
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
lượt xem 1
download

Cùng tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ HOÁ – SINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn: Hóa học 12 I. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: 70% trắc nghiệm và 30% tự luận, gồm o Phần I-Trắc nghiệm: § 12 câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn cho 04 phương án; 0,25 điểm/câu. § 02 câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm dạng Đúng/Sai. Mỗi câu hỏi có 04 ý, tại mỗi ý thí sinh lựa chọn đúng hoặc sai. Chọn đúng 1/4 ý được 0,1 điểm; 2/4 ý được 0,25 điểm; 3/4 ý được 0,5 điểm; đúng cả 4 ý được 1,0 điểm. § 04 câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm dạng trả lời ngắn. Thí sinh tô vào các ô tương ứng với đáp án của mình. 0,5 điểm/câu. § Tổng điểm phần I là 7,0 điểm. o Phần II-Tự luận: § 2-3 câu hỏi. § Tổng điểm phần II là 3,0 điểm. - Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) II. NỘI DUNG KIẾN THỨC TT Nội dung Yêu cầu cần đạt - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại. - Nêu được đặc điểm của liên kết kim loại. - Giải thích được một số tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh kim). - Trình bày được ứng dụng từ tính chất vật lí chung và riêng của kim loại. - Sử dụng bằng giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi Bài 14 Đặc điểm cấu tạo về liên 1 hóa - khử phổ biến của ion kim loại/ kim loại (có bổ sung thể kết kim loại. Tính chất kim loại điện cực chuẩn các cặp: H,O/OH + 1/2H 2H7/H,) để giải thích được các trường hợp kim loại phản ứng với dung dịch HCl, H,50, loàng và đặc; nước; dung dịch muối. - Trình bày được phản ứng của kim loại với phi kim (chlorine, oxygen, lưu huỳnh) và viết được các phương trình hóa học. - Thực hiện được một số thí nghiệm của kim loại tác dụng với phi kim, acid (HCl, H2SO4), muối. - Nêu được khái quát trạng thái tự nhiên của kim loại và một số quặng, mỏ kim loại phổ biến. - Trình bày và giải thích được phương pháp tách kim loại hoạt động mạnh như sodium, magnesium, nhôm Bài 15 Các phương pháp tách (aluminium); phương pháp tách kim loại hoạt động trung 2 kim loại bình như kẽm (zinc), sắt (iron); phương pháp tách kim loại kém hoạt động như đồng (copper). - Trình bày được nhu cầu và thực tiền tái chế kim loại phổ biến như sắt, nhôm, đồng, .... Bài 16 Hợp kim – Sự ăn mòn - Trình bày được khái niệm hợp kim và việc sử dụng phổ 3 kim loại biến hợp kim.
- TT Nội dung Yêu cầu cần đạt - Trình bày được một số tính chất của hợp kim so với kim loại thành phần. - Nêu được thành phần, tính chất và ứng dụng một số hợp kim quan trọng của sắt và nhôm (gang, thép, dural,...). - Nêu được khái niệm ăn mòn kim loại từ sự biến đổi của một số kim loại, hợp kim trong tự nhiên. - Trình bày được các dạng ăn mòn kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại. - Thực hiện được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm ăn mòn điện hóá đối với sắt và thí nghiệm bảo vệ sắt bằng phương pháp điện hoa, mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích và nhận xét. - Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA. - Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của kim loại nhóm IA. - Giải thích được nguyên nhân khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp của kim loại nhóm IA. - Giải thích được nguyên nhân kim loại nhóm IA có tính khử mạnh hơn so với các nhóm kim loại khác. - Thông qua mô tả thí nghiệm (hoặc quan sát qua video), nêu được mức độ phản ứng tăng dẫn từ lithiùm, sodium, potassium khi chúng phản ứng với nước, chorine và oxygen. - Trình bày được cách bảo quản kim loại nhóm IA. - Giải thích được trạng thái tồn tại của nguyên tố nhóm IA 4 Bài 17 Nguyên tố nhóm IA trong tự nhiên. - Nêu được khả năng tan trong nước của các hợp chất nhóm IA. - Thực hiện được thí nghiệm (hoặc qua quan sát video thí nghiệm) phân biệt các ion Li+, Na+, K+ bằng màu ngọn lửa. - Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của sodium choride. - Trình bày được quá trình điện phân dung dịch sodium choride và các sản phẩm cơ bản của công nghiệp chorine - kiềm. - Giải thích được các ứng dụng phổ biến của sodium hydrogencarbonate, sodium carbonate và phương pháp Solvay sản xuất soda. - Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA. - Nêu các đại lượng vật lí cơ bản của kim loại nhóm IIA (bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng). - Giải thích được nguyên nhân tính kim loại tăng dần từ trên xuống dưới trong cùng nhóm của kim loại nhóm IIA tạo M' (dựa vào bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân). 5 Bài 18 Nguyên tố nhóm IIA - Trình bày được phản ứng của kim loại nhóm IIA với oxygen. Nhận biết được đơn chất và các hợp chất của Ca2+, Sr2+, Ba2+ dựa vào màu ngọn lửa. - Nêu được mức độ tượng tác của kim loại nhóm IIA với nước. Chứng minh được xu hướng tăng toặc giảm dần mức độ các phản ứng dựa vào tính kiểm của dung dịch thu được cùng với độ tan của các hydroxide nhóm IIA. III. CÂU HỎI MINH HỌA Phần 1. Trắc nghiệm 1) Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là
- A. 1s22s22p63s1. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s32p63s2. D. 1s22s22p73s1. Câu 2. Hình vẽ nào sau đây có thể được sử dụng để mô tả cấu trúc tinh thể kim loại? Câu 3. Trong định nghĩa về liên kểt kim loại: “Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron ...(1),.. với các ion ...(2)... kim loại ở các nút mạng. Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là A. ngoài cùng, dương. B. tự do, dương. C. hoá trị, lưỡng cực. D. hoá trị, âm. Câu 4. Hãy ghép nội dung ở cột 1 với nội dung tương ứng ở cột 2 trong bảng dưới đây để hoàn thành đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của kim loại Cột 1 Cột 2 a) Số lượng electron (1) nhiều hơn so với phi kim cùng chu kì b) Bán kính nguyên tử (2) ít hơn so với phi kim cùng chu kì c) Độ âm điện (3) lớn hơn so với phi kim cùng chu kì A. a – (1), b – (2). B. a – (2), c – (3). C. a – (1), b – (3). D. a – (2), c – (3). Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng? Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do A. sự góp chung electron của các nguyên tử kim loại cạnh nhau. B. lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị ở các nút mạng với các ion dương kim loại chuyển động tự do. C. lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. D. lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại ở các nứt mạng. Câu 6. Phương pháp thích hợp để điều chế Mg từ MgCl2 là A. dùng kali khử ion Mg2+ trong dung dịch. B. điện phân MgCl2 nóng chảy. C. điện phân dung dịch MgCl2. D. nhiệt phân MgCl2. Câu 7. Trong công nghiệp, nhôm được tách ra từ quặng bauxite bằng cách nào sau đây? A. Nung nóng quặng bauxite. B. Nung nóng quặng bauxite với carbon. C. Nung nóng quặng bauxite với hydrogen. D. Điện phân nóng chảy quặng bauxite. Câu 8. Phương pháp nào sau đây có thể tách được sodium kim loại? A. Nung nóng mạnh quặng sodium trong không khí. B. Nung nóng quặng sodium với carbon. C. Điện phân nước muối. D. Điện phân muối sodium chloride nóng chảy. Câu 9. Cho các phát biểu về tách kim loại: (1) Đồng có thể được tách từ copper(II) oxide bằng cách nung nóng. (2) Trong phương pháp điện phân nóng chảy aluminium oxide, có thể thư được nhôm nóng chảy ở điện cực âm của bình điện phân. (3) Kẽm có thể được tách từ zinc oxide bằng cách nung nóng zinc oxide với carbon. Các phát biểu đúng là A. (l) và (2). B. (l) và (3). C. (2) và (3). D. (1), (2) và (3). Câu 10. Hợp kim là
- A. một kim loại tinh khiết. B. hỗn hợp các kim loại có thành phần tùy ý. C. hỗn hợp của kim loại nền với kim loại khác hoặc phi kim, có thành phần xác định. D. hỗn hợp hai phi kim. Câu 11. Thêm chromium vào thép thì tính chất nào sau đây được tăng cường? A. Chống ăn mòn. B. Tính dẫn điện. C. Tính chất từ. D. Tính dễ kéo sợi. Câu 12. Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là A. nhôm và đồng. B. nhôm và sắt. C. nhôm và carbon. D. nhôm và thuỷ ngân. Câu 13. Thép là hợp kim của sắt và carbon, có thể chứa chromium và nickel. Tính chất của thép phụ thuộc vào hàm lượng các nguyên tố pha tạp. Loại thép nào sau đây được sử dụng để làm dụng cụ y tế? A. Thép có hàm lượng carbon cao. B. Thép có hàm lượng carbon thấp. C. Thép không gỉ. D. Thép silicon. Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu làm cho họp kim cứng hơn các kim loại thành phần là do A. hợp kim chứa các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau làm cho các lớp tinh thể kim loại trong hợp kim khó trượt lên nhau. B. hợp kim chứa các kim loại pha trộn cứng hơn kim loại cơ bản. C. trong hợp kìm, các nguyên tố khác nhau tạo nên hợp chất hoá học. D. họp kim được chế tạo ở nhiệt độ cao làm cho họp kim cứng hơn kim loại nguyên chất. Câu 15. Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng ăn mòn kim loại? A. Ống thép bị gỉ sắt màu nâu đỏ. B. Vòng bạc bị xỉn màu. C. Công trình bằng đá bị ăn mòn bởi mưa acid. D. Chuông đồng bị gỉ đồng màu xanh. Câu 16. Trong hiện tượng ăn mòn kim loại xảy ra quá trình nào sau đây? A. Quá trình oxi hoá kim loại. B. Quá trình khử kim loại. C. Quá trình điện phân. D. Sự mài mòn kim loại. Câu 17. Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hoá học? A. Đốt dây sắt trong khí oxygen khô. B. Thép carbon để trong không khí ẩm. C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl. D. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng. Câu 18. Khi một vật bằng sắt tây (sát tráng thiếc) bị xây sát sâu tới lớp sắt bên trong để lâu trong không khí ẩm sẽ xảy ra quá trình nào sau đây? A. Sn bị ăn mòn điện hoá. B. Fe bị ăn mòn điện hoá. C. Fe bị ăn mòn hoá học. D. Sn bị ăn mòn hoá học. Câu 19. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây? A. Sn. B. Pb. C. Zn. D. Cu. Câu 20. Điều kiện nào sau đây là điều kiện cần thiết để xảy ra hiện tượng gỉ sắt? A. Môi trường có oxygen và nước. B. Môi trường có oxygen và nhiệt độ cao. C. Môi trường có nước và nhiệt độ cao. D. Môi trường có oxygen, nước và nhiệt độ cao. Câu 21. Trong những ống nghiệm nào sau đây, đinh sắt sẽ bị gỉ sau vài ngày? Nước Calcium chloride Không khí Nước, không Không khí khô, a) và nước có không khí c) không có nước A. chỉ có ống nghiệm a). B. chỉ có ống nghiệm b). C. ống nghiệm a) và c). D. ống nghiệm b) và c). Câu 22. Kim loại dẫn điện tốt, thường dùng làm lõi dây điện là A. bạc. B. vàng. C. đồng. D. sắt. Câu 23. Gang là vật liệu kim loại có thành phần chính là
- A. nhôm và magnesium. B. sắt và carbon. C. đồng và kẽm. D. đồng và thiếc. Câu 24. Để bảo vệ khung xe đạp khỏi bị ăn mòn có thể dùng cách nào sau đây? A. Ngâm trong dung dịch acid. B. Bọc dây đồng quanh khung xe. C. Phủ kín bề mặt bằng lớp sơn. D. Để trong không khí ẩm. Câu 25. Khi tham gia phản ứng hoá học, mỗi nguyên tử kim loại nhóm IA đều thể hiện khuynh hướng A. nhường 2 electron. B. nhận 2 electron. C. nhận 1 electron. D. nhường 1 electron. Câu 26. Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IA từ Li đến Cs biến đổi như thế nào? A. Tăng dần. B. Không đổi. C. Không có quy luật. D. Giảm dần. Câu 27. Ở điều kiện thường, kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là A.K. B. Rb. C. Li. D. Na. Câu 28. Ở một số quốc gia, khoáng vật trona là nguyên liệu chính để sản xuất soda. Thành phần hoá học chính của trona ỉà A. 3NaF⋅AlF3. B. NaCl⋅KCl. C. Na2CO3⋅NaHCO3⋅2H2O. D. NaNO3. Câu 29. Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại nhóm IA theo mức độ phản ứng với nước tăng dần? A. K, Na, Li. B. Na, K, Li. C. Li, Na, K. D. K, Li, Na. Câu 30. Khi đốt nóng tinh thể LiCl trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu A. da cam. B. tím nhạt. C. vàng. D. đỏ tía. Câu 31. Sodium là hoạt động hoá học mạnh. Vì vậy, để bảo quản lâu dài, kim loại này thường được nhúng chìm trong A. dầu hoả. B. nước máy. C. ethyl alcohol. D. giấm ăn. Câu 32. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch Na2CO3 thì dung dịch chuyển sang màu A. tím. B. vàng. C. xanh. D. hồng. Câu 33. Khi so sánh kim loại nhóm IA với các nguyên tố khác trong cùng chu kì, nhận định nào sau đây không đúng? A. Có tính khử mạnh nhất. B. Có thế điện cực chuẩn âm nhất, C. Có bán kính nguyên tử lớn nhất. D. Có liên kết kim loại mạnh nhất. Câu 34. Xét phản ứng nhiệt phân NaHCO3 thành Na2CO3 trong quá trình Solvay: 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g), ΔrH0 = +135,6 kJ Nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt phân 1 kg NaHCO3 theo phản ứng trên là A. 807,1 kJ. B. 1 614,3 kJ. C. 1 210,7 kJ. D. 403,6 kJ. Câu 35. Trong một giai đoạn của quá trình Solvay có tồn tại cân bằng giữa các muối trong dung dịch: NaCl + NH4HCO3 ⇌ NaHCO3 + NH4Cl Dựa trên tính chất nào của NaHCO3 để két tinh muối này từ dung dịch hỗn hợp? A. Độ tan thấp. B. Tính lưỡng tính. C. Độ bền nhiệt thấp. D. Tính acid Bronsted. Câu 36. Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4-2H2O) được gọi là A. vôi sống. B. thạch cao sống. C. vôi tôi. . D. đá vôi. Câu 37. Khi đốt nóng tinh thể BaCl2 trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu A. tím nhạt. B. đỏ son. C. đỏ cam. D. lục vàng. Câu 38. Trong công nghiệp, kim loại kiềm thổ thường được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối chloride. Quá trình khử xảy ra tại cathode là A. M → M++ le. B. M++ le → M. C. M2+ + 2e → M. D. M → M2+ + 2e. Câu 39. Trong công nghiệp, kim loại chromium tinh khiết chủ yếu được sản xuất từ quặng chromite (FeCr2O4). Quá trình sản xuất bao gồm hai giai đoạn Giai đoạn 1: Nung (1) và rửa (2). Quặng chromite được nung với sodium carbonate trong không khí. "° 4FeCr2O4(s) + 8Na2CO3(s) + 7O2(g) #⎯% 8NaCrO4(s) + 2Fe2O3(s) + 8CO2(g) (1)
- 2Na2CrO4(aq) + H2SO4(aq) → Na2Cr2O7(aq) + Na2SO4(aq) + H2O(l) (2) Giai đoạn 2: Khử. Sodium dichromate, Na2Cr2O7, sau đó được khử bằng carbon và nhôm (aluminium) để tạo ra kim loại chromium có độ tinh khiết từ 97-99% tùy theo nguyên liệu quặng ban đầu. "° Na2Cr2O7(s) + 2C(s) #⎯% Cr2O3(s) + Na2CO3(s) + CO(g) (3) "° Cr2O3(s) + 2Al(s) #⎯% Al2O3(s) + 2Cr(s) (4) Nhận định nào sau đây là không đúng? A. Kim loại chromium được tách bằng phương pháp nhiệt luyện. B. Fe2O3(s) được tách ra khỏi hỗn hợp ở giai đoạn 1 bằng phương pháp kết tinh. C. Các hợp chất của chromium đều bị khử trong hai phản ứng ở giai đoạn 2. D. Giai đoạn 1 nhằm xử lí quặng trước khi tiến hành tách kim loại. Câu 40. Mô hình bể điện phân NaCl nóng chảy được biểu diễn như hình bên. Nhận định nào sau đây là không đúng? A. Anode không thể làm bằng thép để tránh khí Cl2 oxi hóa ăn mòn anode. B. Tại cathode xảy ra quá trình khử Na+ thành Na. C. Sodium được tạo ra có khối lượng riêng nhỏ hơn NaCl, được thu ở phía trên. D. Phản ứng điện phân được tiến hành ở nhiệt độ thường (25 °C). Câu 41. Gói làm nóng thức ăn (FRH: Flameless Ration Heater) được phát minh nhằm hâm nóng các bữa ăn tiện lợi cho người lính trên chiến trường. Một số gói lẩu tự sôi cũng sử dụng công nghệ này. FRH có thành phần chính gồm bột kim loại Mg trộn với một lượng nhỏ bột Fe và NaCl. Khi sử dụng, chỉ cần cho khoảng 30 mL nước vào hỗn hợp FRH, hỗn hợp này phản ứng mãnh liệt theo phương trình Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2 và làm nóng thức ăn nhanh chóng. Cho các nhận định: (a) Phản ứng của Mg với H2O là phản ứng tỏa nhiệt. (b) Trong quá trình sử dụng gói làm nóng thức ăn đã xảy ra quá trình tương tự ăn mòn điện hóa. (c) Kim loại Fe được dùng để hấp thụ bớt lượng nhiệt từ gói FRH, tránh lượng nhiệt quá lớn sinh ra làm cháy, nổ. (d) NaCl trong gói FRH đóng vai trò tạo dung dịch điện li khi có nước. Số nhận định đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 42. Muối ăn là gia vị quen thuộc của người Việt Nam cũng như trên thế giới, được mọi người sử dụng như một thứ gia vị thêm vào thức ăn hoặc để chế biến, bảo quản thực phẩm. Sodium và chlorine là hai nguyên tố chính cấu thành nên muối, sodium chiếm khoảng 40% về khối lượng của muối. Trong cơ thể người, sodium đóng vai trò quan trọng để điều chỉnh và duy trì cân bằng dịch thể, cân bằng acid-base, dẫn truyền tín hiệu thần kinh - cơ, hỗ trợ hấp thụ các chất dinh dưỡng và bảo đảm chức năng bình thường của tế bào. Mặc dù sodium rất cần thiết đối với cơ thể nhưng rất ít khi bị thiếu mà nguy cơ thường bị tiêu thụ quá nhiều so với nhu cầu cơ thể và gây tác hại đối với sức khỏe. Ngày 28 tháng 3 năm 2024, Bộ Y tế đã công bố một công văn nhằm khuyến nghị hàm lượng sodium tối đa cho một số thực phẩm chế biến bao gói sẵn tại Việt Nam, trong đó khuyến nghị hàm lượng sodium tối đa (mg/100 g thực phẩm) đối với thực phẩm đóng hộp là 950. Có bao nhiêu loại thịt hộp nào dưới đây nên được xem xét giảm bớt lượng sodium (muối) khi sản xuất cho thị trường Việt Nam? Thực phẩm Thịt hộp X Thịt hộp Y Thịt hộp Z Thịt hộp T Hàm lượng Sodium 750 mg/55 g Sodium 1080 mg/100 g Sodium 530 mg/325 g Muối 2,5 g/100 g A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 2) Trắc nghiệm đúng sai
- Câu 43. Cho hình ảnh minh họa mạng tinh thể kim loại trong hai trường hợp sau, với các hình tròn cùng màu và kích cỡ thể hiện cùng một kim loại. (a) (b) a. Hình (a) mô tả mạng tinh thể của hợp kim, hình (b) mô tả mạng tinh thể của kim loại tinh khiết. b. Mạng tinh thể (a) dễ dát mỏng và kéo sợi hơn (b). c. Mạng tinh thể (b) cứng hơn so với (a). d. Mạng tinh thể (b) là sản phẩm thu được khi cho kim loại có bán kính lớn hơn vào dung dịch muối của kim loại có bán kính nhỏ hơn. Câu 44. Cho một ít bột nhôm vào muỗng đốt hoá chất rồi đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Khi một phần bột nhôm trong muỗng cháy đỏ thì đưa nhanh muỗng vào bình chứa oxygen dư. Bột nhôm cháy nhanh và phát ra ánh sáng màu trắng rất mạnh, tạo thành hợp chất A. Cho biết những phát biểu dưới đây là đúng hay sai. Nếu sai, hãy chỉ ra chỗ sai. a. Nhôm bị khử tạo thành hợp chất A. b. Số oxi hoá của nhôm trong hợp chất A là +3. ' c. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nhôm và oxygen có giá trị âm (Δr 𝐻$%& < 0). d. Phản ứng trên liên quan đến 2 cặp oxi hoá - khử là Al3+/Al và O2/2O2–. Câu 45. Cho 3 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho một mẩu sodium vào nước đã thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein. - Thí nghiệm 2: Cho một mẩu kẽm vào dung dịch hydrochloric acid loãng. - Thí nghiệm 3: Cho một mẩu đồng vào dung dịch sulfuric acid đặc. Cho biết những phát biểu dưới đây là đúng hay sai. Nếu sai, hãy chỉ ra chỗ sai. a. Các kim loại bị oxi hoá trong cả ba thí nghiệm trên. b. Cả ba dung dịch đều đổi màu trong quá trình phản ứng. c. Thí nghiệm 3 có sinh ra khí Z. Tỉ khối hơi của khí Z so với khí X thoát ra ở thí nghiệm 1 là 32. d. Tổng hệ số tối giản của các chất trong phương trình hoá học ở thí nghiệm 3 là 6. ' Câu 46. Trong môi trường trung tính, quá trình 2H2O + 2e → H2 + 2OH– có giá trị 𝐸2H! O/2OH" + H! = −0,413 𝑉. Cho biết những phát biểu dưới đây là đúng hay sai. Nếu sai, hãy chỉ ra. ' a. Những kim loại M co thế điện cực chuẩn 𝐸M#$ /M < −0,413 V đều khử được nước ở điều kiện thường. ' b. Sodium khử được nước theo phương trình hoá học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 nên 𝐸Na$ /Na < −0,413 V. c. Nước đóng vai trò là chất khử khi phản ứng với kim loại M (vd. Ba, K) có thế điện cực chuẩn ' 𝐸M#$ /M < −0,413 V. d. Khi hydrogen là sản phẩm khử của nước khi nước phản ứng với kim loại mạnh như Na, K. Câu 47. Magnesium (Mg) là kim loại được ứng dụng để tạo các hợp kim nhẹ, bền, đặc biệt là cho ngành công nghiệp sản xuất ô tô và hàng không vũ trụ. Magnesium được sản xuất trong công nghiệp theo quá trình Pidgeon với nguyên liệu ban đầu là quặng dolomite. Quá trình được thực hiện qua các giai đoạn sau: Giai đoạn 1. Nung quặng dolomite: MgCO3⋅CaCO3(s) → MgO(s) + CaO(s) + 2CO2(g) Giai đoạn 2. Dùng Si trong ferrosilicon (Fe, Si) làm chất khử trong điều kiện chân không: 2MgO(s) + 2CaO(s) + Si(s) → 2Mg(g) + Ca2SiO4(s) Phản ứng chung của quá trình Pidgeon là ' 2MgCO3⋅CaCO3(s) + Si(s) → 2Mg(s) + Ca2SiO4(s) + 2CO2(g), Δr 𝐻$%& ≈ 183 kJ Cho biết các nhận định sau đây là đúng hay sai? Giải thích. a. Quá trình Pidgeon là quá trình thu nhiệt.
- b. Phản ứng ở giai đoạn (2) thuộc phương pháp nhiệt luyện. c. Phản ứng ở giai đoạn (2) chứng tỏ MgO có tính oxi hóa mạnh hơn CaO. d. Nếu hiệu suất của quá trình là 90% thì cứ 1,0 tấn quặng dolomite sẽ điều chế được 120 kg kim loại Mg. Câu 48. Phương pháp Solvay để sản xuất Na2CO3 trong công nghiệp được minh hoạ ở sơ đồ sau: CO2 ←–––––––––––––––––––––––––– Cho biết các nhận định sau đây là đúng hay sai? a. Ion hydrogencarbonate được tạo thành tại tháp carbonate hoá. b. Ở giai đoạn làm lạnh, NaHCO3 được tách biệt bằng phương pháp kết tủa. c. Phản ứng chuyển hoá NaHCO3 thành Na2CO3 là phản ứng toả nhiệt. d. Ammonia và carbon dioxide được sử dụng quay vòng trong quá trình sản xuất. Câu 49. Cho biết độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA ỏ 20 °C như saư: Mg(OH)2 Ca(OH)2 Sr(OH)2 Ba(OH)2 Độ tan, g/100 mL nước 0,00125 0,173 1,77 3,89 (Nguồn: John A. Dean (1999), Hand book of Chemistry, Fifteenth Edition, McGraw-Hill, Inc.) a. Độ tan của các hydroxide giảm dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2. b. Mức độ phản ứng với nước tăng dần từ Mg đến Ba. c. Ở 20 °C, nồng độ dung dịch Ba(OH)2 bão hoà là 3,89%. d. Nếu cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 bão hòa vào dung dịch chứa đồng thời ion Mg2+ và Ba2+ thì sẽ thu được kết tủa của Mg(OH)2 trước. Câu 50. Công đoạn chính của công nghiệp chlorine – kiềm là điện phân dung dịch sodium chloride bão hoà trong bế điện phân có màng ngăn xốp. Phương trình hoá học của quá trình điện phân là: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2. – a. Anion Cl bị khử thành khí chlorine tại anode. b. Tại cathode, thu được đồng thời dung dịch bão hoà và tinh thể sodium hydroxide. c. Nếu không có màng ngăn xốp, nước Javel được hình thành trong bể điện phân. d. Hydrogen cũng là một sản phẩm có giá trị của công nghiệp chlorine – kiềm. 3) Trả lời ngắn Câu 51. Cho một số giá trị thế điện cực chuẩn như sau: Cặp oxi hóa - khử Fe2+/Fe Cu2+/Cu Zn2+/Zn 2H+/H2 Ca2+/Ca Mg2+/Mg 𝐸', V –0,44 +0,34 –0,76 0,00 –2,87 –2,37 Có bao nhiêu kim loại có thể tác dụng với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn? Cho các phản ứng tách kim loại như sau: "° (1) Fe2O3(s) + 3CO(g) #⎯% 2Fe(l) + 3CO2(g) đpnc (2) MgCl2(l) #⎯⎯⎯⎯% Mg(l) + Cl2(g) (3) Fe(s) + CuSO4(aq) → FeSO4(aq) + Cu(s) (4) 2K[Au(CN)2](aq) + Zn(s) → K2[Zn(CN)4](aq) + 2Au(s) "° (5) ZnO(s) + C(s) #⎯% Zn(g) + CO(g) đpdd (6) CuCl2(aq) #⎯⎯⎯% Cu(s) + Cl2(g) (7) 2Na[Ag(CN)2](aq) + Zn(s) → Na2[Zn(CN)4](aq) + 2Ag(s) Có bao nhiêu phản ứng là tách kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện? Câu 53. Cho các phản ứng tách kim loại như sau:
- "° (1) Fe2O3(s) + 3CO(g) #⎯% 2Fe(l) + 3CO2(g) đpnc (2) MgCl2(l) #⎯⎯⎯⎯% Mg(l) + Cl2(g) (3) Fe(s) + CuSO4(aq) → FeSO4(aq) + Cu(s) (4) 2K[Au(CN)2](aq) + Zn(s) → K2[Zn(CN)4](aq) + 2Au(s) "° (5) ZnO(s) + C(s) #⎯% Zn(g) + CO(g) đpdd (6) CuCl2(aq) #⎯⎯⎯% Cu(s) + Cl2(g) (7) 2Na[Ag(CN)2](aq) + Zn(s) → Na2[Zn(CN)4](aq) + 2Ag(s) Liệt kê các phản ứng tách kim loại bằng phương pháp thủy luyện theo thứ tự tăng dần. Câu 54. Cho một số nhận định: (1) Hợp kim thường cứng hơn đơn chất thành phần. (2) Hợp kim thường có độ dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn đơn chất thành phần. (3) Hợp kim thường có tính khử yếu hơn của đơn chất thành phần. (4) Hợp kim của nhôm thường nhẹ, màu trắng bạc nên được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực hàng không, nội thất,... (5) Hợp kim của sắt thường cứng, được sử dụng phổ biến trong công trình xây dựng. Liệt kê các nhận định đúng theo thứ tự tăng dần. Pháo hoa thường được sử dụng trong các dịp lễ, Tết. Để tạo màu cho pháo hoa, người ta dùng một số muối hoặc oxide kim loại, trong đó có hợp chất kim loại nhóm IA. Cho các kim loại (1) Li, (2) Na và (3) K. Liệt kê (lần lượt theo thứ tự) kim loại được sử dụng để tạo màu vàng và màu đỏ cho pháo hoa. Câu 56. Cho biết khối lượng riêng, 𝐷, của một số kim loại kiềm như sau: Kim loại Li Na K 𝐷, g cm –3 0,53 0,97 0,86 –3 Cho biết khối lượng riêng của dầu hỏa là khoảng 0,80 g cm . Có bao nhiêu kim loại kể trên có thể bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa? Quặng sắt là các khoáng vật chứa các hợp chất của sắt mà chủ yếu ở dạng các oxide. Hematite là một loại quặng chứa hàm lượng sắt cao và được dùng để trực tiếp sản xuất gang bằng cách nạp thẳng vào lò cao. Giả thiết 90% sắt trong quặng được chuyển vào gang. Từ 10 tấn quặng hematite (có hàm lượng 69% Fe) có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gang loại 96% Fe? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 58. Trong công nghiệp sản xuất gang ở nước ta hiện nay, muốn sản xuất ra 1 tấn gang cần phải sử dụng 1,7 đến 1,8 tấn quặng sắt, 0,6 đến 0,7 tấn đá vôi làm chất trợ dung, 0,6 đến 0,8 tấn than cốc. Giả thiết trong đá vôi CaCO3 chiếm 97% khối lượng và 90% than cốc chuyển hóa thành CO2. Trong điều kiện sản xuất như trên, khi sản xuất được 1 tấn gang, nhà máy đã thải ra môi trường tối thiểu bao nhiêu m3 khí CO2 ở điều kiện chuẩn? (Làm tròn kết quả đến hàng trăm) Câu 59. Trong công nghiệp, người ta sản xuất NaOH (xút) từ muối ăn bằng phương pháp điện phân dung dịch có màng ngăn. Tính khối lượng NaCl cần dùng để sản xuất 15 tấn NaOH, biết hiệu suất quá trình sản xuất là 80%. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Phần 2. Tự luận Câu 60. Sắt là một kim loại màu trắng xám, có từ tính và là một trong những kim loại phổ biến nhất trên Trái Đất. Sắt đã xuất hiện từ rất sớm trong nền văn minh của loài người và đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của đời sống, từ công nghiệp đến nông nghiệp. Trong công nghiệp, sắt thường được tách từ quặng haematite (có thành phần chính là Fe2O3) trong lò cao bởi CO(g). a. Viết hai phương trình hóa học minh họa tính khử của sắt. b. Viết phương trình của phản ứng tách sắt trong công nghiệp và cho biết phương pháp tách kim loại đang được sử dụng. Câu 61. Sắt nguyên chất tương đối mềm và ít được sử dụng trong thực tế nhưng các hợp kim của sắt là gang và thép được sử dụng rất phổ biến. Hai dạng hợp kim này là vật liệu chủ yếu trong nghành chế tạo máy, xây dựng và nhiều lĩnh lực khác của đời sống và sản xuất. Gang thường được sản xuất trực tiếp từ
- quá trình tách sắt ra khỏi quặng haematite (có thành phần chính là Fe2O3) bởi CO (hình thành từ quá trình đốt than cốc). Còn thép thường được sản xuất từ gang bằng cách dùng oxygen oxi hóa loại bỏ tạp chất trong gang. Tuy nhiên, một vấn đề đáng lưu tâm khi sử dụng các hợp kim này là khả năng bị ăn mòn điện hóa. Trong không khí ẩm, một số loại gang, thép bị “gỉ” màu nâu đỏ. Điều này gây tổn thất không chỉ về mặt kinh tế mà còn tiềm ẩn nhiều nguy hiểm. a. Viết phương trình hóa học cho sự sản xuất gang và phản ứng oxi hóa giảm bớt thành phần carbon có trong gang để tạo thành thép. b. Giải thích quá trình ăn mòn điện hóa hợp kim gang, thép trong không khí ẩm. Câu 62. Các kim loại K và Ca đều có tính khử mạnh. Hình dưới đây minh họa phản ứng của hai kim loại này với nước ở điều kiện thường. Trong khi K khá mãnh liệt (hình a), kim loại Ca phản ứng êm dịu hơn (hình b) a. Phản ứng của K với H2O b. Phản ứng của Ca với H2O a. Viết phương trình hóa học cho phản ứng của hai kim loại trên với nước. b. Giải thích hiện tượng quan sát được ở hình b. Câu 63. Phương pháp solvay được sử dụng rộng rãi để sản xuất lượng lớn soda, Na2SO3, trong công nghiệp. Bước đầu tiên là hòa tan NaCl(s) vào dung dịch NH3 bão hòa. Sau đó cho khí CO2 (thu được từ quá trình nhiệt phân đá vôi) vào dung dịch trên, thu được NaHCO3. Nhiệt phân NaHCO3 thu được soda. Mặt khác, NH4Cl trong dung dịch sau khi tách NaHCO3 được cho phản ứng với chất rắn X (thu được từ quá trình điều chế CO2 ở trên) để tái tạo NH3. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra của quá trình solvay. b. Trong quá trình solvay, còn một sản phẩm phụ Y được tạo ra mà không tái sử dụng trong phương pháp này. Chất Y này sau đó được sử dụng sản xuất kim loại Z (có trong Y). Xác định chất Y, Z và viết phản ứng tách kim loại Z từ Y. Câu 64. Trong thực tế, trong quá trình điện phân dung dịch sodium chloride bão hoà, sau một thời gian, dung dịch NaCl tại anode được gọi là “nước muối nghèo” và được đưa ra khỏi bể điện phân; đồng thời dung dịch NaCl bão hoà mới được bổ sung vào để tiếp tục quá trình điện phân (như hình bên dưới). a. Viết phản ứng xảy ra ở các điện cực trong quá trình điện phân dung dịch sodium chloride. b. Nước muối bão hoà có nồng độ 300 g L–1, trong khi đó “nước muối nghèo” có nồng độ 220 g L–1. Với mỗi L nước muối bão hoà ban đầu thì thu được khối lượng sodium hydroxide là bao nhiêu (theo g), nếu hiệu suất của quá trình là 80%? -HẾT- TPCM GV BIÊN SOẠN Lê Hoàn Ngọc Lê Hoàn Ngọc

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
190 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
137 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
228 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
118 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
137 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
178 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
84 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
124 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
146 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
110 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
95 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
130 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
164 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
