intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2018-2019

Chia sẻ: Phong Phong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

34
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2018-2019 cung cấp cho các bạn những kiến thức và những câu hỏi bài tập giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và làm quen với dạng bài tập. Hy vọng nội dung tài liệu giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2018-2019

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai<br /> <br /> N<br /> <br /> N<br /> <br /> GDCD K<br /> <br /> K<br /> <br /> N M<br /> <br /> - 2018<br /> <br /> Bài 1 Pháp luật và đời sống<br /> Câu 1: Pháp luật là gì? rình bày các đặc trưng của pháp luật? Phân tích các bản chất của<br /> pháp luật ?<br /> * Khái niệm : Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm<br /> bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước.<br /> * ác đặc trưng của pháp luật :<br /> - Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, vì pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu<br /> chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực đời<br /> sống xã hội.<br /> - Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung, vì :<br /> +.Pháp luật do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của nhà<br /> nước.<br /> + Pháp luật là quy định bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức, ai cũng phải xử sự theo<br /> pháp luật.<br /> - Pháp luật có tính xác định chặc chẽ về mặt hình thức, vì hình thức thể hiện của pháp luật là các<br /> văn bản có chứa các quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.<br /> + Phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa để ai đọc cũng hiểu được đúng và thực hiện chính xác.<br /> + Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền ban hành những hình thức văn bản nào đều được quy<br /> định chặc chẽ trong Hiến pháp và Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.<br /> * Bản chất của pháp luật :<br /> - Bản chất giai cấp của pháp luật.<br /> + Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà<br /> nhà nước là đại diện.<br /> + Nhằm giữ gìn trật tự xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích của nhà nước .<br /> + Nhà nước Việt Nam đại diện cho lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt<br /> Nam.<br /> HCM: “ Pháp luật của ta là pháp luật thật sự dân chủ vì nó bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi<br /> cho nhân dân lao động...’<br /> <br /> W: www.hoc247.net<br /> <br /> F: www.facebook.com/hoc247.net<br /> <br /> Y: youtube.com/c/hoc247tvc<br /> <br /> Trang | 1<br /> <br /> Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai<br /> <br /> - Bản chất xã hội của pháp luật<br /> Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội<br /> thực hiện, vì sự phát triển của xã hội .<br /> -Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, phản ảnh những nhu cầu lợi ích<br /> của các giai cấp và các tầng lớp trong xã hội.<br /> -Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã<br /> hội . Vì các hành vi xử sự đúng với quy định của pháp luật làm cho xã hội phát triển trong vòng<br /> trật tự ổn định, quyền và lợi ích hợp pháp của mọi người được tôn trọng.<br /> Câu 2: So sánh giữa pháp luật và đạo đức?<br /> Nội dung<br /> Nguồn gốc hình thành<br /> Nội dung<br /> Hình thức thể hiện<br /> Phương thức tác động<br /> <br /> ạo đức<br /> háp luật<br /> Các quy tắc xử sự chung trong đời Các quy tắc xử sự chung trong<br /> sống xã hội, do nhân dân ghi nhận<br /> đời sống xã hội được nhà nước<br /> ghi nhận<br /> Các quy tắc xử sự(việc nên làm, Các quy tắc xử sự(việc được làm,<br /> việc không nên làm)<br /> việc phải làm, việc không được<br /> làm)<br /> Thông qua lương tâm, thái độ của Văn bản pháp luật<br /> con người<br /> Giáo dục bằng thái độ, lấy đức Giáo dục cưỡng chế bằng quyền<br /> phục nhân<br /> lực nhà nước<br /> <br /> Bài: 2 Thực hiện pháp luật<br /> Câu 3: Thực hiện pháp luật là gì? Các hình thức của thực hiện pháp luật? So sánh sự giống<br /> và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật ?<br /> *Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật<br /> đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân tổ chức.<br /> * Các hình thức thực hiện pháp luật :Có 4 hình thức sau đây:<br /> - Sử dụng pháp luậ t: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì<br /> mà pháp luật cho phép làm.<br /> - Thi hành pháp luật : Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm<br /> những gì mà pháp luật quy định phải làm.<br /> - Tuân thủ pháp luật: Các cá nhân, tổ chức kiềm chế để không làm những điều mà pháp luật<br /> cấm.<br /> - Áp dụng pháp luật : Các cơ quan, công chức có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các<br /> quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của<br /> cá nhân, tổ chức. Trong một số trường hợp, cá nhân, tổ chức có thể thực hiện các quyền, nghĩa vụ<br /> W: www.hoc247.net<br /> <br /> F: www.facebook.com/hoc247.net<br /> <br /> Y: youtube.com/c/hoc247tvc<br /> <br /> Trang | 2<br /> <br /> Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai<br /> <br /> của mình thông qua hình thức áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước:<br /> + Các quyền và nghĩa vụ của công dân không tự phát sinh hay chấm dứt nếu không có một văn<br /> bản, quyết định áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.<br /> + Cơ quan nhà nước ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật hoặc giải quyết tranh chấp giữa<br /> các cá nhân, tổ chức. Căn cứ vào quyết định đó, người vi phạm pháp luật hoặc các bên tranh chấp<br /> phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.<br /> * So sánh sự giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật<br /> - Giống nhau :<br /> Đều là những hoạt động có mục đích nhằm đưa pháp luật vào cuộc sống , trở thành những<br /> hành vi hợp pháp của chủ thể thực hiện.<br /> - Khác nhau :<br /> + Trong hình thức sử dụng pháp luật thì chủ thể PL có thể thực hiện hoặc không thực hiện<br /> quyền được PL cho phép theo ý chí của mình chứ không bị ép buộc phải thực hiện.<br /> + ADPL là hình thức chỉ có sự tham gia của cơ quan và cán bộ , công chức nhà nước.<br /> Câu 4: Hãy phân biệt sự khác nhau giữa vi phạm hình sự và vi phạm hành chính ? Ví dụ ?<br /> - Giống nhau :<br /> Đều là những hành vi vi phạm PL , độ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí<br /> - Khác nhau :<br /> + Vi phạm hình sự : Hành vi gây nguy hiểm cho Xh.<br /> + Vi phạm hành chính : Hành vi nguy hiểm cho XH nhưng thấp hơn , chủ yếu xâm phạm các<br /> quy tắc quản lí nàh nước.<br /> VD.<br /> Bài 3 ông dân bình đẳng trước pháp luật<br /> Câu 5: Em hiểu như thế nào là công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp<br /> lí ? Cho ví dụ ?<br /> - ông dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm<br /> nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách<br /> rời nghĩa vụ của công dân.<br /> - Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình :<br /> + Quyền: bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế, các quyền tự do cơ bản, các quyền dân<br /> W: www.hoc247.net<br /> <br /> F: www.facebook.com/hoc247.net<br /> <br /> Y: youtube.com/c/hoc247tvc<br /> <br /> Trang | 3<br /> <br /> Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai<br /> <br /> sự, chính trị khác....<br /> + Nghĩa vụ: Bảo vệ Tổ quốc, đóng thuế...<br /> => Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo,<br /> thành phần, địa vị xã hội.<br /> - Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu<br /> trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.<br /> VD.<br /> Câu 6 : Ý nghĩa của việc Nhà nước đảm bảo cho công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ<br /> và trách nhiệm pháp lí ?<br /> - Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong Hiến pháp và pháp luật.<br /> - Nhà nước và xã hội có trách nhiệm cùng tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm bảo cho<br /> công dân có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.<br /> - Nhà nước xử lí nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân và của xã<br /> hội.<br /> Câu 7: Xử lí tình huống bài tập số 4 SGK trang 31<br /> Gợi ý :<br /> - Thắc mắc của gia đình N là sai.<br /> - Vì N và A không cùng độ tuổi. Trong đó, A không phải là người chủ động thực hiện mà chỉ<br /> theo sự lôi kéo của N nên mới cùng nhau bàn kế đi cướp. Việc xử lí người chưa thành niên ( từ<br /> 14 tuôi đến dưới 18 tuổi ) phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc lấy giáo dục là chủ yếu nhằm<br /> giúp đỡ họ sữa chữa sai lầm , phát triển lành mạnh và trở thành người CD có ích cho XH.<br /> Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội<br /> Câu 8: Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ? Nguyên tắc bình đẳng được thể<br /> hiện như thế nào trong quan hệ giữa vợ và chồng ? Thực hiện nguyên tắc bình đẳng trong<br /> quan hệ giữa vợ và chồng có ý nghĩa như thế nào đối với người phụ nữ trong giai đoạn hiện<br /> nay ?<br /> * Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa<br /> vợ, chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn tròn lẫn<br /> nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.<br /> Bình đẳng giữa vợ và chồng:<br /> * Nguyên tắc bình đẳng quan hệ giữa vợ và chồng được thể trong quan hệ nhân thân và<br /> quan hệ tài sản :<br /> W: www.hoc247.net<br /> <br /> F: www.facebook.com/hoc247.net<br /> <br /> Y: youtube.com/c/hoc247tvc<br /> <br /> Trang | 4<br /> <br /> Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai<br /> <br /> - Trong quan hệ nhân thân:<br /> Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng giữ gìn<br /> danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau; giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. Vợ,<br /> chồng bình đẳng với nhau trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch<br /> hóa gia đình phù hợp; sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.<br /> - Trong quan hệ tài sản:<br /> Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung. Những tài sản chung<br /> của vợ, chồng mà pháp luật quy định phải đăng kí quyền sở hữu thì trong giấy chứng nhận quyền<br /> sở hữu phải ghi tên cả vợ và chồng. Việc mua, bán, đổi, cho, vay, mượn và những giao dịch dân<br /> sự khác liên quan đến tài sản chung để đầu tư kinh doanh phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ<br /> và chồng.<br /> Vợ chồng có quyền có tài sản riêng theo quy định của pháp luật.<br /> * Ý nghĩa:<br /> - Tạo cơ sở để vợ chồng củng cố tình yêu, đảm bảo sự bền vững của gia đình, phát huy truyền<br /> thống của dân tộc<br /> - khắc phục tư tưởng lạc hậu trọng nam khinh nữ - Tạo điều kiện cho người phụ nữ có điều kiện<br /> đóng góp và phát triển trong thời kỳ CNH - HĐH đất nước.<br /> Câu 9: Thế nào là bình đẳng trong lao động? Theo em, pháp luật thừa nhận quyền sở hữu<br /> tài sản riêng của vợ và chồng có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giữa vợ và chồng<br /> không ? Vì sao?<br /> - Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền<br /> lao động thông qua việc tìm kiếm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao<br /> động thông qua hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ<br /> quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.<br /> - Không vi phạm nguyên tắc đẳng giữa vợ và chồng . Vì như vậy sẽ đảm bảo được tính công<br /> bằng trong quan hệ tài sản.<br /> Câu 10: Việc giao kết<br /> L phải theo nguyên tắc nào ? Tại sao người lao động và người<br /> sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động ? Thực hiện đúng giao kết hợp đồng lao<br /> động đem lại quyền lợi gì cho người lao động và người sử dụng lao động ?<br /> - Việc giao kết HĐLĐ phải theo nguyên tắc sau :<br /> + Tự do , tự nguyện , bình đẳng<br /> + Không trái với Ol và thỏa ước LĐ tập thể<br /> + Giao kết trực tiếp giữa người LĐ và người sử dụng LĐ.<br /> W: www.hoc247.net<br /> <br /> F: www.facebook.com/hoc247.net<br /> <br /> Y: youtube.com/c/hoc247tvc<br /> <br /> Trang | 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2