intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc" được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

  1. THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ HÓA SINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II – HÓA 10 CHUYÊN NĂM HỌC 2024 – 2025 I. NỘI DUNG KIẾN THỨC STT Chuyên đề Nội dung/Đơn vị kiến thức  Trình bày được khái niệm năng lượng hoạt hóa (theo khía cạnh ảnh hưởng Năng lượng đến tốc độ phản ứng) hoạt hóa  Nêu được ảnh hưởng của năng lượng hoạt hóa và nhiệt độ tới tốc độ phản 1 của phản ứng thông qua phương trình Arrhenius k = A.e(-Ea/RT) ứng hóa học  Giải thích được vai trò của chất xúc tác  Nêu được khái niệm về entropy Entropy và  Nêu được ý nghĩa của dấu và trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs biến thiên của phản ứng (G) để dự đoán hoặc giải thích chiều hướng của một phản ứng 2 năng lượng hóa học. tự do Gibbs  Tính  r G o theo công thức  r G T   r Ho  T. rST T o T o – Phát biểu được trạng thái tự nhiên của các nguyên tố halogen – Mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen – Trình bày được xu hướng nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng chung electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hóa trị dựa theo cấu hình electron – Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen dựa vào tương tác van der Waals – Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen theo khả năng hoạt động của halogen và năng lượng liên kết H – X (điều kiện phản ứng, hiện tượng phản ứng và hỗn hợp chất có trong bình phản ứng) – Viết được phương trình hóa học của phản ứng tự oxi hóa – khử của chlorine Halogen và trong phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở nhiệt độ thường và khi đun 3 hợp chất nóng; ứng dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm chứng minh được xu hướng giảm dần tính oxi hóa của các halogen thông qua một số phản ứng: Thay thế halogen trong dung dịch muối bởi một halogen khác; Halogen tác dụng với hydrogen và với nước – Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hóa giữa chúng (thí nghiệm tính tẩy màu của khí chlorine ẩm; thí nghiệm nước chlorine; nước bromine tương tác với dung dịch sodium chlorine, sodium bromide, sodium iodide) – Trình bày và giải thích được xu hướng biến đổi năng lượng liên kết, thế khử chuẩn trong dãy F2- I2. – Trình bày được một số tính chất khác của halogen (I2 có khả năng thăng hoa, I2 phản ứng với KI, tính tan trong các dung môi ít phân cực) 1
  2. – Viết được các phản ứng minh hoạ tính oxi hóa của halogen (phản ứng với kim loại, phi kim, với các hợp chất có tính khử…) – Giải thích được quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính acid, tính khử của dãy HX (X là halogen). – Viết được phản ứng của HF với SiO2. – Trình bày được phương pháp điều chế HX. – Trình bày, viết được phản ứng minh họa xu hướng biến đổi tính khử của các anion halide (từ F đến I). – Trình bày và giải thích được các số oxi hoá của các halogen – Viết được cấu tạo của các oxide (Cl2O, ClO2, Cl2O6, Cl2O7); viết được phản ứng của các oxide trên với H2O, NaOH. – Viết được cấu tạo các acid có oxygen của chlorine. Nêu và giải thích được sự biến đổi tính acid, tính oxi hoá của dãy các acid có chứa oxygen của chlorine. – Viết được phản ứng minh hoạ tính oxi hoá của các hợp chất chứa oxygen của chlorine (NaClO, CaOCl2, KClO3). – Nêu được ứng dụng một số muối chứa oxygen của chlorine (CaOCl2, KClO3). – Vận dụng giải quyết được các tình huống có liên quan đến tính chất của các hợp chất tương tự của các halogen khác  Nêu được khái niệm, đặc điểm của phản ứng cháy.  Nêu được một số ví dụ về sự cháy vô cơ và hữu cơ  Nêu được điều kiện cần và đủ để phản ứng cháy xảy ra  Nêu được khái niệm, đặc điểm cơ bản của phản ứng nổ  Nêu được khái niệm nổ vật lí và nổ hóa học Hóa học  Trình bày khái niệm về nổ bụi trong việc  Trình bày được những sản phẩm độc hại thường sinh ra trong các phản ứng 4 phòng cháy và tác hại của chúng với con người chống cháy  Nêu được khái niệm điểm chớp cháy nổ  Nêu được khái niệm nhiệt độ tự bốc cháy  Trình bày được việc sử dụng điểm chớp cháy để phân biệt chất lỏng dễ cháy và có thể gây cháy  Trình bày được khái niệm ngọn lửa  Phân tích được dấu hiệu để nhận biết những nguy cơ và cách giảm nguy cơ gây cháy, nổ; cách xử lý khi có cháy, nổ. 2
  3.  Tính được  r H o của một số phản ứng cháy, nổ để dự đoán mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy, nổ  Tính được sự thay đổi tốc độ phản ứng cháy, “tốc độ phản ứng hô hấp” theo giả định sự phụ thuộc vào nồng độ O2  Nêu được các nguyên tắc chữa cháy dựa vào các ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học  Giải thích vì sao hay dùng nước, CO2 để chữa cháy  Giải thích lí do vì sao một số không được dùng nước để chữa cháy mà phải dùng cát, CO2,...  Giải thích tại sao các đám cháy có mặt kim loại hoạt động mạnh thì không dùng nước, CO2, cát (thành phần chính là SiO2), bọt chữa cháy (hỗn hợp không khí, nước và chất hoạt động bề mặt) để dập tắt đám cháy II. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Cho giản đồ năng lượng của các phản ứng: (a) (b) (c) a) Hãy biểu diễn năng lượng hoạt hóa trên giản đồ năng lượng của phản ứng trong từng trường hợp. b) Giản đồ năng lượng nào biểu diễn ảnh hưởng của xúc tác đến năng lượng hoạt hóa của phản ứng? Câu 2. Một phản ứng đơn giản xảy ra ở nhiệt độ 100°C, trong điều kiện có xúc tác và không có xúc tác, năng lượng hoạt hóa của phản ứng lần lượt là Ea1 = 25 kJ/mol và Ea2 = 50 kJ/mol. So sánh tốc độ phản ứng trong 2 điều kiện. Câu 3. Phản ứng phân hủy N2O5 xảy ra ở 45°C theo phương trình phản ứng: N2O5 (g) → N2O4 (g) + ½ O2 (g) Tốc độ của phản ứng thay đổi thế nào khi giảm nhiệt độ phản ứng xuống 25°C? Biết năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 103,5 kJ/mol. Câu 4. Sự suy giảm tầng ozone và lỗ thủng tầng ozone (O3) đã gây ra mối lo ngại về việc gia tăng nguy cơ ung thư da, cháy nắng, mù mắt và đục thủy tinh thể,… Tầng ozone ngăn chặn hầu hết các bước sóng có hại của tia cực tím (UV) đi qua bầu khí quyển Trái Đất. Các phân tử ozone có thể bị phá hủy theo hai giai đoạn: Cl + O3 → ClO + O2 và ClO + O3 → Cl + 2O2 Chất xúc tác trong các quá trình này là chất nào? Câu 5. Xét phản ứng sau ở 327°C: H2 (k) + I2 (k) → 2HI (k). Năng lượng hoạt hóa của phản ứng bằng 167 kJ/mol. Khi có mặt chất xúc tác tốc độ của phản ứng tăng lên 2,5.109 lần. Xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng khi có mặt chất xúc tác. Câu 6. So sánh entropy chuẩn của các cặp chất sau: a) NaCl(s) và NaCl(aq) b) CH4(g) và CH3CH2CH3(g) c) HCl(aq) và HCl(g) d) PCl3(g) và PCl5(g) Câu 7. Hãy dự đoán dấu của S trong các phản ứng hóa học sau: 3
  4. a) Br2(l) + H2(g)  2HBr(g) b) C2H5OH(l) + 3O2(g)  2CO2(g) + 3H2O(g) c) 2K(s) + 2H2O (l)  2KOH(aq) + H2(g) d) MgCO3(s)  MgO(s) + CO2(g) e) 2Na(s) + Cl2(g)  NaCl(s) f) N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g) Câu 8. Tính  rS0 của các phản ứng được cho dưới đây, sử dụng bảng số liệu sau: 298 Chất S0 (J K -1 mol -1 ) Chất S0 (J K -1 mol -1 ) H2O2 (l) 109,60 H2O (l) 69,90 Na(s) 51,20 Cl2(g) 165,00 O2 (g) 205,00 NaCl(s) 72,10 NH4NO3(s) 151,10 N2O(g) 219,70 H2O(g) 188,83 a) 2H2O2(l)  2H2O(l) + O2(g) b) NH4NO3(s)  N2O(g) + 2H2O(g) c) 2Na(s) + Cl2(g)  2NaCl(s) Câu 9. Tính Δ r G 0 của phản ứng phân hủy zinc carbonate tại 298K: ZnCO3 (s)  ZnO(s)  CO2 (g)  r H 0  71, 00 kJ 298 Cho biết S0 (J K 1 mol1 ) của: 298 CO2(g): 213,60 ; ZnCO3(s): 82,40 ; ZnO(s): 43,60 a) Nhận xét giá trị Δ r G 0 vừa tính được. b) Xác định nhiệt độ để phản ứng tự xảy ra theo chiều thuận. Giả sử Δf S và Δ f H không phụ thuộc vào nhiệt độ. Câu 10. Bột nở có chứa NaHCO3 (sodium hydrogencarbonate), bột nở được sử dụng nhiều trong chế biến thực phẩm (đặc biệt là làm bánh). Cho biết: 2NaHCO3(s)  Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l) Chất NaHCO3(s) Na2CO3(s) CO2(g) H2O(l)  f G 0 (kJ mol1 ) 298 -851,00 ? -394,36 -237,13  f H 0 (kJ mol1 ) 298 -950,8 -1130,68 -393,51 -285,83 S0 (J.K 1 mol1 ) 298 ? 134,98 213,74 69,91 a) Tính S0 ( NaHCO3 (s)) . Biết  rS0  215, 23 J K 1 . 298 298 b) Tính  r G 0 và  f G 0 ( Na 2CO3 (s)) . 298 298 c) Vì sao khi bảo quản, cần tránh để bột nở ở nơi có nhiệt độ cao. Câu 11. Tính biến thiên entropy trong quá trình nén thuận nghịch đẳng nhiệt: a) 1 mol oxygen từ 0,001 bar đến 0,01 bar. b) 1 mol methane từ 0,1 bar đến 1 bar. Xem các khí đều là khí lý tưởng. So sánh hai kết quả thu được. Cho nhận xét. Câu 12. Một số vụ nổ xe bồn chở xăng, dầu xảy ra khi thợ sửa chữa đang hàn xì nắp bồn. 4
  5. a) Hãy chỉ ra 3 yếu tố gây nổ dù bồn đã được tháo hết nhiên liệu lỏng. b) Nếu trong quá trình hàn xì, nắp bồn vẫn đóng thì vụ nổ gây ra bởi hỗn hợp hơi trong bồn đã đạt điểm chớp cháy hay đã đạt nhiệt độ tự bốc cháy? Câu 13. Trung tâm Chống độc, Bệnh viện Bạch Mai đã tiếp nhận một số bệnh nhân trong tình trạng hôn mê sâu, phải thở máy và tổn thương thần kinh. Nguyên nhân được xác định là đốt than trong phòng kín. Hãy giải thích vì sao đốt than trong phòng ngủ để sưởi ấm có thể gây hôn mê, bại não, thậm chí tử vong. Câu 14. Năm 2004, tại một phân xưởng sản xuất bột mì ở tỉnh Bình Dương đã xảy ra vụ nổ lớn khiến 5 công nhân bị bỏng nặng. Vụ nổ xảy ra sau khi các công nhân hàn để bảo trì lại bể chứa bột mì. Hiện tượng này có phải là nổ bụi không? Giải thích. Câu 15. Khi đốt cháy vật liệu ở dạng khối rắn thì quá trình cháy xảy ra từ từ nhưng tốc độ đốt cháy sẽ rất nhanh và có thể gây nổ nếu khối vật liệu trên được nghiền thành bột mịn và phân tán trong không khí dưới dạng bụi. a) Vì sao có sự khác nhau khi cháy vật liệu ở dạng khối rắn và khi hiện tượng nổ bụi? b) Cho một quả cầu nặng 1000 gam được làm từ vật liệu có khối lượng riêng là 1 g/cm3. Khi chế biến trong xưởng sản xuất, khối cầu trên được nghiền thành các hạt bụi hình cầu có đường kính 0,005 cm. Bằng sự so sánh tỉ lệ diện tích bề mặt của khối cầu và tổng diện tích bề mặt các hạt bụi, chứng minh sự khác biệt giữa quá trình cháy của khối cầu và nổ bụi. Câu 16. Ngày 04 tháng 8 năm 2020 đã xảy ra một vụ nổ kinh hoàng ở nhà kho tại cảng Beirut của Lebanon. Đây là nhà kho chứa khoảng 2.700 tấn NH4NO3, một loại hoá chất vừa được sử dụng làm phân bón, vừa được dùng làm thuốc nổ do có khả năng phân huỷ thành khí và hơi, kèm theo toả nhiệt mạnh: 2 NH 4 NO3  s   2 N 2  g   O2  g   4 H 2O  g   o t a. Tính  r H 0298 của phản ứng, biết  r H 0298 của NH4NO3(s)  r H 0298 của H2O lần lượt là –365, 6kJ / mol và –242kJ / mol . b) Tính nhiệt lượng tối đa giải phóng ra từ vụ nổ khi toàn bộ lượng NH4NO3 bị phân hủy. Câu 17. Một người ngủ quên trong ô tô tắt máy, đóng kín cửa. Sau một thời gian, khi phần trăm thể tích Oxygen giảm xuống còn 16% thì rất may có người kịp thời phát hiện, phá vỡ kính xe để đưa đi cấp cứu. Hỏi tại thời điểm có người đến cứu, tốc độ “phản ứng hô hấp” của người trong xe giảm bao nhiêu lần bao nhiêu lần so với bình thường? Giả thiết Vhô hấp = k.CO2. Câu 18. Đỉnh Fansipan (có độ cao 3 143m so với mực nước biển) là ngọn núi cao nhất Việt Nam. Giả thiết không khí trên đỉnh Fansipan có áp suất 0,66 atm và chứa 21% thể tích Oxygen. Hỏi tốc độ “phản ứng hô hấp” giảm bao nhiêu lần so với điều kiện bình thường? Giả hiết Vhô hấp = k.CO2. Câu 19. Để xử lí các đám cháy loại D như đám cháy kim loại magnesium không thể dùng nước, khí carbon dioxide, bọt chữa cháy, bột chữa cháy. a. Viết các phương trình hóa học để giải thích lí do. b. Đề xuất biện pháp dập tắt đám cháy magnesium. Câu 20. Dựa vào điểm chớp cháy của các chất hữu cơ dưới đây, hãy cho biết những chất nào là chất lỏng dễ cháy; chất lỏng có thể cháy. Chất Benzene Ethanol Butane Hexanol Acetone Glycerol Điểm chớp cháy (0C) -11 13 -60 60 -18 160 Điểm chớp cháy của một số chất hữu cơ Câu 21. Viết phương trình phản ứng xảy ra, giải thích ngắn gọn các trường hợp sau đây: a. Hỗn hợp gồm CaF2 và dung dịch H2SO4 đặc có thể được dùng để chạm khắc trên bề mặt thủy tinh. b. Trong phòng thí nghiệm có thể tìm thấy nước chlorine, bromine, iodine nhưng không có nước fluorine. 5
  6. c. Dung dịch HBr đặc không màu, để một thời gian trong phòng thí nghiệm, dưới tác dụng của không khí, dung dịch chuyển sang màu vàng cam. d. Trong dịch vị dạ dày có chứa HCl nồng độ khoảng 104 – 103 (mol/L) , khi nồng độ HCl lớn hơn 103 (mol/L) sẽ gây ra bệnh ợ chua, tình trạng bệnh kéo dài có thể dẫn đến viêm loét dạ dày. Bác sĩ thường chỉ định bệnh nhân mắc bệnh ợ chua uống thuốc nabica (chứa NaHCO3) để điều trị. Câu 22. Trong thiên nhiên, brom có nhiều ở nước biển dưới dạng NaBr. Công nghiệp hóa học điều chế brom từ nước biển được thực hiện theo quy trình sau đây: - Cho một ít dung dịch H2SO4 vào một lượng nước biển; - Sục khí clo vào dung dịch mới thu được; - Dùng không khí lôi cuốn hơi brom tới bảo hòa vào dung dịch Na2CO3; - Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch đã bão hòa brom, thu hơi brom rồi hóa lỏng. Hãy viết các phương trình hóa học chính đã xảy ra trong các quá trình trên và cho biết vai trò của H2SO4. Câu 23. Cho bảng số liệu sau Tính chất HF HCl HBr HI Năng lượng liên kết H-X 565 431 364 297 (kJ/mol) Độ dài liên kết H-X (Ǻ) 0,92 1,27 1,41 1,60 Nhiệt độ nóng chảy ( C) o -83 -114,2 -88 -50,8 Nhiệt độ sôi ( C) o +19,5 -84,9 -66,7 -35,8 a, Nêu trạng thái tồn tại ở điều kiện thường (20-25 C) của HF, HCl, HBr, HI? o b, Hãy đưa ra kết luận về chiều hướng biến đổi tính axit từ HF – HI? Giải thích? c, Nhận xét và giải thích sự bất thường về nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của HF so với HCl, HBr, HI? Câu 24. Bố trí thí nghiệm như hình sau:Nêu hiện tượng và viết các phản ứng xảy ra khi thí nghiệm được tiến hành (Biết rằng iodine có phản ứng với hồ tinh bột tạo hợp chất màu xanh) Câu 25. Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ không có màng ngăn thu được dung dịch gọi là nước Javel. Một loại nước Javel (khối lượng riêng 1,15 g/mL) được bán trên thị trường thường được đóng vào chai dung tích 1,0 L có nồng độ NaClO và NaCl lần lượt là 14,9% và 11,7%. Để sản xuất trực tiếp ra nước Javel trên người ta điện phân dung dịch NaCl nồng độ a %. Giá trị của a bằng bao nhiêu? Câu 26. Việt Nam là nước xuất khẩu thuỷ sản thứ 3 trên thế giới, sau Na Uy và Trung Quốc (Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, tháng 12/2022), xuất khẩu tới hơn 170 nước trên thế giới, trong có thị trường lớn như Mỹ và Châu Âu, được xem là thị trường khó tính, nên tiêu chuẩn chất lượng được kiểm soát chặt chẽ trước khi nhập nguyên liệu và sau khi thành phẩm, đóng gói. Trong danh mục tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm có chỉ tiêu về dư lượng chlorine không vượt quá 1mg/L. Phương pháp chuẩn độ iodine – thiosulfate được dùng để xác định dư lượng chlorine trong thực phẩm theo phương trình: Cl2+ 2 KI → 2 KCl + I2 (1) I2 bị khử bởi dung dịch chuẩn sodiumthiosulfate theo phương trình: I2+ 2 Na2S2O3 → 2 Nal + Na2S4O6 (2) 6
  7. Một học sinh tiến hành chuẩn độ 100 ml dung dịch dung dịch mẫu bằng dung dịch Na2S2O3 0,01M, thể tích Na2S2O3 dùng vừa hết 0,25 ml (dụng cụ chứa dung dịch chuẩn Na2S2O3 là loại microburet 1ml, vạch chia 0,01ml). Hỏi lô thủy sản trên đủ tiêu chuẩn xuất khẩu vào thị trường Châu Âu hay chưa. Câu 27. “Muối iốt” có thành phần chính là sodium chloride (NaCl) có bổ sung một lượng nhỏ potassium iodide (KI) nhằm bổ sung nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể giúp ngăn bệnh bướu cổ, phòng ngừa khuyết tật trí tuệ. Trong 100 gam muối iốt có hàm lượng iodide từ 2 200 𝜇g – 2 500 𝜇g. Lượng iodide cần thiết cho một thiếu niên hay người trưởng thành từ 66 𝜇g – 110 𝜇g/ngày. Hỏi trung bình một thiếu niên hay người trưởng thành cần bao nhiêu gam muối iốt trong một ngày? TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Câu 1. Nguyên tố M có trong máu người nồng độ bình thường là 3,5 – 5,0 mmol/l. Trong cơ thể, nguyên tố M giúp điều hòa cân bằng nước và điện giải, giúp duy trì hoạt động bình thường, đặc biệt là của hệ tim mạch, cơ bắp, tiêu hóa, tiết niệu. Trên cơ tim ion M+ làm giảm lực co bóp, giảm tính chịu kích thích và giảm dẫn truyền. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử nguyên tố M là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Nguyên tố X có trong thành phần của các chất có tác dụng oxi hoá và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thuỷ sản, dệt nhuộm, xử lí nước thải, nước bể bơi. Oxide cao nhất của X có công thức là X2O7. Trong hợp chất hydride (hợp chất của X với H) nguyên tố X chiếm 97,26% về khối lượng. a) M là kim loại, Y là phi kim. b) Ở trạng thái cơ bản nguyên tử M và nguyên tử X đều có 1 electron độc thân. c) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học M thuộc chu kì 3, X thuộc chu kì 4. d) Hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của X có tính acid mạnh hơn sulfuric acid. Câu 2. Phản ứng giữa Mg và Br2 xảy ra rất mạnh và giải phóng lượng nhiệt lớn tạo ra MgBr2 (có khả năng hút nước mạnh). Thí nghiệm điều chế MgBr2 khan được mô tả trong hình. a) Nước làm mát đi vào từ vị trí a. b) Chức năng của dụng cụ A là hấp thụ hơi nước và hơi bromine. c) N2 cần được đưa vào từ từ trong quá trình thí nghiệm để tránh phản ứng xảy ra quá mạnh. d) Không thể sử dụng không khí khô thay cho N2 vì sản phẩm phụ là MgO sẽ cản trở tiến trình phản ứng. Câu 3. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai. a. Entropy càng lớn thì hệ càng ổn định b. Khi tăng nhiệt độ thì entropy của chất tăng. c. Một phản ứng hoá học có ∆H < 0 thì ∆S > 0. d. Entropy của chất lỏng lớn hơn entropy của chất khí. 7
  8. Câu 4. Để điều chế một lượng nhỏ khí chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đặc phản ứng với MnO2 rắn theo sơ đồ thí nghiệm như hình dưới đây: Trong đó bình (1) chứa NaCl(aq) giúp giữ khí HC1, bình (2) chứa H2SO4(l) đặc giúp hút ẩm, làm khô khí, bảo đảm chất lượng chlorine. a. Dung dịch HCl đặc đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng điều chế chlorine. b. Bông tẩm dung dịch NaOH giúp ngăn khí chlorine thoát ra ngoài. c. Khi thay MnO2 bằng KMnO4 cùng khối lượng, lượng Cl2 thu được sẽ nhiều hơn, biết HCl đặc dùng dư. d. Nếu hoán đổi vị trí bình (1) và bình (2), độ tinh khiết của khí chlorine thu được vẫn không đổi. Câu 5: Cho bảng số liệu sau Tính chất HF HCl HBr HI Năng lượng liên kết H-X (kJ/mol) 565 431 364 297 Độ dài liên kết H-X (Ǻ) 0,92 1,27 1,41 1,60 Nhiệt độ nóng chảy ( C)o -83 -114,2 -88 -50,8 Nhiệt độ sôi ( C) o +19,5 -84,9 -66,7 -35,8 a. Trạng thái tồn tại ở điều kiện thường (20-25 C) của HF, HCl, HBr, HI là ở thể khí. o b. Tính axit: HF > HCl > HBr > HI do độ bền liên kết H-X giảm dần. c. Do liên kết hydrogen giữa các phân tử HF nên nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng của HF cao bất thường. d. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của HF < HCl < HBr < HI. Câu 6. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai. a. Khi nồng độ oxygen tăng thì tốc độ phản ứng cháy giảm. b. Nhiệt độ cháy là nhiệt độ tối thiểu tại đó ngọn lửa xuất hiện và không bị dập tắt. c. Một trong các lí do dùng nước để chữa cháy là làm giảm nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy. d. Nghiêm cấm nguồn lửa tại các trạm xăng vì trong xăng chứa nhiều methane - chất lỏng dễ cháy. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Dãy nào dưới đây các chất sắp xếp theo chiều giá trị entropy chuẩn? A. SO2(s) < SO2 ( l) < SO2 ( g). B. SO2 (g) < SO2 (l) < SO2 (s). C. SO2 (s) < SO2 ( g) < SO2(l). D. SO2 (g) < SO2 (s) < SO2(l). Câu 2: Một phản ứng ở điều kiện đang xét có ΔG
  9. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 6: Cho các loại nhiên liệu sau: than đá, than bùn, than cốc, gỗ, xăng, dầu hỏa, khí thiên nhiên, dầu diesel, cồn đốt, khí dầu mỏ và khí than. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Có 5 loại nhiên liệu là chất lỏng. B. Khí than, khí dầu mỏ được sử dụng trong lĩnh vực nhiệt điện, luyện kim. C. Các loại nhiên liệu rắn không được sử dụng trong đời sống. D. Tất cả các nhiên liệu là chất lỏng trong dãy trên đều là nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Câu 7: Cho các đặc điểm sau: (1) tốc độ phản ứng nhanh, (2) phản ứng oxi hóa chậm, (3) quá trình tỏa nhiều nhiệt, (4) quá trình tạo áp suất cao, (5) thời gian phản ứng dài. Trong số các đặc điểm đã cho, đặc điểm nào là phản ứng nổ? A. (1), (3) và (5) B. (1), (3) và (4) C. (2), (3) và (5) D. (2), (4) và (5) Câu 8: Cho các hiện tượng xảy ra sau: (1) nổ bụi, (2) nổ đường ống dẫn khí nén, (3) nổ săm xe do bơm quá căng, (4) nổ bom, (5) nổ do thuốc nổ, (6) nổ do các khí gas, hydrogen, methane, acetylene và (7) nổ do sự bắn phá hạt nhân Uranium. Những hiện tượng thuộc loại nổ hóa học là A. (1), (4), (5) và (6) B. (2), (3), (4) và (6) C. (2), (4), (5) và (7) D. (1), (3), (5) và (6) Câu 9: Biện pháp an toàn khi sử dụng bếp cồn để đốt là A. dùng nhiều cồn để đốt ở nơi thông thoáng. B. dùng lượng cồn vừa đủ, nơi thông thoáng, xung quanh không có vật liệu dễ bốc cháy. C. đốt cồn ở nơi thông thoáng, nhiều gió. D. đốt cồn ở nơi kín, cho cồn trực tiếp vào lửa. Câu 10: Trường hợp nào sau đây có khả năng gây ra nguy cơ cháy,nổ? A. Than chất thành đống lớn B. Để than trong không khí ẩm. C. Chất gỗ thành đống lớn. D. Ngâm gỗ trong hồ nước. Câu 11: Nhiệt độ tự bốc cháy là A. nhiệt độ cao nhất mà tại đó, chất cháy tự cháy mà không cần tiếp xúc với nguồn nhiệt tại điều kiện áp suất khí quyển. B. nhiệt độ thấp nhất mà tại mà tại đó, chất cháy tự cháy mà không cần tiếp xúc với nguồn nhiệt tại điều kiện áp suất khí quyển. C. nhiệt độ thấp nhất mà tại đó, chất cháy tự cháy khi tiếp xúc với nguồn nhiệt tại điều kiện áp suất khí quyển. D. nhiệt độ cao nhất mà tại đó, chất cháy tự cháy khi tiếp xúc với nguồn nhiệt tại điều kiện áp suất khí quyển. Câu 12: Điểm chớp cháy là A. nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một hợp chất hữu cơ hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng bay hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn lửa. B. nhiệt độ cao nhất ở áp suất của khí quyển mà một hợp chất hữu cơ hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn lửa. C. nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một hợp chất hữu cơ hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí. D. nhiệt độ cao nhất ở áp suất của khí quyển mà một hợp chất hữu cơ hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí. Câu 13: Cho điểm chớp cháy của một số chất lỏng sau: Nhiên liệu Điểm chớp cháy(0C) Nhiên liệu Điểm chớp cháy (0C) Propane - 105 Ethylene glycol 111 Pentane - 49 Diethyl ether - 45 Hexane - 22 Acetaldehyde - 39 Benzene - 11 Acetone - 20 Nitrobenzene 88 Formic acid 50 Ethanol 13 Stearic acid 196 Methanol 11 Triethylamine -7 Số chất lỏng dễ cháy là 9
  10. A. 5. B. 4. C. 2. D. 6. Câu 14: Trong đêm, anh A đang ngủ thì phát hiện có mùi gas bên trong nhà mình. Theo anh/chị, anh A cần tiến hành xử lý trình tự như thế nào là đúng nhất? A. Mở đèn chiếu sáng, khóa bình gas, mở cửa thông thoáng gió. B. Mở đèn chiếu sáng, mở cửa thông thoáng gió, khóa bình gas,. C. Mở cửa thông thoáng gió, mở đèn chiếu sáng, khóa bình gas. D. Mở cửa thông thoáng gió, khóa bình gas, không bật các thiết bị tiêu thụ điện. Câu 15: Bình chữa cháy bằng bột chữa cháy không hiệu quả đối với đám cháy nào? A. Chất rắn B. Chất lỏng C. Chất khí. D. Các kim loại đang nóng đỏ và thiết bị điện tử Câu 16: Các giai đoạn trong phản ứng giữa ion X và Z được mô tả như sau: 4+ + Giai đoạn 1: X4+ + Y2+ → X3+ + Y3+. Giai đoạn 2: X4+ + Y3+ → X3+ + Y4+. Giai đoạn 3: Y4+ + Z+ → Z3+ + Y2+. Ion đóng vai trò chất xúc tác trong phản ứng này là A. X3+. B. Z+. C. Y4+. D. Y2+. Câu 17: Hằng số tốc độ của một phản ứng ở 500°C và 750°C lần lượt là 0,113 s và 0,150 s-1. Năng lượng hoạt -1 hóa của phản ứng này là A. 7,44 kJ/mol. B. 14,4 kJ/mol. C. 57,6 kJ/mol. D. 115,2 kJ/mol. Câu 18: Tốc độ của một phản ứng tăng gấp đôi khi tăng nhiệt độ từ 20°C lên 30°C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng này là A. 0,35 kJ/mol. B. 6,2 kJ/mol. C. 22 kJ/mol. D. 51 kJ/mol. Câu 19: Một phản ứng đơn giản xảy ra ở nhiệt độ 100°C, trong điều kiện có xúc tác và không có xúc tác, năng lượng hoạt hóa của phản ứng lần lượt là Ea1 = 25 kJ/mol và Ea2 = 50 kJ/mol. Khi năng lượng hoạt hóa giảm từ 75kJ về 50kJ thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào? A. Tăng khoảng 1,146.1013 lần. B. Giảm khoảng 1,146.1013 lần. C. Tăng khoảng 3170 lần. D. Giảm khoảng 3170 lần. Câu 20: Cho đồ thị biểu diễn năng lượng hoạt hóa của một phản ứng như sau: Đường cong số (1) ứng với phản ứng không sử dụng chất xúc tác. Đường cong số (2) ứng với phản ứng có sử dụng chất xúc tác. Phản ứng trên diễn ra ở nhiệt độ 25°C (nhiệt độ thường). Cho các phát biểu sau về đồ thị trên: (a) Khi không sử dụng chất xúc tác, năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 82 kJ. (b) Khi sử dụng chất xúc tác, năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 20 kJ. (c) Khi sử dụng chất xúc tác, năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm đi 37 kJ so với lúc không sử dụng xác tác. (d) Khi sử dụng xúc tác, tốc độ của phản ứng tăng lên khoảng 300 000 lần. (e) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt. (f) Khi sử dụng chất xúc tác thì biến thiên enthalpy của phản ứng giảm xuống. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 21: Với các đám cháy do xăng, dầu không được dùng chất, vật dụng nào sau đây để dập đám cháy: 10
  11. A. cát. B. nước. C. chăn, mền. D. bọt foam. Câu 22: Vai trò của chlorine trong phản ứng hoá học với nước là gì? Cl2 + H2O → HCl + HClO A. Chlorine là chất khử. B. Chlorine vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá. C. Chlorine là chất oxi hoá. D. Chlorine là chất tham gia phản ứng trao đổi. Câu 11: Một lượng nhỏ chlorine (không vượt ngưỡng cho phép) được cho vào nước sinh hoạt, nước uống nhằm mục đích A. tăng lượng khoáng chất cho nước. B. làm trong nước. C. khử trùng cho nước. D. làm nước dễ uống hơn. Câu 14: Cho các phát biểu sau về điều chế các halogen: (1). Cl₂ được điều chế trong công nghiệp bằng cách điện phân dung dịch NaCl. (2). Br₂ và I₂ được điều chế từ nước biển hoặc quặng chứa halide bằng cách khử ion Br⁻ và I⁻. (3). F₂ được điều chế bằng cách cho muối fluoride tác dụng với KMnO4. (4). Cl₂ có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách cho HCl tác dụng với MnO₂ hoặc KMnO₄. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18: Muối KXO3 được trộn với một lượng nhỏ vào muối ăn để phòng bệnh bướu cổ. X là nguyên tố A. Chlorine. B. Bromine. C. Iodine. D. Fluorine. Câu 38: Thực hiện phản ứng: H2 + 2ICl I2 + 2HCl. Nồng độ ban đầu của H2 và ICl được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và các chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau Sự thay đổi nồng độ các chất theo thời gian Cho biết đường (a), (b), (c) và (d) tương ứng với sự thay đổi nồng độ các chất nào trong phương trình hoá học trên? A. ICl, H2, HCl, I2. B. HCl, I2, ICl, H2. C. I2, HCl, H2, ICl. D. HCl, I2, H2, ICl. Câu 39: Nguyên tố nào sau đây có đơn chất là chất rắn ở điều kiện thường? A. S B. Br C. O D. N Câu 45: Cho giản đồ năng lượng sau của một phản ứng hoá học có và không có xúc tác 11
  12. Chú thích: Energy (Năng lượng); Reaction progress (Tiến trình phản ứng); Reactants (Chất đầu); Products (Sản phẩm) Cho các nhận định sau: (1). Đường phản ứng có đỉnh thấp hơn tương ứng với phản ứng có xúc tác. (2). ∆E1 biểu thị cho năng lượng hoạt hoá của phản ứng có xúc tác. (3). ∆E2 biểu thị cho hiệu năng lượng giữa sản phẩm và chất đầu. Giá trị này là như nhau đối với cả phản ứng có và không có xúc tác. (4) Đây là một phản ứng toả nhiệt. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 49: Phát biểu nào đúng khi nói về nhóm halogen? A. Nguyên tố thứ ba (từ trên xuống) trong nhóm halogen là chất lỏng ở nhiệt độ phòng. B. Các halogen đều tồn tại ở trạng thái khí, lưỡng nguyên tử ở nhiệt độ phòng. C. Các halogen không độc, không màu, tan tốt trong nước. D. Halogen tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên. Câu 51: Cho các ứng dụng sau của các đơn chất và hợp chất halogen: Chất X: Dùng để khử trùng nước sinh hoạt và hồ bơi, giúp tiêu diệt vi khuẩn. Chất Y: Sử dụng trong công nghiệp sản xuất nhựa PVC và làm chất tẩy rửa. Chất Z: Dùng để pha chế dung dịch sát trùng trong y tế. Chất T: Bổ sung vào kem đánh răng để ngăn ngừa sâu răng. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Cl2, HCl, I2, NaF. B. F2, HCl, KI, NaF. C. NaCl, HCl, I2, F2. D. Cl2, HCl, I2, C2F4. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
225=>0