intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3” giúp các em học sinh ôn tập kiến thức môn học, rèn luyện kỹ năng giải đề thi, nâng cao khả năng ghi nhớ để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình giữa học kì 2. Mời các em cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3

  1. TRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ 3 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HK2 NHÓM HÓA HỌC Môn: HÓA LỚP 11 Năm học2021 – 2022 I. HÌNH THỨC KIỂM TRA:  Trắc nghiệm khách quan 50% + Tự luận 50% (20 câu trắc nghiệm + Tự luận). II. THỜI GIAN LÀM BÀI : 45 phút. III. NỘI DUNG 1. Lý thuyết: PHẦN I : CHẤT ĐIỆN LI, AXÍT, BAZƠ VÀ MUỐI : 1. Chất điện li là những chất khi tan trong nước tạo thành dd dẫn được điện;  ­ Quá trình các chất tan trong nước phân li thành các ion được gọi là quá trình điện li;  ­ Chất điện li mạnh phân li hoàn toàn: Axit mạnh, Bazơ mạnh và hầu hết muối thuộc loại này;  ­ Chất điện li yếu chỉ phân li một phần khi tan trong nước: Axit yếu, Bazơ yếu thuộc loại này.  (HS tự xem lại và bổ sung ví dụ SGK) ­ Axit khi tan trong nước phân li ra caction H+;  ­ Bazơ khi tan trong nước phân li ra anion OH­ 2. Chất (oxit, hiđroxit) lưỡng tính: vừa thể hiện tính axit, vừa thể hiện tính bazơ, nghĩa là chúng   vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với bazơ. 3. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc  axit. Nếu gốc axit còn chứa hidro có tính axit, thì gốc đó tiếp tục phân li yếu ra cation H + và anion gốc  axit. 4. Tích số ion của nước là KHO = [H+] [OH] = 1,0 . 10­14. Một cách gần đúng có thể coi giá trị của  tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau với nhiệt độ sấp xỉ 25oC. 6. Giá trị [H+] và pH đặc trưng cho các môi trường : Môi trường trung tính: [H+] = 1,0 . 10­7M hay pH  = 7,00 Môi trường axit          : [H+]  > 1,0 . 10­7M hay pH 
  2. 2. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản  ứng trong dung dịch các chất điện li.  Trong phương trình ion rút gọn của phản  ứng, người ta lược bỏ những ion không tham gia phản   ứng, còn những chất kết tủa, điện li yếu, chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử. PHẦN III : TÍNH CHẤT CỦA NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ 1. Đơn chất Nitơ : . Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p3. Các số oxi hóa: ­3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. . Phân tử N2 chứa liên kết ba bền vững (N ≡ N) nên nitơ khá trơ ở điều kiện thường. 2. Hợp chất của nitơ : a) Amoniac: Amoniac là chất khí tan rất nhiều trong nước. . Tính bazơ yếu : ­ Phản ứng với nước : NH3    +  H2O   NH4+    + OH – ­ Phản ứng với axit :   NH3    +  HCl          NH4Cl ­ Phản ứng với muối : Al3+    + 3NH3   + 3H2O   Al (OH)3   +   3NH .Tính khử : 2NH3 + 3CuO      N2 + 3Cu + 3H2O b) Muối amoni  . Dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh . Trong dung dịch, ion NH4+ là axit yếu: NH   +  H2O NH3+H3O . Tác dụng với dung dịch kiểm tạo ra khí amoniac. . Dễ bị nhiệt phân hủy. c) Axit nitric : . Là axit mạnh . Là chất oxi hóa mạnh. +4+2       +1           0      ­3 – HNO3 oxi hóa được hầu hết các kim loại. Sản phẩm của phản  ứng có thể  là NO2, NO, N2O, N2,  NH4NO3, tùy thuộc nồng độ của axit và tính khử mạnh hay yếu của kim loại. (Chú ý  : HNO3 đặc  nguội không tác dụng với Al, Cr, Fe) – HNO3 đặc oxi hóa được nhiều phi kim và các hợp chất có tính khử . d) Muối nitrat  . Dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh. . Dễ bị nhiệt phân hủy. PHẦN IV: TÍNH CHẤT CỦA PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA PHOT PHO 1. Đơn chất photpho : ­ Cấu hình e, tính chất hóa học của P. 2. Axit photphoric : . Là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. 2
  3. . Không có tính oxi hóa. . Tạo ra ba loại muối photphat khi tác dụng với dung dịch kiềm 3. Muối photphat .  Muối   photphat   gồm:   Photphat   trung   hòa   (Na3PO4,   Ca3(PO4)2,   …),   đihidrophotphat   (NaH2PO4,  Ca(H2PO4)2, …), hidrophotphat (Na2HPO4, CaHPO4, …). . Muối dễ tan trong nước gồm :  ­ Tất cả các muối photphat của natri, kali, amoni. ­ Đihidrophotphat của các kim loại khác. . Muối không tan hoặc ít tan trong nước gồm : Hidrophotphat và photphat trung hòa của các kim   loại, trừ của natri, kali và amoni. .  Nhận biết ion PO trong dung dịch muối photphat bằng phản ứng : PHẦN V. HIĐROCACBON NO, KHÔNG NO ĐàHỌC. ­ Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, cấu tạo của ANKAN, ANKEN, ANKIN.  ­ Tính chất vật lí, hóa họccủa ANKAN, ANKEN, ANKIN. PHẦN VI. ANCOL ­ PHENOL: ­ Định nghĩa, phân loại và danh pháp. ­ Tính chất hóa học cơ bản và các PTPƯ minh họa. PHẦN VII. ANĐEHIT ­ AXIT CACBOXYLIC ­ Định nghĩa, phân loại và danh pháp. ­ Tính chất hóa học cơ bản và các PTPƯ minh họa. 2. Một số dạng bài tập lí thuyết và tính toán cần lưu ý: ­ Viết PTHH của phản  ứng trao đổi chất điện li trong dung dịch: HNO 3 và các hợp chất  của chúng. ­ Xác định nồng độ [H+] và pH. ­ Viết công thức cấu tạo, gọi tên các hợp chất hữu cơ đã học. ­ Lập công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của hợp chất hữu cơ. ­ Viết PTHH của các phản ứng minh họa cho tính chất của các hợp chất hữu cơ đã học. ­ Tính toán lượng chất tham gia, sản phẩm thu được sau phản ứng, ... ­ Hoàn thành dãy chuyển hóa, tính hiệu suất phản ứng, ... 3. Một số bài tập minh họa hoặc đề minh họa: TỰ LUẬN: 3
  4. Câu 1: Hãy cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron: 1. C + HNO3 NO2 + CO2 + H2O. 4. Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. 2. Al + HNO3 (l)  Al(NO3)3 + N2O + H2O. 3. FeO + HNO3(l)  Fe(NO3)3 + NO + H2O 5. Zn + HNO3 Zn(NO3)2 + N2 + H2O. Câu 2 : Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất sau a. HNO3, NaCl, HCl, NaNO3. b. (NH4)2SO4, NH4NO3, KCl, NaNO3. Câu 3:Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: (ghi đầy đủ điều kiện nếu có ) NH4NO3   a. (NH4)2CO3      NH3NO       NO2HNO3NO   b) P→ P2O5 →  H3PO4 →  Na2HPO4 → Na3PO4 c) Na2CO3   →CO2  → Ca(HCO3)2  CaCO3 →CO2 Câu 4: Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và phương trình ion rút gọn (nếu có) giữa các  cặp chất sau: a) Al2(SO4)3 và NaOH b) NaHCO3 và NaOH c) NaHCO3 và HCl d) Na2SO4 và HCl e) Al(OH)3 và NaOH f) Cu và HNO3 loãng Câu 5: Khử  32 g Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khí thu được cho qua bình đựng dung dịch nước   vôi trong dư thì thu được a g kết tủa. Tìm giá trị của a. Câu 6: Viết đồng phân cấu tạo và gọi tên các hợp chất: a. C3H8, C4H10, C5H12. b. Các hợp chất mạch hở: C4H8, C5H10, C4H6, C5H8. c. Ancol: C2H6O, C3H8O. d. Axit C2H4O2, C3H6O2, C4H8O2. TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Ankan có những loại đồng phân nào? A. Đồng phân nhóm chức B. Đồng phân cấu tạo C. Đồng phân vị trí nhóm chức. D. Có cả 3 loại đồng phân trên Câu 2. Câu nào đúng khi nói về hidrocacbon no: Hidrocacbon no là:  A. là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn. B. Là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn. C. Là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa 1 nối đôi. D. Là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có hai nguyên tố C và H. Câu 3. Công thức chung của Ankan là? A. CnH2n+2; (n ≥ 1). B. CnH2n; (n ≥ 2). C. CnH2n­2; (n ≥ 2). D. CnH2n­2; (n ≥ 3). Câu 4. Đặc điểm nào sau đây đúng nhất khi nói về cấu tạo của Ankan? A. Mạch C là mạch hở. B. Mạch C là mạch vòng. 4
  5. C. Có liên kết đôi C=C trong phân tử. D. Mạch C hở và chỉ chứa liên kết đơn. Câu 5. Phản ứng đặc trưng của Ankan là? A. Thế Halogen. B. Cộng H2. C. Oxi hóa. D. Trùng hợp. Câu 6. Chất nào sau đây thuộc loại Ankan? A. C2H6. B. C2H2. C. C2H4. D. C2H6O. Câu 7. Tên gọi của Ankan có CTCT CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH3 là: A. 2­ Metyl butan. B. Pentan. C. 3­ Metyl butan. D. Isobutan. Câu 8. Phản ứng thế giữa Isobutan với Br2 theo tỉ lệ 1:1 vế số mol sẽ cho số sản phẩm thế là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9. Metan có công thức hóa học là? A. C2H6. B. C2H2. C. C2H4. D. CH4. CHƯƠNG 6: ANKEN – ANKA ĐIEN ­ ANKIN Câu 10. Công thức chung của Anken là? A. CnH2n+2; (n ≥ 1). B. CnH2n; (n ≥ 2). C. CnH2n­2; (n ≥ 2). D. CnH2n­2; (n ≥ 3). Câu 11. Công thức chung của Ankađien là? A. CnH2n+2; (n ≥ 1). B. CnH2n; (n ≥ 2). C. CnH2n­2; (n ≥ 2). D. CnH2n­2; (n ≥ 3). Câu 12. Công thức chung của Ankin là? A. CnH2n+2; (n ≥ 1). B. CnH2n; (n ≥ 2). C. CnH2n­2; (n ≥ 2). D. CnH2n­2; (n ≥ 3). Câu 13. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là của Anken? A. Mạch hở, chứa 1 liên kết đôi C=C. B. Mạch hở, chứa 1 lk ba C≡C. C. Có liên kết đôi C=C trong phân tử. D. Mạch  hở và chỉ chứa liên kết đơn. Câu 14. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là của Ankađien? A. Mạch hở, chứa 1 liên kết đôi C=C. B. Mạch hở, chứa 1 lk ba C≡C. C. Mạch hở, chứa 2 lk đôi C=C. D. Mạch  hở và chỉ chứa liên kết đơn. Câu 15. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là của Ankin? A. Mạch hở, chứa 1 liên kết đôi C=C. B. Mạch hở, chứa 1 lk ba C≡C. C. Mạch hở, chứa 2 lk đôi C=C. D. Mạch  hở và chỉ chứa liên kết đơn. Câu 16. Chất nào sau đây thuộc loại Anken? A. C2H6. B. C2H2. C. C2H4. D. CH4. Câu 17. Chất nào sau đây thuộc loại Ankin? A. C2H6. B. C2H2. C. C2H4. D. CH4. Câu 18. Butađien có công thức phân tử là: 5
  6. A. C4H8. B. C4H10. C. C4H6. D. C5H8. Câu 19. Số đồng phân cấu tạo của Anken có CTPT C4H8 là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20. Tên gọi của chất có công thức cấu tạo CH2=CH – CH2 – CH3 là: A. Butan. B. Buten ­ 1. C. But ­1­ en. D. But ­2­en. Câu 21. Chất nào dưới đây có thể làm mất màu thuốc tím (KMnO4)? A. CH4. B. C2H6. C. C2H4. D. C3H8. Câu 22. Chất có chứa hai liên kết π trong phân tử là: A. CH4. B. C2H2. C. C2H4. D. C3H6. 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2