạn là 300 m/s. Hỏi nhiệt độ của viên đạn tăng lên bao nhiêu khi nó bay ra khỏi tấm gỗ. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 386 J/(kg.K). Nếu coi viên đạn không trao đổi nhiệt với bên ngoài và toàn bộ công cản của tấm gỗ đều dùng để làm nóng viên đạn lên thì nhiệt độ của viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu độ C? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên). Đáp án: 207. Câu 9. Một học sinh dùng một sợi dây buộc một vật có khối lượng 5,0.102 kg đang rơi qua ròng rọc vào trục bánh guồng. Học sinh này đặt hệ thống vào một bể chứa 25,0 kg nước cách nhiệt tốt. Khi vật rơi xuống sẽ làm cho bánh guồng quay và khuấy động nước như hình vẽ bên. Nếu vật rơi một khoảng cách thẳng đứng 100 m với vận tốc không đổi thì nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu độ K? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4,20 kJ/(kg.K), g = 9,81 m/s2. (Kết quả làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân). Đáp án: 4,7. Câu 10. Một tấm nhôm có khối lượng 0,20 kg, ban đầu ở nhiệt độ 0 °C, trượt xuống một mặt phẳng dài 15 m, nghiêng một góc 30° so với mặt phẳng nằm ngang. Lực ma sát trượt cân bằng với thành phần trọng lực dọc theo mặt phẳng nghiêng sao cho tấm nhôm sẽ trượt xuống với vận tốc không đổi. Nếu 90% cơ năng của hệ bị tiêu hao do nhôm hấp thụ thì nhiệt độ của nó ở chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu độ Celcius (lấy hai chữ số ở phần thập phân)? Biết nhiệt dung riêng cho nhôm là 0,9 kJ/kgK. Lấy g = 9,81 m/s2. Đáp án: 0,07. Câu 11. Khi người ta nén khí trong một xilanh hình trụ thì pittong dịch chuyển làm thể tích khí giảm đi 0,25 𝑚3 và khí truyền nhiệt lượng 6.106 J ra môi trường ngoài. Biết áp suất của khí là 8.106 𝑁/𝑚2
  10. và không đổi trong quá trình khí thực hiện công. Độ biến thiên nội năng của khí có giá trị là 𝑋. 106 J. Tìm X. Đáp án: −4. Câu 12. Năm 2003, nhiệt độ cao nhất trong năm 2003 tại thung lũng Death Valley, California là 1110 𝐹. Biết trên thang độ Fahrenheit (0 𝐹), nhiệt độ của nước đá đang tan ở áp suất 1 atm là 320 F và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất 1 atm là 2120 F. Nhiệt độ cao nhất trong năm 2003 ứng với bao nhiêu độ C? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên). Đáp số: 44.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
142=>1