intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

  1. TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN TỔ XÃ HỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II, NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12 (học sinh) Bài 18: Những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp... Câu 1. Thành phố nào kìm chân địch lâu nhất trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954)? A. Huế. B. Hà Nội. C. Nam Định. D. Đà Nẵng. Câu 2. Trận phục kích đánh địch trên đường số 4 để cản bước tiến của quân Pháp diễn ra tại A. đèo Bông Lau. B. Chợ Mới, Chợ Đồn. C. Đoan Hùng, Khe Lau. D. Chiêm Hóa, Tuyên Quang. Câu 3. Trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, quân ta đã phá sản âm mưu gì của thực dân Pháp? A. Đánh úp. B. Đánh nhanh, thắng nhanh. C. Dùng người Việt trị người Việt. D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. Câu 4: Chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là A. “Toàn dân kháng chiến” B. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” C. “Kháng chiến, kiến quốc “ D. “Phải phá cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”. Câu 5: “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. Câu văn này trích trong văn kiện nào sau đây? A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh. C. “Tuyên ngôn độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh . D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 6: Sự kiện nào được coi là hiệu lệnh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. 20 giờ ngày 19/12/1946, công nhân nhà máy Yên Phụ phá máy, Hà Nội mất điện. B. quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa. C. nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động. D. Pháp ném bom Hà Nội. Câu 7. “Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới Việt - Trung củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc” là mục tiêu của quân đội Việt Nam trong chiến dịch nào? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị. B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ - năm 1954. Câu 8. Nội dung không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 trong những năm đầu toàn quốc kháng chiến chống Pháp 1946 – 1947? A. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. B. Giam chân địch ở các đô thị, tiêu diệt được nhiều sinh lực địch. C. Làm phá sản kế hoạch đánh nhanh, tháng nhanh của Pháp. D. Đảm bảo cho cơ quan đầu não của Đảng và Chính phủ Câu 9. Nội dung nào không phản ánh ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950? A. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến. B. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. C. Con đường liên của ta với các nước XHCN được khai thông. D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. Câu 10. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) đươc Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là gì? 1
  2. A. Kháng chiến toàn dân, kháng chiến toàn diện và kháng chiến trường kì. B. Kháng chiến toàn diện và liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia. C. Toàn dân kháng chiến, dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. Câu 11. Khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc (10/1947), thực dân Pháp không đề ra mục đích nào? A. Phá hoại hậu phương kháng chiến, chặn đường tiếp tế của ta. B. Giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh. C. Phá vỡ thế chủ động của ta, thành lập chính phủ bù nhìn thân Pháp. D. Phá hoại căn cứ địa kháng chiến, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến. Câu 12. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ do nguyên nhân trực tiếp nào? A. Quân ta khiêu khích quân Pháp. B. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng. C. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại. D. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp. Câu 13: Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950? A. Pháp lâm vào thế bị động trên chiến trường do phải nhận viện trợ của Mĩ. B. Nhiều nước xã hội chủ nghĩa có chính sách tích cực đối với Việt Nam. C. Các nước xã hội chủ nghĩa hợp tác toàn diện và viện trợ cho Việt Nam. D. Các vùng giải phóng của cách mạng Đông Dương được mở rộng và nối liền. Câu 14. “ Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với lực lượng nào? A. Vệ quốc quân. B. Đội cứu quốc quân. C. Trung đoàn thủ đô. D. Việt Nam giải phóng quân. Câu 15. Ngày 8/5/1950, Mĩ đồng ý viện trợ kinh tế quân sự cho Pháp nhằm A.thay chân thực dân Pháp độc chiếm Đông Dương. B. từng bước dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương. C. chính thức can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương. D. từng bước nắm quyền điều khiến cuộc chiến tranh Đông Dương. Câu 16. Trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, quân ta đã làm phá sản âm mưu gì của thực dân Pháp? A. Đánh úp. B. Đánh nhanh, thắng nhanh. C. Dùng người Việt trị người Việt. D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. Câu 17: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946 – 1954 mang tính chất gì? A. Dân tộc và dân chủ. B. Khoa học và đại chúng. C. Dân chủ nhân dân. D. Chính nghĩa và nhân dân Câu 18: Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 thể hiện cách đánh nào của ta ? A. Đánh du kích ngắn ngày. B. Đánh nhanh. C. Đánh điểm diệt viện. D. Đánh công kiên. Câu 19. Ý nào dưới đây giải thích không đúng về nội dung “ Kháng chiến toàn dân” trong đường lối kháng chiến chống Pháp do Đảng đề ra trong năm 1946 – 1947? A. Kháng chiến diễn ra trên mọi mặt trận. B. Mọi người dân của nước Việt Nam đều phải tham gia kháng chiến. C. Không phân biệt thành phần giai cấp, đảng phái, tôn giáo... trong xã hội. D. Đánh Pháp với khẩu hiệu: “ Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”. Câu 20. Nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) là A. bảo vệ Hà Nội và các đô thị. B. củng cố hậu phương kháng chiến. 2
  3. C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch. D. giam chân Pháp tại các đô thị. Câu 21. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950? A. Tạo thế và lực cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán. B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp. C. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. D. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới. Câu 22. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã A. làm thất bại chiến tranh tổng lực. B. bảo vệ an toàn cơ quan đầu não kháng chiến. C. làm thất bại chiến tranh đặc biệt. D. làm thất bại chiến tranh cục bộ. Câu 23. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950? A. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường Đông Dương. B. Khai thông đường liên lạc với Trung Quốc và các nước trên thế giới. C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lưc quân Pháp. D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Câu 24. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Vệt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950? A. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp. C. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới. D. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính. Câu 25: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950? A. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. B. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp. D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. BÀI 19: Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc... Câu 1: Nhằm tăng cường vai trò lãnh đạo và tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng đến nhân dân, từ năm 1951 Đảng cho xuất bản tờ báo nào? A. Báo Thanh niên. B. Báo Nhân dân. C. Báo Tiền phong. D. Báo Đại đoàn kết. Câu 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Lao động Đông Dương. Câu 3: Sau thất bại của chiến dịch Biên giới thu đông 1950, để tiếp tục theo đuổi chiến tranh, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch A. Kế hoạch Rơve. B. Kế hoạch Nava. C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi. D. Kế hoạch Bôlae. Câu 4. Kế hoạch Đờ lát đơ Tatxinhi năm 1950 được xây dựng trên cơ sở nào? A. Viện trợ của Mĩ. B. Kinh tế phát triển. C. Sự lớn mạnh của ngụy quân. D. Kinh nghiệm chỉ huy của Đờ lát đơ Tatxinhi. Câu 5. Mục tiêu của Pháp khi đề ra kế hoạch Đờ lát đơ Tatxinhi năm 1950 là A. nhanh chóng tiêu diệt quân chủ lực của ta. B. mong muốn kết thúc chiến tranh ở Đông Dương. 3
  4. C. củng cố chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương. D. giữ vững thế chủ động trên chiến trường Đông Dương.. Câu 6: Nội dung nào sau đây không nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi? A. Thiết lập hành lang Đông Tây (Hải Phòng – Hà Nội – Hoà Bình – Sơn La). B. Ra sức phát triển nguỵ quân để xây dựng quân đội quốc gia. C. Thành lập vành đai trắng bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ. D. Tiến hành chiến tranh tổng lực. **Câu 7. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã A. Quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương. B. xác định những nhiệm vụ cơ bản trong tiến trình đi lên chủ nghĩa xã hội. C. quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cách mạng dân tộc dân chủ. D. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến Câu 8. Về chính trị, trong những năm 1951-1953, ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng. C. Quân giải phóng miền Nam ra đời. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. Câu 9: Về chính trị, những năm 1951-1953, ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân. B. Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng. C. Quân giải phóng miền Nam ra đời. D. Đại hội toàn quốc thống nhất Việt Minh - Liên Việt. Câu 10. Cuộc cải cách giáo dục được Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thực hiện từ nam 1950 theo ba phương châm là A. “phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ chính mình”. B. “phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất”. C. “kháng chiến kiến quốc, phục vụ dân sinh, phục vụ chính mình”. D. “phục vụ kháng chiến và nhà trường gắn liền với xã hội”. BÀI 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc... Câu 1. Tình hình thực dân Pháp sau 8 năm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam như thế nào? A. Bước đầu gặp những khó khăn về tài chính. B. Vùng chiếm đóng ngày càng mở rộng. C. Thiệt hại ngày càng lớn, lâm vào thế bị động về chiến lược. D. Hành lang Đông – Tây bị chọc thủng. Câu 2. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, từ năm 1950 đến tháng 7/1954 Chính phủ Pháp đã nhận viện trợ của nước nào ? A. Anh. B. Nhật. C. Mĩ. D. Đức. Câu 3. Kế hoạch quân sự nào của Pháp được đề ra với hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ giành lấy một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”? A. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”. B. Kế hoạch Rơ-ve. C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch Nava. Câu 4. Với việc đưa tướng Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương và đề ra kế hoạch quân sự Nava, Pháp hi vọng A. sẽ đẩy cuộc kháng chiến của nhân dân ta trở lại thế phòng ngự bị động. B. “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. C. tranh thủ sự ủng hộ của dư luận và nhân dân Pháp. 4
  5. D. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 5. Đế quốc Pháp - Mĩ thực hiện kế hoạch Nava trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là A. kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. xoay chuyển cục diện chiến tranh. C. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động. D. dọn đường cho Mĩ từng bước thay thế quân Pháp. Câu 6. Nội dung cơ bản trong bước 1 của kế hoạch quân sự Na-va là gì? A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam. B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc. C. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam – Bắc. D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc – Nam. Câu 7: Nội dung cơ bản trong bước 2 của kế hoạch Nava là A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam. B. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam – Bắc. C. Tiến công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quân sự quyết định D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc – Nam. Câu 8. Điểm trở thành nơi tập trung binh lực lớn thứ hai của Pháp ở Đông Dương sau đồng bằng Bắc Bộ là A. Plâyku. B.Điện Biên Phủ C.Luôngphabăng và Mường Sài. D.Xênô. Câu 9. Theo kế hoạch Nava, từ thu- đông năm 1954 thực dân Pháp tiến công chiến lược ở Bắc Bộ (Việt Nam) nhằm giành thắng lợi quyết định về A. ngoại giao. B. quân sự. C. chính trị và ngoại giao. C. chính trị. Câu 10. Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ? A. Bước đầu để mất quyền chủ động. B. Mĩ cắt giảm viện trợ. C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp. D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh. Câu 11. Trong đông – xuân 1953 – 1954, phối hợp với mặt trận chính, phong trào chiến tranh du kích phát triển mạnh ở vùng A. địch tạm chiếm. B. tự do của ta. C. sau lưng địch. D. Việt Bắc. Câu 12. Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông năm 1953, thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động trên địa bàn nào? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên. D. Miền Đông Nam Bộ. Câu 13. Để đập tan kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam chủ trương mở chiến dịch A. Tây Bắc. B. Thượng Lào. C. Tây Nguyên. D. Điện Biên Phủ. Câu 14. Khẩu hiệu nào do Đảng và Chính phủ nêu lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ? A. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch. B. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng. C. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ. D. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp. Câu 15. Chiến thắng nào sau đây có ý nghĩa làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương (1945 – 1954) A. Chiến thắng Việt Bắc (1947). B. Chiến thắng Biên Giới (1950). C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). D. Chiến thắng Hòa Bình (1951 – 1952). Câu 16. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ đã tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh trên mặt trận nào của ta giành thắng lợi? 5
  6. A. Kinh tế. B. Văn hóa. C. Ngoại giao. D. Giáo dục. Câu 17. Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương quy định: Ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc theo sông Bến Hải – Quảng Trị) làm A. Biên giới tạm thời. B. ranh giới tạm thời. C. giới tuyến quân sự tạm thời. D. vị trí tập kết của hai bên. Câu 18 . Ý nào sau đây là nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954? A. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng. B. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam C. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do trong cả nước. Câu 19. Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải A. rút quân từ Lào sang Việt Nam. B. thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam. C. chuyển quân ra phía Bắc vĩ tuyến 17. D. rút quân từ Campuchia sang Việt Nam. Câu 20. Trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơnevơ thuộc về A. riêng nhân dân Việt Nam. B. những người kí Hiệp định và những người kế tục họ. C. tất cả những nước tham gia Hội nghị Giơnevơ. D. riêng quân đội hai bên tham chiến. Câu 21. “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp-Mĩ về A.cứ điểm đồi A1. B. Cụm cứ điểm Thất Khê D.cụm cứ điểm Đông Khê. D.tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. Câu 22. Con đường tiếp tế chủ yếu của Pháp ở Điện Biên Phủ năm 1954 là A. đường bộ. B. đường thủy. C. đường sắt. D. Đường không. Câu 23: Trong Hiệp định Giơnevơ (1954), quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương được Pháp và các nước tham dự Hội nghị công nhận gồm A. Độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất lãnh thổ B. Độc lập, tự do, chủ quyền và mưu cầu hạnh phúc C. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ D.Độc lập, chủ quyền, thống nhất và phát triển Câu 24.Trong Đông –Xuân 1953 – 1954, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra kế hoạch tác chiến gì? A. Đấu tranh chính trị đòi Pháp rút về nước. B. Phát động chiến tranh du kích vùn sau lưng địch. C. Ta tránh giao chiến ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán. D. Tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu. Câu 25. Văn bản pháp lí quốc tế nào buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương rút hết quân đội về nước? A. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). B. Tạm ước (14/9/1946). C. Hiệp định Giơnevơ (1954). D. Hiệp định Pari (1973). Câu 26. Với Hiệp định Giơnevơ (1954), cuộc kháng chiến chống Pháp của ta giành thắng lợi, song chưa trọn vẹn vì A. mới giải phóng được miền Bắc. B. Mĩ chưa công nhận Hiệp định. C. Ta chưa kiểm soát được Hà Nội. D. Pháp chưa cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền của ta. Câu 27. Thắng lợi nào của ta đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới Thu – Đông 1950. C. Chiến dịch Đông – Xuân 1953-1954. D. Cuộc kháng chiến chống Pháp. Câu 28. Sau khi kháng chiến chống Pháp kết thúc, phần lãnh thổ nào của nước ta vẫn chưa được giải phóng? A. vùng Việt Bắc. B. vùng Nam Trung bộ. 6
  7. C. miền Bắc. D. miền Nam. Câu 29. Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ ? A. Do sức ép của Liên Xô. B. Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang. C. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ. D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối. Câu 30. Điểm hạn chế chung của các kế hoạch quân sự của Pháp: kế hoạch Rơ-ve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi, kế hoạch Na-va là gì? A. Đều có sự can thiệp của đế quốc Mỹ. B. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng .C. Giải quyết tình thế sa lầy trong chiến tranh. D. Mong giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 31. Cuộc tiến công chiến lược Đông –Xuân 1953 – 1954 thắng lợi đã làm A. Pháp rút quân về nước. B. bước đầu phá sản kế hoạch Nava. C. thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava. D. thât bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. Câu 32. Thắng lợi nào đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Thực dân Pháp? A. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954. B. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2/1954. C. Hiệp định Giơne vơ về Đông Dương được kí kết. D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 -1954. Câu 33. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được kết thúc bằng sự kiện nào? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21 - 7 - 1954). D. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. Câu 34. Lực lượng vũ trang 3 thứ quân được sử dụng trong kháng chiến chống Pháp gồm A. pháo binh, công binh, bộ binh. B. bộ đội địa phương, bộ đội chủ lực, pháo binh. C. bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích. D. bộ đội chủ lực, thanh niên xung phong, dân quân du kích. Câu 35. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevo năm 1954 là A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. C. hiệp định cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương. D. các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. Câu 36. Phương châm tiến hành cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 của ta là A. đánh chắc, tiến chắc. B. đánh nhanh, thắng nhanh. C. đánh du kích ngắn ngày. D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ. Câu 37. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ? A. Đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp – Mỹ. B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp. C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước. Câu 38. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? A. Đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến, Pháp rơi vào thế phòng ngự bị động. B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. C. Tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi. D. Chiến dịch chủ động tiến công lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp. 7
  8. Câu 39. Yếu tố khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) ở Việt Nam là A. có sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. nhân dân ta đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu. C. có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước. D. sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới. Câu 40. Đâu không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp? A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn. B. Xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh. C. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và nhân dân tiến bộ trên thế giới. D. Có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vững mạnh. Câu 41. Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp là gì? A. Toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu. B. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. D. Sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân. Câu 42. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì ? A. Tấn công vào những nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng B. Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lưc lớn nhất của thực dân Pháp C.Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh D. Đánh vào những nơi quan trọng, làm cho Pháp gặp khó khăn phải rút dân quân về nước Câu 43. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam đều nhằm A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch B. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó C. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp D. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiếm trường chính Bắc Bộ Câu 44. Điểm chung trong các kế hoạch quân sự mà Pháp triển khai ở nước ta: Rơve năm 1949, Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và Nava năm 1953 là A. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra. B. muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. D. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh. Câu 45. Đánh giá hiệu quả lớn nhất của việc thực hiện phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953-1954? A. Khoét sâu mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của thực dân Pháp. B. Làm cho kế hoạch Nava không thể thực hiện theo dự kiến. C. Buộc Nava phải điều chỉnh kế hoạch, chọn Điện Biên Phủ làm khâu chính D. Chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho quân và dân ta mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ . Câu 46. Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì? A. Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tiến công. B. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó? C. Pháp được Mĩ giúp sức, lực lượng rất mạnh. D. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường Đông Dương. Câu 47. Điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1949 với Hiệp định Giơnevơ ngày 21/7/1954: 8
  9. A. về quyền dân tộc cơ bản. B. khu vực đóng quân của hai bên. C. về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình. D. về thời gian rút quân. Câu 48. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân ta là sự kết hợp giữa mặt trận A. quân sự với chính trị, ngoại giao. B. quân sự với kinh tế. C. kinh tế với ngoại giao. D. kinh tế với chính trị. Câu 49. Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (9/1953) đã đề ra kế hoạch tác chiến Đông Xuân (1953-1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào? A. Chính trị quân sự. B. Chính diện và sau lưng địch C. Quân sự và ngoại giao. D. Chính trị và ngoại giao Câu 50. Mối quan hệ giữa trận Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương là: A. chính trị và quân sự.  B. quân sự và ngoại giao. C. ngoại giao và kinh tế. D. chính trị và ngoại giao. Câu 51. Chủ trương giải quyết mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và CNXH của Đảng trong thời kì 1945-1954 là A. làm tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. B. thực hiện vừa kháng chiến, vừa kiến quốc. C. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược trên cả hai miền Nam – Bắc. D. xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN. Câu 52 Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) đều A. kết hợp đánh du kích, phục kích với công kiên. B. nhắm giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. C. có bước phát triển về hướng tiến công chủ yếu. D. từng bước làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp. Câu 53. Trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava? A. Lừa địch để đánh địch. B. Đánh điểm, diệt viện. C. Đánh vận động và công kiên. D. Điều địch để đánh địch. Câu 54. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi A. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân. B. có thể bị đối phương bao vây và tiến công. C. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. D. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. Câu 55: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi A.tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. B.cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến C.đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân. D.giải quyết vấn đề tiềm lực của cách mạng. BÀI 21: Xây dựng CNXH ở miền Bắc. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) Câu 1. Ngày 10/10/1954 gắn với sự kiện nào? A. Trung ương Đảng, Bác Hồ rời căn cứ địa Việt Bắc về Hà Nội. B. Ngày thủ đô Hà Nội hoàn toàn được giải phóng. 9
  10. C. Ngày miền Bắc hoàn toàn được giải phóng. D. Kháng chiến chống Pháp kết thúc. Câu 2. Ngày 1/1/1955 tại Hà Nội diễn ra sự kiện gì? A. Trung ương Đảng, Bác Hồ rời căn cứ địa Việt Bắc về Hà Nội. B. Ngày thủ đô Hà Nội hoàn toàn được giải phóng. C. Trung ương Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch ra mắt nhân dân Thủ đô. D. Thực dân Pháp rút hết khỏi Hà Nội. Câu 3. Sự kiện nào được xem là ngày miền Bắc hoàn toàn giải phóng? A. Thủ đô Hà nội giải phóng (10/10/1954). B. Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô (01/1/1955). C. Pháp rút khỏi đảo Cát Bà – Hải Phòng (16/5/1955). D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết (21/7/1954). Câu 4. Sự kiện Pháp rút khỏi đảo Cát Bà -Hải Phòng (16/5/1955) đánh dấu A. cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc. B. miền Nam hoàn toàn giải phóng. C. miền Bắc hoàn toàn giải phóng. D. đất nước thống nhất . Câu 5. Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ? A. Ngừng bắn, chuyển quân, chuyển giao khu vực. B. Tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền. C. Đưa Ngô Đình Diệm lên nắm quyền. D. Chuyển giao khu vực . Câu 6. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ có hành động gì ? A . Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam. B. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp. C. Đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. D. Đưa lực lượng cố Mĩ vào miền Nam Việt Nam. Câu 7. Nội dung nào không phải mục tiêu cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống Mĩ-Diệm A. Đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ B. Bảo vệ hoà bình. C. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng D.Lật đổ chính quyền Mĩ-Diệm Câu 8. Tháng 2/1961, các lực lượng vũ trang cách mạng ở miền Nam được thống nhất có tên gọi là A. Quân đội nhân dân Việt Nam. B. Vệ quốc đoàn. C.Vệ quốc quân. D. Quân giải phóng miền Nam. Câu 9. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là nội dung của kế hoạch. A. Giônxơn Mắc Namara. B. Xtalây - Taylo C. cải cách điền địa. D. Đơlat đơ Tatxinhi. Câu 10. Bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 2 năm là nội dung của kế hoạch nào? A. Giônxơn- Mắc Namara. B. Xtalây - Taylo. C. Nava. D. Đơ lat đơ Tatxinhi. Câu 11. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) đã quyết định A. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. B. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh. C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ- Diệm D. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình. Câu 12. Trong phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam, địa phương nào diễn ra sôi nổi nhất? A. Bình Định. B. Ninh Thuận. C. Quảng Ngãi. D. Bến Tre. 10
  11. Câu 13. Hình thức chính quyền cách mạng lập nên trong phong trào “Đồng khởi” được gọi là A.Uỷ ban cách mạng. B. Uỷ ban giải phóng. C. Uỷ ban nhân dân tự quản. D. Uỷ ban hành chính . Câu 14. Việc làm nào sau đây của chính quyền cách mạng trong phong trào “Đồng khởi” ? A. Tổ chức nhân thực hiện đời sống mới. B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo. C. Mở trường học, phát động phong trào bình dân học vụ. D. Tổ chức mít tinh, hội họp đòi Mĩ-Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ Câu 15. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam có ý nghĩa nào sau đây? A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tấn công của cách mạng miền Nam. C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh, vừa đàm”. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh Việt Nam. Câu 16. Trong những năm 1954-1959, Mĩ-Diệm dùng nhiều thủ đoạn để củng cố chính quyền ở miền Nam, ngoại trừ A. phế truất Bảo Đại, đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống. B. mở chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”. C. thực hiện “ trưng cầu dân ý”, “bầu cử Quốc hội” D. thi hành các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương Câu 17. “Một tấc không đi, một li không rời” là câu nói thể hiện sự quyết tâm của nhân dân miền Nam trong giai đoạn chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. “Chiến tranh cục bộ”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Chiến tranh một phía”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 18. Thắng lợi quân sự vang dội đầu tiên của quân dân miền Nam trong chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là trận đánh nào? A. Chiến thắng ở chiến khu D. B. Trận Ấp Bắc. C. Trận Bình Giã. D. Trận Vạn Tường. Câu 19. Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 là A. càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng B.dồn dân lập ấp chiến lược C. “bình định” và “tìm diệt” D. “trực thăng vận” và “thiết xa vận” Câu 20. Trong Đông xuân 1964-1965, quân giải phóng miền Nam đã mở chiến dịch tiến công địch ở Đông Nam Bộ với trận mở màn đánh vào A. An Lão (Bình Định) B. Ba Gia (Quảng Ngãi) C. Bình Giã (Bà Rịa) D.Đồng Xoài (Bình Phước) Câu 21: Qua đợt cải cách ruộng đất (1954-1956) miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào A. Tấc đất tấc vàng” B. “Tăng gia sản xuất, triệt để giảm tô” C. “ Người cày có ruộng” D. “Độc lập dân tộc” và ruộng đất dân cày” Câu 22: Trong những năm 1954-1959, nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân miền Nam là A. xây dựng và phát triển kinh tế B. khôi phục kinh tế C. đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội D. đấu tranh chống Mĩ –Diệm Câu 23: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Nam là A. khôi phục kinh tế hàn gán vết thương chiến tranh. B. đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân D. vừa kháng chiến vừa kiến quốc. Câu 24: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc là 11
  12. A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, cải tạo quan hệ sản xuất B. xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm hậu phương vững chắc cho miền Nam đánh Mĩ C. chi viện cho tiền tuyến miền Nam và thực hiện nghĩa vụ quốc tế với nước bạn Lào. D. đánh bại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ở miền Bắc, chi viên cho miền Nam Câu 25: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) xác định mối quan hệ của cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp cách mạng cả nước? A. Quyết định trực tiếp. B. Quyết định nhất. C. Quyết định. D. Then chốt. Câu 26: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) xác định mối quan hệ của cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam? A. Quyết định trực tiếp. B. Quyết định nhất. C. Quyết định. D. Then chốt. Câu 27: Trên mặt trận, chiến thắng nào của quân dân miền Nam có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Đồng Xoài (Biên Hoà). B. Bình Giã (Bà Rịa) C. Ấp Bắc ( Mĩ Tho) D. Ba Gia (Quảng Ngãi) Câu 28. Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập “Ấp chiến lược” là nhằm A. củng cố quyền lực cho chính quyền ở nông thôn và đô thị B.tách dân khỏi cách mạng, thực hiện bình định toàn miền Nam C. mở rộng vùng kiểm soát, ngăn cản nhân dân với cách mạng D. xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để kiểm soát Câu 29. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. B. “Dùng người Việt đánh người Việt”. C. “Dùng người bản xứ, đánh người bản xứ”. D. “Dùng người Đông Dương, đánh người Đông Dương Câu 30. Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào đấu tranh nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Phong trào “Đồng khởi”. B. Phong trào “Phá ấp chiến lược”. C. Phong trào “Phá thế kìm kẹp” của Mĩ. D. Phong trào “Vì hòa bình”. Câu 31. Đại hội đại biểu toàn quốc lầm thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) được xem là đại hội A. thực hiện thắng lợi cuộc cách mạng DT DC ND trên cả nước. B. xây dựng CNXH ở miền Bắc. C. giải phóng miền Nam, thống nhất nước. D. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà. Câu 32. Mĩ và chính quyền Sài Gòn xây dựng Ấp chiến lược ở miền Nam (1961-1965) nhằm A. làm công cụ của Chiến tranh đặc biệt. B. tách dân ra khỏi cách mạng. C. thực hiện chủ trương hòa bình, trung lập. D. hỗ trợ cho quân đội Sài Gòn. Câu 33 Hội nghị 15 (1-1959) Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam được triệu tập trong bối cảnh A. Tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng. B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn tăng cường khủng bố phong trào cách mạng. C. Quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến tại chiến trường miền Nam Việt Nam. D. các nước XHCN ủng hộ Việt Nam trực tiếp đấu tranh thống nhất đất nước. Câu 34. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ (1954)? A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. 12
  13. B. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam – Bắc. C. Mĩ nhảy vào miền Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. D. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước được thực hiện. Câu 35. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang A. giữ vững và phát triển thế tiến công. B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược. Câu 36. Hình thức đấu tranh vũ trang nổi bật ở miền Nam giai đoạn 1954 -1960 là A. vũ trang tự vệ. B. Tổng khởi nghĩa. C. “Đồng khởi”. D. tổng tiến công chiến lược. Câu 37. “Chiến tranh đặc biệt” là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới thuộc chiến lược toàn cầu nào của Mĩ? A. “Trả đũa ồ ạt”. B. “Phản ứng linh hoạt”. C.  “Cuộc chiến tranh giữa các vì sao”. D. “Ngăn đe thực tế”. Câu 38 Hình thức đấu tranh của quân và dân ta chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là A. chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang. B. chính trị C. vũ trang. D. ngoại giao. Câu 39. Đâu không phải là chỗ dựa của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? A. Quân đội Sài Gòn. B. Quốc sách “ấp chiến lược”. C. Chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. D. Quân đội viễn chinh Mĩ. Câu 40. “Công cụ” chủ yếu để thực hiện chiến lược“chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là A. Quân đội viễn chinh Mĩ. B. Quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh. C. Quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. Quân đội Sài Gòn Câu 41. “Đội quân tóc dài” đóng vai trò quan trọng trong phong trào đấu tranh chính trị chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đơn phương”. C. “ Chiến tranh đặc biệt”. D. “ Chiến tranh cục bộ”. Câu 42. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam làm phá sản cơ bản chiến lược “”Chiến tranh đặc biệt”? A. Phong trào Đồng khởi. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng Vạn Tường . D. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966- 1967. Câu 43. Cuộc đấu tranh diễn ra gay go và quyết liệt nhất của quân và dân miền Nam trong chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là mặt trận A. chống bình định. B. chính trị. C. quân sự. D. ngoại giao. Câu 44. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1/1959) đã quyết định để nhân dân miền Nam chuyển hướng cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm vì A. phương pháp đấu tranh hòa bình không còn phù hợp. B. quân giải phóng miền Nam đã được thành lập. C. Mĩ thay đổi chiến lược chiến tranh ở miền Nam. D. mọi xung đột chỉ có thể giải quyết bằng vũ lực. Câu 45. Chính sách chủ yếu nào sau đây của Mĩ - Diệm trực tiếp đưa đến phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam ? A. Gạt hết quân Pháp để Mĩ độc quyền chiếm miền Nam. B. Phế truất Bảo Đại để Ngô Đình Diệm làm tổng thống. C. Ra sức “tố cộng, diệt cộng ”, thi hành Luật 10/59. D. Mĩ ra sức viện trợ kinh tế cho Diệm. 13
  14. Câu 46. Sự kiện nào thể hiện sự khủng hoảng sâu sắc nhất về chính trị của Mĩ - Diệm trong thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ? A. Cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo, Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu tại Sài Gòn. B. Cuộc biểu tình của hơn 70 vạn quần chúng Sài Gòn. C. Mĩ và Chính quyền Sài Gòn kết án tử hình Nguyễn Văn Trỗi. D. Mĩ giật dây cho tay sai đảo chính lật đổ Diệm-Nhu. Câu 47. Kết quả nào dưới đây là lớn nhất của phong trào “Đồng khởi”? A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch. B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển. C. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo. D. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 48 Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, quân đội Sài Gòn có vai trò như thế nào trên chiến trường? A. Giữ vai trò chủ lực trên chiến trường. B. Đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ. C. Cung cấp nhân lực cho quân đội Mĩ. D. Trực tiếp chỉ huy chiến dịch. Câu 49. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? A. Cách mạng XHCN ở miền Bắc đã hoàn thành. B. Cách mạng ở hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng. C. Cách mạng miền Nam vẫn đang trong thời kì khó khăn, thử thách. D. Mĩ đã đưa quân viễn chinh vào miền Nam tham chiến. Câu 50. Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền Nam trong những năm 1961-1965 là A. lập các “khu trù mật”. B. lập“vành đai trắng”để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng. C. dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. phong tỏa biên giới ,vùng biển đẻ ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc vào miền Nam. Câu 51. Đại hội đại biểu toàn quốc lầm thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) được xem là đại hội A. thực hiện thắng lợi cuộc cách mạng DT DC ND trên cả nước. B. xây dựng CNXH ở miền Bắc. C. giải phóng miền Nam, thống nhất nước. D. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà Câu 52. Nhiệm vụ cách mạng chưa hoàn thành của miền Bắc sau khi kháng chiến chống Pháp kết thúc (1954) là A. Dân tộc. B. Dân chủ. C. chống ngoại xâm. D. đánh đổ chế độ phong kiến. Câu 53. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc. B. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước. C. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước. Câu 54. Những cơ sở để Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là A. “ấp chiến lược”. B. lực lượng cố vấn Mĩ C. lực lượng ngụy quân, ngụy quyền. D. ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền. 14
  15. Câu 55. Âm mưu của Mĩ thông qua việc lập “ấp chiến lược” là A. tạo ra cơ sở bóc lột kinh tế miền Nam Việt Nam. B. bình định miền Nam Việt Nam. C. lập nên vành đai bao vây lực lượng cách mạng miền Nam để tiêu diệt. D. làm nơi tiêu thụ hàng hóa của Mĩ. Câu 56. Những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân và dân miền Nam từ 1961 – 1965 có tác dụng A. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ – Diệm ở miền Nam Việt Nam. B. quyết định sự thất bại hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt. C. buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược thực dân mới. D. Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta. Câu 57. Nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954 -1975 là A. đấu tranh đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ. B. đấu tranh chống chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” của chính quyền Ngô Đình Diệm. C. đáu tranh chống trò hề “trưng cầu dân ý”, “bầu cử quốc hội”của Ngô Đình Diệm. D. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 58. Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” để lại cho cách mạng miền Nam kinh nghiệm gì? A. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp. B. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. C. Kết hợp giữa đấu tranh binh vận và đấu tranh chính trị. D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. Câu 59. Ở Việt Nam, Cách mạng tháng Tám (1945) và phong trào Đồng khởi (1959-1960) có điểm giống nhau là A. có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. B. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. C. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng. D. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi. Câu 60: Hình thái của cuộc kháng chiến chống Mĩ đã thay đổi như thế nào từ sau chiến thắng “ Đồng khởi”? A. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh quân sự. B.Chuyển từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. C. Chuyển sang cục diện “vừa đánh vừa đàm” trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. D. Chuyển từ khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng và giải phóng. BÀI 22: Nhân dân hai miền chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược… (1965-1973) Câu 1. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ có thủ đoạn mới là A. sử dụng chiến thuật thiết xa vận. B. mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định. C. tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược. D. sử dụng chiến thuật trực thăng vận. Câu 2: Trong giai đoạn 1965-1968, ở hầu khắp các vung nông thôn miền Nam, nhân dân đứng lên đấu tranh A. trực tiếp chống Mĩ và quân đồng minh B. chống ách kìm kẹp của địch C. đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ D. đòi thi hành Hiệp định Pari Câu 3. Cuộc hành quân lớn nhất của Mĩ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966-1967 vào Đông Nam Bộ là A. Xêđaphôn B. Ánh sáng sao C. Gianxơn Xity C. Átơnbôrơ Câu 4. Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây? A. Một tấc không đi, một li không rời. B. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm. 15
  16. C. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt D. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu. Câu 5. Ngày 18-8-1965, Mĩ mở cuộc tiến công vào thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi) với mục tiêu chủ yếu nào sau đây? A. Tiêu diệt một đơn vị chủ lực quân giải phóng miền Nam. B. Tiêu diệt toàn bộ chủ lực quân giải phóng miền Nam. C. Thử nghiệm chiến thuật trực thăng vận. D. Thử nghiệm chiến thuật thiết xa vận. Câu 6. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Phong trào Đồng khởi. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Bình giã. Câu 7. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược A. Việt Nam hoá chiến tranh. B. Chiến tranh cục bộ. C. Phòng ngự “quét” và “giữ”. D. Bình định và lấn chiếm. Câu 8. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam được tiến hành bằng lực lượng nào? A. Quân đồng minh của Mĩ do cố vấn Mĩ chỉ huy. B. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Quân Mĩ, quân đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy. Câu 9. Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là A. quân đội Sài Gòn. B. quân đồng minh của Mĩ C. quân Mĩ. D. quân Mĩ và Hàn Quốc. Câu 10. Thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam là A. tổ chức các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào căn cứ quân giải phóng. B. tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. C. cấu kết với Trung Quốc để cô lập cuộc kháng chiến của ta. D. phá hoại tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. Câu 11: Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta? A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari. B. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông Dương. C. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai. D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 12. Hướng tiến công chủ yếu của ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là A. Huế. B. Đông Nam Bộ. C. Quảng Trị. D. Tây Nguyên. Câu 13. Đến cuối tháng 6 năm 1972, với cuộc tiến công chiến lược ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là A. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. B. Nam Trung Bộ, Tây Nam Bộ và Tây Nguyên. C. Huế, Đà Nẵng và Buôn Ma Thuột. D. Phước Long, Plâyku và Quảng Trị. Câu 14. Mĩ leo thang đến cực điểm thông qua chiến lược 12 ngày đêm cuối năm 1972 nhằm A. kết thúc chiến tranh. B. buộc ta thất bại và đầu hàng chúng. C. giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta ký một hiệp định có lợi cho Mĩ. D. giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta ký nhiều hiệp định có lợi cho Mĩ. 16
  17. Câu 15. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” ( 1965 - 1968) là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ được tiến hành bằng A. lực lượng quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ. D. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 16. Chiến thắng nào của quân và dân ta buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược? A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Câu 17. Chiến thắng nào của quân và dân ta đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari? A. Vạn Tường. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. D. Điện Biên Phủ trên không. Câu 18. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược mới ở Miền Nam là A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh một phía”. C. “Việt Nam hoá chiến tranh”. D. “Chiến tranh đặc biệt tăng cường”. Câu 19. Lực lượng quân đội chủ yếu tham gia chiến đấu trên chiến trường trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là A. Quân Mĩ. B. Quân Hàn Quốc. C. Quân đội Sài Gòn. D. Quân đồng minh Mĩ. Câu 20. Với chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ rút dần về nước để A. giảm xương máu quân Mĩ và tận dụng xương máu người Việt Nam. B. từng bước thoát khỏi cuộc chiến tranh đang bị sa lầy ở Việt Nam. C. tạo điều kiện phát huy sức mạnh quân đội Sài Gòn. D. tập trung lực lượng cho chiến trường Campuchia và Lào. Câu 21. Chiến thắng nào của quân và dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ? A. Vạn Tường. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. D. Điện Biên Phủ trên không. Câu 22. Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pari 1973? A. Đánh cho Mĩ cút, Ngụy nhào. B. Phá sản hoàn toàn chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ. C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho ngụy nhào. D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho Mĩ cút, ngụy nhào. Câu 23. Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của trận “Điện Biên Phủ trên không”? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá Miền Bắc. B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. Đánh bại âm mưu ngăn chăn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Cămpuchia. D. Buộc Mĩ ký hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 24. Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào mà Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghi Pari? 17
  18. A. Trong “chiến tranh đặc biệt”. B. Trong “chiến tranh cục bộ”. C. Trong “Viêt Nam hóa chiến tranh”. D. Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. Câu 25. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải A. rút khỏi chiến tranh Việt Nam, rút hết quân về nước. B. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. C. dùng thủ đoạn ngoại giao thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô để gây sức ép với ta. D. huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến. Câu 26. Điểm khác nhau giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam. D. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm mở rộng chiến tranh trên toàn Đông Dương. Câu 27. Thực chất của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ ở Miền Nam là A. sự đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. cuộc chiến tranh giữa quân đội Sài Gòn với Campuchia và Lào. C. tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. D. trở lại thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã thất bại trước đó. Câu 28. Thắng lợi chính trị mở đầu giai đoạn chống “Việt Nam hoá chiến tranh” của quân và dân ta là A. Tổ chức liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ, hoà bình được thành lập. B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời. C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập. D. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. Câu 29. Ý nghĩa lớn nhất của hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia (4 -1970) là A. Hình thành liên minh chống Mĩ của ba nước Đông Dương. B. Biểu thị quyết tâm của ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ. C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”. D. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương bắt đầu hình thành. Câu 30. Chiến thắng nào của quân và dân ta buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. C. Chiến thắng Phước Long. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 31 .Thắng lợi của quân dân ta trong việc đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 được gọi là trận A. “Ấp bắc trên không”. B. “Vạn Tường trên không”. C. “Điện Biên Phủ trên không”. D. “Việt Bắc trên không”. Câu 32. Chiến thắng nào của quân và dân ta đã trực tiếp buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari ? A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 33. Thắng lợi nào có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “ Mĩ cút”, tạo ra thời cơ thuận lợi để tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam. A. Phong trào Đồng khởi( 1959 - 1960) B. Chiến thắng Vạn Tường( 1965). C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. D. Hiệp định Pari kí kết năm 1973 . 18
  19. Câu 34. Thắng lợi lịch sử quan trọng nào đã tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968. B. Trận “Điện Biên Phủ trên không”( 1972). C. Hiệp định Pa ri (1973). D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975). Câu 35. Sự kiện lịch sử nào đã buộc Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút quân về nước? A. Trận Điện Biên Phủ trên không (1972). B. Hiệp định Pari được kí kết (1973). C. Chiến dịch Tây Nguyên (24/3/1975) D. Chiến dịch Hồ Chí Minh 30/4/1975 Câu 36. Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi “ Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là A. Trận đánh tiêu diệt nhiều máy bay B52 của không quân Mĩ. B. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng mọi hoạt động chống phá miền Bắc. C.Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về Việt Nam. D. Buộc Mĩ phải rút quân về nước. Câu 37. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Việt Nam hoá chiến tranh” là A. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu. B. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần. D. Hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa trong khi đó viện trợ của Mĩ giảm. Câu 38. Năm 1970, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Campuchia nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây? A. Thiết lập trở lại Liên bang Đông Dương. B. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á. C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. D. Gạt ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương. Câu 39. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược nào sau đây? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến hanh cục bộ. D. Phản ứng linh hoạt. Câu 40  Trong những năm 1965-1968, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh cục bộ. Câu 41: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 của quân đội và nhân dân Việt Nam? A. Tạo ra sự thay đổi lớn về so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam. B. Là một đợt tổng khởi nghĩa ở các đô thị, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt. C. Là biểu hiện của sự kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng. D. Căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” của cuộc kháng chiến. Câu 42: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã A. giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. C. buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. D. buộc Mĩ phải bắt đầu triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. ** Câu 43: Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam mang lại thuận lợi cho cách mạng miền Nam vì A. đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn tiến công chiến lược. B. nhân dân Việt Nam đã “căn bản” hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”. C. Mĩ thừa nhận thất bại của mình trong “ chiến tranh cục bộ” 19
  20. D. mở ra bước phát triển nhảy vọt- tổng tiến công và nổi dậy ở miền Nam. Câu 44. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc chính quyền Mĩ phải A. ngừng viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn. B. “xuống thang” chiến tranh trên cả hai miền Nam Bắc Việt Nam. C. “xuống thang” chiến tranh và kí Hiệp định Pari về Việt Nam. D. tuyên bố “Mĩ hóa" trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam Câu 45: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân đội và nhân dân Việt Nam? A. Tạo ra sự thay đổi lớn về so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam. B. Là một đợt tổng khởi nghĩa ở các đô thị, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt. C. Là biểu hiện của chiến tranh cách mạng, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt. D. Căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” của cuộc kháng chiến. ……………..Hết……………. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2