intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Đức Trọng, Lâm Đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Đức Trọng, Lâm Đồng" được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Đức Trọng, Lâm Đồng

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 11 CHỦ ĐỀ: KHU VỰC TÂY NAM Á BÀI 14. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ KHU VỰC TÂY NAM Á. A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhận biết – Trình bày được tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực. Thông hiểu – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, của một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội. Vận dụng – Giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực. – Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích số liệu, tư liệu. B. TÓM TẮT KIẾN THỨC I. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên 1. Vị trí địa lí + Diện tích khoảng 7 triệu km2, bao gồm: bán đảo Tiểu Á, bán đảo A-ráp, đồng bằng Lưỡng Hà, một phần nội địa châu Á. + Nằm ở phía tây nam của châu Á, là cầu nối của ba châu lục Á, Âu, Phi. Kéo dài từ 12°B đến 42°B + Tiếp giáp Địa Trung Hải, Biển Đen, biển Ca-xpi, Biển Đỏ, biển A-ráp, vịnh Péc-xích, vịnh Ô- man, vịnh A-đen. 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên a) Địa hình và đất b) Khí hậu c) Sông, hồ d) Biển e) Sinh vật g) Khoáng sản II. Dân cư và xã hội 1. Dân cư 2. Xã hội III. Tình hình phát triển kinh tế - Quy mô kinh tế: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế - Cơ cấu kinh tế: C. CÂU HỎI MINH HỌA PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Ngành kinh tế đóng góp chủ yếu trong nền kinh tế khu vực Tây Nam Á là ngành: A. dầu khí. B. trồng trọt. C. chăn nuôi. D. du lịch. Câu 2: Ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế các nước Tây Nam Á là: A. dịch vụ. B. nông nghiệp. C. thủy sản. D. công nghiệp. Câu 3: Quốc gia Tây Nam Á có thu nhập bình quân đầu người cao nhất là: A. I-xra-en. B. Thổ Nhĩ Kỳ. C. Ả-rập thống nhất. D. Pa-le-xtin. Câu 4: Đâu không phải là nguyên nhân chính làm tốc độ tăng trưởng kinh tế có sự khác nhau giữa các giai đoạn trong khu vực Tây Nam Á? A. Sự biến động của giá dầu. B. Xung đột vũ trang. C. Dịch bệnh. D. Khí hậu khắc nghiệt. Câu 5: Trong cơ cấu kinh tế của khu vực Tây Nam Á, công nghiệp có tỉ trọng khá cao nhờ các ngành công nghiệp sau phát triển: A. khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên, công nghiệp lọc và hóa dầu. B. chế biến lương thực thực phẩm, khai thác thủy hải sản. C. khai khoáng dầu mỏ, khí tự nhiên và luyện kim đen. D. sản xuất ô tô, công nghiệp dệt và xây dựng công trình giao thông.
  2. 2 Câu 6: Các quốc gia của khu vực Tây Nam Á đều có: A. tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định. B. tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. C. tốc độ tăng trưởng kinh tế khác nhau. D. tốc độ tăng trường kinh tế âm. Câu 7: Cơ cấu GDP của các quốc gia khu vực Tây Nam Á có đặc điểm nào? A. Khu vực I chiếm tỉ trọng rất cao. B. Khu vực II chiếm tỉ trọng cao nhất. C. Khu vực III chiếm tỉ trọng lớn nhất. D. Khu vực II chiếm tỉ trọng thấp nhất. Câu 8: Đâu là giải pháp nhằm thúc đẩy nhanh kinh tế khu vực Tây Nam Á? A. Đầu tư đổi mới công nghệ, phát triển các ngành đòi hỏi kĩ thuật cao. B. Chú trọng phát triển nông nghiệp, đa dạng ngành nghề. C. Đổi mới chính sách để tăng cường phụ thuộc vào nước ngoài. D. Tập trung vào các ngành công nghiệp truyền thống, vốn ít. Câu 9: Cho bảng số liệu: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2010 – 2020 (Đơn vị: %) Năm 2010 2015 2020 Tây Nam Á 6,0 1,1 -6,3 Thế giới 4,5 3,0 -3,3 (Nguồn: Liên hợp quốc, 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của khu vực Tây Nam Á và thế giới, giai đoạn 2010 - 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Tròn. C. Miền. D. Kết hợp. Câu 10: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC Ở KHU VỰC TÂY NAM Á, NĂM 2020 (Đơn vị: %) Nông nghiệp, lâm Công nghiệp, xây Thuế sản phẩm trừ trợ Nước Dịch vụ nghiệp, thuỷ sản dựng cấp sản phàm A-rập Xê-út 2,6 41,4 55,2 0,8 Thổ Nhĩ Kỳ 6,7 28.0 54.2 11,1 Áp-ga-ni-xtan 20,6 20,2 54,7 4,5 (Nguồn: Liên hợp quốc, 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của một số quốc gia Tây Nam Á năm 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Tròn. C. Miền. D. Kết hợp. Câu 11: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á, GIAI ĐOẠN 2000 – 2020. Năm 2000 2010 2015 2020 Số dân (triệu người) 270,6 335,1 370,4 402,5 Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 1,95 2,15 1,90 1,59 (Nguồn: Liên hợp quốc, 2022) Theo bảng số liệu, để thể qui mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2000 - 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Tròn. C. Miền. D. Kết hợp. Câu 12: Cho bảng số liệu: QUY MÔ GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2005 2010 2015 2020 Tây Nam Á 1 083,1 1 613,4 3 260,9 3 417,9 3 184,2 Thế giới 33 830,9 47 779,7 66 596,1 75 179,2 84 906,8 (Nguồn: Liên hợp quốc, 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện tỉ trọng GDP của khu vực Tây Nam Á so với thế giới, giai đoạn 2000 - 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
  3. 3 A. Cột gộp. B. Cột chồng. C. Đường. D. Kết hợp. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn thông tin: “Tây Nam Á là nơi khởi nguồn của nhiều tôn giáo chính đó là Do Thái giáo, Kito giáo và Hồi giáo. Hồi giáo là tôn giáo phổ biến trên toàn khu vực. Tây Nam Á là nơi xuất hiện cả nhiều nên văn minh cổ đại, cũng là nơi có nhiều di sản vật thể và phi vật thể nổi tiếng thế giới được UNESCO công nhận như: thành cổ Pê-tra (Giooc-da-ni), Thành cổ Shi-men (Y-ê-men), thành phố di sản Sa-ma-ra (I-rắc). Khu vực có nhiều lễ hội, phong tục tập quán đặc sắc, đây là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.” (Trích SGK kết nối tri thức- trang 72- NXB Giáo dục Việt Nam). a. Khu vực Tây Nam Á có nhiều quốc gia có nền văn minh cổ đại. b. Phần lớn dân cư Tây Nam Á theo đạo Do Thái . c. Vườn treo Babylon là một trong Bảy kỳ quan thế giới cổ đại. d. Tây Nam Á là điểm nóng của thế giới là do chiếm 50% trữ lượng dầu mỏ trên thế giới. Câu 2. Cho đoạn thông tin: “Khu vực Tây Nam Á sở hữu trên 50% trữ lượng dầu mỏ và khoảng trên 40% trữ lượng khí tự nhiên trên thế giới (năm 2020), tập trung ở các quốc gia quanh vịnh Péc-Xích. Ngoài ra Tây Nam Á còn có những tài nguyên khoáng sản khác như than đá, sắt, crôm, đồng, phốt phát…” (Trích SGK kết nối tri thức - trang 69 - NXB Giáo dục Việt Nam) a. Kinh tế của nhiều quốc gia trong khu vực Tây Nam Á không phụ thuộc vào việc khai thác, chế biến, xuất khẩu dầu mỏ. b. Tây Nam Á là điểm nóng của thế giới do chiếm 50% trữ lượng dầu mỏ trên thế giới. c. Trữ lượng dầu mỏ của Tây Nam Á phân bố đồng đều ở các quốc gia trong khu vực. d. Dầu mỏ là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến mâu thuẫn, tranh chấp trong khu vực. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1. Số dân đầu năm 2020 của khu vực Tây Nam Á là 396,2 triệu người, số dân cuối năm 2020 là 402,5 triệu người (nguồn: WB, 2020). Tính tỉ lệ gia tăng dân số của Tây Nam Á năm 2020. (làm tròn kết quả đến một chữ số hàng thập phân của %) Câu 2. Năm 2020, tổng sản phẩm trong nước (theo giá hiện hành) của khu vực Tây Nam Á là 3184,2 tỉ USD. Khu vực dịch vụ chiếm 57,2% (nguồn: WB, 2020). Tính trị giá khu vực dịch vụ năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD) Câu 3. Dân số năm 2020 của khu vực Tây Nam Á là 402,5 triệu người. Tỉ lệ dân thành thị là 72% (nguồn: WB, 2020). Tính số dân nông thôn của khu vực Tây Nam Á năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người) Câu 4: Cho biểu đồ: (Nguồn: Vẽ từ số liệu WB, 2022) Dựa vào biểu đồ tốc độ tăng trưởng kinh tế của khu vực Tây Nam Á, giai đoạn 2010 – 2020 cho biết tốc độ tăng trưởng kinh tế khu vực Tây Nam Á trong giai đoạn này giảm cụ thể bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số hàng thập phân của %) Câu 5: Cho bảng số liệu: GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 Năm 2000 2010 2019 2020 Tây Nam Á 1 083,1 3 260,9 3 602,9 3 184,2 Thế giới 33 830,9 66 596,1 87 652,9 84 906,8 (Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022; năm 2020 không bao gồm Xi-ri)
  4. 4 Dựa vào bảng số liệu trên tính tỉ trọng GDP của khu vực Tây Nam Á so với thế giới năm 2020. (làm tròn kết quả đến hai chữ số hàng thập phân của %) PHẦN IV. Tự luận 1. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á. 2. Phân tích được ảnh hưởng của một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á. 3. Phân tích được ảnh hưởng của dân cư, xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á. BÀI 15. THỰC HÀNH: VIẾT BÁO CÁO VỀ VẤN ĐỀ DẦU MỎ Ở KHU VỰC TÂY NAM Á A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Vận dụng cao – Viết được báo cáo trình bày một số thông tin nổi bật về tài nguyên dầu mỏ và việc khai thác ở khu vực Tây Nam Á. B. TÓM TẮT KIẾN THỨC Trình bày một số thông tin nổi bật về tài nguyên dầu mỏ và khai thác dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á. C. CÂU HỎI MINH HỌA PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Cho bảng số liệu: TRỮ LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ XUẤT KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA Ở KHU VỰC TÂY NAM Á NĂM 2020. (Đơn vị: triệu tấn) Quốc gia Lượng dầu thô Lượng dầu thô khai thác xuất khẩu I-rắc 202,0 178,8 Cô-oét 130,1 96,5 A-rập Xê-út 519,6 349,1 Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất 165,6 142,7 (Nguồn: BP, 2021) Cho biết biểu đồ thích hợp nhất thể hiện trữ lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu của 1 số quốc gia ở khu vực Tây Nam Á năm 2020: A. Cột ghép. B. Tròn. C. Miền. D. Kết hợp. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho bảng số liệu:
  5. 5 Trữ lượng dầu mỏ, tình hình khai thác và xuất khẩu dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á: a. Lượng dầu thô khai thác khu vực TNA giai đoạn 1970-2020 tăng 604 triệu tấn. b. Năm 2020 TNA chiếm gần 41,5% lượng dầu thô xuất khẩu trên thế giới. c. I-rắc có lượng dầu thô khai thác năm 2020 lớn nhất khu vực Tây Nam Á. d. Giai đoạn 1970-2020 tất các các quốc gia trong khu vực TNA đều có sản lượng dầu thô khai thác tăng. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1. Cho bảng số liệu: TRỮ LƯỢNG DẦU MỎ, TÌNH HÌNH KHAI THÁC VÀ XUẤT KHẨU DẦU MỎ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á, NĂM 2020 Khu vực Trữ lượng dầu Lượng dầu khai thác Lượng dầu xuất khẩu (tỉ tấn) (triệu tấn) (triệu tấn) Thế giới 244,4 4165,1 2108,6 Tây Nam 113,2 1297,3 874,9 Á (Nguồn: WB, 2021) Dựa vào bảng số liệu, tính tỉ trọng trữ lượng dầu của khu vực Tây Nam Á so với thế giới năm 2020? (làm tròn kết quả đến một chữ số hàng thập phân của %) PHẦN IV. Tự luận Viết báo cáo trình bày một số thông tin nổi bật về tài nguyên dầu mỏ và việc khai thác ở khu vực Tây Nam Á. CHỦ ĐỀ: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ BÀI 16. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ, XÃ HỘI HOA KỲ A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhận biết - Trình bày được vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên; dân cư, xã hội. Thông hiểu – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội. – Phân tích được tác động của quy mô và sự gia tăng dân số, sự đa dạng về chủng tộc, nhập cư, sự phân bố dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội. Vận dụng – Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích số liệu, tư liệu. B. TÓM TẮT KIẾN THỨC I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Địa hình, đất 2. Khí hậu 3. Sông, hồ 4. Biển 5. Sinh vật 6. Khoáng sản III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư - Quy mô dân số - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên - Mật độ dân số - Đô thị hóa 2. Nhập cư và chủng tộc C. CÂU HỎI MINH HỌA PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Phần lãnh thổ có diện tích rộng lớn của Hoa Kỳ nằm ở trung tâm: A. Trung Mỹ. B. Ca-ri-bê. C. Nam Mỹ. D. Bắc Mỹ. Câu 2: Hoa Kỳ tiếp giáp với: A. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Mê-hi-cô, Ca-na-đa. B. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Mê-hi-cô, Ca-na-đa.
  6. 6 C. Nam Đại Dương, Thái Bình Dương, Mê-hi-cô, Ca-na-đa. D. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Mê-hi-cô, Ca-na-đa. Câu 3: Phần lãnh thổ trung tâm Hoa Kỳ chủ yếu có khí hậu: A. xích đạo. B. nhiệt đới. C. ôn đới. D. hàn đới. Câu 4: Dân cư Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở: A. vùng nội địa và ven biển. B. vùng Đông Bắc và ven biển. C. vùng phía Tây Bắc và ven biển. D. vùng ven biển phía Tây và phía Đông. Câu 5: Đâu là đặc điểm dân cư Hoa Kỳ? A. Dân số đông nhất thế giới. B. Dân số tăng rất nhanh. C. Dân số tăng chủ yếu do nhập cư. D. Dân cư chủ yếu có nguồn gốc bản địa. Câu 6. Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 1960 - 2020 Năm 1960 1980 2000 2005 2020 Số dân (triệu người) 180,7 227,2 282,2 296,5 331,5 (Nguồn: WB,2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện qui mô dân số Hoa Kỳ, giai đoạn 1960 – 2020, có thể vẽ được dạng biểu đồ nào sau đây? A. Cột, tròn. B. Cột, miền. C. Cột, đường. D. Đường, kết hợp. Câu 7. Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 Năm 2000 2010 2015 2020 Số dân (triệu người) 282,2 309,3 320,7 331,5 Tỉ lệ dân thành thị (%) 79,1 80,8 81,7 82,7 (Nguồn: WB,2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân và tỉ lệ dân thành thị của Hoa Kỳ, giai đoạn 2010 – 2020, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Cột. C. Tròn. D. Đường. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn thông tin: “…Dân cư Hoa Kỳ có nhiều nguồn gốc khác nhau. Các dòng nhập cư vào Hoa Kỳ bắt đầu từ khi phát kiến ra châu Mỹ (năm 1492). Từ năm 1790 đến năm 1994, có gần 64 triệu người nhập cư từ châu Âu, Mỹ La-tinh, châu Âu và châu Phi đến Hoa Kỳ. Năm 2015, trong tồng dân số của Hoa Ky có hơn 43 triệu người nhập cư và tăng lên dến khoảng 50 triệu người vào năm 2020.” (Trích SGK Cánh Diều trang 78 - NXB Đại học Sư phạm) a. Hoa Kỳ là đất nước của những người nhập cư. b. Hiện nay thành phần dân cư nhiều nhất là người gốc Phi. c. Dân nhập cư đông cung cấp cho Hoa Kỳ lực lượng lao động dồi dào, có trình độ. d. Dân nhập cư ít tác động đến vấn đề văn hóa của Hoa Kỳ. Câu 2: Cho đoạn thông tin: “Hoa Kỳ là quốc gia có diện tích rộng lớn, với khoảng 9,8 triệu km2. Hoa Kỳ năm gần như ở bán cầu Tây. Phía bắc Hoa Kỳ giáp Ca-na-đa và phía nam giáp Mê-hi-cô. Bang A-la-xca (Alaska) giáp với Ca-na-đa ở phía đông, Bắc Băng Dương ở phía bắc. Phía đông và phía tây là hai đại dương lớn: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.” ( Trích SGK - Kết nối tri thức- trang 81- NXB Giáo dục Việt Nam). a. Vị trí địa lí của Hoa Kỳ thuận lợi giao lưu với Tây Âu qua Thái Bình Dương. b. Việc tiếp giáp với 2 đại dương lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương giúp Hoa Kỳ tránh được ảnh hưởng của 2 cuộc chiến tranh tế giới. c. Lãnh thổ rộng lớn kéo dài trên nhiều vĩ độ làm cho thiên nhiên Hoa Kỳ đa dạng, có sự phân hóa sâu sắc. d. Hoa Kỳ là đất nước ít bị ảnh hưởng của thiên tai. Câu 3. Cho bảng số liệu:
  7. 7 a. Tổng số dân Hoa Kì liên tục tăng. b. Tỉ lệ dân nông thôn giai đoạn 2000 - 2020 giảm 3,5%. c. Tỉ lệ dân thành thị của Hoa Kỳ cao và phân bố đều giữa các vùng lãnh thổ. d. Số dân thành thị Hoa Kì năm 2020 là 274 triệu người. Câu 4. Cho bảng số liệu: Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của Hoa Kỳ giai đoạn 1960 - 2020: a. Dân số Hoa Kỳ tăng liên tục và tăng rất nhanh. b. Tốc độ tăng dân sô Hoa Kỳ giai đoạn 2000 – 2020 là 117,4 %. c. Dân số Hoa Kỳ tăng nhanh giai đoạn1960 - 2020 là do gia tăng dân số tự nhiên. d. Biểu đồ cột ghép là biểu đổ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số Hoa kì giai đoạn 1960 - 2020. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1. Cho bảng số liêu: QUY MÔ DÂN SỐ VÀ GDP HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 Năm 2010 2015 2020 Dân số (triệu người) 309.3 320.7 331.5 GDP (tỉ USD) 15049.0 18206.0 20893.7 (nguồn: Tổng hợp từ WB, 2020) Em hãy tính thu nhập bình quân đầu người của Hoa Kỳ giai đoạn 2010 – 2020. (làm tròn kết quả đến một chữ số hàng thập phân của nghìn USD/người) Câu 2. Biết tổng diện tích rừng của Hoa Kỳ là 3,1 triệu km2, tỉ lệ che phủ rừng là 31,6% (năm 2020) (Nguồn: SGK Địa Lí 11, trang 76, Cánh Diều, NXB ĐH Sư Phạm). Hãy cho biết diện tích tự nhiên của Hoa Kỳ là bao nhiêu triệu km2? (làm tròn kết quả đến một chữ số hàng thập phân của triệu km2). Câu 3. Cho bảng số liệu: TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 - 2020, Đơn vị: % Năm 2000 2010 2015 2019 Thành thị 79,1 80,8 81,7 82,7 Nông thôn 20,9 19,2 18,3 17,3 (Nguồn: WB, 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tỉ lệ dân thành thị của Hoa KỲ năm 2019 so với năm 2000 tăng lên bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số hàng thập phân của %) Câu 4. Cho bảng số liệu: SỐ DÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA HOA KỲ, NĂM 2020 (Đơn vị: %)
  8. 8 Năm 2020 Từ 0 đến 14 tuổi 18,4 Từ 15 đế 64 tuổi 65,0 Từ 65 tuổi trở lên 316,6 Căn cứ vào bảng số liệu, tính số dân trong nhóm tuổi từ 0 đến 14 tuổi, biết tổng số dân Hoa Kỳ năm 2020 là 331,5 triệu người. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người) Câu 5. Năm 2020, dân số của Hoa Kỳ là 331,5 triệu người; GDP là 20 893,7 tỉ USD. Tính thu nhập bình quân đầu người của của Hoa Kỳ năm 2020. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn USD/ người) PHẦN IV. Tự luận 1. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kỳ. 2. Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kỳ. 3. Phân tích tác động của quy mô và sự gia tăng dân số, sự phân bố dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kỳ. 4. Phân tích tác động của sự đa dạng về chủng tộc, nhập cư tới phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kỳ. BÀI 17. KINH TẾ HOA KỲ A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhận biết - Trình bày được sự phát triển, phân bố của các ngành kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ). - Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu ngành nền kinh tế Hoa Kỳ. Thông hiểu - Trình bày được sự phân hoá lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kỳ. Vận dụng – Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích số liệu, tư liệu. Vận dụng cao – Giải thích được đặc điểm của nền kinh tế hàng đầu thế giới. B. TÓM TẮT KIẾN THỨC I. NỀN KINH TẾ HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI ♦ Biểu hiện của sự phát triển ♦ Nguyên nhân phát triển II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 1. Dịch vụ ♦ Tình hình phát triển chung ♦ Một số ngành tiêu biểu - Giao thông vận tải - Ngành bưu chính viễn thông - Du lịch - Thương mại - Tài chính 2. Công nghiệp ♦ Tình hình phát triển chung ♦ Một số ngành tiêu biểu - Khai thác dầu mỏ - Công nghiệp điện tử - tin học - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng - Công nghiệp hàng không vũ trụ - Công nghiệp thực phẩm - Một số ngành công nghiệp khác 3. Nông nghiệp ♦ Tình hình phát triển chung ♦ Một số ngành tiêu biểu - Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thuỷ sản
  9. 9 III. SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ KINH TẾ Dựa vào các mục đích khác nhau, Hoa Kỳ có sự phân chia kinh tế theo những vùng khác nhau. Mỗi vùng có các đặc điểm nổi bật. - Vùng Đông Bắc - Vùng Trung Tây - Vùng Nam - Vùng Tây C. CÂU HỎI MINH HỌA PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Ngành dịch vụ của Hoa Kỳ có: A. tỉ trọng trong GDP lớn nhất. B. số lượng lao động còn ít. C. tốc độ tăng trưởng khá thấp. D. hàng hóa ít có sự đa dạng. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với giao thông vận tải của Hoa Kỳ hiện nay? A. Mạng lưới đường ô tô phủ khắp các khu vực. B. Phương tiện vận tải hiện đại bậc nhất thế giới. C. Có số lượng sân bay nhiều nhất thế giới. D. Hệ thống đường sắt phân bố ở phía Bắc lãnh thổ. Câu 3: Hoa Kỳ có: A. nền công nghiệp rất phát triển. B. cơ cấu công nghiệp đơn giản. C. công nghiệp phát triển sớm ở các bang phía nam. D. ít chú trọng vào công nghiệp năng lượng tái tạo. Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng với nông nghiệp Hoa Kỳ? A. Sản xuất hàng hóa và xuất khẩu nông sản phát triển hàng đầu thế giới. B. Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu là vùng nông nghiệp. C. Các trang trại có quy mô vừa và nhỏ, có sử dụng máy móc, kĩ thuật hiện đại. D. Các cây trồng thứ yếu là: lúa mì, ngô, đậu tương, cây ăn quả... Câu 5: Cơ cấu GDP theo ngành của Hoa Kỳ có đặc điểm nào sau đây? A. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất. B. Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất. C. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất. D. Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao hơn ngành công nghiệp. Câu 6: Cơ cấu GDP theo ngành của Hoa Kỳ đang có sự chuyển dịch theo hướng: A. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp. B. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp. C. tăng tỉ trọng ngành dịch vụ. D. ít có sự thay đổi giữa các ngành. Câu 7: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của Hoa Kỳ: A. gần như đạt đến ngưỡng giới hạn. B. chưa phù hợp với xu hướng chung. C. theo hướng chưa tích cực. D. đã đạt đến mức tuyệt đối. Câu 8: Cơ cấu kinh tế theo ngành của Hoa Kỳ đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây? A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. B. Giảm tỉ trọng khu vực I, II và tăng tỉ trọng khu vực III. C. Tăng tỉ trọng khu vực I, II và giảm tỉ trọng khu vực III. D. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I và III. Câu 9. Cho bảng số liệu: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm Trị giá 2000 2005 2010 2015 2020 Xuất khẩu 1 096,1 1 301,6 1 857,2 2 268,5 2 148,6 Nhập khẩu 1 477,2 2 041,5 2 389.6 2 794,8 2 776,1 (Nguồn: WB, 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 – 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền. B. Tròn. C. Đường. D. Kết hợp. Câu 10. Cho bảng số liệu: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD)
  10. 10 Năm Trị giá 2000 2005 2010 2015 2020 Xuất khẩu 1 096,1 1 301,6 1 857,2 2 268,5 2 148,6 Nhập khẩu 1 477,2 2 041,5 2 389.6 2 794,8 2 776,1 (Nguồn: WB, 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 – 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền. B. Tròn. C. Đường. D. Kết hợp. Câu 11. Cho bảng số liệu sau: SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH QUỐC TẾ CỦA HOA KỲ, GIAI ĐOẠN 2005 – 2020 Năm 2005 2010 2015 2020 71,5 162,3 176,9 45,0 Khách du lịch quốc tế đến (triệu lượt người) Doanh thu du lịch quốc tế (triệu USD) 116 682 61 821 230 570 84 205 (Nguồn: WB,2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện số lượt khách du lịch và doanh thu du lịch quốc tế của Hoa Kỳ, giai đoạn 2005 – 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Miền. C. Kết hợp. D. Đường. Câu 12. Cho bảng số liệu sau: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẤU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA HOA KỲ, GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm Trị giá 2000 2005 2010 2015 2020 Xuất khẩu 1 096,1 1301,6 1 857,2 2 268,5 2 148,6 Nhập khẩu 1 477,2 2 041,5 2 389,5 2 794,8 2 776,1 Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020, có thể vẽ được dạng biểu đồ nào sau đây? A. Miền, cột. B. Tròn, đường. C. Kết hợp, cột. D. Đường, cột. Câu 13. Cho bảng số liệu sau: QUY MÔ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2005 - 2021 Năm 2005 2010 2015 2021 Quy mô GDP (tỉ USD) 13 039,2 15 048,9 18 206,0 22 996,1 Tốc độ tăng trưởng (%) 3,5 2,7 2,7 5,7 (Nguồn: WB,2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện qui mô và tốc độ tăng trưởng GDP của Hoa Kỳ, giai đoạn 2005 – 2021, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Cột. B. Kết hợp. C. Tròn. D. Đường. Câu 14. Cho bảng số liệu sau: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẤU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA HOA KỲ, GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm Trị giá 2000 2005 2010 2015 2020 Xuất khẩu 1 096,1 1 301,6 1 857,2 2 268,5 2 148,6 Nhập khẩu 1 477,2 2 041,5 2 389,5 2 794,8 2 776,1 Tổng số 2 573,3 3 343,1 3 246,7 5 062,3 4 824,7 Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020, có thể vẽ được dạng biểu đồ nào sau đây?
  11. 11 A. Tròn, cột, đường. B. Tròn, đường, kết hợp. C. Cột, đường, miền. D. Đường, miền, tròn. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho bảng số liệu: a. Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020 tăng liên tục. b. Ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP Hoa Kỳ. c. Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020. d. Tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng giai đoạn 2000 - 2020 của Hoa Kỳ giảm 3,8% . Câu 2. Cho đoạn thông tin: “Ngành công nghiệp đóng góp hơn 18% GDP của Hoa Kỳ (năm 2020). Đây là ngành quan trọng đối với việc sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. Giá trị đóng góp vào GDP của ngành công nghiệp không ngừng tăng, từ hơn 3 300 tỉ USD (năm 2015) tăng lên hơn 3 800 USD (năm 2020).” ( Trích SGK – Chân trời sáng tạo- trang 94- NXB Giáo dục Việt Nam). a. Các ngành CN truyền thống của Hoa Kỳ hiện nay phát triển với tốc độ nhanh. b. Ngành CN Hoa Kì phát triển mạnh nhờ vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu tư Mỹ La Tinh. c. Ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, quốc phòng của Hoa Kỳ là ngành đứng hàng đầu thế giới. d. Hiện nay hoạt động CN của Hoa Kỳ có xu hướng mở rộng xuống phía Nam và sang phía Tây. Câu 3. Cho đoạn thông tin: “Nông nghiệp chỉ chiếm 1% GDP của Hoa Kỳ nhưng đóng góp hơn 220 ti USD cho GDP Hoa Kỳ (năm 2020). Hoa Kỳ có diện tích đất nông nghiệp lớn, chiếm hơn 40% tổng diện tích tự nhiên. Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu phân hoá đa dạng, tạo điều kiện cho Hoa Kỳ có thể phát triền nhiều loại cây trồng và vật nuôi khác nhau.” ( Trích SGK – Chân trời sáng tạo- trang 96- NXB Giáo dục Việt Nam). a. Hoa Kì là quốc gia có nền nông nghiệp hàng đầu thế giới. b. Lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới của Hoa Kỳ phân bố chủ yếu ở các bang vùng Đông Bắc. c. Cơ cấu nông nghiệp Hoa Kì đang có xu hướng giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp. d. Hình thức tổ chức NN của Hoa Kì chủ yếu là nông trường quốc doanh. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1. Biết tổng GDP của Hoa Kỳ năm 2020 là 20893,7 tỉ USD; tỉ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng trong cơ cấu GDP chiếm 18,4%) (Nguồn: tổng hợp số liệu từ SGK Địa Lí 11, Cánh Diều, NXB ĐH Sư Phạm). Hãy cho biết giá trị khu vực công nghiệp, xây dựng của Hoa Kỳ năm 2020 là bao nhiêu tỉ USD? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD) Câu 2. Cho bảng số liệu: GDP CỦA HOA KỲ SO VỚI THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Châu lục/quốc gia Toàn thế giới Hoa Kỳ Châu Âu Châu Á Châu Phi GDP 84906,81 20893,74 20796,66 32797,13 2350,14 Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ trọng GDP của Hoa Kỳ so với thế giới (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 3. Cho bảng số liệu:
  12. 12 (Nguồn: WB, 2022) Tình tốc độ tăng trưởng GDP của Hoa Kỳ năm 2020 so với năm 2000 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 4. Đầu tư ra nước ngoài của toàn thế giới năm 2021 là 2 120,2 tỉ USD; trong đó đầu tư ra nước ngoài của Hoa Kỳ là 421,8 tỉ USD (nguồn WB, 2022). Tính tỷ lệ đầu tư ra nước ngoài của Hoa Kỳ so với thế giới. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 5: Cho bảng số liêu: MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 Năm 2019 2000 2010 2020 Sản phẩm Than đá (triệu tấn) 974,0 983,7 640,8 484,7 Dầu mỏ (triệu tấn) 347,6 333,1 747,8 712,7 3 Khí tự nhiên (tỉ m ) 518,6 575,2 930,0 914,6 Điện (tỉ kwh) 4 052,3 4 394,3 4411,2 4 286,6 (Nguồn: Tập đoàn dầu khí BP, năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tốc độ tăng trưởng năm 2020 của điện là bao nhiêu %, coi năm 2000 = 100% (làm tròn kết quả đến một chữ số hàng thập phân của %) PHẦN IV. Tự luận 1. Trình bày sự phân hoá lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kỳ. 2. Giải thích đặc điểm của nền kinh tế hàng đầu thế giới của Hoa Kỳ. BÀI 18. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA HOA KỲ A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Vận dụng – Vẽ được biểu đồ, nhận xét và giải thích. B. TÓM TẮT KIẾN THỨC Tìm hiểu về hoạt động xuất, nhập khẩu của Hoa Kỳ. C. CÂU HỎI MINH HỌA PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho bảng số liệu: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 – 2020. (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2005 2010 2015 2020 Trị giá Xuất khẩu 1 096,1 1 301,6 1 857,2 2 268,5 2 148,6 Nhập khẩu 1 477,2 2 041,5 2 389.6 2 794,8 2 776,1 (Nguồn: WB, 2022) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 – 2020. A. Trị giá xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu. B. Trị giá nhập khẩu tăng ít hơn xuất khẩu. C. Trị giá xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu. D. Cán cân thương mại Hoa Kỳ xuất siêu. Câu 2. Cho bảng số liệu sau: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẤU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA HOA KỲ, GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm Trị giá 2000 2005 2010 2015 2020 Xuất khẩu 1 096,1 1301,6 1 857,2 2 268,5 2 148,6 Nhập khẩu 1 477,2 2 041,5 2 389,5 2 794,8 2 776,1 Theo bảng số liệu, tỉ trọng xuất khẩu trong tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kỳ năm 2000 và
  13. 13 năm 2020 lần lượt là: A. 41,1 % và 45,9 %. B. 51,6 % và 46,6 %. C. 41,1 % và 54,5 %. D. 42,6 % và 43,6 %. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1. Cho bảng số liệu: Tính cơ cấu trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 – 2020. (làm tròn kết quả đến một chữ số hàng thập phân của %) Câu 2. Biết tổng trị giá xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ năm 2020 là 4924,7 tỉ USD, trong đó trị giá xuất khẩu so với trị giá nhập khẩu là 77,4%. Tính trị giá xuất khẩu của Hoa Kỳ năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tỉ USD) Câu 3. Năm 2020, biết trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của Hoa Kỳ là 2148,6 tỉ USD, Cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Hoa Kỳ là – 627,5 tỉ USD. Tính tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Hoa Kỳ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD). CHỦ ĐỀ: LIÊN BANG NGA BÀI 19. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ, XÃ HỘI LIÊN BANG NGA A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhận biết - Trình bày được vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên; dân cư, xã hội Thông hiểu – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội. – Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội. Vận dụng – Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích số liệu, tư liệu, tháp tuổi. B. TÓM TẮT KIẾN THỨC I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Địa hình, đất 2. Khí hậu 3. Sông, hồ 4. Biển 5. Sinh vật 6. Khoáng sản III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư - Quy mô dân số - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên - Cơ cấu dân số già - Mật độ dân số - Đô thị hóa - Thành phần dân cư 2. Xã hội C. CÂU HỎI MINH HỌA
  14. 14 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Lãnh thổ của Liên bang Nga: A. có diện tích rộng nhất thế giới. B. nằm hoàn toàn ở châu Âu. C. giáp Ấn Độ Dương. D. liền kề với Đại Tây Dương. Câu 2: Đồng bằng Tây Xi-bia ở Liên bang Nga: A. phía bắc chủ yếu là đầm lầy. B. có nhiều than, vàng. C. trồng nhiều cây lương thực. D. là nơi chăn nuôi chính. Câu 3: Đặc điểm tự nhiên phần phía Tây của Liên bang Nga: A. gồm các đồng bằng và dãy núi U-ran. B. gồm vùng núi và cao nguyên. C. có khí hậu lục địa khắc nghiệt. D. nguồn trữ năng thủy điện lớn ở sông. Câu 4: Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu: A. cận cực. B. ôn đới. C. cận nhiệt. D. nhiệt đới. Câu 5: Dân tộc nào sau đây chiếm đến 80,9% dân số Liên bang Nga? A. Tác-ta. B. Chu-vát. C. Nga. D. Bát-xkia. Câu 6: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Liên bang Nga có đặc điểm: A. rất thấp, có giá trị âm trong nhiều năm. B. rất thấp nhưng không có giá trị âm. C. rất cao nhưng một số năm có giá trị âm. D. khá cao và ổn định trong nhiều năm. Câu 7. Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN CỦA LIÊN BANG NGA, GIAI ĐOẠN 1950 – 2020 (Đơn vị: Nghìn tấn) Năm 1950 1970 1990 2000 2010 2020 Số dân (triệu người) 103 130 148 146 143 146 Tỉ lệ dân thành thị (%) 44,1 62,5 73,4 73,4 73,7 74,8 (Nguồn: WB, 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân và tỉ lệ dân thành thị của Liên bang Nga, giai đoạn 1950 – 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Đường. C. Kết hợp. D. Miền. Câu 8. Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA LIÊN BANG NGA, GIAI ĐOẠN 1991 – 2020 (Đơn vị: Nghìn tấn) Năm 1991 2000 2005 2010 2015 2020 Số dân (triệu người) 148,3 145,6 143,7 143,5 145,0 145,9 (Nguồn: WB, 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân của Liên bang Nga, giai đoạn 1991 – 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Đường. C.Tròn. D. Miền. Câu 9. Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA LIÊN BANG NGA, GIAI ĐOẠN 1991 – 2020 (Đơn vị: Nghìn tấn) Năm 1991 2000 2005 2010 2015 2020 Số dân (triệu người) 148,3 145,6 143,7 143,5 145,0 145,9 (Nguồn: WB, 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân của Liên bang Nga, giai đoạn 1991 – 2020, có thể vẽ được dạng biểu đồ nào sau đây? A. Cột, tròn. B. Đường, cột. C.Tròn, đường. D. Miền, cột. Câu 10. Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN CỦA LIÊN BANG NGA, GIAI ĐOẠN 1950 – 2020 (Đơn vị: Nghìn tấn) Năm 1950 1970 1990 2000 2010 2020 Số dân (triệu người) 103 130 148 146 143 146 Tỉ lệ dân thành thị (%) 44,1 62,5 73,4 73,4 73,7 74,8 (Nguồn: WB, 2022)
  15. 15 Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân và tỉ lệ dân thành thị của Liên bang Nga, giai đoạn 1950 – 2020, có thể vẽ được dạng biểu đồ nào sau đây? A. Cột, đường, tròn. B. Đường, miền, cột. C. Kết hợp, cột, đường. D. Kết hợp, miền, cột. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho thông tin sau: “Liên bang Nga có diện tích khoảng 17 triệu km2, trải theo chiều bắc - nam từ khoảng vĩ độ 41°11’B đến vĩ độ 77°43’B và theo chiều đông - tây từ khoảng kinh độ 27°Đ đến kinh độ 169°40’T. Lãnh thổ bao gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu, toàn bộ phần Bắc Á và tỉnh Ca-li-nin-grát nằm biệt lập; kéo dài từ biển Ban-tích ở phía tây đến Thái Bình Dương ở phía đông, từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Biển Đen và biển Ca-xpi ở phía nam. Giáp nhiều quốc gia với đường biên giới xấp xỉ chiều dài xích đạo.” a) Vị trí địa lí của Liên bang Nga gây khó khăn cho quản lí vùng biên giới. b) Lãnh thổ Liên bang Nga trải dài trên nhiều kinh, vĩ tuyến. c) Lãnh thổ Liên bang Nga chỉ thuộc phạm vi châu Âu. d) Liên bang Nga chỉ giáp với nhiều quốc gia nhưng tiếp giáp với ít biển, đại dương. Câu 2. Cho thông tin sau: “Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu ôn đới. Phía tây khí hậu ôn hoà, phía đông có khí hậu lục địa nên khắc nghiệt hơn, phía bắc có khí hậu cận cực và cực, phía tây nam gần Biển Đen có khí hậu cận nhiệt. Đặc điểm khí hậu tạo điều kiện cho Liên bang Nga phát triển kinh tế đa dạng, đặc biệt là tạo ra sản phẩm nông nghiệp phong phú ở nhiều vùng khác nhau. Tuy nhiên, có nhiều nơi khô hạn, nhiều vùng lạnh giá gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt của người dân”. a) Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu nhiệt đới. b) Phía tây Liên bang Nga có khí hậu ôn hòa hơn phía đông. c) Trở ngại lớn nhất của khí hậu Liên bang Nga là lũ lụt kéo dài trên diện rộng. d) Khí hậu Liên bang Nga không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhiệt đới. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1995-2015 Năm 1995 2000 2010 2015 Diện tích (triệu km2) 17,0 17,0 17,0 17,0 Dân số (triệu người) 148,2 146,4 143,5 145,0 Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính mật độ dân số trung bình của Liên Bang Nga giai đoạn 1995- 2015? (Làm tròn kết quả đến một chữ số hàng thập phân của người/km2). Câu 2. Cho biết diện tích tự nhiên của Liên bang Nga là 17 triệu km2 và diện tích rừng là 8,86 triệu km2 (năm 2020), hãy tính tỉ lệ che phủ rừng của Liên bang Nga vào năm 2020? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 3: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1970-2020. Năm 1970 2000 2020 Dân số (triệu người) 130 145 146 Tỉ lệ dân thành thị (%) 62.5 73.4 74.8 (Nguồn niên giám thống kê năm 2020, NXB thống kê VN, 2021) Em hãy tính số dân thành thị của Liên bang Nga giai đoạn 1970-2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người) Câu 4. Biết tổng số dân của Liên bang Nga là 146 triệu người, trong đó dân tộc Nga chiếm 80,9% (năm 2020). Hãy cho biết dân tộc Nga của Liên bang Nga có bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người) Câu 5. Biết tổng số dân của Liên bang Nga là 146 triệu người, tỉ lệ dân nông thôn là 25,2% (năm 2020). Hãy cho biết số dân thành thị của Liên bang Nga năm 2020 là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người) PHẦN IV. Tự luận 1. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga. 2. Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga.
  16. 16 3. Phân tích tác động của các đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga. 4. Phân tích tác động của các đặc điểm xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga. BÀI 20. KINH TẾ LIÊN BANG NGA A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhận biết – Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế, đặc điểm nổi bật của một số vùng kinh tế. Vận dụng – Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích số liệu, tư liệu. B. TÓM TẮT KIẾN THỨC I. CÁC NGÀNH KINH TẾ 1. Công nghiệp ♦ Tình hình phát triển chung ♦ Một số ngành tiêu biểu - Công nghiệp khai thác than - Công nghiệp khai thác dầu khí - Công nghiệp khai thác quặng kim loại - Công nghiệp điện lực - Công nghiệp luyện kim - Công nghiệp hàng không vũ trụ - Công nghiệp đóng tàu - Công nghiệp thực phẩm 2. Nông nghiệp ♦ Tình hình phát triển chung ♦ Một số ngành tiêu biểu - Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thuỷ sản 3. Dịch vụ ♦ Tình hình phát triển chung ♦ Một số ngành tiêu biểu - Giao thông vận tải - Bưu chính viễn thông - Du lịch - Thương mại - Tài chính II. ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ Hiện nay, Liên bang Nga có 12 vùng kinh tế, trong đó, các vùng kinh tế quan trọng là: vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng U-ran và vùng Viễn Đông. Mỗi vùng có những đặc điểm nổi bật về hoạt động kinh tế. - Vùng Trung ương - Vùng Trung tâm đất đen - Vùng U-ran - Vùng Viễn Đông C. CÂU HỎI MINH HỌA PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp của Liên bang Nga hiện nay? A. Hiện nay, tập trung vào sản xuất các sản phẩm công nghệ cao có tính cạnh tranh. B. Cơ cấu đa dạng, gồm các ngành truyền thống và các ngành hiện đại. C. Tập trung ưu tiên phát triển mạnh các ngành truyền thống. D. Một trong những quốc gia xuất khẩu than đứng hàng đầu thế giới. Câu 2: Ngành công nghiệp nào sau đây không phải là công nghiệp truyền thống của Liên bang Nga? A. Năng lượng. B. Luyện kim đen. C. Khai thác vàng. D. Hàng không vũ trụ. Câu 3: Phần lớn các trung tâm công nghiệp của Liên bang Nga tập trung ở:
  17. 17 A. Đồng bằng Đông Âu. B. Cao nguyên Trung Xi-bia. C. Khu vực dãy U-ran. D. Khu vực Viễn Đông. Câu 4: Các trung tâm thương mại lớn của Liên bang Nga là: A. Mát-xcơ-va và Vôn-ga-grát. B. Xanh Pê-téc-bua và Vôn-ga-grát. C. Vôn-ga-grát và Nô-vô-xi-biếc. D. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua. Câu 5: Vùng U-ran của Liên bang Nga có đặc điểm nổi bật là: A. công nghiệp phát triển, nông nghiệp còn hạn chế. B. phát triển công nghiệp chế biến hải sản, đóng tàu. C. Công nghiệp phục vụ nông nghiệp được chú trọng. D. công nghiệp và nông nghiệp đều phát triển rất mạnh. Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Viễn Đông của của Liên bang Nga? A. Giàu tài nguyên thiên nhiên, nhất là than và gỗ. B. Trung tâm công nghiệp lớn: Vla-đi-vô-xtốc. C. Là vùng hội nhập vào khu vực châu Á - Thái Bình Dương. D. Vùng kinh tế phát triển nhất nước. Câu 7. Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA LIÊN BANG NGA, GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2015 2017 2020 Nhập khẩu hàng hóa 193,0 283,1 239,6 Xuất khấu hàng hóa 341,1 352,9 333,4 (Nguồn: WB, 2022) Theo bảng số liệu dưới đây, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của Liên bang Nga qua các năm? A. Tốc độ tăng nhập khẩu nhanh hơn xuất khẩu. B. Xuất khẩu ở các năm đều nhỏ hơn nhập khẩu. C. Cán cân thương mại các năm luôn nhập siêu. D. Xuất khẩu lớn gấp nhiều lần so với nhập khẩu. Câu 8. Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU GDP CỦA LIÊN BANG NGA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2020. (Đơn vị: %) Năm 1990 2010 2020 Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản 15,5 3,3 4,0 Công nghiệp và xây dựng 45,0 34,0 29,9 Dịch vụ 32,6 53,1 56,1 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 6,9 9,6 10,0 (Nguồn: WB, 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu GDP của Liên bang Nga, giai đoạn 1990 – 2020, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Cột. B. Đường. C. Tròn. D. Miền. Câu 9. Cho biểu đồ về GDP của Liên Bang Nga. Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
  18. 18 A. Qui mô GDP. B. Qui mô và cơ cấu GDP. C. Thay đổi cơ cấu GDP. D. Tốc độ tăng trưởng GDP. Câu 10. Cho biểu đồ về một số sản phẩm công nghiệp của Liên Bang Nga. Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Qui mô sản lượng. B. Qui mô và cơ cấu sản lượng. C. Thay đổi cơ cấu sản lượng. D. Tốc độ tăng sản lượng. Câu 11. Cho bảng số liệu sau: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA LIÊN BANG NGA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2010 2015 2020 Tri giá Xuất khẩu 114,4 444,5 391,4 381,0 Nhập khẩu 62,4 322,4 281,6 304,6 Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Liên bang Nga, giai đoạn 2000 – 2020, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Cột. B. Đường. C.Tròn. D. Miền. Câu 12. Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA LIÊN BANG NGA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: Nghìn tấn) (Nguồn: FAO, 2022) Năm 2000 2011 2020 Sản lượng Đánh bắt 4027,4 4075,8 5081,0 Nuôi trồng 77,1 121,0 219,2 Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thủy sản của Liên bang Nga, giai đoạn 2000 – 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Đường. C.Tròn. D. Miền. Câu 13. Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG ĐIỆN VÀ THAN CỦA LIÊN BANG NGA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 Năm 2000 2011 2020 Sản phẩm Điện (tỉ kWh) 878,0 1055,0 1085,0 Than (triệu tấn) 258,0 336,0 398,0 Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng điện và than của Liên bang Nga, giai đoạn 2000 – 2020, có thể vẽ được dạng biểu đồ nào sau đây? A. Cột, miền, tròn. B. Đường, tròn, cột. C. Kết hợp, cột, đường. D. Miền, cột, đường. Câu 14. Cho bảng số liệu sau: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA LIÊN BANG NGA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2010 2015 2020 Trị giá Xuất khẩu 114,4 444,5 391,4 378,6 Nhập khẩu 62,5 322,4 281,6 305,0
  19. 19 Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Liên bang Nga, giai đoạn 2000 – 2020, có thể vẽ được dạng biểu đồ nào sau đây? A. Cột, miền, tròn. B. Đường, tròn, cột. C. Kết hợp, cột, đường. D. Miền, cột, đường. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn thông tin: “Liên bang Nga là nước xuất khấu và nhập khầu hàng hoá lớn trên thế giới, sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là: dầu thô và khí tự nhiên (hơn 50 % tổng kim ngạch xuất khẩu, năm 2020), kim loại quý, đá quý, gỗ, lúa mì,… Sản phẩm nhập khẩu chủ yếu là: máy móc, dược phẩm, sản phẩm điện, chất dẻo,... Các đối tác thương mại chính là: Trung Quốc, Ấn Độ…” (theo Địa Lí 11, Bộ sách Cánh Diều) a. Liên bang Nga là một trong những nước xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn trên thế giới và luôn xuất siêu. b. Sản phẩm nhập khẩu của Liên bang Nga là lúa mì, kim loại quý, gỗ… c. Liên bang Nga có nhiều cảng biển lớn thuận lợi cho ngoại thương phát triển. d. Thị trường xuất nhập khẩu của Liên bang Nga rộng khắp: Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, I-ta-li-a, Đức… Câu 2. Cho bảng số liệu: MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 Năm 2000 2010 2020 Chi tiêu GDP (tỉ USD) 259,7 1 479,8 1 483,5 Tốc độ tăng GDP (%) 10,0 4,0 -3,0 Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản 5,8 3,3 4,0 Cơ cấu GDP Công nghiệp, xây dựng 33,9 30,0 29,9 (%) Dịch vụ 49,7 53,1 56,1 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 10,6 13,6 10,0 (Nguồn: WB, 2022) a) Ngành dịch vụ của Liên Bang Nga chiếm tỉ trọng cao nhất. b) Cơ cấu kinh tế của Liên bang Nga chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng của ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản, tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp xây dựng và dịch vụ. c) GDP của Liên bang Nga tăng nhanh trong giai đoạn 2000 – 2010. d) Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện qui mô và cơ cấu GDP của Liên bang Nga giai đoạn 2000 – 2010 là biểu đồ miền. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1. Biết trị giá xuất khẩu của Liên bang Nga là 378,6 tỉ USD, cán cân xuất nhập khẩu là 73,6 tỉ USD (năm 2020). Hãy cho biết tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Liên bang Nga năm 2020 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD) Câu 2. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN ĐÁNH BẮT VÀ NUÔI TRỒNG CỦA LIÊN BANG NGA 2000-2020 (đơn vị: nghìn tấn) (Nguồn: Địa Lí 11, Bộ sách Cánh Diều) Năm 2000 2010 2020 Đánh bắt 4027.4 4075.8 5081.0 Nuôi trồng 77.1 121.0 219.2 Tính cơ cấu sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thủy sản Liên bang Nga giai đoạn 2000-2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 3. Biết tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Liên bang Nga là 683,6 tỉ USD, cán cân xuất nhập khẩu là 73,6 tỉ USD (năm 2020). Hãy cho biết trị giá nhập khẩu của Liên bang Nga năm 2020 là bao nhiêu tỉ USD. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD) Câu 4: Năm 2020, tổng GDP theo giá hiện hành của Liên bang Nga là 1483,5 tỉ USD. Tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản là 4,0%. Tính giá trị của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của Liên bang Nga năm 2020 là bao nhiêu tỉ USD? (làm tròn kết quả đến một chữ số hàng thập phân của tỉ USD) Câu 5. Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA LIÊN BANG NGA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020(Đơn vị: tỉ USD) (Nguồn: WB, 2022)
  20. 20 Năm 2015 2017 2020 Nhập khẩu hàng hóa 193,0 283,1 239,6 Xuất khấu hàng hóa 341,1 352,9 333,4 Căn cứ vào bảng số liệu trên tính cán cân xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga năm 2020? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của tỉ USD.) Câu 6. Cho bảng số liệu sau: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA LIÊN BANG NGA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2010 2020 Trị giá Tổng giá trị xuất nhập khẩu 206,9 766,9 683,6 Cán cân xuất nhập khẩu 51,9 122,1 73,6 Theo bảng số liệu, tính giá trị nhập khẩu hàng hoá Liên bang Nga năm 2020? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD) BÀI 21. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC DẦU KHÍ CỦA LIÊN BANG NGA A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Vận dụng – Vẽ được biểu đồ, rút ra được các nhận xét về phát triển công nghiệp khai thác dầu khí. B. TÓM TẮT KIẾN THỨC Hiểu biết về công nghiệp khai thác dầu khí của Liên Bang Nga. C. CÂU HỎI MINH HỌA PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG KHAI THÁC VÀ XUẤT KHẨU DẦU THÔ, KHÍ TỰ NHIÊN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 Năm Tiêu chí 2010 2014 2016 2020 Sản lượng dầu thô (triệu tấn) Khai thác 512,3 537,4 558,5 524,4 Xuất khẩu 235,0 223,4 254,8 238,6 Sản lượng khí tự nhiên (tỉ m3) Khai thác 610,1 607,6 615,1 557,6 Xuất khẩu 209,8 193,9 208,0 239,5 Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về ngành công nghiệp khai thác dầu khí của Liên bang Nga? A. Sản lượng khai thác chủ yếu dùng để xuất khẩu. B. 1/3 sản lượng khai thác dùng để xuất khẩu. C. Sản lượng khai thác luôn lớn hơn sản lượng xuất khẩu. D. Sản lượng khai thác không đáp ứng được nhu cầu trong nước. Câu 2. Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG KHAI THÁC DẦU MỎ, KHÍ TỰ NHIÊN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000-2020 Sản lượng 2000 2010 2015 2020 Năm Dầu mỏ (triệu tấn) 326,7 512,3 544,6 524,4 3 Khí tự nhiên (tỉ m ) 537,1 598,4 584,4 638,5 (Nguồn: Tập đoàn dầu khí BP, 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng dầu mỏ và khí tự nhiên của Liên bang Nga, giai đoạn 2000 – 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Kết hợp. C.Tròn. D. Miền. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho bảng số liệu:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2