intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ LÝ – TIN ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN VẬT LÝ – LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN I. KIẾN THỨC CẦN NẮM - Dùng hình vẽ, tổng hợp được các lực trên một mặt phẳng, phân tích được một lực thành các lực thành phần vuông góc; tổng hợp được hai lực đồng quy bằng dụng cụ thực hành. - Nêu được khái niệm moment lực, moment ngẫu lực; Nêu được tác dụng của ngẫu lực lên một vật chỉ làm quay vật. - Phát biểu và vận dụng được quy tắc moment cho một số trường hợp đơn giản trong thực tế. - Trình bày được ví dụ chứng tỏ có thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công. - Nêu được biểu thức tính công bằng tích của lực tác dụng và độ dịch chuyển theo phương của lực, nêu được đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng (với 1 J = 1 Nm); Tính được công trong một số trường hợp đơn giản. - Nêu được ý nghĩa vật lí và định nghĩa công suất. - Vận dụng được mối liên hệ công suất (hay tốc độ thực hiện công) với tích của lực và vận tốc trong một số tình huống thực tế. - Nêu được định nghĩa hiệu suất, vận dụng được hiệu suất trong một số trường hợp thực tế. - Từ phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu bằng không, rút ra được động năng của vật có giá trị bằng công của lực tác dụng lên vật. - Nêu được công thức tính thế năng trong trường trọng lực đều, vận dụng được trong một số trường hợp đơn giản. - Phân tích được sự chuyển hoá động năng và thế năng của vật trong một số trường hợp đơn giản. - Nêu được khái niệm cơ năng; phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng trong một số trường hợp đơn giản. II. BÀI TẬP MINH HỌA 1. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Lực tổng hợp của hai lực đồng qui có độ lớn lớn nhất khi hai lực thành phần A. cùng phương, cùng chiều. B. cùng phương, ngược chiều. C. vuông góc với nhau. D. hợp với nhau một góc khác không. Câu 2: Theo quy tắc hợp lực song song cùng chiều. Điểm đặt của hợp lực được xác định dựa trên biểu thức F1 d1 F1 d 2 F2 d 2 F1 F2 A.  . B.  . C.  . D.  . F2 d 2 F2 d1 F1 d1 d1 d 2 Câu 3: Tổng hợp lực là A. phép thay thế hai hay nhiều lực thành một lực có cùng tính chất với các lực thành phần. B. phép thay thế hai hay nhiều lực thành một lực. C. phép thay thế một lực thành hai hay nhiều lực có cùng tính chất với các lực thành phần. D. phép thay thế một lực thành hai hay nhiều lực. Câu 4: Cho 2 lực đồng quy F1  F2  10 N . Độ lớn hợp lực của hai lực khi chúng hợp với nhau một góc 600 là: A. 10 N . B. 17,3 N . C. 20 N . D. 14,1 N . Câu 5: Trong hệ SI, đơn vị của moment lực là A. N/m (Niutơn trên mét). B. N (Niutơn). C. J (Jun). D. N.m (Niutơn nhân mét). Câu 6: Một ngẫu lực của hai lực F1 và F2 có F1 = F2 = F và có cánh tay đòn d. Momen của ngẫu lực này là: A. (F1 – F2).d B. 2Fd C. Fd D. Chưa biết vì còn phụ thuộc vào vị trí trục quay
  2. Câu 7: .Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hệ hai lực song song, ngược chiều cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu lực. B. Ngẫu lực tác dụng vào vật chỉ làm cho vật quay chứ không tịnh tiến . C. Mômen của ngẫu lực bằng tích độ lớn của mỗi lực với cánh tay đòn của ngẫu lực . D. Mômen của ngẫu lực không phụ thuộc vị trí của trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. Câu 8: Ngẫu lực là hệ hai lực có đặc điểm nào dưới đây? A. có giá song song, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau. B. như hai lực cân bằng hoặc hai lực trực đối. C. có giá song song, cùng chiều và có độ lớn bằng nhau. D. hợp lực của ngẫu lực luôn bằng 0. Câu 9: Biểu thức mômen của lực đối với một trục quay là A. . B. . C. . D. . Câu 10: Chọn đáp án đúng.Mô men của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho A. tác dụng kéo của lực. B. tác dụng làm quay của lực. C. tác dụng uốn của lực. D. tác dụng nén của lực. Câu 11: Momen lực tác dụng lên một vật có trục quay cố định là đại lượng: A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó. B. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó. Có đơn vị là (N/m). C. đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực. D. luôn có giá trị âm. Câu 12: Chọn câu đúng. Cánh tay đòn của một lực đến trục quay O là: A. khoảng cách từ trục quay O đến ngọn của vectơ lực. B. khoảng cách từ điểm đặt của lực đến trục quay. C. khoảng cách từ trục quay O đến đường thẳng mang vectơ lực F. D. khoảng cách từ truc quay O đến một điểm trên vectơ lực. Câu 13: Điền từ cho sẵn dưới đây vào chỗ trống. “Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng ... có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các ... có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ. A. mômen lực. B. hợp lực. C. trọng lực. D. phản lực. Câu 14: Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Mômen của lực tác dụng lên vật có giá trị là A. 200 N.m B. 200 N/m C. 2 N.m D. 2 N/m Câu 15: Để có mômen của một vật có trục quay cố định là 10 Nm thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20 cm. A. 0.5 N. B. 50 N. C. 200 N. D. 20 N. Câu 16: Trong thí nghiệm tổng hợp hai lực đồng qui, việc gắn thước đo góc lên bảng bằng dụng cụ A. Nam châm B. Lực kế C. Giá đỡ D. Quả nặng Câu 17: Trong thí nghiệm tổng hợp hai lực đồng qui, dụng cụ để tiến hành thí nghiệm là Lực kế-1; bảng thép -2; thước đo góc -3. Giá đỡ có đế - 4, đồng hồ đo thời gian -5, nguồn điện - 6 A. 1,2,3,6 B. 1,2,3,4 C. 1,2,3,5 D. 1,3,4,6 Câu 18: Khi di chuyển lực kế trong quá trình làm thí nghiệm thực hành đo tổng hợp của hai lực đồng qui cần đảm bảo A. Cùng nằm trên một đường thẳng. B. Cùng nằm trong một mặt phẳng. C. Luôn nằm trên một phương nhất định. D. Cùng thuộc hệ qui chiếu. Câu 19: Đại lượng nào sau đây không phải là một dạng năng lượng A. Cơ năng B. Hoá năng C. Nhiệt năng D. Nhiệt lượng Câu 20: Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng có hướng A. Lực hấp dẫn B. Công cơ học C.Vận tốc D. Gia tốc Câu 21: Công là đại lượng A. vô hướng có thể âm, dương hoặc bằng không. B. vô hướng có thể âm hoặc dương.
  3. C. véc tơ có thể âm, dương hoặc bằng không . D. véc tơ có thể âm hoặc dương. Câu 22: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công? A. kW B. N/m C. J D. W Câu 23:. Khi lực không cùng phương với chuyển động thì biểu thức tính công của lực ấy là A. A = F.s. B. A = mgh. C. A = F.s.cos. D. A = F.d. Câu 24: Xét biểu thức tính công A = F.s.cos. Lực không sinh công khi A. B. C. D. Câu 25: Xét biểu thức tính công A = F.s.cos. Lực sinh công cản khi A.  >0 B. C. D. Câu 26: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công? A. N.m B. Cal C. J D. N/m Câu 27: Một vật có khối lượng m, trong trọng trường g, ở độ cao h so với với mặt đất. Công của trọng lực có biểu thức là A. mgh B. m.h C. mgh.sin  D. m.g Câu 28: Trường hợp nào sau đây, công của lực bằng không? A. Lực hợp với phương chuyển động một góc nhỏ hơn 90o. B. Lực hợp với phương chuyển động một góc lớn hơn 90o. C. Lực vuông góc với phương chuyển động của vật. D. Lực cùng phương với phương chuyển động của vật. Câu 29: Công của trọng lực không phụ thuộc vào A. hình dạng của quỹ đạo. B. vị trí điểm cuối khi điểm đầu xác định. C. khối lượng của vật. D. vị trí điểm đầu và điểm cuối. Câu 30: Công của trọng lực A. Luôn dương B. luôn âm C. luôn bằng 0 D. có thể dương, âm hoặc bằng 0 Câu 31: Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với tác dụng của lực theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và mp là . Lực nào không thực hiện công (công bằng 0) A. B. C. D. Câu 32: Công của lực nào luôn bằng 0? A. Trọng lực B. Phản lực C. Lực kéo D. Lực cản Câu 33: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất? A. HP B.kW.h C. Nm/s D. J/s Câu 34: Chọn phát biểu đúng. Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật trong một đơn vị thời gian gọi là A. Công cơ học. B. Công phát động. C. Công cản. D. Công suất. Câu 35: Một lực F không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc v theo hướng của F. Công suất của lực F là A. Fvt. B. Fv. C. Ft. D. Fv 2 . Câu 36: Biểu thức của công suất là F.s F.s F.t A. P  B. P  F .s.t C. P  D. P  t v v Câu 37: Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm gọi là A. Công suất B. Năng lượng C. Công cơ học D. Động năng Câu 38: Hiệu suất là tỉ số giữa A. Năng lượng hao phí và năng lượng có ích B. Năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần C. Năng lượng có ích và năng lượng hao phí D. Năng lượng có ích và năng lượng toàn phần Câu 39: Hiệu suất càng lớn thì tỉ lệ A. giữa năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng ít.
  4. B. năng lượng tiêu thụ càng lớn. C. năng lượng hao phí càng nhỏ. D. giữa năng lượng hao phí so với năng lượng có ích càng lớn. Câu 40: Líp nhiều tầng trong xe đạp thể thao có tác dụng A. giúp xe xuống dốc dễ dàng. B. giúp xe di chuyển phù hợp với địa hình C. giúp xe lên đốc dễ dàng . D. giúp xe đi nhanh Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA A B A B D C A A A B A C A C B A B B D B Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 ĐA A C C D C D A C A D A B B D B A A D A B 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một vật có khối lượng m = 2 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết góc nghiêng  = 300, g = 9,8 m/s2 và ma sát không đáng kể.     a) Điều kiện cân bằng của vật là P + N + T = 0 . b) Độ lớn của lực căng tác dụng lên vật là 19,6 N. c) Phản lực của mặt phẳng nghiêng lên vật có độ lớn 17 N. d) Nếu có ma sát thì lực ma sát sẽ cùng chiều với chiều của lực căng dây tác dụng lên vật. ĐS : a) Đ ; b) S; c) Đ; d) Đ. 1 Câu 2. Một thanh sắt dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho chiều dài của nó nhô ra khỏi 4  bàn. Tại đầu nhô ra, người ta đặt một lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bênh lên. Lấy g = 10 m/s2.    a) Điều kiện cân bằng của vật là P + F = 0 . b) Xét trục quay là điểm tiếp xúc O giữa mép bàn và thanh sắt thì F.OB = mg.OG. c) Khối lượng của thanh là m = 4 kg. 1 d) GO = AB. 5 ĐS : a) S; b) Đ; c) Đ; d) S. Câu 3. Hai lực song song cùng chiều cách nhau một đoạn 0,2 m. Nếu một trong hai lực có độ lớn 13 N và hợp lực của chúng có đường tác dụng cách lực kia một đoạn 0,08 m. F d a) Giá của hợp lực thoả 2 = 1 (chia trong). F1 d 2 b) Lực còn lại có độ lớn 19,5 N. c) Hợp của hai lực có độ lớn 32,5 N. d) Điểm đặt của hợp lực nằm xa lực có độ lớn lớn hơn. ĐS : a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S. Câu 4. Một vật có khối lượng m = 3 kg được kéo lên trên mặt phẵng nghiêng một góc 300 so với phương ngang bởi một lực không đổi F = 70 N dọc theo đường dốc chính. Biết hệ số ma sát là 0,05. lấy g = 10 m/s2. Công do từng lực thực hiện khi vật di chuyển được một quãng đường s = 2 m là: a) AF = 140 J. b) AP = - 30 J. c) AN = 0 J. d) Ams = - 2,6 J. ĐS : a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) Đ.
  5. Câu 5. Một vật có khối lượng m = 2 kg rơi tự do từ độ cao h = 10 m. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. a) Quãng đường rơi sau 1,2 s là 7,2 m. b) Công của trọng lực trong thời gian 1,2 s là 144 J. c) Công suất trung bình của trọng lực trong thời gian 1,2 s là 120 W. d) công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm t = 1,2 s là 240 W. ĐS : a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) Đ. Câu 6. Một cần cẩu nâng một vật nặng khối lượng 5 tấn. Lấy g = 10 m/s2. a) Lực nâng của cần cẩu phải bằng 52500 N để vật có gia tốc không đổi bằng 0,5 m/s2. b) Công suất tăng theo thời gian. c) Quãng đường mà cần cẩu đi được sau thời gian 3 giây là 2,25 m. d) Công cần cẩu thực hiện sau 3 giây là 118125 J. ĐS : a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) Đ. 3. TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Một quả cầu đồng chất có khối lượng 5 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc  = 200. Bỏ qua ma sát ở chổ tiếp xúc giữa quả cầu với tường. Tìm độ lớn của lực căng của dây và phản lực của tường tác dụng lên quả cầu. Lấy g = 9,8 m/s2.(Kết quả làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy) T= 5 2 , 1 N N= 1 7 , 8 N Câu 2. Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 5 g được treo ở đầu một sợi chỉ mảnh. Quả cầu bị nhiễm điện nên bị hút bởi một thanh thủy tinh nhiễm điện, lực hút của thanh thủy tinh lên quả cầu có phương nằm ngang và có độ lớn F = 2.10-2 N. Lấy g = 10 m/s2. Tính góc lệch  của sợi dây so với phương thẳng đứng và sức căng của sợi dây. = 2 2 0 T= 0 , 5 3 N Câu 3. Một sợi dây cáp khối lượng không đáng kể, được căng ngang giữa hai cột thẳng đứng cách nhau 8 m. Ở điểm giữa của dây người ta treo một vật nặng khối lượng 6 kg, làm dây võng xuống 0,5 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng của dây. T= 2 4 0 N Câu 4. Một thanh chắn đường AB dài 9 m, nặng 30 kg, trọng tâm G cách đầu B một khoảng BG = 6 m. Trục quay O cách đầu A một khoảng AO = 2 m, đầu A được treo một vật nặng. Người ta phải tác dụng vào đầu B một lực F = 100 N để giử cho thanh cân bằng ở vị trí nằm ngang. Tính khối lượng của vật nặng mà người ta đã treo vào đầu A và lực tác dụng của trục quay lên thanh lúc đó. Lấy g = 10 m/s2. m= 5 0 kg N= 9 0 0 N Câu 5. Một người nâng một tấm gổ dài 1,5 m, nặng 60 kg và giữ cho nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc . Biết trọng tâm của tấm gổ cách đầu mà người đó nâng 120 cm, lực nâng hướng thẳng đứng lên trên. Tính lực nâng của người đó và phản lực của mặt đất lên tấm gổ. Lấy g = 10 m/s2. F= 1 2 0 N N= 4 8 0 N Câu 6. Một người gánh hai thúng gạo và ngô, thúng gạo nặng 30 kg, thúng ngô nặng 20 kg. Đòn gánh dài 1,5 m. Hỏi vai người ấy phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng và vai chịu tác dụng của một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua khối lượng của đòn gánh. Lấy g = 10m/s2. d1 = 0 , 6 m (đặt cách đầu treo thúng gạo) F= 5 0 0 N Câu 7. Hai người dùng một cái gậy để khiêng một vật nặng 100 kg. Điểm treo vật nặng cách vai người thứ nhất 60 cm và cách vai người thứ hai 40 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Lấy g = 10m/s2. Hỏi mỗi người chịu một lực bằng bao nhiêu? P1 = 4 0 0 N P2 = 6 0 0 N
  6. Câu 8. Một lực 5 N tác dụng vào một vật 10 kg ban đầu đứng yên trên mặt sàn nằm ngang không ma sát. Tính công thực hiện bởi lực trong giây thứ nhất, thứ hai và thứ ba. (Kết quả làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy) A1 = 1 , 2 5 J A2 = 3 , 7 5 J A3 = 6 , 2 5 J 4. TỰ LUẬN Câu 1: Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực , đặt tại A và B. Biết F1 = 20N; OA = 10cm; AB = 40cm. Thanh cân bằng, xác định lực vuông góc với AB. ĐS: hướng xuống, độ lớn 4 N Câu 2: Thanh AB khối lượng 25 kg, dài 7,5 m, trọng tâm tại G biết GA = 1,2 m. Thanh AB có thể quay quanh trục đi qua O biết OA = 1,5 m. Để giữ thanh cân bằng nằm ngang thì phải tác dụng lên đầu B một lực bằng bao nhiêu? Lấy g=10 m/s2. ĐS: 12,5 N Câu 3: Một người nâng tấm ván có khối lượng m= 20 kg với lực để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 45o. Xác định độ lớn của lực F trong các trường hợp a) Lực F hướng vuông góc với tấm ván. b) Lực F hướng vuông góc với mặt đất. ĐS: a) 50 2 N ;b) 100 N. Câu 4: Một thanh nhẹ gắn vào sàn tại B. Tác dụng lên đầu A một lực kéo F=100 N theo phương nằm ngang. Thanh được giữ cân bằng nhờ dây AC, góc =30o. Bỏ qua khối lượng dây. Tính độ lớn lực căng dây. ĐS: 200 N Câu 5 : Một người dùng búa để nhổ một chiếc đinh được ghim vào mặt bàn theo phương thẳng đứng (như hình vẽ). Khi người ấy tác dụng một lực F có độ lớn F  250 N theo phương song song với mặt bàn vào cán búa. Biết búa có thể quay quanh trục quay vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại điểm O, khoảng cách từ điểm đặt tay đến mặt bàn là 0,3 m và khoảng cách từ đinh đến trục quay là 1,5 m. a) Tính moment của lực F đối với trục quay O. b) Tính lực do đinh tác dụng lên búa, giả sử lực do đinh tác dụng búa có phương vuông góc với mặt bàn và trọng lực tác dụng lên búa có giá đi qua trục quay O. ĐS: a) 75 Nm; b) 5000 N Câu 6: Cho cơ hệ như hình vẽ. Chiều dài của đòn bẩy rất nhẹ có chiều dài AB  60cm. Đầu A của đòn bẩy treo một vật có trọng lượng 30 N. A O B Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20cm. Để đòn bẩy cân bằng thì ở đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu? ĐS: 15 N Câu 7: a) Một người nhấc một vật có khối lượng 1 kg lên độ cao 6 m. Lấy g = 10 m/s2. Công tối thiểu mà người đã thực hiện là bao nhiêu? ĐS: 60 J
  7. b) Một người kéo một thùng gỗ trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây hợp với phương ngang một góc 60o, lực tác dụng lên dây là 100 N, thùng gỗ trượt đi được 20 m trong 30 giây. Tìm công và công suất kéo của người. ĐS: 1000 J, 100/3 W c) Một máy bay đang bay ngang đều với tốc độ 250 m/s, công suất của máy bay là 5.108 W. Tìm lực kéo của động cơ để duy trì tốc độ này. ĐS: 2.106 N d) Động cơ của thang máy tác dụng lực kéo 20 000 N để thang máy chuyển động thẳng lên trên trong 10 s và quãng đường đi được tương ứng là 18 m. Tìm công suất trung bình của động cơ. ĐS: 36000 W Câu 8: Một ô tô chuyển động với vận tốc 54 km/h có thể đi được đoạn đường dài bao nhiêu khi tiêu thụ hết 60 lít xăng? Biết động cơ của ô tô có công suất 45 kW; hiệu suất 25%; Biết rằng 1 kg xăng đốt cháy hoàn toàn tỏa ra nhiệt lượng bằng 46.106 J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3. ĐS: 161 km ---------------------------HẾT------------------------------- TTCM TPCM NGƯỜI SOẠN ĐỀ CƯƠNG Trương Nguyễn Nha Trang Phan Thị Hường Nguyễn Trung Hưng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
271=>1