
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
lượt xem 1
download

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ HOÁ – SINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 MÔN SINH HỌC 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ KIẾN THỨC Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - Nêu được khái niệm về thông tin giữa các tế bào. - Dựa vào sơ đồ thông tin giữa các tế bào, trình bày được các quá trình: + Tiếp nhận: Một phân tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ thể thay đổi hình dạng; + Truyền tin: các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới các phân tử đích trong tế bào; + Đáp ứng: Tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hoà hoạt động của tế bào. Chủ đề 2: Chu kì tế bào, phân bào và công nghệ tế bào 2.1. Chu kì tế bào và quá trình phân bào - Nêu được khái niệm chu kì tế bào. - Nêu được một số biện pháp phòng tránh ung thư. - Dựa vào sơ đồ, trình bày được các giai đoạn trong chu kì tế bào. - Dựa vào sơ đồ, trình bày được mối quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào. - Dựa vào cơ chế nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể, giải thích được quá trình nguyên phân là cơ chế sinh sản của tế bào. - Trình bày được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân. - Lập được bảng so sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân. - Giải thích được sự phân chia tế bào một cách không bình thường có thể dẫn đến ung thư. - Vận dụng kiến thức về nguyên phân vào giải thích một số vấn đề trong thực tiễn. - Vận dụng kiến thức về giảm phân vào giải thích một số vấn đề trong thực tiễn. 2.2 Công nghệ tế bào - Nêu được khái niệm công nghệ tế bào thực vật. - Nêu được nguyên lí công nghệ tế bào thực vật. - Nêu được một số thành tựu của công nghệ tế bào thực vật. - Nêu được khái niệm công nghệ tế bào động vật. - Nêu được nguyên lí công nghệ tế bào động vật. - Nêu được một số thành tựu của công nghệ tế bào động vật. Chủ đề 3: Vi sinh vật và ứng dụng 3.1. Khái quát về vi sinh vật - Nêu được khái niệm vi sinh vật. - Kể tên được các nhóm vi sinh vật - Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật. Trang 1/12
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 10 II. LUYỆN TẬP A. Trắc nghiệm khách quan Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Thông tin giữa các tế bào là A. sự truyền tín hiệu từ tế bào này sang tế bào khác thông qua phân tử tín hiệu để tạo ra các đáp ứng nhất định. B. sự truyền tín hiệu trong nội bộ tế bào thông qua các chuỗi phản ứng sinh hóa để tạo ra các đáp ứng nhất định. C. sự truyền tín hiệu từ não bộ đến các cơ quan trong cơ thể để đáp ứng các kích thích từ môi trường. D. Sự truyền tín hiệu từ các tuyến nội tiết đến các cơ quan trong cơ thể để đáp ứng các kích thích từ môi trường. Câu 2. Sự truyền tín hiệu bên trong tế bào A. Là sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong tế bào với môi trường B. Là sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong con đường truyền tin tế bào C. Là sự chuyển đổi thông tin di truyền giữa tế bào và tế bào D. Là sự chuyển đổi tín hiệu giữa tế bào với môi trường nội bào Câu 3. Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng A. Các protein thụ thể trên màng tế bào. B. Các kênh protein trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất. C. Các protein thụ thể trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất. D. Các protein thụ thể nằm trong tế bào chất. Câu 4. Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào diễn ra gồm bao nhiêu bước? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5. Ý nào sau đây đúng khi nói về các giai đoạn truyền thông tin giữa các tế bào? A. Giai đoạn tiếp nhận → Giai đoạn truyền tin → Giai đoạn đáp ứng. B. Giai đoạn đáp ứng → Giai đoạn truyền tin → Giai đoạn tiếp nhận. C. Giai đoạn truyền tin → Giai đoạn tiếp nhận → Giai đoạn đáp ứng. D. Giai đoạn tiếp nhận → Giai đoạn đáp ứng → Giai đoạn truyền tin. Câu 6. Hoạt động nào sau đây của tế bào khởi động cho quá trình truyền tin? A. Phân tử tín hiệu này liên kết với protein thụ thể. B. Phân tử tín hiệu hoạt hóa chuỗi các phân tử truyền tin. C. Tế bào thực hiện phiên mã và dịch mã. D. Sự thay đổi hình dạng của thụ thể. Câu 7. Thành phần nào của tế bào có vai trò tiếp nhận phân tử tín hiệu? A. Thụ thể. B. Màng tế bào. C. Tế bào chất. D. Nhân tế bào. Câu 8. Điều nào sau đây là ý nghĩa của quá trình truyền tin giữa các tế bào? A. Giúp các tế bào thực hiện quá trình trao đổi chất. B. Giúp điều hòa các hoạt động sống trong cơ thể. C. Giúp cơ thể thực hiện các hoạt động sống một cách chính xác. D. Giúp tế bào đáp ứng với các kích thích từ môi trường bên ngoài. Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chu kì tế bào? A. Chu kì tế bào là hoạt động sống có tính chất chu kì. B. Chu kì tế bào là hoạt động sống chỉ diễn ra ở sinh vật đa bào. C. Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn là kì trung gian và quá trình nguyên phân. D. Kết quả của chu kì tế bào là từ một tế bào mẹ ban đầu hình thành 2 tế bào con. Câu 10. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có đặc điểm như thế nào? A. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có vật chất di truyền giống nhau. B. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có vật chất di truyền khác nhau. C. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có cấu trúc tế bào phức tạp hơn. D. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có cấu trúc tế bào đơn giản hơn. Trang 2/12
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 10 Câu 11. Tên gọi khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp của tế bào nhân thực là gì? A. Quá trình phân bào. B. Chu kì tế bào. C. Phát triển tế bào. D. Phân chia tế bào. Câu 12. Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là sai? A. Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào. B. Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phân. C. Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn. D. Trong chu kì tế bào, pha G1 thường có thời gian dài nhất. Câu 13. Có bao nhiêu sau đây phát biểu đúng khi nói về kì trung gian của tế bào? 1. Có 3 pha: G1, S và G2. 2. Ở pha G1, tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng. 3. Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép. 4. Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14. Ở tế bào nhân thực, chu kì tế bào bao gồm 2 giai đoạn là A. nguyên phân và giảm phân. B. giảm phân và hình thành giao tử. C. phân chia nhân và phân chia tế bào chất. D. kì trung gian và phân chia tế bào (pha M). Câu 15. Trong chu kì tế bào, pha nào sau đây không thuộc kì trung gian? A. Pha M. B. Pha G1. C. Pha S. D. Pha G2. Câu 16. Trình tự các pha diễn ra trong kì trung gian của tế bào sinh vật nhân thực là A. pha G1 pha S pha G2. B. pha Go pha S pha G1. C. pha G1 pha S pha M. D. pha G1 pha M pha G2. Câu 17. Sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể diễn ra ở A. pha G2. B. pha S. C. pha G2. D. pha M. Câu 18. Trình tự các kì diễn ra trong pha phân chia tế bào (pha M) của chu kì tế bào là A. kì sau → kì đầu → kì giữa → kì cuối. B. kì giữa → kì đầu → kì sau → kì cuối. C. kì đầu → kì giữa → kì sau → kì cuối. D. kì đầu → kì sau → kì giữa → kì cuối. Câu 19. Cho các phát biểu sau: (1) Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con. (2) Chu kì tế bào của sinh vật nhân thực dài hơn và phức tạp hơn so với chu kì tế bào của sinh vật nhân sơ. (3) Thời gian cần thiết để hoàn thành một chu kì tế bào là giống nhau giữa các loại tế bào của cùng một cơ thể. (4) Trong chu kì tế bào, vật chất di truyền được nhân đôi sau đó được phân chia đồng đều cho các tế bào con. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng khi nói về chu kì tế bào là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu khiến bệnh nhân mắc bệnh Ung thư thường tử vong là vì A. các khối u chèn ép, gây ảnh hưởng đến hoạt động các cơ quan trong cơ thể. B. gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch, làm tăng khả năng bị các bệnh cơ hội. C. tâm lý bệnh nhân bị ảnh hưởng, mất niềm tin vào cuộc sống. D. các khối u cạnh tranh chất dinh dưỡng với các tế bào lân cận Câu 21. Ung thư là nhóm bệnh liên quan đến A. sự chết theo chương trình của tế bào. B. sự không phân chia của một số tế bào. C. sự tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát. D. sự phân hủy của các tế bào mất chức năng. Câu 22. Khi chu kì tế bào bị rối loạn dẫn đến các tế bào phân chia liên tục sẽ tạo nên A. khối u. B. mô sẹo. C. mô liên kết D. mô phân sinh. Trang 3/12
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 10 Câu 23. Di căn là hiện tượng các tế bào ung thư A. lây lan đến những bộ phận khác. B. tạo khối u tại một điểm cố định. C. chết theo chương trình. D. tự sữa chửa các gen đột biến. Câu 24. Dựa vào khả năng lây lan, người ta chia khối u thành thành 2 loại là khối u A. lành tính & ác tính. B. lành tính & cố định. C. ác tính & di căn. D. ác tính & trung tính Câu 25. Nguyên nhân trực tiếp và chủ yếu dẫn đến ung thư là A. đột biến gene. B. Uống rượu, bia. C. hút thuốc lá. D. sử dụng ma túy. Câu 26. Đối với sinh vật đơn bào, nguyên phân có ý nghĩa A. là hình thức sinh sản. B. giúp chữa lành vết thương. C. giúp tế bào lớn lên. D. thay thế các tế bào già, tổn thương. Câu 27. Trong nguyên phân, việc các nhiễm sắc thể dãn xoắn có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp nhiễm sắc thể B. Thuận lợi cho nhân đôi DNA, nhiễm sắc thể C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp nhiễm sắc thể D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể dễ xảy ra hơn Câu 28. Trong nguyên phân, việc màng nhân tiêu biến ở kì đầu có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li nhiễm sắc thể. B. Thuận lợi cho nhân đôi DNA, nhiễm sắc thể. C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp nhiễm sắc thể D. Thuận lợi cho việc trao đổi chéo. Câu 29. Trong nguyên phân, thoi phân bào có vai trò A. Thuận lợi cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. B. Thuận lợi việc chia đều nhiễm sắc tử. C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp nhiễm sắc thể D. Thuận lợi cho việc trao đổi chéo. Câu 30. Tế bào thực vật không thể phân chia tế bào chất bằng cách tạo eo thắt như ở tế bào động vật là vì A. tế bào không có trung thể. B. màng tế bào không thể co dãn. C. có thành tế bào làm bằng cellulose. D. không cần phân chia tế bào chất. Câu 31. Sau một chu kì tế bào từ một tế bào mẹ tạo ra bao nhiêu tế bào con? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 32. Cho các phát biểu sau đây: (1) Các cây con được tạo ra nhờ quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. (2) Các cây con được tạo ra có vật chất di truyền trong nhân giống cây mẹ. (3) Các cây con được tạo ra có năng suất và chất lượng cao vượt trội so với cây mẹ. (4) Các cây con được tạo ra luôn có năng suất và chất lượng giống nhau. Số phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33. Công nghệ tế bào động vật gồm những kĩ thuật chính nào sau đây? A. Nuôi cấy mô và cấy truyền phôi. B. Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi. C. Dung hợp tế bào trần và cấy truyền phôi. D. Nhân bản vô tính và dung hợp tế bào trần. Câu 34. So với phương pháp sinh sản hữu tính, phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật có ưu điểm nào sau đây? A. Tiến hành dễ dàng và tiết kiệm chi phí nhân giống. B. Tiến hành trong môi trường tự nhiên, không tốn công sức. C. Tạo ra số lượng lớn cây giống đồng nhất về mặt di truyền. D. Tạo ra cây giống thích nghi với nhiều điều kiện môi trường. Câu 35. Cho các thành tựu sau đây: (1) Nhân nhanh nhiều giống cây trồng (2) Tạo ra nhiều giống cây trồng biến đổi gene (3) Tạo ra cây mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau khác nhau (4) Bảo tồn nhiều loài thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng Trong các thành tựu trên, số thành tựu của công nghệ tế bào là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Trang 4/12
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 10 Câu 36. Cừu Dolly được tạo ra bằng phương pháp nhân giống vô tính không có đặc điểm nào sau đây? A. Có tuổi thọ ngắn hơn các cá thể cùng loài được sinh ra bằng phương pháp tự nhiên. B. Được sinh ra từ tế bào soma, không cần có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái. C. Mang các đặc điểm di truyền giống hệt cá thể cừu mẹ đã mang thai và sinh ra nó. D. Có giai đoạn phôi thai diễn ra trong tử cung của con cừu cái như các cá thể cùng loài. Câu 37. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ tế bào gốc? A. Tái tạo các mô để thay thế các mô, cơ quan bị tổn thương hoặc bị bệnh. B. Mở ra phương pháp điều trị mới trong điều trị vô sinh và hiếm muộn. C. Bảo tồn giống động vật quý hiếm, phục hồi các nhóm động vật đã bị tuyệt chủng. D. Tạo ra những động vật có khả năng bất tử để sản xuất các chế phẩm sinh học. Câu 38. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cây mô tế bào thực vật là A. tính đa dạng. B. tính ưu việt. C. tính năng động. D. tính toàn năng. Câu 39. Để sản xuất mô sụn thay thế cho các đệm khớp bị thoái hóa ở người, người ta không dùng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào nào dưới đây? A. Kĩ thuật nuôi cấy mô sụn trưởng thành in vitro. B. Kĩ thuật nuôi cấy và biệt hóa tế bào gốc tủy. C. Kĩ thuật phản biệt hóa mô tế bào soma trưởng thành và biệt hóa thành mô sụn. D. Kĩ thuật nuôi cấy và biệt hóa tế bào gốc phôi. Câu 40. Ở lợn (2n = 38), 5 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân. Hãy xác định tổng số tế bào, tổng số nhiễm sắc thể kép và tổng số chromatid ở kì đầu II của giảm phân. A. 10 tế bào, 380 NST kép, 380 chromatid B. 10 tế bào, 190 NST kép, 380 chromatid C. 20 tế bào, 380 NST kép, 760 chromatid. D. 20 tế bào, 190 NST kép, 380 chromatid Câu 41. Hình ảnh sau mô tả kì nào của quá trình gì? Câu 42. Hình ảnh sau mô tả kì nào của quá trình gì? A. Kỳ sau giảm phân I. B. Kỳ sau nguyên phân. A. Kỳ sau giảm phân II. B. Kỳ sau nguyên phân. C. Kỳ giữa giảm phân I. D. Kỳ sau giảm phân II. C. Kỳ giữa giảm phân I. D. Kỳ sau giảm phân I. Câu 43. Hình ảnh sau mô tả kì nào của quá trình gì? Câu 44. Hình ảnh sau mô tả kì nào của quá trình gì? A. Kỳ đầu giảm phân I. B. Kỳ giữa nguyên phân. A. Kỳ cuối giảm phân I. B. Kỳ cuối nguyên phân. C. Kỳ giữa giảm phân II. D. Kỳ giữa giảm phân I. C. Kỳ sau giảm phân I. D. Kỳ cuối giảm phân II. Câu 45. Cấy truyền phôi ở động vật là A. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào cùng một loại môi trường nhân tạo để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene giống nhau. B. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con cái khác nhau để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene giống nhau. C. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào các loại môi trường nhân tạo khác nhau để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene khác nhau. D. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con cái khác nhau để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene khác nhau. Trang 5/12
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 10 Câu 46. Kích thước nhỏ đem lại lợi thế nào sau đây cho vi sinh vật? A. Giúp vi sinh vật có khả năng hấp thụ chuyển hóa, sinh trưởng và sinh sản nhanh. B. Giúp vi sinh vật có khả năng phân bố rộng khắp trong mọi loại môi trường. C. Giúp vi sinh vật có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường. D. Giúp vi sinh vật có khả năngdi chuyển nhanh trong mọi loại môi trường. Câu 47. Vi sinh vật không thuộc giới nào sau đây? A. Giới Khởi sinh. B. Giới Nguyên sinh. C. Giới Nấm. D. Giới Thực vật. Câu 48. Vi sinh vật nào sau đây có cấu tạo nhân sơ? A. Vi khuẩn. B. Vi nấm. C. Vi tảo. D. Động vật nguyên sinh. Câu 49. Căn cứ vào nguồn carbon, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng là A. quang tự dưỡng và quang dị dưỡng. B. tự dưỡng và dị dưỡng. C. quang dưỡng và hóa dưỡng. D. hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng. Câu 50. Cho các kiểu dinh dưỡng sau: (1) Quang tự dưỡng (2) Hóa tự dưỡng (3) Quang dị dưỡng (4) Hóa dị dưỡng Trong các kiểu dinh dưỡng trên, số kiểu dinh dưỡng có ở vi sinh vật là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 51. Cho các nhóm sinh vật sau đây: (1) Vi khuẩn (3) Động vật không xương sống (5) Vi tảo (2) Động vật nguyên sinh (4) Vi nấm (6) Rêu Số nhóm sinh vật thuộc nhóm vi sinh vật là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 52. Kiểu dinh dưỡng có nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon từ CO2 là A. quang tự dưỡng. B. quang dị dưỡng. C. hóa tự dưỡng. D. hóa dị dưỡng. Câu 53. Kiểu dinh dưỡng có nguồn năng lượng từ chất hữu cơ và nguồn carbon từ chất hữu cơ là A. quang tự dưỡng. B. quang dị dưỡng. C. hóa tự dưỡng. D. hóa dị dưỡng. Câu 54. Kiểu dinh dưỡng có nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon từ chất hữu cơ là A. quang tự dưỡng. B. quang dị dưỡng. C. hóa tự dưỡng. D. hóa dị dưỡng. Câu 55. Một loài vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu CO2, giàu một số chất vô cơ khác.Loài sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là A. quang tự dưỡng. B. quang dị dưỡng. C. hóa dị dưỡng. D. hóa tự dưỡng. Câu 56. Đặc điểm có ở hầu hết các loài vi sinh vật là gì? A. Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh. B. Thuộc nhiều giới: Nguyên sinh, Nấm và Động vật. C. Kích thước siêu hiển vi (được đo bằng nanomet). D. Chỉ phân bố ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt. Câu 57. Để nghiên cứu hình dạng, kích thước của một nhóm vi sinh vật cần sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi. B. Phương pháp nuôi cấy. C. Phương pháp phân lập vi sinh vật. D. Phương pháp định danh vi khuẩn. Phần II. Câu hỏi đúng sai Câu 1. Hình vẽ tế bào đang ở một giai đoạn của phân bào giảm phân sau đây: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) [1] thoi phân bào xuất hiện. b) Tế bào đang ở kì đầu của giảm phân 1. c) Tế bào này đang thực hiện hiện giảm phân 2. d) Có hiện tượng 2 trong 4 cromatid của từng cặp NST tương đồng trao đổi đoạn cho nhau, là cơ sở của hiện tượng hoán vị gen. Trang 6/12
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 10 Câu 2. Hình vẽ tế bào đang ở một giai đoạn của phân bào giảm phân. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Tế bào có thể đang ở kì sau của giảm phân I. b) Trong tế bào có 8 chromatid. c) Tế bào đang quan sát là 2n NST kép. d) Nếu tế bào này qua kết thúc quá trình giảm phân tạo giao tử thì tạo ra tối đa 2 loại giao tử. Câu 3. Hình vẽ tế bào đang ở một giai đoạn của phân bào giảm phân bình thường như sau: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Tế bào có NST đang tồn tại trạng thái đơn. b) Số NST trong tế bào này kí hiệu là 2n NST đơn. c) Sau giai đọan này giai đoạn phân chia tế bào chất. d) Nếu tế bào này kết thúc quá trình phân bào thì hình thành tế bào đơn bội có n NST đơn (n = 2). Câu 47. Một học sinh làm thí nghiệm quan sát tiêu bản tế bào động vật lưỡng bội, bình thường đang phân bào, nhận thấy trong một tế bào NST tồn tại trạng thái kép và sắp xếp hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Tế bào đó có thể đang ở kì giữa của giảm phân 1. b) Tế bào đang phân bào giảm phân. c) Tế bào đó có thể đang ở kì sau của giảm phân 1. d) Bộ NST của tế bào đang quan sát chắc chắn 2n NST kép. Câu 5. Hình vẽ sau đây mô tả ba tế bào đang trong quá trình phân bào. Theo quan sát, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? a) Tế bào 1,2 có thể thuộc cùng một cơ thể (2n= 8) b) Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân II. c) Cả 3 tế bào có thể đều là tế bào sinh dưỡng. d) Tế bào 1 và 3 có thể thuộc cùng một cơ thể (2n = 4) Câu 6. Quan sát hình (1) đến hình (8), mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Loài A và loài B đều có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 b) Tế bào ở hình (5) là một tế bào sinh dục đang ở kì giữa của giảm phân II. c) Tế bào ở hình (1) là một tế bào sinh dưỡng và đang ở kì giữa của giảm phân phân I. d) Các tế bào ở hình (2), (4), (8) là tế bào sinh dưỡng và đang ở kì sau của nguyên phân. Câu 4. Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, thu được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như hình bên. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng a) Quá trình này là nguyên phân. b) Tế bào này là tế bào động vật c) Loài này có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. d) Thứ tự các giai đoạn: (a)(b)(c)(e)(d) Trang 7/12
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 10 Câu 8. Các kí hiệu A, B, C, và D thể hiện pha nào trong chu kì tế bào và có vai trò gì, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) D là pha S – Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể. b) C là pha G1 – Tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng. c) A là pha G2 – Tổng hợp các chất cần thiết, chuẩn bị phân bào. d) B pha M – Diễn ra quá trình phân chia tế bào. Câu 9. Quan sát hình từ (1) đến (5), xác định các giai đoạn của quá trình phân bào. Theo lí thuyết, ý nào sau đây đúng, ý nào sau đây sai? a) Quá trình trên là quá trình nguyên phân. b) Thứ tự đúng của các quá trình trên là (1) – (4) – (2) – (5) – (3). c) Bộ NST của loài này là 2n = 8. d) Giai đoạn số (3) các NST đang ở trạng thái kép. Câu 10. Ý nào sau đây đúng, ý nào sau đây sai khi nói về đặc điểm chỉ có ở kì giữa I của giảm phân mà không có kì giữa của nguyên phân? a) Các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại. b) Thoi phân bào được hình thành, màng nhân tiêu biến. c) Thoi phân bào từ mỗi cực chỉ đính vào tâm động của một NST kép của cặp NST kép tương đồng. d) Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Câu 11. ý nào sau đây đúng hay sai khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật? a) Một trong các công nghệ tế bào là lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần. b) Phương pháp nuôi cấy hạt phấn đơn bội (n) rồi gây lưỡng bội đã tạo ra các cây lưỡng bội (2n) hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen c) Nhờ công nghệ tế bào đã tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen cho năng suất rất cao. d) Bằng công nghệ tế bào đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm. Câu 12. Y nào sau đây đúng, ý nào sau đây sai khi nói về kì trung gian? a) Pha G1: Tăng kích thước, tế bào tổng hợp các bào quan, tổng hợp và tích lũy các chất. b) Pha S: Pha S diễn ra sự nhân đôi các bào quan. c) Pha G2: Tăng kích thước, chuẩn bị phân chia tế bào. d) Kì trung gian là giai đoạn sinh trưởng của tế bào, được chia nhỏ thành các pha: G1, S và G2. Câu 13. Khi nói đến “điểm kiểm soát chu kì tế bào”, ý nào sau đây đúng, ý nào sau đây sai? a) Ở đó, các tín hiệu kích hoạt quá trình truyền tin tế bào luôn đưa ra các đáp ứng đi tiếp của chu kì tế bào. b) Tại điểm kiểm soát đầu tiên G1 = G1/S, nếu tế bào nhận tín hiệu đủ điều kiện nhân đôi DNA tại điểm kiểm soát G1 thì sẽ chuyển sang pha S. c) Tại điểm kiểm soát G2 = G2/M (điểm kiểm soát cuối G2): hệ thống kiểm soát của tế bào "rà soát" quá trình nhân đôi DNA xem đã hoàn tất và mọi sai sót đã được sửa chữa hay chưa. d) Điểm kiểm soát M (điểm kiểm soát thoi phân bào): Hệ thống kiểm soát chu kì tế bào rà soát xem tất cả NST đã gắn vào các vi ống của thoi phân bào hay chưa. Câu 14. Hình cho biết kích thước và thời gian chu kì tế bào của E. coli và S. cerevisiae. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về mối liên hệ giữa hai thông số đó? a) Nấm men có đường kính cơ thể gấp đôi đường kính cơ thể của vi khuẩn E. coli. b) Nấm men có chu kì tế bào dài hơn chu kì tế bào của vi khuẩn. c) Vi khuẩn kích thước nhỏ hơn nấm men, nên nấm men có S/V Trang 8/12
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 10 lớn hơn vi khuẩn. d) Ở vi khuẩn có S/V càng lớn (kích thước tế bào càng nhỏ), tốc độ trao đổi chất càng lớn, dẫn đến tốc độ sinh trưởng và sinh sản của tế bào càng nhanh, do đó chu kỳ tế bào càng ngắn đi. Câu 15. Hình bên mô tả các bước của một phương pháp nghiên cứu vi sinh vật, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về các bước này? a) Hình này mô tả kĩ thuật cấy trang. b) Bước đầu tiên của phương pháp này là phải vô trùng que cấy. c) Bước lật ngữa đĩa sau khi cấy vi khuẩn để hạn chế các vi khuẩn khác ở bên ngoài có thể xâm nhập vào đĩa petri. d) Để vi khuẩn có thể phát triển tốt nhất thì phải bỏ đĩa petri vào tủ ổn nhiệt ở nhiệt độ -20OC. Câu 16. Cho môi trường A gồm các thành phần cơ sở: NH4Cl: 1g/l ; K2HPO4: 1g/l ; MgSO4.7H20: 0,2g/l ; CaCl2: 0,01g/l. ; H2O: 1lít . Mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai khi nói về các chủng này? Môi trường nuôi cấy Điều kiện nuôi cấy Chủng vi khuẩn I II III A + sục khí CO2 Chiếu sáng + - - A + cao nấm men Chiếu sáng - + - A + sục khí CO2 Không có ánh sáng - - + (+): có khuẩn lạc; (-): không có khuẩn lạc a) Chủng I: kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng. b) Chủng II: kiểu dinh dưỡng là quang dị dưỡng. c) Chủng III: kiểu dinh dưỡng là hóa tự dưỡng. d) Chủng I và III: kiểu dinh dưỡng là hóa tự dưỡng. Câu 17. Ung thư có thể hình thành khối u ở bất kỳ tế bào nào trong cơ thể và sẽ hoạt động rất khác so với một tế bào bình thường. Chúng có khả năng xâm lấn sang những mô kề cận di chuyển đến những bộ phận khác trong cơ thể (di căn). Thay vì chết tế bào theo chương trình đã không còn hữu ích, tế bào ung thư lại tiếp tục phát triển và phân chia vượt khỏi tầm kiểm soát. Chúng cũng không thể trưởng thành như các tế bào khỏe mạnh khác mà vẫn ở mãi trạng thái chưa hoàn chỉnh. Mặc dù có nhiều loại ung thư khác nhau, nhưng tất cả đều bắt nguồn từ việc các tế bào đang phát triển bỗng trở nên bất thường và mất kiểm soát. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai khi nói về ung thư? a. Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát. b. Các tế bào ung thư nếu không được khắc phục sẽ tự hủy theo chương trình hay chết tế bào theo chương trình. c. Tất cả các khối u phát sinh trong cơ thể đều là ung thư. d. Một tế bào sẽ di căn đến vị trí khác và biệt hóa thành tế bào tại vị trí đó rồi bắt đầu xâm lấn vào các tế bào kề cận. Câu 2. Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và có khả năng xâm lấn sang những mô kề cận di chuyển đến những bộ phận khác trong cơ thể (di căn). Theo thống kê năm 2020 của GLOBOCAN tại việt nam ước tính có 182 563 ca mắc mới và 122 690 ca tử vong do ung thư, như vậy cứ 100000 người thì có 159 người được chẩn đoán mắc ung thư và 106 người tử vong do ung thư. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai khi nói về ung thư? Trang 9/12
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 10 a. Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và có khả năng xâm lấn sang những mô kề cận. b. Các tế bào ung thư sẽ di căn đến những cơ quan khác trong cơ thể. c. Ung thư hiện không có thuốc chữa trị nên tất cả những người mắc ung thư sẽ chết. d. Theo thống kê cứ 100 000 người thì có 159 người tử vong do ung thư và 106 được chẩn đoán mắc ung thư. Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Số được điền theo thứ tự từ trái sang phải và tô vào cột tương ứng. Ví dụ đáp án là 10 thì sẽ được viết như sau: 1 0 Dùng cho câu 1 đến 9: Cho sơ đồ sau mô tả về quá trình hình thành một cơ thể hoàn chỉnh thông qua cơ chế di truyền nhiễm sắc thể: Câu 1. Có bao nhiêu giai đoạn có bộ nhiễm sắc Câu 9. Giai đoạn nào mô tả phôi? thể ở trạng thái lưỡng bội (2n)? Câu 10. Ở lợn (2n = 38), có 5 tế bào sinh tinh tiến Câu 2. Có bao nhiêu giai đoạn có bộ nhiễm sắc hành giảm phân. Hãy xác định tổng số chromatid thể ở trạng thái đơn bội (n)? ở kì đầu II có ở tất cả các tế bào. Câu 3. Giai đoạn nào mô tả hợp tử? Câu 11. Ở gà (2n = 78), có 4 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân. Hãy xác định tổng số chromatid Câu 4. Giai đoạn nào mô tả quá trình giảm phân? ở kì đầu I có ở tất cả các tế bào. Câu 5. Giai đoạn nào mô tả quá trình thụ tinh? Câu 12. Ở lợn (2n = 38), có 7 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân. Hãy xác định tổng số chromatid ở kì đầu I có ở tất cả các tế bào. Câu 6. Giai đoạn nào mô tả quá trình nguyên phân? Câu 13. Ở gà (2n = 78), có 3 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân. Hãy xác định tổng số NST ở kì Câu 7. Giai đoạn nào mô tả tinh trùng? sau I có ở tất cả các tế bào. Câu 8. Giai đoạn nào mô tả trứng? Trang 10/12
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 10 Từ một tế bào lưỡng bội 2n = 4 tiến hành nguyên phân. (tính trên mỗi tế bào) Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số nhiễm sắc thể 2n (?1) (?3) (?5) (?7) Dạng Kép Số chromatid 4n (?8) (?6) (?4) (?2) Số được viết cách ra bởi dấu phẩy theo thứ tự từ trái sang phải và tô vào cột tương ứng. Ví dụ (?1) là 5; (?2) là 6 thì sẽ được viết như sau: 5 , 6 Câu 14. Cho biết (?1) và (?2) lần lượt là các số bao nhiêu? Câu 15. Cho biết (?3) và (?4) lần lượt là các số bao nhiêu? Câu 16. Cho biết (?5) và (?6) lần lượt là các số bao nhiêu? Câu 17. Cho biết (?7) và (?8) lần lượt là các số bao nhiêu? Câu 18. Cho các bước thực hiện sau đây: (1) Nuôi cấy tế bào trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo mô sẹo. (2) Chuyển các cây non ra trồng trong bầu đất hoặc vườn ươm. (3) Tách mô phân sinh từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ các tế bào lá non. (4) Nuôi cấy mô sẹo trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo cây con. Trình tự thực hiện nuôi cấy mô tế bào ở thực vật là Số được viết liền nhau theo thứ tự từ trái sang phải và tô vào cột tương ứng. Câu 19. Có bao nhiêu nơi sau đây mà vi sinh vật có thể có mặt? - Trong nước. - Trong đất. - Trong không khí. - Trên cơ thể sinh vật - Trong chân không Câu 20. Có bao nhiêu những sinh vật hoặc nhóm sinh vật nào sau đây là vi sinh vật ? 1. Vi khuẩn 3. Vi nấm 5. Vi khuẩn cổ 7. Vi tảo 2. Rêu 4. Động vật nguyên sinh 6. Tập đoàn volvox 8. Nấm đảm Câu 21. Căn cứ vào nguồn carbon, người ta chia vi sinh vật thành bao nhiêu nhóm? Câu 22. Căn cứ vào nguồn năng lượng, người ta chia vi sinh vật thành bao nhiêu nhóm? Câu 23. Có bao nhiêu kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật? Trang 1/12
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 10 B. TỰ LUẬN Câu 1: Quan sát hình sau và trả lời một số câu hỏi. a. Nêu khái quát tình hình ung thư ở Việt Nam năm 2020 b. Tại sao sự phân chia tế bào một cách không bình thường có thể dẫn đến ung thư? Câu 2: a. "Gene p53 (gene ức chế khối u) có thể tạo ra các protein có khả năng nhận biết và sửa chửa các sai sót trong quá trình nhân đôi DNA và kích hoạt việc dừng chu kì tế bào để sửa sai. Nếu các sai sót không thể sữa chữa thì protein này sẽ kích thích tế bào tự chết theo chương trình (apoptosis). Em hãy cho biết gene p53 ảnh hưởng lên điểm kiểm soát nào của chu kì tế bào. Giải thích. b. Từ các kiến thức đã học, hãy cho biết ung thư có phải là bệnh dễ lây không? Có phải là bệnh gây chết không? Câu 3: Tại sao trong cùng một gia đình, (trừ những cặp sinh đôi cùng trứng) thì những đứa con dù được sinh ra từ cùng bố mẹ cũng sẽ không giống nhau hoàn toàn mà chỉ có một số đặc điểm tính trạng giống nhau? Câu 4: Bạn Quang cho rằng nếu 2 cặp chị em gái sinh đôi kết hôn với 2 cặp anh em trai sinh đôi thì những đứa con sinh ra giống nhau hoàn toàn về mặt di truyền. Đồng thời con của 2 cặp vợ chồng này mặc dù là anh chị em họ nhưng lại giống như anh chị em ruột trong cùng một gia đình. Theo em, 2 ý kiến trên là đúng hay sai? Giải thích. Câu 5: Tại sao người ta lại nói ung thư là loại bệnh di truyền đặc biệt? Câu 6: a. Bạn Hoàng bị nhiễm trùng vết thương ở tay, mẹ bạn đã lấy thuốc kháng sinh đang còn của em trai cho Hoàng uống. Hoàng nhất quyết không uống và yêu cầu đi khám bác sĩ để lấy thuốc, Theo em, bạn Hoàng làm đúng hay sai? Và trường hợp này em sẽ đưa ra hướng giải quyết như thế nào? b. Việc người dân tự đi mua thuốc kháng sinh ở các nhà thuốc tư về uống không đúng liều lượng gây ra hậu quả gì? Câu 7: Nhà Tú thường rất bận công việc, ba mẹ Tú làm việc vào giờ hành chính nên thường không có nhiều thời gian rảnh dành cho Tú vào ban ngày, vì vậy, mỗi lần Tú bị cảm cúm thì Tú thường chỉ ra nhà thuốc mua 2 – 3 liều thuốc cảm để uống mà không đi bệnh viện. Vì chỉ cần uống khoảng 3 liều Tú đã thấy đỡ bệnh và không uống thêm nữa. Sau một thời gian, Tú mỗi lần cảm thì bệnh của Tú nặng hơn và khi mua 3 liều thuốc trước đó uống thì bệnh không thấy đỡ. Tại sao sau một thời gian bệnh Tú nặng hơn và uống các liều thuốc trước đó thì không đỡ bệnh. Câu 19: Sơ đồ sau đây mô tả cho quá trình truyền thông tin giữa các tế bào. Hãy chú thích các thành phần được đánh số từ 1 đến 7. Nêu tên các giai đoạn (A), (B), (C) và trình bày cơ chế của mỗi giai đoạn đó. Câu 20. Tại sao cùng một loại tín hiệu lại có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào khác nhau? Trang 2/12

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
190 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
137 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
228 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
118 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
137 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
178 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
84 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
124 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
146 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
110 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
95 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
130 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
164 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
