Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội
lượt xem 2
download
Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN VẬT LÝ - KHỐI 12 A. GIỚI HẠN KIẾN THỨC I. Ôn tập kiến thức các chương + CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ. + CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG. II. Các nội dung sau KHÔNG kiểm tra Mục I.2.a: Từ trường của mạch dao động và mục II.2. Thuyết điện từ Mắc-xoen thuộc bài Điện từ trường. B. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP I. KIẾN THỨC CƠ BẢN I.1. Chương IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ 1. Mạch dao động, dao động điện từ tự do trong mạch dao động, năng lượng điện từ. 2. Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường, điện từ trường. 3. Sóng điện từ và sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển. 4. Nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản và sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản. I.2. Chương V: SÓNG ÁNH SÁNG 1. Ánh sáng đơn sắc, khái niệm và ứng dụng của hiện tượng tán sắc ánh sáng. 2. Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng và màu sắc. 3. Máy quang phổ lăng kính, quang phổ phát xạ và quang phổ hấp thụ. 4. Khái niệm, bản chất, tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại; Cách tạo ra, tính chất và công dụng của tia hồng ngoại; Nguồn phát, tính chất, sự hấp thụ và công dụng của tia tử ngoại. 5. Khái niệm, bản chất, tính chất, công dụng của tia X; Thang sóng điện từ. II. BÀI TẬP Các bài tập trong SGK và SBT trong phạm vi kiến thức nêu ở mục B.I (Bài tập 5 trang 165 SGK trong bài Hiện tượng quang - phát quang: Không yêu cầu HS phải làm). C. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN MINH HỌA I. Chương IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ Câu 1. Mạch dao động lý tưởng gồm: A. một tụ điện và một cuộn cảm thuần. B. một tụ điện và một điện trở thuần. C. một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần. D. một nguồn điện và một tụ điện. Câu 2. Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C và cuộn cảm L dao động tự do với tần số góc 2 1 A. = 2 LC . B. = . C. = LC . D. = . LC LC Câu 3. Trong một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Gọi L là độ tự cảm và C là điện dung của mạch. Tại thời điểm t, hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là u và cường độ dòng điện trong mạch là Đề cương giữa kì 2 môn Vật Lí 12 - Năm học 2023 - 2024 Trang 1
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH i. Gọi U 0 là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện và I 0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức liên hệ giữa u và i là A. i 2 = ( U 0 − u 2 ) . B. i 2 = ( U 0 − u 2 ) . C. i 2 = LC ( U 0 − u 2 ) . D. i 2 = LC ( U 0 − u 2 ) . C 2 L 2 2 2 L C Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng của mạch dao động điện từ LC có điện trở thuần không đáng kể? A. Năng lượng điện từ của mạch dao động biến đổi tuần hoàn theo thời gian. B. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cũng biến thiên tuần hoàn theo một tần số chung. C. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng năng lượng điện trường cực đại ở tụ điện. D. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng năng lượng từ trường cực đại ở cuộn cảm. Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mạch dao động điện từ LC có điện trở thuần không đáng kể? A. Năng lượng của mạch dao động gồm năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm. B. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cùng biến thiên tuần hoàn theo một tần số chung là tần số của dao động điện từ. C. Tại mọi thời điểm, tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường là không đổi. D. Dao động điện từ trong mạch là một dao động tự do. Câu 6. Một mạch dao động điện từ gồm cuộn thuần cảm L = 10 H và tụ điện C. Khi hoạt động, dòng điện trong mạch có biểu thức i = 2cos2t ( mA ) . Năng lượng của mạch dao động là A. 10−5 J. B. 2.10−5 J. C. 2.10−11 J. D. 10−11 J. Câu 7. Tìm phát biểu sai về điện từ trường A. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy ở các điểm lân cận. B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy ở các điểm lân cận. C. Điện trường và từ trường không đổi theo thời gian cũng có các đường sức là những đường cong khép kín. D. Đường sức của điện trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức của từ trường biến thiên. Câu 8. Sóng điện từ A. là sóng dọc giống như sóng âm. B. là sóng dọc nhưng có thể lan truyền trong chân không. C. là sóng ngang, có thể lan truyền trong mọi môi trường kể cả chân không. D. chỉ lan truyền trong chất khí và bị phản xạ từ các mặt phẳng kim loại. Câu 9. Công thức nào dưới đây dùng để tính được bước sóng và các thông số L, C của mạch chọn sóng máy thu vô tuyến điện? 2 L v A. = LC B. = 2 v LC C. = 2 v D. = v C 2 LC Câu 10. Tần số dao động điện từ trong khung dao động thoả mãn hệ thức nào sau đây 2 1 L A. f = 2 LC B. f = C. f = D. f = 2 LC 2 LC C Câu 11. Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận A. mạch tách sóng. B. mạch phát sóng điện từ cao tần. C. mạch khuếch đại. D. mạch biến điệu. Câu 12. Một sóng điện từ có tần số f = 6 MHz. Bước sóng của sóng điện từ đó là A. = 25 m. B. = 60 m. C. = 50 m. D. = 100 m. Câu 13. Sóng FM của đài tiếng nói Việt Nam có tần số 100 MHz. Bước sóng mà đài thu được có giá trị là A. = 10 m. B. = 3 m. C. = 5 m. D. = 2 m. Câu 14. Sóng điện từ trong chân không có tần số 150 kHz, bước sóng của sóng điện từ đó là A. = 2000 m. B. = 2000 km. C. = 1000 m. D. = 1000 km. Câu 15. Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung 10 pF và một cuộn cảm có độ tự cảm 1 mH. Đề cương giữa kì 2 môn Vật Lí 12 - Năm học 2023 - 2024 Trang 2
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Tần số của dao động điện từ riêng trong mạch là A. 19,8 Hz. B. 6,3.107 Hz. C. 0,05 Hz. D. 1,6 MHz. Câu 16. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 mH và tụ điện có điện dung 0,1 μF. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là A. 3.105 rad/s. B. 105 rad/s. C. 4.105 rad/s. D. 2.105 rad/s. Câu 17. Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 10 /π H và một tụ điện có điện dung -2 10-10/π F. Chu kì dao động điện từ riêng của mạch này là A. 3.10-6 s. B. 4.10-6 s. C. 2.10-6 s. D. 5.10-6 s. Câu 18. Một mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/π mH và tụ điện có điện dung 4/π mF. Tần số dao động riêng của mạch là A. 5π.105 Hz. B. 2,5π.105 Hz. C. 5π.106 Hz. D. 2,5π.106 Hz. Câu 19. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm thuần và một tụ đíện là tụ xoay C X . Điện dung của tụ C X là hàm bậc nhất của góc xoay. Khi chưa xoay tụ (góc xoay bằng 00 ) thì mạch thu được sóng có bước sóng 10 m. Khi góc xoay tụ là 450 thì mạch thu được sóng có bước sóng là 20 m. Để mạch bắt được sóng có bước sóng 30 m thì phải xoay tụ tới góc xoay bằng A. 1200. B. 900. C. 750. D. 1350. Câu 20. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm cuộn dây có hệ số tự cảm 0,1 / 1 2 mH và một tụ điện có điện dung 10 nF. Để có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng từ 12 m đến 18 m thì cần phải mắc thêm một tụ xoay. Điện dung của tụ xoay biến thiên trong khoảng nào? A. 20nF C 80nF . B. 20nF C 90nF . C. 20 / 3nF C 90nF . D. 20 / 3nF C 80nF . Câu 21. Một mạch dao động LC lí tưởng có cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2 mH và tụ điện có điện dung 8µF, lấy π2 = 10. Năng lượng từ trường trong mạch biến thiên với tần số A. 1250 Hz. B. 5000 Hz. C. 2500 Hz. D. 625 Hz. Câu 22. Mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 0,2 µF và cuộn dây có hệ số tự cảm 0,05 H. Tại một thời điểm điện áp giữa hai bản tụ là 20 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,1 A. Tần số góc của dao động điện từ và cường độ dòng điện cực đại trong mạch lần lượt là A. 104 rad/s và 0,11 2 A. B. 104 rad/s và 0,12 A. C. 102 rad/s và 0,11 A. D. 104 rad/s và 0,11 A. Câu 23. Một mạch dao động LC lí tưởng có chu kì T. Tại một thời điểm điện tích trên tụ bằng 6.10 – 7 C, sau đó 3T/4 cường độ dòng điện trong mạch bằng 1, 2.10−3 A . Chu kì T bằng A. 10 – 3 s. B. 10 – 4 s. C. 5.10 – 3 s. D. 5.10 – 4 s. Câu 24. Một mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, cuộn dây có độ tự cảm 5 mH. Khi điện áp giữa hai đầu cuộn cảm 1,2 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,8 mA. Còn khi điện áp giữa hai đầu cuộn cảm bằng 0,9 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 2,4 mA. Điện dung của tụ và năng lượng điện từ là A. 20 nF và 2,25.10-8 J. B. 20 nF và 5.10-10 J. C. 10 nF và 25.10-10 J. D. 10 nF và 3.10-10 J. Câu 25. Đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần nối tiếp với tụ điện. Đặt nguồn xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu A và B thì tụ điện có dung kháng 100 Ω, cuộn cảm có cảm kháng 25 Ω. Ngắt A, B ra khỏi nguồn rồi nối A và B thành mạch kín thì tần số góc dao động riêng của mạch là 100π (rad/s). Tính ω? A. 100 π rad/s. B. 50π rad/s. C. 100rad/s. D. 50 rad/s. Câu 26. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng, ở thời điểm ban đầu điện tích trên tụ đạt cực đại 10 nC. Thời gian để tụ phóng hết điện tích là 2 µs. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là A. 7,85 mA. B. 15,72 mA. C. 78,52 mA. D. 5,55 mA. Câu 27. Một ăng ten ra đa phát ra sóng điện từ đến một máy bay đang bay về phía ra đa. Thời gian từ lúc ăng ten phát đến lúc sóng phản xạ trở lại là 120 µs, ăng ten quay với tốc độ 0,6 vòng/s. Ở vị trí của đầu vòng quay tiếp theo ứng với hướng của máy bay, ăng ten lại phát sóng điện tự, thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là 116 µs. Cho biết tốc độ truyền sóng điện từ trong không khí bằng 3.108 m/s. Vận tốc trung bình của máy bay là A. 810 km/h. B. 1296 km/h. C. 300 km/h. D. 1080 km/h. Đề cương giữa kì 2 môn Vật Lí 12 - Năm học 2023 - 2024 Trang 3
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH II. Chương V: SÓNG ÁNH SÁNG Câu 1. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2 với n2 > n1, thì A. chỉ xảy ra hiện tượng phản xạ. B. chỉ xảy ra hiện tượng khúc xạ. C. xảy ra đồng thời phản xạ và khúc xạ. D. hoặc xảy ra phản xạ hoặc xảy ra khúc xạ. Câu 2. Ba môi trường trong suốt là không khí và hai môi trường khác có các chiết suất tuyệt đối n1, n2 (với n2 > n1). Lần lượt cho ánh sáng truyền đến mặt phân cách của tất cả các cặp môi trường có thể tạo ra. Biểu thức nào kể sau không thể là sin của góc giới hạn igh đối với cặp môi trường tương ứng? A. 1/n1 B. 1/n2 C. n1/n2 D. n2/n1 Câu 3. Hiện tượng khi ánh sáng truyền qua một mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt, tia sáng bị đổi hướng đột ngột ở mặt phân cách gọi là A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng. C. Hiện tượng tán xạ ánh sáng. D. Hiện tượng phản xạ toàn phần. Câu 4. Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1 với vận tốc v1, trong môi trường có chiết suất n2 với vận tốc v2. Hệ thức liên hệ giữa chiết suất và vận tốc ánh sáng là A. n2/n1 =2v1/v2. B. n2/n1 = v2/v1. C. n2/n1 = v1/v2. D. n2/n1 = 2v2/v1. Câu 5. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới A. luôn lớn hơn l . B. luôn nhỏ hơn l. C. phụ thuộc vận tốc ánh sáng trong hai môi trường. D. phụ thuộc góc tới của tia sáng. Câu 6. Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng đó sẽ tách thành chùm tia sáng có màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là A. giao thoa ánh sáng. B. tán sắc ánh sáng. C. khúc xạ ánh sáng. D. nhiễu xạ ánh sáng. Câu 7. Chỉ ra câu sai trong các câu sau? A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. B. Mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu sắc nhất định khác nhau. C. Ánh sáng trắng là tập hợp của ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. D. Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng. Câu 8. Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Sóng ánh sáng có phương dao động theo dọc phương truyền ánh sáng. B. Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, sóng ánh sáng có một chu kì nhất định. C. Vận tốc ánh sáng trong môi trường càng lớn nếu chiết suất của một trường đó lớn. D. Với mỗi ánh sáng đơn sắc, bước sóng không phụ thuộc vào chiết suất của môi trường ánh sáng truyền qua. Câu 9. Một tia sáng đi qua lăng kính ló ra chỉ một màu duy nhất không phải màu trắng thì đó là A. ánh sáng đơn sắc. B. ánh sáng đa sắc. C. ánh sáng bị tán sắc D. lăng kính không có khả năng tán sắc. Câu 10. Ánh sáng trắng qua lăng kính thủy tinh bị tán sắc, ánh sáng màu đỏ bị lệch ít hơn ánh sáng màu tím, đó là vì trong thuỷ tinh ánh sáng đỏ có A. có tần số khác ánh sáng tím. B. vận tốc lớn hơn ánh sáng tím. C. tần số lớn hơn tần số của ánh sáng tím. D. chiết suất nhỏ hơn ánh sáng tím. Câu 11. Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất là A. màu sắc. B. tần số. C. vận tốc truyền. D. chiết suất lăng kính với ánh sáng đó. Câu 12. Hiện tượng giao thoa ánh sáng xảy ra khi A. có hai chùm sáng từ hai bóng đèn gặp nhau sau khi cùng đi qua một kính lọc sắc. B. có ánh sáng đơn sắc. C. khi có hai chùm sóng ánh sáng kết hợp đan xen vào nhau. D. có sự tổng hợp của hai chùm sáng chiếu vào cùng một vị trí. Câu 13. Hai sóng kết hợp là A. hai sóng thỏa mãn điều kiện cùng pha. B. hai sóng có cùng tần số, có hiệu số pha ở hai thời điểm xác định của hai sóng thay đổi theo thời gian. C. hai sóng xuất phát từ hai nguồn kết hợp. D. hai sóng phát ra từ hai nguồn nhưng đan xen vào nhau. Đề cương giữa kì 2 môn Vật Lí 12 - Năm học 2023 - 2024 Trang 4
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 14. Hai nguồn sáng kết hợp là hai nguồn phát ra hai sóng A. có cùng tần số. B. có cùng tần số và hiệu số pha ban đầu của chúng không thay đổi. C. đơn sắc và có hiệu số pha ban đầu của chúng thay đổi chậm. D. cùng pha. Câu 15. Khoảng vân là A. khoảng cách giữa hai vân sáng cùng bậc trên màn hứng vân. B. khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn hứng vân. C. khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối liên tiếp trên màn hứng vân. D. khoảng cách từ vân trung tâm đến vân tối gần nó nhất. Câu 16. Chọn câu đúng khi nói về khoảng vân trong giao thoa với ánh sáng đơn sắc: A. Tăng khi bước sóng ánh sáng tăng. B. Tăng khi khoảng cách từ hai nguồn đến màn tăng. C. Giảm khi khoảng cách giữa hai nguồn tăng. D. Tăng khi nó nằm xa vân sáng trung tâm. Câu 17. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m; ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,64 m. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng là A. 1,20 mm. B. 1,66 mm. C. 1,92 mm. D. 6,48 mm. Câu 18. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm 1,8 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 0,4 m. B. 0,55 m. C. 0,5 m. D. 0,6 m. Câu 19. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5m. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa là A. 4,5 mm. B. 5,5 mm. C. 4,0 mm. D. 5,0 mm. Câu 20. Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trọng nhất là A. màu sắc. B. tần số. C. vận tốc truyền. D. chiết suất lăng kính với ánh sáng đó. Câu 21. Hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa trên hiện tượng A. phản xạ ánh sáng. B. khúc xạ ánh sáng. C. tán sắc ánh sáng. D. giao thoa ánh sáng. Câu 22. Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng A. khúc xạ ánh sáng. B. nhiễu xạ ánh sáng. C. giao thoa ánh sáng. D. tán sắc ánh sáng. Câu 23. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5 m; khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp trên màn là 1 cm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng là A. 0,5 m. B. 0,5 nm. C. 0,5 mm. D. 0,5 pm. Câu 24. Hãy tìm và khoanh vào câu sai: A. Ánh sáng trắng là tập hợp gồm bảy ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính. C. Vận tốc của sóng ánh sáng trong các môi trƣờng trong suốt khác nhau có giá trị khác nhau. D. Dãy cầu vồng là quang phổ của ánh sáng trắng. Câu 25. Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5 bên kia so với vân sáng trung tâm là A. 7i. B. 8i. C. 9i. D. 10i. Câu 26. Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là A. 4i. B. 5i. C. 12i. D. 13i. Câu 27. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m; ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5m. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là A. 0,50 mm. B. 0,75 mm. C. 1,25 mm. D. 1,50 mm. Đề cương giữa kì 2 môn Vật Lí 12 - Năm học 2023 - 2024 Trang 5
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 28. Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được A. ánh sáng trắng. B. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối. C. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục. D. các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau. Câu 29. Tia Rơn-ghen (tia X) có bước sóng A. nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại. B. nhỏ hơn bước sóng của tia gamma. C. lớn hơn bước sóng của tia màu đỏ. D. lớn hơn bước sóng của tia màu tím. Câu 30. Tia tử ngoại A. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia gamma. B. có tần số tăng khi truyền từ không khí vào nước. C. không truyền được trong chân không. D. được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn. Câu 31. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn A. giảm đi bốn lần. B. không đổi. C. tăng lên hai lần. D. tăng lên bốn lần. Câu 32. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 0,5 m. B. 0,7 m. C. 0,4 m. D. 0,6 m. Câu 33. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 2 loại bức xạ 1 = 0,56 m và 2 với 0,67 m 2 0,74 m , thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ 2 . Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm 7 có 3 loại bức xạ 1 , 2 và 3 với 3 = 2 , khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng 12 màu với vạch sáng trung tâm còn có bao nhiêu vạch sáng đơn sắc khác? A. 25. B. 23. C. 21. D. 19. Câu 34. Trong thí nghiệm Y-âng, cho ba bức xạ 1 = 400 nm, 2 = 500 nm, 3 = 600 nm . Trên màn quan sát ta hứng được hệ vân giao thoa trong khoảng giữa ba vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm, ta quan sát được số vân sáng là: A. 54. B. 35. C. 55. D. 34. Câu 35. Trong thí nghiệm Y-âng, các khe S1 và S 2 được chiếu sáng bởi ánh sáng gồm 3 đơn sắc: đỏ, vàng, chàm thì trong quang phổ bậc 1, tính từ vân chính giữa đi ra ta sẽ thấy các đơn sắc theo thứ tự là A. vàng, chàm, đỏ. B. chàm, đỏ, vàng. C. chàm, vàng, đỏ. D. đỏ, vàng, chàm. Câu 36. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 m đến 0, 76 m . Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm , khoảng cách từ mặt phẳng chứ hai khe đến màn quan sát là 1, 2 m. Độ rộng quang phổ bậc 3 (nằm về một phía so với vân sáng trung tâm) là: A. 0,57 mm. B. 1,14 mm. C. 1, 71 mm. D. 2,36 mm. Câu 37. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y-âng, khoảng cách giữa 2 khe S1 , S 2 bằng 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 2 m. Chiếu vào 2 khe bằng chùm sáng trắng có bước sóng ( 0,38 m 0,76 m ) . Bề rộng đoạn chồng chập của quang phổ bậc n = 5 và quang phổ bậc t = 7 trên trường giao thoa bằng A. x = 0,76 mm. B. x = 2,28 mm. C. x = 1,14 mm. D. x = 1,44 mm. Câu 38. Trong thí nghiệm Y-âng dùng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0, 4 m đến 0, 75 m . Bề rộng quang phổ bậc 1 là 0, 7 mm. Khi dịch màn ra xa khe thêm 40 cm thì bề rộng quang phổ bậc 1 là 0,84 mm. Khoảng cách giữa hai khe S1 , S 2 là A. 1 mm. B. 1,3 mm. C. 1,5 mm. D. 1, 7 mm. Đề cương giữa kì 2 môn Vật Lí 12 - Năm học 2023 - 2024 Trang 6
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 39. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe 2 m . Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0, 400 m 0, 750 m. Bước sóng lớn nhất của các bức xạ cho vân tối tại điểm N trên màn, cách vân trung tâm 12 mm là A. 0, 735 m. B. 0, 685 m. C. 0, 705 m. D. 0, 735 m. Câu 40. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe Y-âng. Khoảng cách hai khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe tới màn là 2 m. Chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39 m 0,76 m. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn là A. 1, 64 mm. B. 2, 40 mm. C. 3, 24 mm. D. 2,34 mm. Câu 41. Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,8 mm ; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1,6 m. Dùng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0, 40 m đến 0, 76 m. Trên màn, khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vị trí gần nhất mà tại đó có sự trùng nhau của hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng khác nhau là A. 1, 6 mm. B. 2, 4 mm. C. 1,52 mm. D. 3, 04 mm. Câu 42. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng 735 nm; 490 nm; 1 và 2 . Tổng giá trị 1 + 2 bằng A. 1078 nm. B. 1080 nm. C. 1008 nm. D. 1181 nm. Câu 43. Một bức xạ đơn sắc có tần số 4.10 Hz. Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với bức xạ trên là 1,5 và tốc 14 độ ánh sáng trong chân không bằng 3.108 m/s. Bước sóng của nó trong thuỷ tinh là A. 0,64 µm. B. 0,50 µm. C. 0,55 µm. D. 0,75 µm. Câu 44. Một trong hai khe của thí nghiệm của Y-âng được làm mờ sao cho nó chỉ truyền 1/2 so với cường độ của khe còn lại. Kết quả là A. vân giao thoa biến mất. B. vạch sáng trở nên sáng hơn và vạch tối thì tối hơn. C. vân giao thoa tối đi. D. vạch tối sáng hơn và vạch sáng tối hơn. Câu 45. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát tại điểm M cách vân sáng trung tâm 5mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,3 mm sao cho vị trí vân sáng không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ bằng? A. 0,60 µm. B. 0,50 µm. C. 0,45 µm. D. 0,75 µm. Câu 46. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 µm. Vùng giao thoa trên màn rộng 25,8 mm (vân trung tâm ở chính giữa), số vân sáng là A. 15. B. 17. C. 13. D. 11. Câu 47. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc thì khoảng vân lần lượt 0,64 mm và 0,54 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 34,56 mm là hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Trên khoảng đó quan sát được 117 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân A. 3. B. 4. C. 5. D. 1. Câu 48. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6 µm và λ2 = 0,4 µm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân tối thứ 4 của bức xạ λ1, và điểm N là vân sáng bậc 17 của bức xạ λ2. Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân sáng trung tâm. Trừ hai điểm M, N thì trong khoảng MN có A. 16 vạch sáng. B. 14 vạch sáng. C. 20 vạch sáng. D. 15 vạch sáng. Câu 49. Trong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ λ1 = 0,72µm và λ2, người ta thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ λ2 trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ λ1. Tìm λ1? A. λ2 = 0,54 µm. B. λ2 = 0,43 µm. C. λ2 = 0,48 µm. D. λ2 = 0,45 µm. Đề cương giữa kì 2 môn Vật Lí 12 - Năm học 2023 - 2024 Trang 7
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 50. Trong thí nghiệm giao thoa lâng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,8 mm và i2 = 1,2 mm. Xác định toạ độ các vị trí trùng nhau của các vân sáng của hai hệ vân trên màn giao thoa (trong đó n là số nguyên)? A. x = l,2.n (mm). B. x= l,8.n (mm). C. x = 2,4.n (mm). D. x = 3,2.n (mm). Câu 51. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450nm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát gọi M, N là hai điểm ở hai phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 52. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao thoa lần lượt là 1 mm và 1,5 mm. Với n là số nguyên, hãy xác định vị trí các vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm? A. x = 2,5n (mm). B. x = 4n (mm). C. x = 4,5n (mm). D. x = 3n (mm). Câu 53. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với ba bức xạ đơn thì khoảng vân lần lượt là 0,48 mm: 0,54 mm và 0,64 mm. Hãy xác định vị trí gần vân trung tâm nhất mà tại đó có vạch sáng cùng mầu với vạch sáng tại O? A. ±22,56 mm. B. ±17,28 mm. C. ±24,56 mm. D. ±28,56 mm. Câu 54. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe 0,3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát 2 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ (bước sóng 0,76 µm) đến vân sáng bậc 1 màu tím (bước sóng 0,4 µm) cùng phía so với vân trung tâm là A. 1,8 mm. B. 2,7 mm. C. 1,5 mm. D. 2,4 mm. Câu 55. Trong thí nghiêm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 380 nm đến 750 nm. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng trung tâm đến vị trí mà ở đó có hai bức xạ cho vân sáng A. 3,04 mm. B. 6,08 mm. C. 9,12 mm. D. 4,56 mm. Câu 56. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 380 nm đến 750 nm. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng trung tâm đến vị trí mà ở đó có ba bức xạ cho vân sáng A. 7,6 mm. B. 6,08 mm. C. 9,12 mm. D. 4,56 mm. Câu 57. Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe S1S2 là 1,2 mm. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc đặt cách mặt phẳng hai khe một khoảng d và phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Nếu dời S theo phương song song với S1S2 một đoạn 2 mm thì hệ vân dịch chuyển một đoạn bằng 20 khoảng vân. Giá trị d bằng A. 0,24 m. B. 0,26 m. C. 2,4 m. D. 2,6 m. Câu 58. Trong thí nghiệm I−âng với hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng a = 0,96 mm, các vân được quan sát qua một kính lúp, tiêu cự f = 4 cm, đặt cách mặt phẳng của hai khe một khoảng L = 40 cm. Trong kính lúp (ngam chừng vô cực) người ta đếm được 15 vân sáng. Khoảng cách giữa tâm của hai vân sáng ngoài cùng đo được là 2,1 mm. Tính góc trông khoảng vân và bước sóng của bức xạ? A. 3,5.10−3 rad; 0,5 µm. B. 3,75. 10−3 rad; 0,4 µm. C. 37,5. 10−3 rad; 0,4 µm. D. 3,5. 10−3 rad; 0,5 µm. Câu 59. Giả sử làm thí nghiệm I−âng với hai khe cách nhau một khoảng a = 3 mm, màn quan sát cách hai khe D = 0,45 m, thí nghiệm với bức xạ tử ngoại. Đặt một tấm giấy ảnh lên trước màn quan sát thì sau khi tráng trên giấy hiện một loạt vạch đen song song, cách đều nhau. Khoảng cách giữa vạch đen thứ nhất đến vạch đen thứ 37 cùng phía so với vạch chính giữa là 1,39 mm. Bước sóng của bức xạ bằng? A. 833 nm. B. 288nm. C. 257 nm. D. 756 nm. ------ Hết ------ Đề cương giữa kì 2 môn Vật Lí 12 - Năm học 2023 - 2024 Trang 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 176 | 12
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 366 | 8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p | 138 | 8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
5 p | 89 | 7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p | 186 | 5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p | 127 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 108 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 138 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 96 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 136 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 131 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p | 73 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 92 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 110 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 96 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 127 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 107 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
4 p | 47 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn