intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai" dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai

  1. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đề cương ôn thi giữa kì I môn vật lí 12 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: VẬT LÍ 12 ĐỀ SỐ 1 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1 : Một lượng xác định của một chất trong điều kiện áp suất bình thường khi ở thể lỏng và khi ở thể khí sẽ không khác nhau về A. khối lượng riêng. B. kích thước phân tử (nguyên tử). C. vận tốc của các phân tử (nguyên tử). D. khoảng cách giữa các phân tử (nguyên tử). Câu 2 : Quá trình chuyển từ thể khí sang thể rắn được gọi là gì? A. Ngưng kết.B. Thăng hoa.C. Nóng chảy. D. Động đặc. Câu 3 : Các bình hình đều đựng cùng một lượng nước. Để cả ba bình vào trong phòng kín. Hỏi sau một tuần bình nào còn ít nước nhất? A. Bình A B. Bình B C. Bình C D. Chưa xác định được Câu 4 : Theo định luật I nhiệt động lực học ΔU = Q + A. Quá trình nào sau đây diễn tả quá trình biến thiên nội năng khi hệ nhận công và truyền nhiệt lượng? A. ΔU = Q + A khi Q > 0; A > 0 B. ΔU = Q + A khi Q > 0; A < 0 C. ΔU = Q + A khi Q < 0; A > 0 D. ΔU = Q + A khi Q < 0; A < 0 Câu 5 : Người ta thực hiện công 120 J để nén khí trong một xi – lanh. Biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 50 J. Độ biến thiên nội năng của khí lúc này bằng A. 170 J. B. 100 J. C. 70 J. D. 80 J. Câu 6 : Trong thang nhiệt Celsius, nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu? A. 273 K. B. 100oC. C. 0 K. D. 00C. Câu 7 : Đơn vị của nhiệt dung riêng của vật là A. J/kg. B. kg/J. C. J/kg. K. D. kg/J. K. Câu 8 : Thả một thỏi đồng nặng 0,5 kg có nhiệt dung riêng 380 J/kg.K, ở nhiệt độ 90oC vào 1 kg nước, có nhiệt dung riêng 4200 J/kg.K, ở nhiệt độ 20oC. Hỏi khi sự cân bằng nhiệt xảy ra thì thỏi đồng có nhiệt độ bằng bao nhiêu? Bỏ qua mọi hao phí nhiệt ra môi trường. A. 22o C. B. 23o C. C. 25o C. D. 26oC. Câu 9 : Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J /kg có ý nghĩa gì? A. Khối đồng sẽ toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi nóng chảy hoàn toàn. B. Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. C. Khối đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105J để hoá lỏng. D. Mỗi kilôgam đồng toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi hoá lỏng hoàn toàn. Câu 10 : Một lượng chất lỏng có khối lượng m và nhiệt hoá hơi riêng là L. Nhiệt lượng cần cung cấp cho lượng chất lỏng này hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi là m L A. Q  L  m . B. Q  . C. Q  . D. Q = Lm. L m 1
  2. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đề cương ôn thi giữa kì I môn vật lí 12 Câu 11 : Sau quá trình tiến hành thí nghiệm, bạn A xử lí kết quả thí nghiệm và vẽ được đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của chất rắn kết tinh khi được làm nóng chảy như hình bên dưới? Giai đoạn c là giai đoạn A. Chất rắn chưa nóng chảy. B. Chất rắn đã nóng chảy hoàn toàn. C. Chất rắn đang nóng chảy. D. Chất rắn đang nhận được nhiệt năng. Câu 12 : Trường hợp làm biến đổi nội năng không do thực hiện công là? A. Đun nóng nước bằng bếp. B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm. C. Nén khí trong xilanh. D. Cọ xát hai vật vào nhau. Câu 13 : Bản tin dự báo thời tiết của Hà Nội ngày 4/6/2024 như sau: Hà Nội: Nhiệt độ từ 27oC đến 33oC Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong thang nhiệt Kelvin? A. Nhiệt độ từ 292 K đến 301 K. B. Nhiệt độ từ 26 K đến 33 K. C. Nhiệt độ từ 78,8 K đến 91,4 K. D. Nhiệt độ từ 300 K đến 306 K. Câu 14 : Dùng nhiệt kế hình vẽ không thể đo được nhiệt độ của nước trong trường hợp nào dưới đây? A. Nước sông đang chảy B. Nước đá đang tan C. Nước uống D. Nước đang sôi. Câu 15 : Một bác sĩ dinh dưỡng khuyến khích ăn kiêng bằng cách uống nước đá. Thuyết của ông là cơ thể cần phải đốt cháy năng lượng mỡ đủ để nâng nhiệt độ của nước từ 0oC đến nhiệt độ của người là 37oC. Hỏi phải tiêu thụ bao nhiêu lít nước đá để đốt cháy 454 g mỡ, giả thiết rằng thực hiện điều này cần có 14700 J. Cho 1 lít = 103 cm3, khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. A. 95 lít. B. 9,5 lít. C. 0,95 lít. D. 0,095 lít. Câu 16 : Cho nhiệt dung riêng của một số chất ở 00C ở bảng sau. Nếu các chất trên có cùng khối lượng thì chất nào sẽ dễ nóng lên và cũng dễ nguội đi so với các chất còn lại? Chất Nhiệt dung riêng (J/kg.K) Nhôm 880 Đồng 380 Chì 126 Nước đá 1800 A. Nhôm. B. Đồng. C. Chì. D. Nước đá. Câu 17 : Để gắn những chỗ nứt trên miếng nhựa, người ta thường hàn nhiệt vào chỗ nứt vỡ để gắn chúng lại với nhau. Tại sao các chỗ đã nứt vỡ lại gắn được với nhau như các trên? A. Hàn nhiệt vào chỗ nứt gãy sẽ làm nhựa chỗ nứt gãy nóng chảy và dính lại với nhau khi nguội đi. B. Hàn nhiệt vào chỗ nứt gãy sẽ làm nhựa chỗ nứt gãy cứng hơn và dính lại với nhau. 2
  3. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đề cương ôn thi giữa kì I môn vật lí 12 C. Hàn nhiệt sẽ làm chỗ nứt gãy giãn nở do nhiệt và dính lại với nhau. D. Hàn nhiệt sẽ làm hóa lỏng nhựa tại vị trí nứt gãy và dính lại với nhau. Câu 18 : Sau khi chúng ta tắm hay lau mặt bằng nước thường có cảm giác mát, lạnh. A. thì không liên quan đến hiện tượng hoá hơi của nước. B. vì da của chúng ta đã cung cấp nhiệt lượng để nước nóng sôi rồi hoá hơi nên nhiệt độ trên da giảm xuống. C. vì da của chúng ta đã cung cấp nhiệt lượng trong quá trình bay hơi của nước nên nhiệt độ trên da giảm xuống. D. Vì nhiệt hoá hơi riêng của nước khá lớn. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một khối khí đựng trong xi lanh như hình vẽ. Dùng tay ấn pít-tông xuống dưới. Khối khí lúc này nhận một công bằng 70 J và truyền nhiệt lượng ra môi trường xung quanh là 50 J. a . Thể tích khối khí giảm. b . Áp suất của khối khí không đổi. c . Nội năng của khối khí giảm. d . Độ biến thiên nội năng của khối khí bằng 120 J. Câu 2. Cho các phát biểu sau, phát biếu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Nhiệt độ là số đo độ "nóng" "lạnh" cùa một vật. b) Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ. c) Đơn vi đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hằng ngày ở Việt Nam là o F. d) Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là Celsius (kí hiệu o C ). Câu 3: Để xác định nhiệt dung riêng và nhiệt nóng chảy của một vật X đồng chất, một học sinh đã làm thí nghiệm sau: Lấy mẫu vật X có khối lượng m = 0,5 kg. Cấp nhiệt cho mẫu vật X với mỗi phút là 10 kJ và ghi lại kết quả sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian cho bởi đồ thị bên. a . Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất bằng thực nghiệm, cần đo được khối lượng của chất rắn, nhiệt lượng cung cấp cho chất rắn, thời gian nung chảy. b . Vật ở thể rắn khi nhiệt độ t từ -5oC đến 10oC. c . Ở thời điểm 2 phút vật tồn tại ở hai thể lỏng và rắn. d . Nhiệt dung riêng của vật khi nó ở thể lỏng là 1 kJ/kg.K. Câu 4: Một người pha một lượng trà đá bằng cách trộn lẫn 500g trà nóng ( chủ yếu là nước) với cùng 500g nước đá đang tan. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 333 J/g. Bỏ qua mọi hao phí. a . Nhiệt độ của nước trà sẽ giảm đến một nhiệt độ cân bằng tc. b . Trong quá trình giảm đến nhiệt độ cân bằng tc, nước trà sẽ thu nhiệt lượng và nước đá sẽ toả nhiệt lượng. c . Nếu nhiệt độ ban đầu của nước trà là 90oC thì lượng nước đá sẽ tan hoàn toàn và nhiệt độ cân bằng là 5,22oC. d . Nếu nhiệt độ ban đầu của nước trà là 70oC thì lượng nước đá sẽ chưa tan hết và còn lại 100 g. PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Dưới áp suất tiêu chuẩn (1,01. 105 𝑃𝑎), nước sôi ở bao nhiêu độ C? Câu 2.Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/kg , Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 100g nước đá ở 00 C bằng bao nhiêu kJ ? 3
  4. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đề cương ôn thi giữa kì I môn vật lí 12 Câu 3. Pha 2 kg nước nóng ở nhiệt độ 80 C vào một lượng nước lạnh ở nhiệt độ 10 o C . Nhiệt o độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 30 o C . Số kg nước lạnh cần pha là bao nhiêu? Câu 4. Nhiệt độ của một lượng hơi nước xác định trong một máy đo nhiệt (ban đầu ở 100 C ) phụ thuộc vào lượng nó tỏa ra được mô tả như đồ thị hình bên. Nhiệt lượng mà lượng hơi nước này tỏa ra khi ở trạng thái lỏng mà nhiệt độ giảm từ 100 C xuống 0 C là bao nhiêu MJ? B 100 toC A C D Q (MJ) 04,2 2,65 3,2 ĐỀ SỐ 2 PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Phát biểu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng? A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra. B. Các phân tử chuyển động không ngừng. C. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. D. Các phân tử khí lí tưởng chuyển động theo đường thẳng giữa hai vật va chạm. Câu 2: Hình biểu diễn đúng sự phân bố mật độ của phân tử khí trong một bình kín là Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. hình 2. B. hình 1. C. hình 4. D. hình 3. Câu 3: Trong điều kiện chuẩn về nhiệt độ và áp suất thì A. số phân tử trong một đơn vị thể tích của các chất khí khác nhau là như nhau. B. các phân tử của các chất khí khác nhau chuyển động với vận tốc như nhau. C. khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ so với kích thước của các phân tử. D. các phân tử khí khác nhau va chạm vào thành bình tác dụng vào thành bình những lực bằng nhau. Câu 4: Để nâng cao hiệu suất của động cơ nhiệt ta phải A. tăng T2 và giảm T1. B. tăng T1 và giảm T2. C. tăng T1 và T2. D. giảm T1 và T2. Câu 5: Nhiệt độ của hơi nước đang sôi theo nhiệt giai Fahrenheit là A. 2120F. B. 320F. C. 1000F. D. 00F. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong quá trình đẳng tích, nhiệt lượng mà chất khí nhận được dùng làm tăng nội năng và thực hiện công. B. Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được. C. Động cơ nhiệt chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học. D. Nhiệt có thể tự truyền từ vật lạnh sang vật nóng. Câu 7: Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào dưới đây là đúng? 4
  5. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đề cương ôn thi giữa kì I môn vật lí 12 A. Một lượng nước bất kỳ cần thu một nhiệt lượng là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn. B. Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn. C. Mỗi kilôgam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi. D. Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn. Câu 8: Lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu mà không chế tạo nhiệt kế nước là vì A. nước dãn nở vì nhiệt kém rượu. B. nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên 100oC. C. nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ 100oC. D. nước dãn nở vì nhiệt một cách đặc biệt, không đều. Câu 9: Cho các bước như sau (1) Thực hiện phép đo nhiệt độ. (2) Ước lượng nhiệt độ của vật. (3) Hiệu chỉnh nhiệt kế. (4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp. (5) Đọc và ghi kết quả đo. Khi đo nhiệt độ của một vật thì các bước cần thực hiện là A. (2), (4), (3), (1), (5). B. (1), (4), (2), (3), (5). C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (3), (2), (4), (1), (5). Câu 10: Cách nào sau đây không phải là cách truyền nhiệt? A. Dẫn nhiệt. B. Bức xạ. C. Ma sát. D. Đối lưu. Câu 11: Nhiệt độ của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi bốn vật dưới đây có cùng khối lượng và từ cùng một độ cao xuống đất (coi như toàn bộ độ giảm cơ năng dùng để làm nóng vật)? A. Vật bằng nhôm, có nhiệt dung riêng là 880 J/kg.K. B. Vật bằng đồng, có nhiệt dung riêng là 380 J/kg.K. C. Vật bằng chì, có nhiệt dung riêng là 120 J/kg.K. D. Vật bằng gang, có nhiệt dung riêng là 550 J/kg.K. Câu 12: Khi truyền nhiệt cho một khối khí thì khối khí có thể A. tăng nội năng và thực hiện công.B. giảm nội năng và nhận công.C. giảm nội năng. D. nhận công. Câu 13: Nhiệt độ nóng chảy riêng của vật rắn phụ thuộc vào A. nhiệt độ của vật rắn và áp suất ngoài. B. bản chất của vật rắn. C. bản chất và nhiệt độ của vật rắn. D. bản chất và nhiệt độ của vật rắn, đồng thời phụ thuộc áp suất ngoài Câu 14: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1,5 kg nước đá ở 0 C để nó chuyển thành nước ở nhiệt độ 30 C là A. 510 kJ. B. 1530 kJ. C. 188,1 kJ. D. 698,1 kJ. Câu 15: Hình bên dưới là các dụng cụ để đo nhiệt dung riêng của nước 5
  6. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đề cương ôn thi giữa kì I môn vật lí 12 Dụng cụ số (1) là A. biến thế nguồn. B. cân điện tử. C. nhiệt lượng kế. D. nhiệt kế. Câu 16: Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 10 kg nước ở 25C chuyển thành hơi ở 100 C là A. 29052kJ. B. 31756kJ. C. 26135kJ. D. 19457kJ. Câu 17: Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước hóa thành hơi khi sôi (ở 1000 C) một em học sinh đã làm thí nghiệm sau. Cho 1 nước (coi là 1 kg nước) ở 100 C vào ấm rồi đặt lên bếp điện để đun. Theo dõi thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các số liệu sau. ▪ Để đun nước nóng từ 100 C đến 1000 C cần 18 phút. ▪ Để cho 200 gam nước trong ấm hóa thành hơi khi sôi cần 23 phút. ▪ Bỏ qua nhiệt dung của ấm, nhiệt dung riêng của nước là 4,2 kJ/kg. Từ thí nghiệm trên tính được nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước hóa thành hơi ở nhiệt độ sôi 1000 C là A. 2052 kJ. B. 1756 kJ. C. 2415 kJ. D. 1457 kJ. Câu 18: Có hai bình cách nhiệt. Bình 1 chứa 5 lít nước ở 60°C, bình II chứa 1 lít nước ở 20°C. Đầu tiên, rót một phần nước ở bình I sang bình II. Sau khi bình II cân bằng nhiệt, người ta lại rót từ bình II sang bình I một lượng nước bằng với lần rót trước. Nhiệt độ sau cùng của nước trong bình 1 là 59°C. Lượng nước đã rót từ bình này sang bình kia mỗi lần là 1 2 A. lít. B. lít. C. 1 lít. D. 2 lít. 7 7 PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một quả bóng khối lượng 450 g được thả rơi từ độ cao 1,8 m xuống đất. Bóng chạm đất với vận tốc 5,8 m/s. Chọn gốc thế năng ở mặt đất. Lấy g  10 m/s2 . a) Cơ năng của quả bóng lúc thả rơi là 8,1 J. b) Trong quá trình rơi, cơ năng của bóng bảo toàn. c) Khi rơi xuống, nội năng của quả bóng tăng lên là do sự truyền nhiệt. d) Khi vừa rơi đến đất, nội năng của bóng và không khí tăng thêm 0,531 J. Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Thang đo Celsius có điểm đóng băng của nước ở 0 oC và điểm sôi của nước ở 100 oC. 1 b) Mỗi độ chia (1 K) trong thang nhiệt độ Kelvin bằng khoảng cách giữa hai nhiệt độ làm 100 mốc. c) Thang đo Kelvin bắt đầu từ 0 K và mỗi đơn vị Kelvin tương đương với một đơn vị Celsius. d) Thang đo Kelvin được sử dụng phổ biến trong đời sống hằng ngày để đo nhiệt độ môi trường. 6
  7. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đề cương ôn thi giữa kì I môn vật lí 12 Câu 3: Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước hóa thành hơi khi sôi ở 100C, một em học sinh đã làm thí nghiệm sau: Cho 1 lít nước (coi là 1kg nước) ở 10 C vào ấm rồi đặt lên bếp điện để đun. Theo dõi thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các số liệu sau: ▪ Để đun nước nóng từ 10 C đến 100 C cần 18 phút. ▪ Để cho 200 gam nước trong ấm hóa thành hơi khi sôi cần 23 phút. ▪ Bỏ qua nhiệt dung của ấm, nhiệt dung riêng của nước là 4,200 J/kg.K. a. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1kg nước từ 10 C lên 100 C là 37800 J. b. Công suất của bếp điện là 350W. c. Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi 0,2 kg nước là 483000 J. d. Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi 1kg nước là 2,415 kJ. Câu 4: Hình bên dưới là đồ thị mô tả sự thay đổi nhiệt độ của một khối nước đá theo thời gian. a. Từ t0  100 C đến thời điểm t1  00 C hối nước đá nhận nhiệt lượng để tăng nhiệt độ lên đến nhiệt độ nóng chảy. Trong khoảng thời gian này nước đá vẫn ở thể rắn. b. Từ t1 đến t 2 khối nước đá không nhận nhiệt, nhưng không tăng nhiệt độ đang diễn ra qúa trình nóng chảy của nước đá. Đến thời điểm t 2 khối nước đá đã nóng chảy hoàn toàn. c. Từ t2 đến t3  1000 C nước ở thể lỏng nhận thêm nhiệt lượng và tăng nhiệt độ lên đến 1000 C và sôi. d. Từ t 3 đến t 4 nước tiếp tục sôi và không diễn ra quá trình nào của nước nữa. t0C PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. 8 B C Câu 1. Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của rượu 0 theo nhiệt lượng cung cấp có dạng bên. Nhiệt lượng để rượu hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi của nó là bao nhiêu kiloJun? 2 A Q (kJ) Câu 2: Tính nhiệt lượng Q (theo đơn vị kJ) cần cung cấp 00 18 1260 để làm nóng chảy 100 gam nước đá ở 20 C. Biết nhiệt 0 0 nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.10 J/kg và nhiệt dung riêng của nước đá là 2,1.103 J/kg.K. 5 Câu 3: Cần cung cấp một nhiệt lượng bằng bao nhiêu (theo đơn vị MJ và lấy hai chữ số thập phân) để làm cho 200 gam nước lấy ở 10°C sôi ở 100°C và 10% khối lượng cùa nó đã hóa hơi khi sôi. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K và nhiệt hóa hơi của nước là 2,26.106 J/kg? Câu 4. Bạn Nam làm thì nghiệm đun nóng một miếng kim loại có khối lượng m và vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ miếng thép vào nhiệt lượng truyền cho nó như hình vẽ. 7
  8. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đề cương ôn thi giữa kì I môn vật lí 12 Để làm nóng miếng kim loại này đến 77 oC thì cần cung cấp thêm nhiệt lượng bao nhiêu kJ ? --------------------- HẾT ------------------------ ĐỀ SỐ 3 PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí? A. Có hình dạng và thể tích riêng. B. Có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn độn. C. Có thể nén được dễ dàng. D. Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng. Câu 2: Chuyển động nào sau đây là chuyển động của riêng các phân tử ở thể lỏng? A. Chuyển động hỗn loạn không ngừng. B. Dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố định. C. Chuyển động hoàn toàn tự do. D. Dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định. Câu 3: Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây? A. Nhiệt lượng khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí. B. Nhiệt lượng khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí. C. Nhiệt lượng khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí. D. Nhiệt lượng khí nhận được lớn hơn hoặc bằng độ tăng nội năng của khí. Câu 4: Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật A. ngừng chuyển động. B. nhận thêm động năng. C. chuyển động chậm đi. D. va chạm vào nhau. Câu 5: Khi nói tới hiệu suất của động cơ nhiệt thì cho ta biết A. tỉ số giữa công hữu ích với công toàn phần của động cơ. B. động cơ mạnh hay yếu. C. phần trăm nhiệt lượng cung cấp cho động cơ được biến đổi thành công mà động cơ cung cấp. D. tỉ số giữa nhiệt lượng mà động cơ nhả ra với nhiệt lượng nhận vào. Câu 6: Quy ước về dấu nào sau đây phù hợp với công thức AU = A + Q của nguyên lí I nhiệt động lực học? A. Vật nhận công A < 0, vật nhận nhiệt Q < 0. B. Vật nhận công A > 0, vật nhận nhiệt Q > 0. C. Vật thực hiện công A < 0, vật truyền nhiệt Q > 0. D. Vật thực hiện công A > 0, vật truyền nhiệt Q < 0. Câu 7: Nhiệt độ của nước trong phòng theo nhiệt giai Celsius là 270C. Ứng với nhiệt giai Fahrenheit, nhiệt độ này là A. 48,60F. B. 80,60F. C. 150F. D. 470F. Câu 8: Phát biểu nào sau đây nói về điều kiện truyền nhiệt giữa hai vật là đúng? A. Nhiệt không thể truyền từ vật có nhiệt năng nhỏ sang vật có nhiệt năng lớn hơn. 8
  9. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đề cương ôn thi giữa kì I môn vật lí 12 B. Nhiệt không thể truyền giữa hai vật có nhiệt năng bằng nhau. C. Nhiệt chỉ có thể truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn. D. Nhiệt không thể tự truyền được từ vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao hơn. Câu 9: Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự) a. Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. b. Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ. c. Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế. d. Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kê chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kê cho thuỷ ngân tụt xuống. Sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất là A. d, c, a, b. B. a, b, c, d. C. b, a, c, d. D. d, c, b, d. Câu 10: Đồ thị hình vẽ sau biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian. Nêu nhận định thiếu chính xác trong các nhận định sau đây? A. Đoạn AB ứng với quá trình bay hơi. B. Đoạn BC ứng với nước ở thể lỏng. C. Đoạn CD ứng với quá trình đông đặc. D. Đoạn DE ứng với nước ở thể rắn. Câu 11: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và của sắt là 460 J/kg.K. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt lượng cần thiết để đun 5 kg nước từ 15C đến 100C trong một cái thùng bằng sắt có khối lượng 1,5 kg là A. . 1883650 J. B. 1843650 J. C. 1849650 J. D. 1743650 J. Câu 12: Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của của một chất bằng thực nghiệm ta không cần dùng đến dụng cụ nào sau đây? A. Cân điện tử. B. Nhiệt kế. C. Oát kế. D. Vôn kế. Câu 13: Nhiệt nóng chảt riêng của vàng là 2,8.103 J/kg. Phát biểu đúng là A. khối vàng sẽ toả ra nhiệt lượng 62,8.103 J khi nóng chảy hoàn toàn. B. mỗi kg vàng cần thu nhiệt lượng 62,8.103 J hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. C. khối vàng cần thu nhiệt lượng 62,8.103J để hoá lỏng. D. mỗi kg vàng toả ra nhiệt lượng 62,8.103J khi hoá lỏng hoàn toàn. Câu 14: Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là 34.104 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một cục nước đá có khối lượng 400 gam là A. 136.103 J. B. 273.103 J. C. 68.103 J. D. 36.103 J. Câu 15: Lấy 0,01kg hơi nước ở 100 0C cho ngưng tụ trong bình nhiệt lượng kế chứa 0,2 kg nước ở 9,5 0C. Nhiệt độ cuối cùng là 40 0C, cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Nhiệt hóa hơi của nước bằng A. 2,3.106 J/kg. B. 2,5.106 J/kg. C. 2.106 J/kg. D. 2,7.106 J/kg. Câu 16: Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau có khối lượng 128 gam chứa 210 gam nước ở nhiệt độ 8,4C. Người ta thả một miếng kim loại có khối lượng 192 gam đã đun nóng tới nhiệt độ 100C vào nhiệt lượng kế. Biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 21,5C và biết nhiệt dung 9
  10. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đề cương ôn thi giữa kì I môn vật lí 12 riêng của đồng thau là 128 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường xung quanh. Nhiệt dung riêng của miếng kim loại là A. 777,2 J/kg.K. B. 772,7 J/kg.K. C. 727,7 J/kg.K. D. 727,2 J/kg.K. Câu 17: Các thao tác cơ bản để đo nhiệt nóng chảy riêng của cục nước đá là a. Khuấy liên tục nước đá, cứ sau 2 phút lại đọc số đo trên oát kế và nhiệt độ trên nhiệt kế rồi ghi lại kết quả. b. Cho viên nước đá khối lượng m(kg) và một ít nước lạnh vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước đá. c. Bật nguồn điện. d. Cắm đầu đo của nhiệt kế vào bình nhiệt lượng kế. e. Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện. Thứ tự đúng các thao tác là A. b, a, c, d, e. B. b, d, e, c, a. C. b, d, a, e, c. D. b, d, a, c, e. Câu 18: Trong hai nhiệt lượng kế có chứa hai chất lỏng khác nhau ở hai nhiệt độ ban đầu khác nhau. Người ta dùng một nhiệt kế, lần lượt nhúng đi nhúng lại vào nhiệt lượng kế 1 rồi vào nhiệt lượng kế 2. Số chỉ của nhiệt kế lần lượt là 80°C, 16°C, 78°C, 19°C. Đến lần nhúng tiếp theo nhiệt kế chỉ A. 75°C. B. 76°C. C. 77°C. D. 78°C. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Nội năng U của một khối khí phụ thuộc vào nhiệt độ tuyệt đối T được cho bởi đồ thị như hình vẽ. a) Khi nhiệt độ tăng, nội năng của khối khí giảm. b) Ở nhiệt độ 200 K, khối khí có nội năng 1662 J. c) Ở nhiệt độ 300 K, khối khí có nội năng 2493 J. d) Khi nhiệt độ tăng 50 K thì nội năng tăng 2077,5 J. Câu 2: Trong thí nghiệm đun nóng một chất ở áp suất chuẩn 1 atm, một học sinh thu được đồ thị sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian như Hình dưới. a) Chất đó không phải là nước tinh khiết. 10
  11. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đề cương ôn thi giữa kì I môn vật lí 12 b) Nhiệt độ nóng chảy của chất đó là 17 C , nhiệt độ sôi của chất đó là 115 oC. o c) Tại thời điểm A chất tồn tại ở thể rắn, thời điểm B chất tồn tại ở lỏng. d) Nhiệt độ của chất thay đổi trong quá trình nóng chảy và quá trình sôi. Câu 3: Để xác định nhiệt nóng chảy của kim loại thiếc, người ta đổ 370 gam thiếc nóng chảy ở nhiệt độ 232C vào 330 gam nước ở 7C đựng trong một nhiệt lượng kế có nhiệt dung bằng 100 J/K. Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế là 32C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4,2 J/g.K, của thiếc rắn là 0,23 J/g.K. a. Nước và nhiệt lượng kế nhận được khi cân bằng nhiệt là 37150 J. b. Nhiệt lượng mà thiếc sau khi hóa rắn tỏa ra là 23680 J. c. Độ chênh lệch nhiệt lượng của thiếc sau khi hoá rắn và nhiệt lượng kế nhận được khi cân bằng nhiệt là 13470 J. d. Nhiệt nóng chảy của kim loại thiếc là   5,4 J/g. Câu 4: Đổ 1,5 lít nước ở nhiệt độ t1  20 C vào một ấm nhôm có khối lượng 600gam ở cùng nhiệt độ với nước, sau đó đun bằng bếp điện. Sau thời gian t  35 phút thì có 20% khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi t 2  100C. Biết rằng, chỉ có 75% nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước ở 100 C là L  2,26.106 J / kg, khối lượng riêng của nước là D  1000 kg/m3. a. Nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là 1223040 J. b. Nhiệt lượng toàn phần của bếp là 1630720 J. c. Tỉ số giữa nhiệt lượng toàn phần của bếp và nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho 3 ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là . 4 d. Công suất toàn phần của bếp điện xấp xĩ bằng 7765,3 W. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Trong sơ đồ các hình thức chuyển thể ở hình bên. Quá trình nào được gọi là đông đặc? Câu 2: Nhiệt lượng cần để đun sôi 2 nước ở nhiệt độ 370C, biết nhiệt dung riêng của nước xấp xỉ bằng 4,2 kJ/kg.K là bao nhiêu kJ? Câu 3: Để xác định nhiệt nóng chảy của thiếc, người ta đổ 350 gam thiếc nóng chảy ở nhiệt độ 2320C vào 330 gam nước ở 70C đựng trong một nhiệt lượng kế có nhiệt dung bằng 100 J/K. Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước nước trong nhiệt lượng kế là 320C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4,2 J/g.K, của thiếc rắn là 0,23 J/g.K. Nhiệt nóng chảy của thiếc là bao nhiêu J/g? 11
  12. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đề cương ôn thi giữa kì I môn vật lí 12 Câu 4: Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 10kg nước ở 25C chuyển thành hơi ở 100 C là bao nhiêu MJ (làm tròn đến hai chữ số thập phân)? --------------------- HẾT ------------------------ ĐỀ SỐ 4 PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mô hình động học phân tử? A. Các hạt phân tử cấu tạo nên các chất luôn đứng yên tại một vị trí cố định. B. Các hạt phân tử cấu tạo nên các chất luôn chuyển động không ngừng. C. Các hạt phân tử cấu tạo nên các chất có thể chuyển động hoặc đứng yên tùy vào đó là chất rắn, chất lỏng hay chất khí. D. Các hạt phân tử cấu tạo nên chất lỏng và chất khí thì chuyển động, các hạt cấu tạo nên chất rắn thì đứng yên. Câu 2: Tính chất không phải là của phân tử của vật chất ở thể khí là A. chuyển động hỗn loạn. B. chuyển động không ngừng. C. chuyển động hỗn loạn và không ngừng. D. chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định. Câu 3: Khi nói về khối lượng phân tử của chất khí H2 , He, O2 và N2 thì A. khối lượng phân tử của các khí H2, He,O2 và N2 đều bằng nhau. B. khối lượng phân tử của O2 nặng nhất trong 4 loại khí trên. C. khối lượng phân tử của N2 nặng nhất trong 4 loại khí trên. D. khối lượng phân tử của He nhẹ nhất trong 4 loại khí trên. Câu 4: Nội năng của một vật phụ thuộc vào A. nhiệt độ, áp suất và khối lượng. B. nhiệt độ và áp suất. C. nhiệt độ và thể tích của vật. D. nhiệt độ, áp suất và thể tích. Câu 5: Điều nào sau đây là sai khi nói về chất lỏng? A. Chất lỏng không có thể tích riêng xác định B. Các nguyên tử, phân tử cũng dao động quanh các vị trí cân bằng, nhưng những vị trí cân bằng này không cố định mà di chuyển C. Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng lớn hơn lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử chất khí và nhỏ hơn lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử chất rắn D. Chất lỏng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa nó. Câu 6: Đồ thị hình vẽ sau biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ sôi của nước vào độ cao so với mặt biển, căn cứ vào số liệu trên hình vẽ, hãy chọn câu trả lời đúng? A. Càng lên cao, nhiệt độ sôi của nước càng tăng. B. Ở độ cao 3000 m thì nhiệt độ sôi của nước là 90oC. C. Ở độ cao mặt nước biển, nhiệt độ sôi của nước là 80oC. D. Ở độ cao 6000 m, nhiệt độ sôi của nước là 100oC. Câu 7: Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của nguyên lý một nhiệt động lực học? A. U  A  Q. B. U  Q. C. U  A. D. A  Q  0. Câu 8: Thứ tự sắp xếp nhiệt độ của nước nóng, nước nguội, nước lạnh theo thứ tự tăng dần là 12
  13. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đề cương ôn thi giữa kì I môn vật lí 12 A. nhiệt độ nước lạnh < nhiệt độ nước nguội < nhiệt độ nước nóng. B. nhiệt độ nước nguội < nhiệt độ nước lạnh < nhiệt độ nước nóng. C. nhiệt độ nước lạnh < nhiệt độ nước nóng < nhiệt độ nước nguội. D. nhiệt độ nước nóng < nhiệt độ nước nguội < nhiệt độ nước lạnh. Câu 9: Người ta thả một vật rắn có khối lượng m1 có nhiệt độ 150C vào một bình nước có khối lượng m2 , nhiệt độ của nước tăng từ 20C đến 50C. Gọi c1,c2 lần lượt là nhiệt dung riêng của vật rắn và nhiệt dung riêng của nước. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Tỉ số đúng là mc 3 mc 1 m c 10 m c 13 A. 1 1 = . B. 1 1 = . C. 1 1 = . D. 1 1 = . m2c2 10 m2c2 13 m2c2 3 m2c2 1 Câu 10: Hình biểu diễn nhiệt kế dùng chất lỏng. Làm thế nào để tăng độ nhạy của nhiệt kế này? A. Làm cho ống nhiệt kế hẹp lại. B. Khi đo phải hiệu chỉnh cẩn thận. C. Làm cho các vạch chia gần nhau hơn. D. Làm cho ống nhiệt kế dài hơn. Câu 11: Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/kg.K. Nhiệt lượng tỏa ra khi một miếng sắt có khối lượng 2 kg ở nhiệt độ 500C hạ xuống còn 100C là A. 219880 J. B. 439760 J. C. 382400 J. D. 109940 J. Câu 12: Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt nóng chảy? A. Nhiệt nóng chảy của vật rắn là nhiệt cung cấp cho vật rắn trong quá trình nóng chảy. B. Đơn vị của nhiệt nóng chảy là Jun (J). C. Các chất có khối lượng bằng nhau thì nhiệt nóng chảy như nhau. D. Nhiệt nóng chảy tính bằng công thức Q = m trong đó  là nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật, m là khối lượng của vật. Câu 13: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng? A. Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ). B. Jun trên kilôgam (J/ kg). C. Jun (J). D. Jun trên độ (J/ độ). Câu 14: Hình bên dưới là các dụng cụ để đo nhiệt dung riêng của nước Hãy cho biết dụng cụ số (5) là A. Biến thế nguồn. B. Cân điện tử. C. Nhiệt lượng kế. D. Nhiệt kế Câu 15: Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10 J/kg. Câu nào dưới đây là đúng? 6 A. Một lượng nước bất kỳ cần thu một nhiệt lượng là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn. B. Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn. C. Mỗi kilôgam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi. D. Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn. 13
  14. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đề cương ôn thi giữa kì I môn vật lí 12 Câu 16: Thả đồng thời 0,2kg sắt ở 15°C và 450g đồng ở nhiệt độ 25°C vào 150g nước ở nhiệt độ 80°C. Biết rằng sự hao phí nhiệt vì môi trường là không đáng kể và nhiệt dung riêng của sắt, đồng, nước lần lượt bằng 460 J/kg.K, 400 J/kg.K và 4200 J/kg.K. Khi cân bằng, nhiệt độ của hệ là A. 62,4°C B. 40°C C. 65°C D. 23°C Câu 17: Công suất trung bình của một động cơ xe máy nếu khi nó chạy với tốc độ 25 km/h thì tiêu thụ 1,7 lít xăng cho mỗi 100 km là P. Cho biết hiệu suất của động cơ là 20% và năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106 J/kg. Cho biết khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3. Giá trị của PA gần giá trị nào nhất sau đây? A. 580 W. B. 675 W. C. 780 W. D. 760 W. Câu 18: Tổng khối lượng của một vận động viên trượt tuyết và tấm ván trượt là 75 kg. Hệ số sát giữa tấm ván trượt và mặt băng là 0,2. Giả sử rằng toàn bộ tuyết bên dưới ván trượt đang ở 0°C và toàn bộ năng lượng sinh ra (dưới dạng nhiệt) do ma sát được lớp tuyết bên dưới ván hấp thụ. Tuyết dính vào ván trượt cho đến khi tan chảy. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của băng là λ = 330 kJ/kg. Vận động viên này phải trượt đi quãng đường bao xa để có thể làm tan chảy hết khối lượng 1 kg băng? A. 22 km. B. 2,2 km. C. 65 km. D. 165 km. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một động cơ thực hiện công 500 J khi nhận được từ nguồn nóng nhiệt lượng là 1000 J ở nhiệt độ 300°C. a. Hiệu suất của động cơ nhiệt 50%. b. Nhiệt độ của nguồn lạnh là 250K. c. Nguồn lạnh có nhiệt lượng là 500 J. 1 d. Tỉ số nhiệt lượng của nguồn nóng và công động cơ thực hiện là là . 2 Câu 2. Đồ thị thay đổi nhiệt độ khi đun nóng một ca nước phụ thuộc vào nhiệt lượng cung cấp cho ca nước như trên hình vẽ. a) Nhiệt độ ban đầu của ca nước là 30 oC. b) Để đun sôi ca nước này (từ nhiệt độ ban đầu) thì nhiệt lượng cần cung cấp là 588 kJ. c) Tại thời điểm nước trong ca có nhiệt độ 50 oC thì nhiệt lượng nhiệt lượng cung cấp cho ca nước là 138 kJ. d) Dùng một bếp điện có công suất định mức là 1000 W, ở hiệu điện thế định mức để đun ca chất lỏng trên, hiệu suất bếp là 80%. Thời gian để đun sôi ca chất lỏng là 15 phút. Câu 3: Khi tiến hành đun một khối nước đá, một học sinh ghi lại được đồ thị sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian (từ lúc bắt đầu đun τ = 0) như hình dưới đây. B C a. Đồ thị hình bên mô tả quá trình chuyển từ 100 thể rắn sang thể lỏng và từ thể lỏng sang thể khí của chất. b. Trên đoạn OA, khối nước đá không tăng nhiệt độ vì vậy nó không nhận nhiệt lượng từ nguồn nhiệt A đun nước. O c. Trên đoạn AB, xảy ra quá trình tan chảy của (s) nước đá. d. Trên đoạn BC là giai đoạn nước ở thể hơi. 14
  15. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đề cương ôn thi giữa kì I môn vật lí 12 Câu 4: Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128 gam chứa 210 gam nước ở nhiệt độ 8,40C. Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192 gam đã nung nóng tới 1000C vào nhiệt lượng kế. Nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21,50C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4,18.103 J/kg.K, của đồng thau là 0,128.103 J/kg.K. a. Khi thả miếng kim loại vào nhiệt lượng kế thì miếng kim loại toả nhiệt. b. Khi thả miếng kim loại vào nhiệt lượng kế thì nhiệt lượng kế và nước thu nhiệt. c. Phương trình cân bằng nhiệt của hệ là Qthu = Qtỏa  Qthu đồng + Qthu nước = Qtỏa kim loại d. Nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại là 777,2 J/kg.K PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Đồ thị bên dưới mô tả quá trình làm lạnh một khối chất theo thời gian. Ở phút nào thì khối chất đó bắt đầu xảy ra sự chuyển thể? Câu 2: Tính nhiệt lượng một khối nhôm (theo đơn vị là MJ và làm tròn đến 2 chữ số thập phân) nặng 5 kg ở 2000C tỏa ra để hạ xuống 370 C. Biết muốn 1 kg nhôm muốn tăng lên 10C thì ta cần cung cấp cho nó một lượng nhiệt là 0,9 kJ. Câu 3: Biết nhôm có nhiệt dung riêng c  896 J/kg.K và nhiệt nóng chảy   39.104 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm khối lượng m  100 gam ở nhiệt độ t1  20C, để nó hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ t 2  658C là bao nhiêu kJ (kết quả làm tròn đến hai chữ số thâp phân) Câu 4: Để xác định nhiệt hóa hơi của nước người ta làm thí nghiệm sau. Đưa 10 gam hơi nước ở 100C vào một nhiệt lượng kế chứa 290 gam nước ở 20C. Nhiệt độ cuối của hệ là 40C, biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 46 J/K, nhiệt dung riêng của nước là 4,18 J/g.K. Nhiệt hóa hơi của nước là bao nhiêu MJ/kg (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)? --------------------- CHÚC CÁC EM ÔN THI TỐT ------------------------ 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2