
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
lượt xem 1
download

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
- TỔ SỬ – ĐỊA – GDKTPL ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NHÓM BỘ MÔN ĐỊA LÝ MÔN: ĐỊA LÝ 11 I. THÔNG TIN KIỂM TRA - Lịch kiểm tra: Sáng thứ 2 ngày 17/03/2025 - Tổng thời gian làm bài: 45 phút - Hình thức: + 70% trắc nghiệm ( 30% Nhiều lựa chọn – 30% đúng sai – 10% trả lời ngắn) + 30% tự luận ( 2 câu) - Phân hoá mức độ nhận thức: 40% biết – 30% hiểu – 30% vận dụng. - Lưu ý khi làm bài: + Trắc nghiệm làm ra phiếu, tô rõ, không bỏ cách. + Đối với trắc nghiệm trả lời ngắn đọc yêu cầu trong ngoặc để thực hiện làm tròn số phù hợp. II. NỘI DUNG – YÊU CẦU CẦN ĐẠT TT Chủ đề/ Nội dung/ Đơn vị Yêu cầu cần đạt Chương kiến thức
- Biết: - Trình bày được vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên; dân cư, xã hội. - Trình bày được sự phát triển, phân bố của các ngành kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ). - Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu ngành nền kinh tế Hoa Kì. Hiểu: A.1. Vị trí địa lí, - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên điều kiện tự nhiên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội. A. Hợp chúng 1 và dân cư Hoa Kì. - Phân tích được tác động của quy mô và sự gia tăng dân số, sự đa dạng về quốc Hoa Kì A.2. Kinh tế Hoa chủng tộc, nhập cư, sự phân bố dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội. Kì. Vận dụng: Giải thích được đặc điểm của nền kinh tế hàng đầu thế giới. Biết: - Trình bày được vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên; dân cư, xã hội - Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế, đặc điểm nổi bật của một số vùng kinh tế. B.1. Vị trí địa lí, Hiểu: điều kiện tự nhiên - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự B. Liên bang và dân cư, xã hội nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội. 2 - Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh Nga Liên bang Nga. B.2. Kinh tế Liên tế - xã hội. bang Nga. Vận dụng: Nhận xét và giải thích về phát triển công nghiệp khai thác dầu khí. Biết: Trình bày được vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên; dân cư, xã hội. C.1. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên 3 C. Nhật Bản và dân cư, xã hội Hiểu: Nhật Bản - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội. - Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội.
- Biết: Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét. Hiểu: Nhận xét được bảng số liệu, phân tích được số liệu, tư liệu. Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích 4 D. Kĩ năng biểu đồ; làm việc với bảng số liệu, biểu đồ. Vận dụng:Vẽ được biểu đồ, rút ra được các nhận xét về phát triển công nghiệp khai thác dầu khí. III. LUYỆN TẬP Trắc nghiệm khách quan - Nhiều lựa chọn (8) A. Hợp chúng quốc Hoa Kì Câu 1. Phía Tây phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ của Hoa Kì tiếp giáp với A. Ca-na-đa. B. Mê-hi-cô. C. Thái Bình Dương. D. Đại Tây Dương. Câu 2. Các tiêu cực của đô thị hoá ở Hoa Kì được hạn chế một phần nhờ vào việc người dân tập trung sinh sống ở các A. vùng ven đô thị. B. đô thị vừa và nhỏ. C. vùng nông thôn. D. đô thị cực lớn. Câu 3. Sản xuất công nghiệp của Hoa Kì đang mở rộng xuống các bang A. phía Tây Nam và ven vịnh Mêhicô. B. ven Thái Bình Dương và phía Bắc. C. phía Tây và ven Thái Bình Dương. D. phía Nam và ven Thái Bình Dương. Câu 4. Vùng Đồng bằng Trung tâm Hoa Kì chuyên canh các loại cây chủ yếu nào sau đây? A. Lúa gạo, ngô. B. Lúa gạo, bông. C. Lúa mì, ngô. D. Lúa mì, bông. Câu 5. Hình thức tổ chức chủ yếu trong nông nghiệp Hoa Kì là A. hợp tác xã. B. hộ gia đình. C. trang trại. D. nông trường. Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng với quá trình đô thị hóa của Hoa Kì ? A. Dân tập trung của yếu ở các đô thị trung tâm. B. Quá trình đô thị hóa nhanh và có trình độ cao. C. Tỉ lệ dân thành thị giảm rất nhanh do xuất cư. D. Có rất ít đô thị lớn với quy mô dân số đông. Câu 7. Ngành nào sau đây tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu cho Hoa Kì? A. Nông nghiệp. B. Ngư nghiệp. C. Tiểu thủ công. D. Công nghiệp. Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động du lịch của Hoa Kỳ? A. Ngành du lịch phát triển mạnh mẽ. B. Du khách hầu hết là khách nội địa. C. Có được doanh thu hàng năm lớn. D. Cơ sở hạ tầng ngày càng hiện đại. Câu 9. Hoa Kì phát triển đa dạng các ngành công nghiệp khai khoáng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Trữ lượng khoáng sản lớn, nhiều loại. B. Nhiều loại khoáng sản, trữ lượng nhỏ. C. Trữ lượng khoáng sản nhỏ, phân tán. D. Ít loại khoáng sản nhưng có giá trị cao. Câu 10. Quy mô dân số lớn mang lại thuận lợi chủ yếu nào sau đây cho Hoa Kì? A. Lực lượng lao động dồi dào, trình độ cao. B. Lao động có trình độ cao, ít phải đào tạo. C. Lực lượng lao động dồi dào, thị trường lớn. D. Thị trường tiêu thụ lớn, giá lao động thấp. B. Liên Bang Nga Câu 11. Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu A. cận cực. B. ôn đới. C. cận nhiệt. D. nhiệt đới. Câu 12. Vùng kinh tế nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất của Liên bang Nga? A. Trung tâm đất đen. B. U-ran. C. Trung ương. D. Viễn Đông. Câu 13. Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA LIÊN BANG NGA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2020 Năm 1990 2000 2010 2020 Số dân (triệu người) 148 146 143 146
- Tỉ lệ dân thành thị (%) 73,4 73,4 73,7 74,8 (Nguồn: WB, 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân và tỉ lệ dân thành thị của Liên bang Nga giai đoạn 19 90 - 2020, những dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp? A. Cột, tròn, miền. B. Miền, cột, đường. C. Kết hợp, cột, đường. D. Đường, tròn, cột. Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng với những khó khăn về tự nhiên của Liên bang Nga đối với phát triển kinh tế - xã hội? A. Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn. B. Nhiều vùng rộng, có khí hậu băng giá hoặc khô hạn. C. Phần lớn lãnh thổ nằm ở vành đai khí hậu ôn đới. D. Tài nguyên chủ yếu ở vùng núi hoặc vùng lạnh giá. Câu 15. Dân tộc nào sau đây chiếm đến 80% dân số Liên bang Nga? A. Tác-ta. B. Chu-vát. C. Nga. D. Bát-xkia. Câu 16. Sự phân bố dân cư không đều theo lãnh thổ của Nga đã gây khó khăn cho việc A. sử dụng hợp lí lao động và khai thác tài nguyên. B. sử dụng hợp lí lao động và giải quyết việc là. C. bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phát triển đời sống. D. phát triển đời sống và bảo vệ môi trường tự nhiên. Câu 17. Ngành công nghiệp truyền thống của Liên bang Nga là A. điện tử, tin học. B. hàng không vũ trụ. C. luyện kim. D. nguyên tử. Câu 18. Nhận định nào đúng khi nói về đặc điểm cơ bản của địa hình Liên bang Nga? A. Cao ở phía nam, thấp về phía bắc. B. Cao ở phía bắc, thấp về phía nam. C. Cao ở phía đông, thấp về phía tây. D. Cao ở phía tây, thấp về phía đông. Câu 19. Thế mạnh nổi bật ở đồng bằng Đông Âu của Liên bang Nga là A. vùng giàu có về tài nguyên khoáng sản và thủy điện. B. vùng trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi. C. vùng có diện tích đất hoang nhiều đang được cải tạo. D. vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất. Câu 20. Liên bang Nga không giáp với biển nào dưới đây? A. Biển Ban Tích. B. Biển Đen. C. Biển Caxpi. D. Biển Aran. C. Nhật Bản Câu 21. Các đảo của Nhật Bản từ Nam lên Bắc là A. đảo Hô-cai-đô, đảo Xi-cô-cư, đảo Kiu-xiu, đảo Hôn-su. B. đảo Hôn-su, đảo Kiu-xiu, đảo Hô-cai-đô, đảo Xi-cô-cư. C. đảo Kiu-xiu, đảo Xi-cô-cư, đảo Hôn-su, đảo Hô-cai-đô. D. đảo Xi-cô-cư, đảo Kiu-xiu, đảo Hôn-su, đảo Hô-cai-đô. Câu 22. Nhật Bản phát triển thủy điện dựa trên điều kiện thuận lợi chủ yếu là A. địa hình phần lớn là núi đồi. B. sông dốc, nhiều thác ghềnh. C. có lượng mưa lớn trong năm. D. độ che phủ rừng khá lớn. Câu 23. Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn đã gây khó khăn chủ yếu nào sau đây đối với Nhật Bản? A. Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn. B. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, mở rộng dịch vụ an sinh. C. Thiếu nguồn lao động, phân bố dân cư không hợp lí. D. Thu hẹp thị truờug tiêu thụ, gia tăng súc ép việc làm. Câu 24. Gió mùa mùa đông từ lục địa Á - Âu thổi đến Nhật Bản trở nên ẩm ướt do đi qua A. biển Ô-khốt. B. biển Hoa Đông. C. Thái Bình Dương. D. biển Nhật Bản. Câu 25. Dạng địa hình nào sau đây chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của Nhật Bản? A. Đồi núi. B. Bình nguyên. C. Núi lửa. D. Đồng bằng. Câu 26. Nhật Bản nằm ở vị trí nào sau đây? A. Đông Á. B. Nam Á. C. Bắc Á. D. Tây Á. Câu 27. Dân cư Nhật Bản phân bố tập trung ở A. đồng bằng ven biển. B. các vùng núi ở giữa. C. dọc các dòng sông. D. ở các sườn núi thấp. Câu 28. Cho bảng số liệu: TUỔI THỌ TRUNG BÌNH VÀ SỐ NĂM ĐI HỌC TRUNG BÌNH CỦA NGƯỜI TỪ 25 TUỔI TRỞ LÊN CỦA NHẬT BẢN NĂM 2000 VÀ 2020 (Đơn vị: Năm) Năm 2000 2020 Tuổi thọ trung bình 81,2 84,7 Số năm đi học trung bình 12,1 13,4 (Nguồn: WB, 2022) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người dân Nhật Bản năm 2020 so với 2000? A. Tuổi thọ trung bình giảm. B. Tuổi thọ trung bình tăng. C. Số năm đi học trung bình giảm nhanh. D. Số năm đi học trung bình không đổi. Câu 29. Nhận định nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản? A. Lượng mưa tương đối cao. B. Thay đổi từ bắc xuống nam. C. Có sự khác nhau theo mùa. D. Phía nam có khí hậu ôn đới. Câu 30. Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh thuận lợi cho Nhật Bản phát triển ngành A. du lịch sinh thái biển. B. giao thông vận tải biển. C. khai thác khoáng sản. D. nuôi trồng thủy hải sản.
- Trắc nghiệm khách quan - Đúng – Sai (8) A. Hợp chúng quốc Hoa Kì Câu 1. Cho thông tin sau: “Hoa Kì là nước đông dân, đứng thứ 3 thế giới (năm 2021). Số dân của Hoa K ì tăng lên nhanh chóng mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Bắc và ven biển” a. Dân cư Hoa Kì tăng nhanh chủ yếu do nhập cư. b. Khu vực Đông Bắc đông dân một phần là do lịch sử định cư. c. Phân bố dân cư không đều đã làm cho các vùng nội địa không có khả năng phát triển kinh tế. d. Người nhập cư cũng là một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Hoa Kì. Câu 2. Cho bảng số liệu: GDP VÀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 Năm 2000 2005 2010 2015 2019 2020 Tiêu chí GDP (tỉ USD) 10250,9 13039,2 15049,0 18206,0 21372,6 20893,7 Tốc độ tăng trưởng 4,1 3,5 2,7 2,7 2,3 -3,4 GDP(%) a. GDP có xu hướng tăng đều qua các năm. b. Tốc độ tăng trưởng GDP có xu hướng giảm. c. Giai đoạn 2015 - 2019 GDP của Hoa Kì tăng nhanh nhất. d. Giai đoạn 2019 - 2020 tốc độ tăng trưởng GDP thấp nhất và đạt giá trị âm. B. Liên Bang Nga Câu 3. Cho thông tin sau: “Liên bang Nga có diện tích khoảng 17 triệu km2, trải theo chiều bắc - nam từ khoảng vĩ độ 41°11′B đến vĩ độ 77°43’B và theo chiều đông - tây từ khoảng kinh độ 27°Đ đến kinh độ 169°40’T. Lãnh thổ bao gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu, toàn bộ phần Bắc Á và tỉnh Ca-li-nin-grát nằm biệt lập; kéo dài từ biển Ban-tích ở phía tây đến Thái Bình Dương ở phía đông, từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Biển Đen và biển Ca-xpi ở phía nam. Giáp nhiều quốc gia với đường biên giới xấp xỉ chiều dài xích đạo” a. Vị trí địa lí của Liên bang Nga gây khó khăn cho quản lí vùng biên giới. b. Lãnh thổ Liên bang Nga trải dài trên nhiều kinh, vĩ tuyến. c. Lãnh thổ Liên bang Nga chỉ thuộc phạm vi châu Âu. d. Liên bang Nga chỉ giáp với nhiều quốc gia nhưng tiếp giáp với ít biển, đại dương. Câu 4. Cho bảng số liệu: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2010 2015 2020 Tiêu chí Xuất khẩu 114,4 444,5 391,4 381,0 Nhập khẩu 62,4 322,4 281,6 304,6 a. Trị giá xuất khẩu có xu hướng tăng đều qua các năm. b. Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu đều có xu hướng tăng. c. Tất cả các năm đều có giá trị nhập siêu. d. Cán cân xuất nhập khẩu năm 2010 cao nhất. C. Nhật Bản Câu 5. Cho thông tin sau: “Mặc dù là một nước nghèo về tài nguyên, khí hậu lại không ủng hộ nhưng có một thứ ở Nhật Bản không bao giờ nghèo đó chính là con người. Với hệ thống đào tạo và giáo dục được nâng tầm và chăm sóc đặc biệt cũng là chìa khóa mở ra tương lai về kinh tế và chính trị để đất nước phát triển vững mạnh. Việc đầu tư và đẩy mạnh cho giáo dục có ý nghĩa then chốt đối với nước này. Nhà nước bằng mọi cách suốt hàng thế kỷ qua đã tạo lập ra hệ thống giáo dục có thể đào tạo ra một lực lượng lao động có hiệu quả cực cao, đưa một đất nước từ khan hiếm tài nguyên tiến đến một nước công nghiệp phát triển bởi được áp dụng những kỹ thuật, công nghệ cao vào công việc. Người Nhật quan niệm để hoàn thiện được bản thân và phát triển được tiềm năng trong con người mình thì học hỏi và không ngừng học tập là cách tốt nhất mà họ tin tưởng, và học tập không phải là để thỏa mãn nhu cầu trước mắt mà là một sự cố gắng suốt đời” (Nguồn: Tìm hiểu về đất nước, văn hóa, tính cách và con người Nhật Bản, nguồn trang http://3qgroup.vn đăng ngày 10-10- 2017) a. Nghèo tài nguyên khoáng sản, nhiều thiên tai là khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản.
- b. Vấn đề then chốt chốt được đầu tư và đẩy mạnh nhằm mở ra tương lai cho kinh tế và chính trị của Nhật Bản là cải thiện nguồn tài nguyên nghèo nàn. c. Khoa học kĩ thuật là nhân tố hàng đầu giúp Nhật Bản trở thành nước công nghiệp phát triển mạnh trên thế giới. d. Theo người Nhật Bản “để hoàn thiện bản thân và phát triển được tiềm năng trong con người mình thì cần phải học hỏi và không ngừng học tập”. Câu 6. Cho thông tin sau: “Nhật Bản là quốc gia đông dân, năm 2020 là 126,2 triệu người. Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm. Cơ cấu dân số già, số dân ở nhóm 0 đến 14 tuổi chiếm 12%, và nhóm trên 65 chiếm 29% tổng dân số (năm 2020). Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố và các vùng đồng bằng ven biển.” a. Lao động Nhật Bản có số lượng lớn. b. Cơ cấu dân số già dẫn đến hệ quả thiếu lao động trong tương lai. c. Phân bố dân cư ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội. d. Nhóm tuổi 0-14 tuôi chiếm tỉ trọng thấp nhưng có xu hướng ngày càng tăng. Trắc nghiệm khách quan - Trả lời ngắn (4) Câu 1. Năm 2020, Hoa Kì có dân số là 331,5 triệu người và diện tích lãnh thổ là 9,8 triệu km2. Tính mật độ dân số của Hoa Kì năm 2020 (đơn vị: người/km2) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2). Câu 2. Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA LIÊN BANG NGA, GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2015 2017 2020 Nhập khẩu hàng hóa 193,0 283,1 239,6 Xuất khấu hàng hóa 341,1 352,9 333,4 (Nguồn: WB, 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên tính cán cân xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga năm 2020. Câu 3. Cho bảng số liệu: GDP CỦA HOA KỲ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Châu lục/quốc gia Hoa Kì Châu Âu Châu Á Châu Phi GDP 20 893,74 20 796,66 32 797,13 2 350,14 (Nguồn: WB, 2022) Theo bảng số liệu năm 2020, GDP của Hoa Kì gấp bao nhiêu lần GDP của châu Phi? Câu 4. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA GẠO CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 Năm 2000 2020 Diện tích ( nghìn ha) 1770 1462 Sản lượng( nghìn tấn) 11863 9708 (Nguồn: WB, 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính năng suất lúa của Nhật Bản năm 2020. Câu 5. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 (Đơn vị: triệu người) Năm 2000 2020 Dân số 127,524 126,476 Dân thành thị 100,303 116,099 Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ lệ dân thành thị của Nhật Bản trong giai đoạn 2000 - 2020 tăng bao nhiêu %? (Làm tròn đến phân số thập phân số 1). Câu 6. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1995 - 2015 Năm 1995 2000 2010 2015 Diện tích (triệu km2) 17,0 17,0 17,0 17,0 Dân số (triệu người) 148,2 146,4 143,5 145,0 Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính mật độ dân số trung bình của Liên Bang Nga giai đoạn 1995 - 2015? (Làm tròn đến phân số thập phân số 1). Câu 7. Cho bảng số liệu: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 (Đơn vị: tỉ USD)
- Năm 2000 2010 2020 Tiêu chí Xuất khẩu 1096,1 1857,2 2148,6 Nhập khẩu 1477,2 2389,6 2776,1 Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính giá trị nhập siêu trung bình của Hoa Kì giai đoạn 2000-2015? (Làm tròn đến phân số thập phân số 1). Câu 8. Cho bảng số liệu: GDP CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2005 - 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2005 2014 2018 2020 GDP 13,039 17,550 20,527 20,893 Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tốc độ tăng trưởng GDP của Hoa Kỳ năm 2020? Câu 9. Dân số hiện tại của Nhật Bản là 122.861.407 người vào ngày 24/02/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc. Trong đó, 80.886.544 người trong độ tuổi từ 15 đến 64. Tính tỉ lệ dân số trong độ tuổi trên? (Làm tròn đến phân số thập phân số 1). Câu 10. Dân số của Liên bang Nga năm 2000 là 146.404.903 người. Tổng thu nhập quốc qua năm 2000 đạt 1,464 tỷ USD. Hãy tính thu nhập bình quân đầu người của Liên bang Nga năm 2000? Tự luận (3) Câu 1. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP CỦA HOA KÌ, NĂM 2010 VÀ 2020 (Đơn vị: %) Năm 2010 2020 Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản 1,0 1,1 Công nghiệp, xây dựng 19,3 18,4 Dịch vụ 76,3 80,1 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 3,4 0,4 (Nguồn: WB, 2022) Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét về cơ cấu GDP của Hoa Kì năm 2010 và năm 2020. Câu 2. Trình bày một số đặc điểm nổi bật của công nghiệp của Hoa Kì. Câu 3. Phân tích đặc điểm và ảnh hưởng của địa hình đến phát triển kinh tế - xã hội của Liên Bang Nga Câu 4. Cho biểu đồ sau: Dựa vào biểu đồ hãy nhận xét về tình hình khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên của Liên Bang Nga. Câu 5. Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên Nhật Bản đến phát triển du lịch và thuỷ sản. Câu 6. Đặc điểm dân số của Nhật Bản tác động như thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội?
- DUYỆT CỦA TTCM GV SOẠN ĐỀ CƯƠNG LÊ KIM THƯ

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
190 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
137 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
228 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
118 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
137 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
178 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
84 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
124 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
146 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
110 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
95 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
130 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
164 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
