intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc" dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ HOÁ – SINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2, NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN SINH HỌC 10 – CT CHUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được khái niệm nguyên lý công nghệ và một số thành tựu của công nghệ tế bào thực vật và công nghệ tế bào động vật. - Nêu được khái niệm vi sinh vật. Kể tên được các nhóm vi sinh vật và đại diện mỗi nhóm. - Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật. - Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật. - Nêu được khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật.Trình bày được đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn. - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật - Phân biệt được các loại môi trường dinh dưỡng khác nhau; lấy được ví dụ về các môi trường dinh dưỡng cho từng nhóm VSV có kiểu dinh dưỡng khác nhau. - Phân biệt được sinh trưởng của vi sinh vật trong điều kiện nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục. - Xác định được thông số sinh trưởng của VSV: số lần phân chia và thời gian thế hệ. - Phân biệt được các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực. - Trình bày được ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh và tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và động vật. II. CÂU HỎI LUYỆN TẬP A. TRẮC NGHIỆM TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh? A.tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. tia X. D. hocmôn sinh trưởng. Câu 2. Hình bên mô tả kỹ thuật gì ? A.Nuôi cấy mô thực vật. B. cấy truyền phôi. C. Nuôi cấy mô động vật. D. lai tế bào sinh dưỡng. Câu 3. Để nhân giống vô tính ở cây trồng, người ta thường sử dụng mô giống được lấy từ bộ phận nào của cây? A.Đỉnh sinh trưởng. B. bộ phận rễ. C. bộ phận thân. D. cành lá. Câu 4. Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo A.cơ thể hoàn chỉnh. B. cơ quan hoàn chỉnh. C. mô sẹo. D. mô hoàn chỉnh.
  2. Câu 5. Hình bên mô tả kỹ thuật gì ? A.Nuôi cấy mô thực vật. B. cấy truyền phôi. C. Nhân bản vô tính động vật. D. lai tế bào sinh dưỡng. Câu 6. Trong ứng dụng di truyền học, Dolly là sản phẩm của phương pháp? A.gây đột biến. B. sinh sản hữu tính. C. nhân bản vô tính. D. biến dị tổ hợp. Câu 7. Mô sẹo là mô A. gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh. B. gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh. C. gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có kiểu gen tốt. D. gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có kiểu gen tốt. Câu 8. Trong môi trường dinh dưỡng đặc dùng để nuôi cấy mô sẹo ở hoạt động nhân giống vô tính thực vật, người ta bổ sung vào đó chất nào dưới đây? A.chất kháng thể. B.hoocmon sinh trưởng. . C.vitamin. D.enzym. Câu 9. Hình bên mô tả kỹ thuật gì ? A. Nuôi cấy mô thực vật. B. cấy truyền phôi. C. Nhân bản vô tính động vật. D. lai tế bào sinh dưỡng. Câu 10. Câu nào không đúng khi nói về ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng? A. giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất. B. giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc... C. giúp tạo ra nhiều biến dị tốt. D. giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Câu 11. Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào? A. nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất. B. tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý. C. tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người. D. tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt. Câu 12. Ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh được gọi là gì? A.Công nghệ tế bào. B. Công nghệ sinh học. C. Công nghệ gen. D. Kĩ thuật gen. Câu 13. Mô sẹo là mô gồm nhiều tế bào …(1)… và có khả năng sinh trưởng …(2)… Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là: A. 1 – đã biệt hóa; 2 – mạnh. B. 1 – đã biệt hóa; 2 – yếu. C. 1 – chưa biệt hóa; 2 – yếu. D. 1 – chưa biệt hóa; 2 – mạnh. Câu 14. Trong môi trường dinh dưỡng đặc dùng để nuôi cấy …(1)… ở hoạt động nhân giống vô tính thực vật, người ta bổ sung vào đó chất …(2)…
  3. Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là: A. 1 – mô hoàn chỉnh; 2 – vitamin. B. 1 – mô hoàn chỉnh; 2 – hoocmon sinh trưởng. C. 1 – mô sẹo; 2 – vitamin. D. 1 – mô sẹo; 2 – hoocmon sinh trưởng. Câu 15. Công nghệ tế bào là A. kích thích sự tăng trưởng của tế bào trong cơ thể sống. B. dùng hoocmon điều khiển sự sinh sản của cơ thể. C. nuôi dưỡng tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. D. dùng hóa chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào. Câu 16. Đâu không phải là ý nghĩa của nhân bản vô tính là gì? A. Tạo ra các cơ quan mới thay thế các cơ quan bị hư ở người. B. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt. C. Tạo ra các động vật biến đổi gen. D. Tạo ra những cá thể mới có bộ gen của cá thể gốc. Câu 17. Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta áp dụng phương pháp nào? A. Sinh sản hữu tính. B. Gây đột biến gen. C.Vi nhân giống. D.Gây đột biến dòng tế bào xôma. Câu 18. Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp A. nuôi cấy hạt phấn, lai xoma. B. cấy truyền phôi. C. chuyển gen từ vi khuẩn. D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro, tạo mô sẹo. Câu 19. Người ta tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ tế bào lá non) nuôi cấy trong môi trường nào để tạo ra mô sẹo? A. môi trường tự nhiên. B. môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm. C. kết hợp môi trường nhân tạo vào môi trường tự nhiên. D. môi trường dinh dưỡng trong vườn ươm. Câu 20. Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng? A. Tạo ra giống mới. B. Tiết kiệm được diện tích sản xuất. C. Tạo ra số lượng cây trồng trong một thời gian ngắn,đáp ứng nhu cầu sản xuất. D. Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Câu 21. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng họp tử về tất cả các gen. B. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. C. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khá năng tồng hợp - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. D. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. Câu 22. Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB thành 15 phôi và nuôi cấy thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này A. có kiểu hình hoàn toàn khác nhau. B. có giới tính giống hoặc khác nhau. C. có khả năng giao phối với nhau để sinh con. D. có mức phản ứng giống nhau.
  4. VI SINH VẬT Câu 1: Cho các kiểu dinh dưỡng sau: 1. Quang tự dưỡng 2. Hóa tự dưỡng 3. Quang dị dưỡng 4. Hóa dị dưỡng Trong các kiểu dinh dưỡng trên, số kiểu dinh dưỡng có ở vi sinh vật là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Căn cứ vào nguồn carbon, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng là A. quang tự dưỡng và quang dị dưỡng B. tự dưỡng và dị dưỡng C. quang dưỡng và hóa dưỡng D. hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng Câu 3: Kiểu dinh dưỡng có nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon từ CO2 là A. quang tự dưỡng B. quang dị dưỡng. C. hóa tự dưỡng D. hóa dị dưỡng Câu 4: Cho các sản phẩm sau: 1. Rượu 2. Sữa chua 3. Nước mắm 4. Nước trái cây lên men Trong số các sản phẩm trên, số sản phẩm của quá trình lên men rượu là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5: Căn cứ vào nguồn carbon, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng là A. quang tự dưỡng và quang dị dưỡng B. tự dưỡng và dị dưỡng C. quang dưỡng và hóa dưỡng D. hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng Câu 6: Kiểu dinh dưỡng có nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon từ CO2 là A. quang tự dưỡng B. quang dị dưỡng C. hóa tự dưỡng D. hóa dị dưỡng Câu 7: Các vi khuẩn nitrate hoá, vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh có kiểu dinh dưỡng là A. quang tự dưỡng B. quang dị dưỡng C. hóa tự dưỡng D. hóa dị dưỡng Câu 8: Trong các vi sinh vật gồm vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, vi nấm, tảo lục đơn bào, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là A. vi nấm B. tảo lục đơn bào C. vi khuẩn lam D. vi khuẩn lưu huỳnh màu lục Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vi sinh vật? A. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi B. Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ C. Có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh D. Có khả năng phân bố rộng ở hầu hết các môi trường Câu 10: Kích thước nhỏ đem lại lợi thế nào sau đây cho vi sinh vật? A. Giúp vi sinh vật có khả năng hấp thụ chuyển hóa, sinh trưởng và sinh sản nhanh B. Giúp vi sinh vật có khả năng phân bố rộng khắp trong mọi loại môi trường C. Giúp vi sinh vật có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường D. Giúp vi sinh vật có khả năngdi chuyển nhanh trong mọi loại môi trường Câu 11: Cho các nhóm sinh vật sau đây: 1.Vi khuẩn 2. Động vật nguyên sinh 3. Động vật không xương sống 4. Vi nấm 5. Vi tảo 6. Rêu Số nhóm sinh vật thuộc nhóm vi sinh vật là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 12: Vi sinh vật nào sau đây có cấu tạo nhân sơ? A. Vi khuẩn B. Vi nấm C. Vi tảo D. Động vật nguyên sinh Câu 13: Nhóm vi sinh vật nhân sơ thuộc giới sinh vật nào sau đây? A. Giới Khởi sinh B. Giới Nguyên sinh C. Giới Nấm. D. Giới Thực vật Câu 14: Một loài vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu CO2, giàu một số chất vô cơ khác.Loài sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là
  5. A. quang tự dưỡng B. quang dị dưỡng C. hóa dị dưỡng D. hóa tự dưỡng Câu 15: Cho các phương pháp sau đây: 1. Phương pháp định danh vi khuẩn 2. Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi 3. Phương pháp phân lập vi sinh vật 4. Phương pháp nuôi cấy Trong các phương pháp trên, số phương pháp được sử dụng để nghiên cứu vi sinh vật là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16: Để nghiên cứu hình dạng, kích thước của một nhóm vi sinh vật cần sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi B. Phương pháp nuôi cấy C. Phương pháp phân lập vi sinh vật D. Phương pháp định danh vi khuẩn Câu 17: Để theo dõi các quá trình tổng hợp sinh học bên trong tế bào ở mức độ phân tử cần sử dụng kĩ thuật nghiên cứu vi sinh vật nào sau đây? A. Kĩ thuật cố định B. Kĩ thuật nhuộm màu C. Kĩ thuật siêu li tâm D. Kĩ thuật đồng vị phóng xạ Câu 18: Vì sao để quan sát tế bào vi sinh vật người ta thường thực hiện nhuộm màu trước khi quan sát? A. Vì tế bào vi sinh vật nhỏ và có màu nhạt B. Vì tế bào vi sinh vật sinh trưởng nhanh C. Vì tế bào vi sinh vật có thành tế bào dày D. Vì tế bào vi sinh vật di chuyển rất nhanh Câu 19: Chọn ý đúng: VSV hiếu khí là nhóm vi sinh vật? A. Không có khả năng sinh trưởng khi nồng độ oxi thấp hơn nồng độ oxi bên ngoài B. Có khă năng sinh trưởng chỉ khi môi trường có nồng độ oxi thấp hơn nồng độ oxi khí quyển C. Chỉ có khả năng sinh trưởng khi nồng độ oxi môi trường cao hơn nồng độ oxi khí quyển D. Chỉ có khả năng sinh trưởng khi nồng độ oxi môi trường bằng với nồng độ oxi khí quyển Câu 20. Nhóm vi sinh vật nào dưới đây có kiểu dinh dưỡng quan dị dưỡng? A. Vi khuẩn nitrate hoá, vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh. B. Vi khuẩn không chúa lưu huỳnh màu lục và màu tía. C. Vi sinh vật lên men, vi sinh vật hoại sinh, vi khuẩn oxy hóa hydrogen. D. Tảo đơn bào, vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía màu lục. Câu 21: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài vi sinh vật? A. Định danh B. Quan sát C. Phân lập D. Nuôi cấy. Câu 22: phương pháp nào dưới đây nhầm tách riêng từng loại vi sinh vật bằng cách pha loãng và lãi đều mẫu trên môi trường đặc? A. Phân lập vi sinh vật. B. Nghiên cứu hình thái vi sinh vật. C. Nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật. D. Cố định và nhuộm màu vi sinh vật. Câu 22: Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục diễn ra gồm mấy pha? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
  6. Câu 23: Quan sát các hình sau, hình mô tả đúng đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục là A. hình 1. B. hình 2. C. hình 3. D. hình 4. Câu 24: Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy liên tục diễn ra gồm mấy pha? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25: Thứ tự các pha của sự sinh trưởng trong nuôi cấy không liên tục? A. Tiềm phát - Lũy thừa - Cân bằng - Suy vong. B. Tiềm phát - Cân bằng - Lũy thừa - Suy vong. C. Tiềm phát - Lũy thừa - Suy vong - Cân bằng. D. Tiềm phát - Cân bằng - Suy vong - Lũy thừa. Câu 26: Cho đồ thị mô tả tốc độ sinh trưởng của ba loài vi sinh vât, loài nào là loài ưa axit? A. Loài B. B. Loài A. C. Loài C. D. Không có loài nào. Câu 27: Cho đồ thị mô tả tốc độ sinh trưởng của ba loài vi sinh vât, loài nào là loài ưa kiềm? A. Loài A. B. Loài C. C. Loài B. D. Không có loài nào. Câu 28: Thời gian thế hệ của Vi khuẩn E. coli ở 37 độ C là bao nhiêu? A. 20 phút. B. 2 phút. C. 20 giây. D. 2 tiếng. Câu 29: Công thức tính tổng số tế bào sau n lần phân chia của vi sinh vật là? A. N=No+ 2n. B. N= No x 2n. C. N= No x n2.. D. N= No x 2n. Câu 30: Người ta nuôi cấy một quần thể vi khuẩn khi bắt đầu bước vào khoa lý thừa có 100 tế bào, sau 120 phút của pha thừa thì số lượng tế bào đạt 1600. Thời gian thế hệ và số lần phân chia của vi khuẩn trên lần lượt là bao nhiêu? A. 30 phút và 4 lần phân chia. B. 30 phút và 16 lần phân chia. C. 60 phút và 4 lần phân chia. D. 60 phút và 6 lần phân chia. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật. Mỗi nhận đinh sau đây là đúng hay sai? a) Từ một phôi ban đầu được phân cắt thành nhiều phôi sau đó cấy vào cơ quan sinh sản của những con cái khác nhau.
  7. b) Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định. c) Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển. d) Tạo ra một số lượng lớn cá thể đực và cái trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu. Câu 2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về các thể được sinh ra bằng phương pháp nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân? a) Có kiểu gen trong nhân giống hệt cá thể cho nhân. b) Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên. c) Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó. d) Được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục. Câu 2. Trong môi trường tiêu chuẩn ở pH = 7,0, nhiệt độ 350C và kị khí hoàn toàn, có hai mẻ nuôi cấy vi khuẩn trong đó một mẻ nuôi cấy có chứa hai hợp chất hữu cơ giàu năng lượng (môi trường A) và mẻ còn lại chứa một loại hợp chất hữu cơ đồng nhất (môi trường B), người ta nuôi cấy riêng hai loài vi khuẩn Lactobacillus bulgaricus và Streptocuccus votrovorus (mật độ ban đầu là 3,2.105 tế bào/mL) thành hai mẻ ở hai môi trường khác nhau. Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng và sự biến đổi nồng độ các chất trong môi trường nuôi cấy của 2 loài vi khuẩn trên được biểu diễn ở hình 4.1 và 4.2 ở bên dưới. Cho biết lên men lactic theo cơ chế đồng hình tạo ra sản phẩm cuối cùng chủ yếu là acid lactic. lên men lactic theo cơ chế dị hình tạo ra sản phẩm cuối cùng là acid lactic và ethanol. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai ? a) Lactobacillus bulgaricus: Đường cong sinh trưởng kép gồm 2 pha lag và 2 pha log, xảy ra trong điều kiện môi trường có hỗn hợp 2 loại hợp chất cacbon khác nhau. b) Streptocuccus votrovorus: Đường cong sinh trưởng đơn, có thêm một đoạn cong nhỏ sau pha suy vong do ở giai đoạn này một số VK sống sót và tiếp tục sinh trưởng nhờ các chất dinh dưỡng được giải phóng ra từ quá trình tự phân. c) Lactobacillus bulgaricus là vi khuẩn lên men lactic đồng hình và Streptocuccus votrovorus là vi khuẩn lên men lactic dị hình. d) Lactobacillus bulgaricus là vi khuẩn được sử dụng phổ biến trong công nghiệp thực phẩm, đặc biệt là sản xuất sữa chua vì trong quá trình lên men chỉ tạo sản phẩm axit lactic. Đây là sản phẩm rất tốt cho sức khỏe. Câu 3. Khi nói về sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn, mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai? a) Trong nuôi cấy liên tục, quần thể vi sinh vật sinh trưởng liên tục, mật độ vi sinh vật tương đối ổn định. b) Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh ở pha cân bằng.
  8. c) Mục đích của 2 phương pháp nuôi cấy liên tục và không liên tục là để sản xuất sinh khối. d) Trong nuôi cấy liên tục có 4 pha: Tiềm phát " luỹ thừa " cân bằng " suy vong. Câu 4. Cho sơ đồ đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn như sau. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Sơ đồ minh họa đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn nuôi cấy không liên tục. b) Số lượng tế bào chưa tăng ở chú thích (1). c) Chú thích (3) là pha cân bằng. d) Để thu được nhiều sinh khối nhất nên dừng ở giai đoạn giữa của chú thích (4). Câu 5. Mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai khi nói về điểm khác nhau giữa chất kháng sinh và chất diệt khuẩn? a) Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách chọn lọc. b) Có khả năng sinh oxygen nguyên tử có tác dụng oxi hóa mạnh. c) Không làm tổn thương đến da và mô sống của cơ thể người. d) Có khả năng làm biến tính các protein, các loại màng tế bào. Câu 6. Mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai khi nói về vi khuẩn? a) Vi khuẩn ưa acid thường sống ở các hồ, đất kiềm và đất ở vùng khai thác mỏ. b) Ở vi khuẩn ưa trung tính nếu pH < 4 hoặc > 8 thì vẫn sinh trưởng bình thường. c) Vi khuẩn than sống ở nơi có điều kiện rất khắc nghiệt (pH 2-3). d) Vi khuẩn ưa trung tính có pH dao động 6-8. Câu 7. Mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai khi nói về sự sinh trưởng của vi sinh vật? a) Pha lũy thừa là pha log. b) Pha tiềm phát là pha lag. c) Trong nuôi cấy liên tục không có pha lũy thừa. d) Trong nuôi cấy liên tục chắc chắn không có pha tiềm phát. Câu 8. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về lí do tiêm kháng sinh cho bò sữa, sau đó dùng sữa bò để làm sữa chua thì không thể lên men sữa chua được? a) Khi đó trong sữa bò còn nhiều vi sinh vật gây bệnh chưa bị tiêu diệt nên cạnh tranh với vi khuẩn. b) Khi tiêm thì sữa bò mất hết chất dinh dưỡng. c) Trong sữa bò còn tồn đọng kháng sinh ức chế phát triển của vi khuẩn lactic. d) Khi tiêm, sữa bò có môi trường kiềm ức chế phát triển của vi khuẩn lactic. Câu 9. Khi giải thích lí do xà phòng không phải chất diệt khuẩn, mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai? a) Xà phòng không có cồn y tế. b) Xà phòng chỉ rửa trôi vi khuẩn. c) Xà phòng gồm các chất kháng sinh. d) Xà phòng không có các chất kháng sinh. Câu 10. Để nghiên cứu quá trình ứng dụng thu sinh khối vi sinh vật đối với từng loại sản phẩm khác nhau, người ta nuôi cấy hai loài vi khuẩn Streptomyces rimosus (thu kháng sinh tetracylin) và Propionibacterium shermanii (thu vitamin B12) vào từng môi trường với điều
  9. kiện dinh dưỡng thích hợp ở 300C. Đường cong sinh trưởng của từng loài vi khuẩn và sự biến đổi về hàm lượng sản phẩm được thể hiện ở hình bên. mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai? a) Đồ thị A mô tả đường cong sinh trưởng tương ứng với vi khuẩn Streptomyces rimosus b) Đồ thị B mô tả đường cong sinh trưởng tương ứng với vi khuẩn Propionibacterium shermanii c) Muốn thu sinh khối vitamin B12 tối đa từ vi khuẩn cần nuôi cấy trong điều kiện nuôi cấy liên tục. d) Muốn thu kháng sinh tối đa từ vi khuẩn cần nuôi cấy trong điều kiện nuôi cấy không liên tục. B. TỰ LUẬN Câu 1: a) Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong các pha khác nhau khi nuôi trong môi trường nuôi cấy không liên tục. b) Giải thích tại sao người ta lại phải nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Câu 2. a) Phân biệt sự sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục? b) Một loài vi khuẩn trong những điều kiện ổn định có khả năng sinh sản theo kiểu phân đôi 20 phút một lần. Bạn đưa 1 vi khuẩn vào môi trường nuôi cấy, tính số vi khuẩn đó sau 2 giờ và 10 giờ nuôi cấy? Nếu loài này tiếp tục tăng sinh kéo dài sẽ xảy ra hiện tượng gì? Câu 3: a) Thế nào là hiện tượng sinh trưởng kép? Cho ví dụ. b) Ở nuôi cấy không liên tục, độ dài của pha tiềm phát phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 4: Khi dùng xạ khuẩn, vi khuẩn tả, vi khuẩn lactic, vi khuẩn sinh metan cấy chích sâu trong các ống nghiệm chứa môi trường thạch đứng bán lỏng sẽ thấy hiện tượng gì? Vì sao? Câu 5: Một thí nghiệm được thiết kế như sau: Ống nghiệm A Ống nghiệm B Ống nghiệm C Ống nghiệm D Thành phần Trực khuẩn cỏ Nấm men rượu Trực khuẩn cỏ Nấm men rượu trong mỗi ống khô (Bacillus (Sacharomyces) khô (Bacillus (Sacharomyces) nghiệm ban subtilis) + + lyzozim subtilis) đầu. lyzozim Sau 16 phút Bổ sung Bổ sung Bổ sung Bổ sung lyzozim và bacteriophagơ bacteriophagơ bacteriophagơ bacteriophagơ T4 T4 T4 T4 - Nếu ở phút thứ 10, từ mỗi ống nghiệm một bạn học sinh lấy ra một lượng dịch (có chứa trực khuẩn hoặc nấm men) và làm tiêu bản quan sát dưới kính hiển vi thì bạn học sinh
  10. ấy có thể quan sát thấy gì? Giải thích sự khác biệt (nếu có) về kết quả quan sát được trong 4 tiêu bản đó. - Kết quả trong mỗi ống nghiệm sẽ được dự đoán như thế nào sau khoảng 25 phút kể từ lúc làm thí nghiệm. Giải thích kết quả đó. Biết rằng thí nghiệm được tiến hành trong các điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của trực khuẩn và nấm men. Câu 6: a) Trong tự nhiên, tại sao nhiều vi khuẩn ưa trung tính tạo ra các chất thải có tính axit hoặc kiềm nhưng chúng vẫn sinh trưởng bình thường trong môi trường đó? b) Vì sao tác nhân gây hư hại các loại quả thường là nấm mốc mà ít khi là vi khuẩn? Câu 7: Etanol (nồng độ 70%) và penixilin đều được dùng để diệt khuẩn trong y tế. Hãy giải thích vì sao vi khuẩn khó biến đổi chống được etanol nhưng có thể biến đổi chống được penixilin? Câu 8: a) Thế nào là vi sinh vật nguyên dưỡng, vi sinh vật khuyết dưỡng? b) Hãy giải thích tại sao có những vi khuẩn khuyết dưỡng không thể sống được trên môi trường nuôi cấy tối thiểu nhưng khi được nuôi cấy chung với một chủng vi sinh vật nguyên dưỡng khác thì cả 2 đều sinh trưởng và phát triển bình thường? Câu 9: Một học sinh nói rằng "Oxy là chất độc đối với vi khuẩn kị khí và vi khuẩn hiếu khí". Bằng kiến thức của mình em hãy giải thích tại sao bạn học sinh đó nói như vậy? Câu 10: Phân tích kiểu dinh dưỡng của một chủng vi khuẩn dựa vào sự quan sát khi nuôi cấy chúng trên các môi trường A, B. Thành phần các môi trường được tính bằng g/l: - Môi trường A: (NH4)3PO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; KH2PO4 – 1,0; NaCl – 5,0; MgSO4 – 0,2. - Môi trường B: Môi trường A + xitrat trisodic – 2,0. Sau khi cấy chủng vi khuẩn đó, nuôi ủ trong tủ ấm với thời gian và nhiệt độ thích hợp, người ta thấy trong môi trường A không có khuẩn lạc, còn trong môi trường B có khuẩn lạc. a) Môi trường A là loại môi trường gì? b) Kiểu dinh dưỡng theo nguồn cacbon của chủng vi khuẩn đó. c) Một số vi khuẩn có thể phát triển trên môi trường A với điều kiện phải để chúng ở nơi giàu CO2. Đó là kiểu dinh dưỡng gì? Câu 11. a) Nuôi cấy E. coli trong môi trường với nguồn cung cấp cacbon là frutôzơ và sorbitol, thu được kết quả như bảng dưới đây. Hãy vẽ đồ thị và giải thích quá trình sinh trưởng của quần thể vi khuẩn. Giờ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 2 2 4 6 8 8 10 14 18 Số lượng tế 10 10 10 10 10 10 10 10 10 22 bào vi khuẩn 10 b) Vi khuẩn gây viêm loét dạ dày (Helicobacter pylori) là vi khuẩn ưa axit hay chịu axit ? Tại sao chúng sống được trong dạ dày có pH rất thấp (pH = 2-3) ? c) Người ta thấy vi sinh vật có tên là Halobacterium có thể sống bình thường ở nồng độ muối lên đến 32%. Hãy cho biết Halobacterium thuộc nhóm vi sinh vật nào ? Phương thức dinh dưỡng là gì ? Làm thế nào vi sinh vật đó có thể sống trong môi trường có nồng độ muối cao đến vậy? Câu 12: Người ta cấy trực khuẩn Gram âm Proteus vuigaric có khả năng phân giải protein mạnh trên môi trường dịch thể có thành phần sau (g/l) Thành phần cơ sở: NH4Cl – 1; K2HPO4 – 1; MgSO4.7H2O – 0,2; CaCl2 – 0,01; H2O – 1 lít; Các nguyên tố vi lượng như Mn, Mo, Cu, Zn, Co ( mỗi loại 2.10-6 – 2.10-5) Thành phần bổ sung (g/l):
  11. Chất bổ sung Các loại môi trường A B C D Glucose 0 5 5 5 Axit nicotinic 0 0 10-4 0 Cao nấm men 0 0 0 5 a) Các môi trường A,B,C,D thuộc về loại môi trường gì? Phù hợp cho loại vi sinh vật nào? Biết Proteus vulgaris chỉ phát triển ở môi trường C,D. b) Axit nicotinic giữ vai trò gì đối với Proteus vulgaris? c) Vai trò của cao nấm men trong môi trường D là gì? Câu 13: Rau củ lên men lactic là thức ăn truyền thống ở nhiều nước châu Á. Vi sinh vật thường thấy trong dịch lên men gồm vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dưới đây thể hiện số lượng tế bào sống (log CFU/ml) của 3 nhóm vi sinh vật khác nhau và giá trị pH trong quá trình lên men lactic dưa cải. Ôxi hoà tan trong dịch lên men giảm theo thời gian và được sử dụng hết sau ngày thứ 22. Sự thay đổi của hệ vi sinh vật trong quá trình lên men lactic khi muối dưa cải a) Nguyên nhân nào làm giá trị pH từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 3? b) Tại sao nấm men sinh trưởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày thứ 26? c) Tại sao nấm sợi vẫn duy trì được khả năng sinh trưởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men? Câu 14: Phân lập từ nước dưa chua thu được vi khuẩn Streptococcus faecalis. Nuôi vi khuẩn này trên môi trường cơ sở gồm các chất có thành phần như sau: 1,0gam NH4Cl; 1,0gam K2HPO4; 0,2gam MgSO4; 0,1gam CaCl2; 5,0gam glucôzơ; các nguyên tố vi lượng Mn, Mg, Cu, Co, Zn (mỗi loại 2.10-5gam) và thêm nước vừa đủ 1 lít. Sau đó thêm vào môi trường cơ sở các hợp chất khác nhau trong các thí nghiệm từ 1 đến 3 dưới đây, rồi đưa vào tủ ấm ở 370C và giữ trong 24 giờ thu được kết quả như sau: + Thí nghiệm 1: môi trường cơ sở + axit folic à vi khuẩn không sinh trưởng. + Thí nghiệm 2: môi trường cơ sở + pyridoxin à vi khuẩn không sinh trưởng. + Thí nghiệm 3: môi trường cơ sở + axit folic+ pyridoxin à vi khuẩn sinh trưởng. Dựa theo nguồn cung cấp năng lượng; nguồn cacbon và các chất thêm vào môi trường cơ sở thì vi khuẩn Streptococcus faecalis có kiểu dinh dưỡng nào? Giải thích. Các chất thêm vào môi trường cơ sở có vai trò gì đối với vi khuẩn Streptococcus faecalis? --------Hết--------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
142=>1