
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Đức Trọng, Lâm Đồng
lượt xem 1
download

Cùng tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Đức Trọng, Lâm Đồng" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Đức Trọng, Lâm Đồng
- NHÓM HOÁ TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG CHƯƠNG 6: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI BÀI 18: CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT TRONG TINH THỂ KIM LOẠI I. Câu hỏi nhiều lựa chọn Câu 1. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là A. 1s22s22p63s1. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s32p63s2. D. 1s22s22p73s1. Câu 2: Nguyên tử Al có Z = 13, cấu hình e của Al là A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s3. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p2. Câu 3: Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình e của Fe là A. [Ar ] 3d6 4s2. B. [Ar ] 4s13d7. C. [Ar ] 3d7 4s1. D. [Ar ] 4s23d6. Câu 4: Nguyên tử Cu có Z = 29, cấu hình e của Cu là A. [Ar ] 3d9 4s2. B. [Ar ] 4s23d9. C. [Ar ] 3d10 4s1. D. [Ar ] 4s13d10. Câu 5: Nguyên tử Cr có Z = 24, cấu hình e của Cr là A. [Ar ] 3d4 4s2. B. [Ar ] 4s23d4. C. [Ar ] 3d5 4s1. D. [Ar ] 4s13d5. Câu 6: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là A. Rb+. B. Na+. C. Li+. D. K+. Câu 7. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 11. B. 12. C. 13. D. 14. Câu 8. Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Số electron lớp ngoài cùng của Al là A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 9. Cho biết số thứ tự của Mg trong bảng tuần hoàn là 12. Vị trí của Mg trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm IIIA B. chu kì 3, nhóm IIB. C. chu kì 3, nhóm IIA D. chu kì 2, nhóm IIA Câu 10: Nguyên tố X có cấu hình e như sau: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. Vị trí đúng của X trong bảng tuần hoàn là: A. Chu kì 4, nhóm IVA. B. Chu kì 4, nhóm IVA. C. Chu kì 3, nhóm IVA. D. Chu kì 3, nhóm VIA. Câu 11: Vị trí của nguyên tử M (Z = 26) trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB. D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA. Câu 12: Ion M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần 2+ hoàn là A. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA. B. ô 20, chu kì 4, nhóm IIB. C. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. D. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIB. Câu 13: Ion Y có cấu hình e: 1s 2s 2p 3s2 3p6. Vị trí của Y trong bảng hệ thống tuần hoàn là: - 2 2 6 A. Chu kì 3, nhóm VIIA B. Chu kì 3, nhóm VIA C. Chu kì 4, nhóm IA D. Chu kì 4, nhóm IIA Câu 14: Nguyên tử các nguyên tố kim loại thường có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? A. 4 electron. B. 8 electron. C. 5 đến 7 electron. D. 1 đến 3 electron. Câu 15: Trong mạng tinh thể kim loại có: A. các nguyên tử kim loại. B. các electron tự do. C. các ion dương kim loại và các electron tự do. D. ion âm phi kim và ion dương kim loại. Câu 16. Hình vẽ nào sau đây có thể được dùng để mô tả cấu trúc tinh thể kim loại? A. B. C. D. -1-
- NHÓM HOÁ TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG Câu 17. Trong tinh thể kim loại A. các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hóa trị chuyển động tự do xung quanh. B. các electron hóa trị ở các nút mạng và các ion dương kim loại chuyển động tự do. C. các electron hóa trị và các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. D. các electron hóa trị nằm ở giữa các nguyên tử kim loại cạnh nhau. Câu 18. Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “ Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron...(1)... với các ion...(2)... kim loại ở các nút mạng. Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) là A. ngoài cùng, dương B. tự do, dương. C. hóa trị, lưỡng cực. D. hóa trị, âm. Câu 19. Phát biểu nào sau đây đúng? Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do A. sự góp chung electron của các nguyên tử kim loại cạnh nhau. B. lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị ở các nút mạng với các ion dương kim loại chuyển động tự do. C. lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. D. lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng. Câu 20. Cho các phát biểu sau về tinh thể kim loại M: (1) Trong tinh thể kim loại M có các cation Mn+ và các elctron hóa trị tự do. (2) Trong tinh thể kim loại M có các electron hóa trị tự do chuyển động. (3) Các cation Mn+ chuyển động tự do trong mạng tinh thể kim loại. (4) Lực hút giữa cation Mn+ và electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại M phụ thuộc vào độ âm điện của kim loại M. (5) Tinh thể kim loại M trung hòa về điện. (6) Trong tinh thể kim loại M, các cation Mn+ và elctron hóa trị tự do được phân bố theo trật tự nhất định. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. II. Trắc nghiệm đúng – sai Câu 1: Các nguyên tố kim loại chiếm trên 80% tổng số các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. a. Nguyên tố khối s (trừ hydrogen) đều là kim loại mạnh. b. Nguyên tử kim loại thường có 1 đến 3 electron ở lớp ngoài cùng. c. Số oxi hoá cao nhất của các nguyên tử kim loại trong hợp chất là +3. d. Nguyên tố khối d đều thuộc nhóm B trong bảng tuần hoàn. Câu 2: Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Nguyên từ kim loại thường có từ 1 đến 3 electron ở lớp ngoài cùng. b. Kim loại nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. c. Bán kính kim loại nhóm IA nhỏ hơn nhóm IIA ở cùng chu kì. d. Electron hoá trị của kim loại chỉ thuộc lớp ngoài cùng. Câu 3: Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Kim loại dẻo là nhờ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hoá trị tự do. b. Ở điều kiện thường, thuỷ ngân không có cấu trúc tinh thể nên không dẫn điện. c. Nhôm là kim loại vừa dẫn điện tốt vừa dẫn nhiệt tốt. d. Kim loại có vẻ sáng lấp lánh là do các cation trong tinh thể phản xạ phần lớn các tia sáng nhìn thấy được. Câu 4: Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều tồn tại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể. -2-
- NHÓM HOÁ TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG b. Các cation kim loại và nguyên tử kim loại được sắp xếp trật tự trong tinh thể kim loại. c. Electron hoá trị của nguyên tử kim loại chịu lực hút yếu của hạt nhân nguyên tử. d. Các electron hoá trị tự do di chuyển trong cấu trúc tinh thể kim loại tạo ra dòng điện. Câu 5: Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Liên kết kim loại và liên kết cộng hoá trị đều có sự tham gia của các electron. b. Liên kết kim loại khác với liên kết cộng hoá trị ở số electron dùng chung, bản chất liên kết. c. Liên kết kim loại và liên kết ion đều sinh ra bởi lực hút tĩnh điện. d. Liên kết kim loại khác với liên kết ion ở loại hạt mang điện tham gia. Câu 6: Liên kết kim loại được hình thành trong tinh thể kim loại bởi lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng. a. Liên kết kim loại càng mạnh thì độ bền cơ học của kim loại càng cao. b. Bán kính nguyên tử lớn và số electron hoá trị ít thì liên kết kim loại yếu. c. Trong một nhóm, độ bền liên kết kim loại tăng dần từ trên xuống dưới. d. Điện tích ion nút mạng lớn, số electron tự do nhiều thì liên kết kim loại mạnh. Câu 7: Phát biểu nào sau đây về tinh thể kim loại là đúng hay sai? a. Chứa các cation kim loại và các electron hoá trị. Chúng cùng chuyển động tự do trong tinh thể. b. Chứa các cation kim loại và nguyên tử kim loại có tương tác tĩnh điện với nhau. c. Chứa các cation kim loại sắp xếp theo trật tự nhất định và các electron hoá trị chuyển động tự do. d. Bao gồm các cation kim loại và electron hoá trị tự do. Giữa chúng hình thành liên kết ion giúp tinh thể kim loại có cấu trúc bền vững. Câu 8. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. a. Các nguyên tố này đều là kim loại mạnh nhất trong chu kì. b. Nguyên tử của các nguyên tố này đều có 2 electron hóa trị. c. Thứ tự tăng dần tính base là X(OH)2 < Y(OH)2 < Z(OH)2. d. Nguyên tố Y thuộc chu kì 4 trong bảng tuần hoàn. Bài 19: TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI I. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI Câu 1. Kim loại có những tính chất vât lí chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẻo, tính dẫn điện, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim. D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng. Câu 2. Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là A. W. B. Cr. C. Hg. D. Pb. Câu 3. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất? A. Fe. B. Li. C. Pb. D. W. Câu 4. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Fe. B. W. C. Al. D. Na. Câu 5. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Li. B. Cu. C. Ag. D. Hg. Câu 6. Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. Au. B. Cu. C. Fe. D. Ag. Câu 7. X là kim loại cứng nhất, có thể cắt được thủy tinh. X là A. Fe. B. W. C. Cu. D. Cr. Câu 8. Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ…Kim loại X là? A. Fe. B. Ag. C. Cr. D. W. -3-
- NHÓM HOÁ TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG Câu 9: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại? A. Au. B. Cu. C. Al. D. Ag. Câu 10. Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên bởi A. các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. B. kiểu cấu tạo mạng tinh thể kim loại. C. khối lượng riêng của kim loại. D. tính chất của kim loại. Câu 11. Dãy kim loại nào sau đây sắp xếp theo thứ tự độ dẫn điện giảm dần? A. Au, Ag, Cu, Al. B. Ag, Au, Al, Cu. C. Cu, Al, Ag, Au. D. Ag, Cu, Au, Al. Câu 12. Dây điện cao thế thường được dùng làm bằng nhôm là do nhôm A. Là kim loại dẫn điện tốt và nhẹ. B. Là kim loại dẫn điện tốt nhất. C. Có giá thành rẻ. D. Có tính trơ về mặt hoá học. Câu 13. Kim loại có khả năng dẫn điện vì A. chúng có cấu tạo tinh thể. B. trong tinh thể kim loại, các electron liên kết yếu với hạt nhân, chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. C. trong mạng tinh thể kim loại, các anion chuyển động tự do. D. trong mạng tinh thể kim loại có các cation kim loại. Câu 15: Dãy so sánh tính chất vật lí của kim loại nào dưới đây không đúng? A. Khả năng dẫn điện v dẫn nhiệt Ag> Cu> Al > Fe B. Tỉ khối của Li< Fe < Os (Kim cương: 10, Al=3) C. Nhiệt độ nóng chảy của Hg (-390C) < Al < W(34100C) D. Tính cứng của Cr(9) > Fe(4,5)> W(7) Câu 16: Nói chung, kim loại dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. Vậy tính dẫn điện, dẫn nhiệt của các kim loại tăng theo thứ tự: A. Cu < Al < Ag B. Al < Ag < Cu C. Al < Cu < Ag D. A, B, C đều sai. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI Câu 1. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là A. tính oxi hoá và tính khử. B. tính base. C. tính oxi hoá. D. tính khử. Câu 2. Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường? A. Cu. B. Fe. C. Na. D. Al. Câu 3. Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư? A. Cu. B. Ag. C. K. D. Au. Câu 4. Kim loại nào không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Zn. B. Fe. C. Al. D. Ag. Câu 5. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. K. B. Na. C. Ba. D. Be. Câu 4. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với H2O? A. Fe. B. Ca. C. Cu. D. Mg. Câu 6. Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng? A. Đồng. B. Calcium. C. Magnesium. D. Kẽm. Câu 7. Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí H2 là A. Hg. B. Cu. C. Fe. D. Ag. Câu 8. Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch CuSO4? A. Mg. B. Fe. C. Zn. D. Ag. Câu 9. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K. C. Na, Ba, K. D. Be, Na, Ca. Câu 10. Cho phản ứng hóa học: 4Cr + 3O2 ⎯⎯ 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra → o t -4-
- NHÓM HOÁ TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG A. sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa O2. B. sự khử Cr và sự oxi hóa O2. C. sự khử Cr và sự khử O2. D. Sự oxi hóa Cr và sự khử O2. Câu 11. Phương trình hóa học nào sau đây là sai? A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. B. Ca + 2HCl → CaCl2 + H2. C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2. Câu 12. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. 2Fe + 3H2SO4(loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2. B. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2. C. 2Al + Fe2O3 ⎯⎯ Al2O3 + 2Fe. → D. 4Cr + 3O2 ⎯⎯ 2Cr2O3 → o o t t Câu 13. Nhóm những kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch sulfuric acid đặc, nguội? A. Fe, Al, Ag . B. Fe, Au, Cr . C. Fe, Al, Zn . D. Al, Cr, Zn . Câu 14. Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch A. FeCl2. B. NaCl. C. MgCl2. D. CuCl2. Câu 15. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuSO4? A. Ag. B. Mg. C. Fe. D. Al. Câu 16. Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân? A. Bột sắt. B. Bột lưu huỳnh. C. Bột than. D. Nước. Câu 17. Trong trường hợp phải sử dụng kim loại làm đường ống dẫn nước, kim loại nào sau đây là phù hợp nhất để làm ống dẫn nước? A. Kẽm. B. Sắt. C. Chì. D. Đồng. Câu 18. Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 tạo thành 2 chất kết tủa? A. Na. B. Fe. C. Ba. D. Zn. Câu 19. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y có thể là A. Ag, Mg. B. Cu, Fe. C. Fe, Cu. D. Mg, Ag. Câu 20. Kẽm khử được cation kim loại trong dãy muối nào dưới đây? A. Cu(NO3)2, Pb(NO3)2, Ni(NO3)2. B. AlCl3, MgCl2, Pb(NO3)2. C. AlCl3, Ni(NO3)2, Pb(NO3)2. D. MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2. Câu 21. Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra đơn chất? A. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO3. C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl. Câu 22. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3. C. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. Câu 23. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước. B. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử. C. Các kim loại đều chỉ có một oxi hoá duy nhất trong các hợp chất. D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn. Câu 24. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là: A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe. B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag, Cu. C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu, Ag. D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu, Ag. II. Câu hỏi đúng - sai Câu 1. Những phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? -5-
- NHÓM HOÁ TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG a. Chromium thường được mạ bên ngoài một số đồ vật là do kim loại này cứng và có khả năng chống mài mòn tốt. b. Nhôm được sử dụng nhiều trong sản xuất máy bay là do nhôm có ánh sáng kim loại phản xạ các tia cực tím từ mặt trời. c. Bạc được dùng phổ biến làm dây dẫn điện vì là kim loại có độ dẫn điện tốt nhất. d. Bạc được dùng để tráng gương là do bạc là kim loại dẫn nhiệt rất tốt. Câu 2. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Kim loại dẻo là nhờ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do. b. Ở điều kiện thường, thủy ngân không có cấu trúc tinh thể nên không dẫn điện. c. Nhôm là kim loại vừa dẫn điện tốt vừa dẫn nhiệt tốt. d. Kim loại có vẻ sáng lấp lánh là do các cation trong tinh thể phản xả phần lớn các tia sáng nhìn thấy được. Câu 3. Những phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Nguyên tử kim loại thường có 1,2, hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. b. Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. c. Trong 1 chu kì, kim loại có bán kính nhỏ hơn phi kim. d. Kim loại có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. Câu 4. Những phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng. b. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra. c. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa. d. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử. Câu 5. Những phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Liên kết kim loại là liên kết cộng hóa trị đều có sự tham gia của các electron. b. Liên kết kim loại khác với liên kết cộng hóa trị ở số electron dùng chung c. Liên kết kim loại và liên kết ion đều sinh ra bởi lực hút tĩnh điện. d. Liên kết kim loại khác với liên kết ion ở loại hạt mang điện tham gia. Câu 6. Cho thí nghiệm như hình vẽ sau: a. Ống nghiệm (1) dùng để điều chế khí H2. b. Trong ống nghiệm 2 là phản ứng tạo kết tủa PbS. c. Ống nghiệm ngang xảy ra phản ứng tạo ZnS. d. Thí nghiệm trên dùng để điều chế ZnCl2. Câu 7. Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau: -6-
- NHÓM HOÁ TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG Kim loại Dung dịch X Y HCl tác dụng tác dụng HNO3 đặc, nguội không tác dụng tác dụng Kim loại X được ứng dụng nhiều trong thực tế: sản xuất hợp kim dùng trong xây dựng, đồ gia dụng,… Kim loại Y dùng trong công nghiệp hàng không, tàu vũ trụ, đèn chụp ảnh của máy ảnh cơ. a. X là kim loại nhẹ. b. X bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. c. Y là kim loại nhẹ. d. X có tính khử mạnh hơn Y. Câu 8. X, Y, Z, M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1 M + dung dịch muối của X →kết tủa + khí Thí nghiệm 2 X + dung dịch muối của Y → Y Thí nghiệm 3 X + dung dịch muối của Z: không xảy ra phản ứng Thí nghiệm 4 Z + dung dịch muối của M: không xảy ra phản ứng Biết Z là kim loại nhẹ, bền. a. M tác dụng H2O ở điều kiện thường. b. Tính khử M yếu hơn Y. c. Tính khử của X mạnh hơn Z. d. Chiều tăng dần tính khử của các kim loại Y< X < Z < M. BÀI 20: KIM LOẠI TRONG TỰ NHIÊN, PHƯƠNG PHÁP TÁCH KIM LOẠI Câu 1. Trong vỏ Trái Đất, những kim loại nào sau đây tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất. A. Ag, Au. B. Zn, Fe. C. Mg, Al. D. Na, Ba. Câu 2. Chất nào dưới đây là thành phần chính của quặng hematite? A. Iron(II) oxide. B. Iron(III) oxide. C. Iron. D. Iron(II) sulfide. Câu 3. Kim loại nào sau đây thường có ở dạng đơn chất trong tự nhiên? A. Đồng. B. Kẽm. C. Vàng. D. Sắt. Câu 4. Kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ hợp chất của nó bằng cách chỉ dùng nhiệt (đun nóng)? A. Bạc. B. Nhôm. C. Sắt. D. Kẽm. Câu 5. Au, Ag có thể tồn tại được ở dạng đơn chất trong tự nhiên vì chúng là kim loại A. hoạt động hoá học mạnh. B. hoạt động hoá học trung bình. C. có khối lượng riêng lớn. D. rất kém hoạt động hoá học. Câu 6. Trong tự nhiên, nguyên tố kim loại có thể được tìm thấy ở đâu? (1) Nước ngầm. (2) Nước biển. (3) Đất đá. (4) Cây xanh có hoa. A. (1), (2) và (3). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (1), (2), (3) và (4). Câu 7. Nhôm (Al) là nguyên tố phổ biến thứ ba (sau oxyen và silicon) và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm chiếm khoảng 17% khối lớp rắn của Trái Đất. Trong tự nhiên, quặng chính chứa nhôm là bauxite và quặng này là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp. Thành phần chính của quặng bauxite là A. Na3AlF6. B. Al2O3.2H2O. C. KAl(SO4)2.12H2O. D. K2O.Al2O3.6SiO2. -7-
- NHÓM HOÁ TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG Câu 8. Sắt (Fe) là nguyên tố kim loại phổ quặng chứa các khoáng vật như: magnetite pyrite (FeS2). Trong các khoáng vật trên, biến trong vỏ Trái Đất, nó tồn tại ở dạng (Fe3O4), hematite (Fe2O3), siderite (FeCO3), khoáng vật có hàm lượng Fe cao nhất là A. magnetite (Fe3O4). B. pyrite (FeS2). C. siderite (FeCO3). D. hematite (Fe2O3). Câu 9. Nguyên tắc tách kim loại là A. khử ion kim loại. B. oxi hóa ion kịm loại thành nguyên tử. C. khử nguyên tử kim loại thành ion. D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion. Câu 10. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Na. C. Cu. D. Ag. Câu 11: Phương pháp thuỷ luyện là phương pháp dùng kim loại có tính khử mạnh để khử ion kim loại khác trong hợp chất: A. muối ở dạng khan. B. dung dịch muối. C. oxide kim loại. D. hydroxide kim loại. Câu 12: phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như C, Al, CO, H2 ở nhiệt độ cao để khử ion kim loại trong hợp chất. Hợp chất đó là: A. muối rắn. B. dung dịch muối. C. oxide kim loại. D. hydroxide kim loại. Câu 13: Trong công nghiệp, dãy gồm những kim loại nào sau đây đều được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Na, Al, Mg. B. Na, Al, Fe. C. Cu, Fe, Au. D. Ag, Mg, Zn. Câu 14. Trong công nghiệp, Mg có thể được điều chế bằng cách nào dưới đây? A. Điện phân nóng chảy MgCl2. B. Cho kim loại Zn vào dung dịch MgCl2. C. Điện phân dung dịch MgSO4. D. Cho kim loại Na vào dung dịch Mg(NO3)2. Câu 15. Phương pháp nào sau đây có thể tách được sodium kim loại? A. Nung nóng mạnh quặng sodium trong không khí. B. Nung nóng quặng sodium với carbon. C. Điện phân nước muối. D. Điện phân muối sodium chloride nóng chảy. Câu 16. Nhôm (Al) là kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Trong công nghiệp, Al được sản xuất từ quặng bauxite theo sơ đồ sau: + NaOH(aq) d + CO (g) Quặng bauxite ⎯⎯⎯⎯⎯ NaAlO2(aq) ⎯⎯⎯⎯ Al(OH)3(s) ⎯⎯ Al2O3 ⎯⎯ Al. → → → → o 2 t Phương pháp nào đã được sử dụng trong quá trình khử Al2O3 thành Al? A. Thuỷ luyện. B. Nhiệt luyện. C. Điện phân nóng chảy. D. Điện phân dung dịch. Câu 17. Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxide CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm A. Cu, Fe, Al, Mg. B. Cu, FeO, Al2O3, MgO. C. Cu, Fe, Al2O3, MgO.D. Cu, Fe, Al, MgO. Câu 18. Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxide CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm A. Cu, Fe, Al, Mg. B. Cu, FeO, Al2O3, MgO. C. Cu, Fe, Al2O3, MgO D. Cu, Fe, Al, MgO. Câu 19. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại cathode xảy ra A. sự khử ion Cl–. B. sự oxi hoá ion Cl–. C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+. Câu 20: Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây không thuộc phương pháp nhiệt luyện? A. 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2 B. 2Al + Cr2O3 → 2Cr + Al2O3 C. HgS + O2 → Hg + SO2 D. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Câu 21: Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện? A. C + ZnO → Zn + CO B. Al2O3 → 2Al + 3/2O2 C. MgCl2 → Mg + Cl2 D. Zn + 2Ag(CN)2- → Zn(CN)42- + 2Ag Câu 22: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là A. Ca và Fe. B. Mg và Zn. C. Na và Cu. D. Fe và Cu. Câu 23: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện ? A. Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4 B. H2 + CuO → Cu + H2O -8-
- NHÓM HOÁ TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG C. CuCl2 → Cu + Cl2 D. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2 Câu 24: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện? A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 D. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. Câu 25. Trong công nghiệp, nhôm được tách ra từ quặng bauxite bằng cách nào sau đây? A. Nung nóng quặng bauxite. B. Nung nóng quặng bauxite với carbon. C. Nung nóng quặng bauxite với hydrogen. D. Điện phân nóng chảy quặng bauxite. Câu 26. Vàng (Au) tồn tại trong tự nhiên ở dạng đơn chất. Tuy nhiên, hàm lượng Au trong quặng hoặc trong đất thường rất thấp vì vậy rất khó tách Au bằng phương pháp cơ học. Trong công nghiệp, người ta tách vàng từ quặng theo sơ đồ sau: + O + KCN + H O + Zn d Quặng chứa vàng (Au) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ K[Au(CN)2] (aq) ⎯⎯⎯ Au(s)Phương pháp điều chế kim 2 2 → → loại nào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất Au theo sơ đồ trên? A. Thuỷ luyện. B. Nhiệt luyện. C. Điện phân. D. Chiết. Câu 27. Kim loại kẽm (zinc, Zn) được sản xuất trong công nghiệp từ quặng sphalerite (có thành phần +O , t o + C, t chính là ZnS) theo sơ đồ: ZnS ⎯⎯⎯ ZnO ⎯⎯⎯ Zn. → → o 2 Phương pháp điều chế kim loại nào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất Zn theo sơ đồ trên? A. Thuỷ luyện. B. Nhiệt luyện. C. Điện phân. D. Kết tinh. Câu 28. Tái chế kim loại hiện là quá trình sử dụng nguyên liệu là phế thải kim loại để điều chế và sản xuất ra các vật liệu kim loại. Quy trình tái chế kim loại gồm nhiều giai đoạn. Hãy cho biết giai đoạn nào sau đây không có trong quá trình tái chế kim loại? A. Thu gom và phân loại phế liệu. B. Tạo vật liệu. C. Tinh luyện kim loại. D. Tinh chế quặng. Câu 29: Cho phương trình hoá học của các phản ứng sau: (1) CuO + CO ⎯⎯ Cu + CO2 → 0 t (2) 2CuSO4 + 2H2O ⎯⎯⎯ 2Cu + O2 + 2H2SO4 dpdd → (3) Fe + CuSO4 ⎯⎯ FeSO4 + Cu → (4) ZnO + C ⎯⎯ CO + Zn → 0 t Số phản ứng có thể được dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3. (2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4 (4) Dẫn khí CO (dư) qua ống nghiệm có bột CuO, nung nóng. Các thí nghiệm tạo thành đơn chất kim loại sau phản ứng là A. (3) và (4). C. (2) và (3). B. (1) và (2). D. (1) và (4). Câu 30: Cho các phát biểu về tách kim loại: (1) Đồng có thể được tách từ copper(II) oxide bằng cách nung nóng. (2) Trong phương pháp điện phân nóng chảy aluminium oxide, có thể thu được nhôm nóng chảy ở điện cực âm của bình điện phân. (3) Kẽm có thể được tách từ zinc oxide bằng cách nung nóng zinc oxide với carbon. Các phát biểu đúng là A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (1), (2) và (3). II. Câu hỏi đúng - sai Câu 1. Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hỗn hợp alumina (Al2O3) và cryolite (Na3AlF6) còn gọi là quy trình Hall-Héroul: 2Al2O3(l) ⎯⎯ 4Al(l) + 3O2(g) như → hình dưới đây. Nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp alumina và cryolite khoảng 950oC, thấp hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của alumina (> 2000oC); ngoài ra, cryolite còn làm tăng độ dẫn điện của hỗn -9-
- NHÓM HOÁ TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG hợp nóng chảy. trong quá trình điện phân, cực dương làm bằng graphite bị ăn mòn và liên tục bị nhúng xuống bể điện phân. Sau một thời gian, các thanh graphite này sẽ được thay mới. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Nhôm kim loại được tách ra tại cathode. b. Cryolite được thêm vào bể điện phân giúp tiết kiệm được năng lượng, giảm chi phí sản xuất. c. Bên cạnh nhôm, oxygen tinh khiết cũng thu được trực tiếp từ quy trình này. d. Vì anode và cathode đều làm bằng graphite, nên nếu đổi chiều dòng điện (anode trở thành cathode và ngược lại) thì quy trình điện phân vẫn xảy ra bình thường. Câu 2. Hiện nay, trữ lượng các mỏ quặng kim loại ngày càng cạn kiệt, trong khi nhu cầu sử dụng kim loại ngày càng tăng và lượng phế thải kim loại tạo ra ngày càng nhiều. Do đó, tái chế kim loại là công việc cần thiết, vừa đảm bảo nguồn cung, vừa gia tăng giá trị kinh tế, bảo vệ môi trường và thực hiện mục tiêu phát triển bền vững. a. Tái chế là quá trình xử lí để tái sử dụng rác thải hoặc vật liệu không cần thiết (phế liệu) thành vật liệu mới mang lại lợi ích cho đời sống và sản xuất. b. Tái chế kim loại là quá trình thu kim loại từ các phế liệu kim loại. c. Kim loại là vật liệu có thể được tái chế nhiều lần nhưng sẽ làm thay đổi tính chất cũng như làm giảm chất lượng của chúng. Còn phế liệu kim loại là các kim loại, hợp kim có trong thiết bị, máy móc, vật dụng hỏng, cũ, không còn sử dụng được nữa. d. Quy trình tái chế kim loại thường gồm các giai đoạn: thu gom, phân loại; xử lí sơ bộ; phối trộn phế liệu; nấu chảy; đúc, chế tạo, gia công; tinh chế. Câu 3. Hằng năm, sự ăn mòn kim loại làm tổn thất nhiều về kinh tế, thâm chí gây nguy hiểm cho người lao động khi vận hành các máy móc tại các công trình. a. Có hai loại ăn mòn kim loại chính là ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa. b. Những thiết bị thường xuyên tiếp xúc với hơi nước, khí oxygen,…xảy ra ăn mòn điện hóa. c. Các quá trình ăn mòn kim loại thường kèm gồm cả ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa. d. Để bảo vệ kim loại bằng phương pháp điện hóa, người ta nối kim loại cần được bảo vệ với một kim loại có tính khử yếu hơn. Câu 4. Để tái chế nhôm, người ta sử dụng phế liệu kim loại như các lon, hộp chứa nước giải khát hay thực phẩm. Phế liệu còn lẫn các tạp chất là các chất vô cơ và hữu cơ (có trong nhãn, mác in hoặc sơn trên vỏ lon, hộp). Phế liệu được cắt, băm nhỏ rồi cho vào lò nung tới khi chảy lỏng. Phần xỉ lỏng, nổi lên trên được vớt ra khỏi lò. Phần còn lại trong lò là nhôm tái chế ở trạng thái nóng chảy. a. Việc tái chế nhôm giúp giảm tác động tiêu cực của việc khai thác mỏ quặng, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. b. Việc cắt, băm nhỏ phế liệu giúp giảm thể tích, tránh hao phí năng lượng khi nung. - 10 -
- NHÓM HOÁ TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG c. Nhôm tái chế thủ công có thể dùng để chế tạo dụng cụ nhà bếp (xoong, chảo, thau,…) và dụng cụ y tế. d. Quá trình tái chế nhôm thủ công cho lợi nhuận cao nhưng gây ô nhiễm môi trường trầm trọng nếu không có biện pháp xử lý các chất thải. Câu 5. Một mẫu quặng bauxite có chứa 40% Al2O3. Để sản xuất 200 km một loại dây cáp nhôm hạ thế người ta sử dụng toàn bộ lượng nhôm điều chế được từ m tấn quặng bauxite bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3. Biết rằng khối lượng nhôm trong 1 km dây cáp là 1074 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm là 90%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1127. B. 1337. C. 985. D. 1280. BÀI 21-22: HỢP KIM- SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI Câu 1. Hợp kim là A. một kim loại tinh khiết. B. hỗn hợp các kim loại có thành phần tuỳ ý. C. hỗn hợp của kim loại nền với kim loại khác hoặc phi kim, có thành phần xác định. D. hỗn họp hai phi kim. Câu 2. Đồng đỏ hay đồng thiếc là một hợp kim của A. đồng và nickel. B. đồng và sắt. C. đồng và thiếc. D. đồng và aluminium. Câu 3. Hợp kim nào sau đây được sử dụng để làm cấu trúc thân vỏ máy bay? A. Duralumin. B. Đồng thau (Brass). C. Đồng thiếc (Bronze). D. Manganin. Câu 4. Thép là hợp kim của sắt và carbon, có thể chứa chromium và nickel. Tính chất của thép phụ thuộc vào hàm lượng các nguyên tố pha tạp. Loại thép nào sau đây được sử dụng để làm dụng cụ y tế? A. Thép có hàm lượng carbon cao. B. Thép có hàm lượng carbon thấp. C. Thép không gỉ. D. Thép silicon. Câu 5. Đồng thau là hợp kim chứa khoảng 70% đồng và 30% kẽm. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của đồng thau? A. Làm thiết bị dẫn điện. B. Làm dụng cụ nấu ăn. C. Làm thân vở máy bay. D. Làm nhạc cụ. Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Hợp kim là hỗn hợp các kim loại. B. Hợp kim là hỗn hợp các phi kim. C. Hợp kim là hỗn hợp của một kim loại cơ bản và phi kim hoặc kim loại khác. D. Hợp kim là kim loại nguyên chất được chế tạo thành các vật dụng hoặc chi tiết máy có cấu trúc khác nhau. Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu làm cho họp kim cứng hơn các kim loại thành phần là do A. hợp kim chứa các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau làm cho các lớp tinh thể kim loại trong hợp kim khó trượt lên nhau. B. hợp kim chứa các kim loại pha trộn cứng hơn kim loại cơ bản. C. trong hợp kim, các nguyên tố khác nhau tạo nên hợp chất hoá học. D. hợp kim được chế tạo ở nhiệt độ cao làm cho họp kim cứng hơn kim loại nguyên chất. Câu 8. Khi chế tạo thép từ gang, có thể làm giảm tỉ lệ phần trăm carbon trong gang bằng cách nào sau đây? A. Sử dụng oxygen để đốt cháy carbon trong gang nóng chảy. B. Lọc carbon ra khỏi gang. C. Hoà tan carbon trong dung dịch sulfuric acid. D. Cạo carbon ra khỏi bề mặt kim loại. Câu 9. "Thép 304 " là một loại thép không gỉ được dùng phổ biến trong đời sống. Các kim loại chủ yếu tạo nên loại thép này bao gồm: - 11 -
- NHÓM HOÁ TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG A. Fe, C, Cr . B. Fe, Cu, Cr . C. Fe, Cr, Ni . D. Fe, C, Cr, Ni . Câu 10. Phát biểu về hiện tượng ăn mòn kim loại nào sau đây đúng? A.Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện bị suy giảm. B.Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện không bị ảnh hưởng. C. Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện được tăng cường. D. Khi kim loại bị ăn mòn, các kim loại không phản ứng với dung dịch acid. Câu 11. Trong những ống nghiệm nào sau đây, đinh sắt sẽ bị gỉ sau vài ngày? A. chỉ có ống nghiệm a). B. chỉ có ống nghiệm b). C. ống nghiệm a) và c). D. ống nghiệm b) và c). Câu 12. Cho các trường hợp sau: (1) Bọc đinh sắt bằng dây đồng; (2) Bọc đinh sắt bằng dây kẽm; (3) Nhúng đinh sắt vào dung dịch acid. Trường hợp đinh sắt bị ri nhanh hơn là A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1), (2) và (3). Câu 13. Cho một số phương pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ãn mòn: (1) Cách li kim loại với môi trường xung quanh. (2) Dùng hợp kim chống gỉ. (3) Dùng chất kìm hãm. (4) Ngâm kim loại trong H2O. (5) Dùng phương pháp điện hoá. Các phương pháp đúng là A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (4). C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (5). Câu 14. Dural là một loại hợp kim quan trọng của nhôm, có đặc điểm là nhẹ, cứng, bền cơ học phù hợp với các ứng dụng nào sau đây? (1) Chế tạo cánh máy bay. (2) Áo giáp, khiên bảo vệ. (3) Làm ống dẫn dầu, mỏ neo. A. (1), (2). B. (1). C. (1), (2), (3). D. (1), (3). Câu 15. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3. (2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng. (3) Ngâm lá sắt được cuộn dây đồng trong dung dịch HCI. (4) Đặt một vật làm bằng gang ngoài không khí ẩm trong nhiều ngày. (5) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Những sợi dây bạc trong dung dịch HNO3. (2) Đốt dây nhôm trong không khí. (3) Lấy sợi dây đồng quấn quanh đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch HCI. (4) Nhúng thanh kẽm trong dung dịch CuSO4. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là - 12 -
- NHÓM HOÁ TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 17. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl; (2) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3; (3) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2; (4) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2; (5) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm; (6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng. Số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 18. Tiến hành các thí nghiệm sau: - TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng; - TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4; - TN3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3; - TN4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm; - TN5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4; - TN6: Nối 2 đầu dây điện nhôm và đồng để trong không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 19. (B.08) Tiến hành bốn thí nghiệm sau: ‒ Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; ‒ Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; ‒ Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; ‒ Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 20. (C.12) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; (c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; (d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 21. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm. (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Dạng 2: Câu hỏi đúng – sai Câu 1. Cho các phát biểu về hợp kim. a. Trong hợp kim, kim loại chinh có hàm lượng lớn nhất được gọi là kim loại cơ bản. b. Trong hợp kim, tên của kim loại cơ bản được sử dụng làm tên gọi của hợp kim. c. Trong hợp kim, kim loại cơ bản có hàm lượng lớn nhất được gọi là chất tan. - 13 -
- NHÓM HOÁ TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG d. Trong hợp kim, kim loại cơ bản có hàm lượng trên 90%. Câu 2. Sự ăn mòn điện hoá xảy ra khi a. cho miếng hợp kim Ag - Cu trong dung dịch HCl loãng. b. đặt hợp kim Zn - Cu trong không khí ẩm. c. đốt hợp kim Zn - Fe trong bình chứa khí O2 dư. d. ngâm kim loại Cu tinh khiết trong dung dịch muối ăn. Câu 3. Sự ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng thanh Fe nguyên chất vào a. dung dịch HCl; b. dung dịch CuCl2; c. dung dịch FeCl3; d. dung dịch HCl có lẫn CuCl2. Câu 4. Tiến hành thí nghiệm với 3 chậu nước như hình vẽ sau: Dây đồng Dây kẽm Cốc 1 Cốc 2 Cốc 3 Đinh sắt Đinh sắt Đinh sắt a. Đinh sắt trong cốc 1 bị ăn mòn chậm nhất. b. Đinh sắt trong cốc 2 bị ăn mòn nhanh nhất. c. Trong 3 cốc đều xảy ra ăn mòn điện hóa. d. Đinh sắt trong cốc 3 không bị ăn mòn Câu 5. Cho hình ảnh mô tả quá trình ăn mòn điện hóa: a. Thanh Zn đóng vai trò là anode, xảy ra quá trình oxi hóa. b. Thanh Cu đóng vai trò là cathode, xảy ra quá trình oxi hóa. c. Thanh Zn đóng vai trò là cathode, xảy ra quá trình quá khử. d. Thanh Cu đóng vai trò là anode, xảy ra quá trình khử. Câu 6. Người ta có thể bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng cách gắn những tấm Zn vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển. a. Thép là cực dương, không bị ăn mòn, Zn là cực âm, bị ăn mòn. b. Thép là cực âm, không bị ăn mòn, Zn là cực dương, bị ăn mòn. c. Đây là biện pháp chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp ăn mòn điện hóa. d. Zn ngăn thép tiếp xúc với nước biển nên thép không tác dụng với nước và các chất có trong nước biển. Câu 7. Để lợp nhà, các tấm tôn (thép mỏng mạ kẽm) được gắn với nhau bởi các đinh thép. Theo thời gian, các tấm tôn bị ăn mòn. Những nhận định nào sau đây là đúng? - 14 -
- NHÓM HOÁ TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG (1) Vị trí đóng đinh thép dễ xảy ra ăn mòn hơn các vị trí khác. (2) Tấm tôn bị ăn mòn từ trong ra ngoài do thép bị ăn mòn trước kẽm. (3) Sắt trong tấm tôn không bị ăn mòn theo thời gian. (4) Lớp tráng kẽm bị ăn mòn trước. A (1). (2). B. (1), (4). C. (2), (3). D. (1), (3), (4). Dạng 3: Trả lời ngắn Câu 1. Cho các tính chất của kim loại: Tính dẻo, tính cứng, tính dẫn điện, ánh kim, khối lượng riêng, tính dẫn nhiệt. Có bao nhiêu tính chất vật lí chung của kim loại trong các tính chất trên? Câu 2. Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Có bao nhiêu kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl? Câu 3. Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch (với điện cực trơ) là bao nhiêu? Câu 4. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3. (2) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4. (3) Cho Zn vào dung dịch CuSO4. (4) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Có bao nhiêu thí nghiệm thu được kim loại? Câu 5. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho khí CO đi qua ống đựng Fe2O3 nung nóng. (2) Ngâm một đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. (3) Nhỏ từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (4) Đặt một thanh thép trong không khí ẩm. (5) Ngâm một lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4. (6) Quấn hai sợi dây điện làm bằng nhôm và đồng rồi để trong không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá là bao nhiêu? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 6. Một mẫu quặng bauxite có chứa 40% Al2O3. Người ta dùng 150 tấn quặng bauxite để điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, giả sử toàn bộ lượng nhôm điều chế được dùng để sản xuất thanh nhôm làm cửa thì sản xuất được x thanh. Biết rằng khối lượng nhôm trong một thanh nhôm là 5 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm là 85%. Giá trị của x bằng bao nhiêu? Câu 7. Khử hoàn toàn 6,4 gam Fe2O3 bằng H2 dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam? Câu 8. Khử hoàn toàn 20 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đkc). Giá trị của V là bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười. Câu 9. Cho 4,958 lít khí CO (đkc) phản ứng với 8 gam một oxide kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m bằng bao nhiêu? Câu 10. Để khử 45 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe và MgO cần dùng đủ 8,4 lit CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu? Câu 11: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? Câu 12: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là bao nhiêu? - 15 -
- NHÓM HOÁ TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG Câu 13. Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch (với điện cực trơ) là bao nhiêu? Câu 14. Cho các phản ứng sau: (1) CuO + H2 → Cu + H2O; (2) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4; (3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu; (4) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr. Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là bao nhiêu? Câu 15. Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí và phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,7437 lít (đkc) hỗn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối so với hydrogen là 19,33. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu %? Câu 16. Cho 0,35 mol hỗn hợp X gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là bao nhiêu? Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 7,84 lit khí X(đktc) và 2,54 gam rắn Y và dd Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dd Z thu được lượng muối khan là bao nhiêu? - 16 -

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
147 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
121 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
98 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
191 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
84 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
97 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
140 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
54 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
48 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
89 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
108 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
75 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
61 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
96 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
110 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
129 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
61 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
26 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
