intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2017-2018 - THCS Trần Đại Nghĩa

Chia sẻ: Trần Văn Hiếu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

73
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2017-2018 - THCS Trần Đại Nghĩa sẽ giúp các bạn học sinh chuẩn bị ôn luyện và bổ trợ kiến thức cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này được trình bày hệ thống, logic và chú trọng vào những điểm trọng tâm cần ôn tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2017-2018 - THCS Trần Đại Nghĩa

TRƯỜNG THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA<br /> <br /> ĐỀ CƯƠNG VẬT LÍ 9 – HK1<br /> <br /> ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ 1<br /> Môn: Vật lí lớp 9<br /> A. Lý thuyết<br /> Giáo viên linh động theo tình hình dạy học thực tế mà hướng dẫn học sinh ôn<br /> tập theo các nội dung gợi ý bên dưới cho phù hợp, tránh quá tải đối với học sinh<br /> 1- Định luât Ôm.<br /> Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và<br /> tỷ lệ nghịch với điện trở của dây.<br /> I: Cường độ dòng điện (A)<br /> U<br /> Công thức: I <br /> Với:<br /> U: Hiệu điện thế (V)<br /> R<br /> <br /> R: Điện trở (<br /> <br /> )<br /> <br /> 2- Điện trở của dây dẫn.<br /> U<br /> Trị số R <br /> không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.<br /> I<br /> * Ý nghĩa của điện trở:<br /> Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây<br /> dẫn đó.<br /> 3- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố của dây dẫn.<br /> Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và<br /> phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.<br /> <br /> l<br /> Công thức: R   với:<br /> S<br /> <br /> R: điện trở dây dẫn ( )<br /> l: chiều dài dây dẫn (m)<br /> S: tiết diện của dây<br /> 2<br /> (m:điện<br /> ) trở suất ( .m)<br /> <br /> 4- Biến trở.<br /> - Biến trở: là điện trở có thể thay đổi trị số và được dùng để thay đổi cường độ dòng<br /> điện trong mạch.<br /> - Cấu tạo của biến trở con chạy gồm: con chạy C và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có<br /> điện trở suất lớn được cuốn đều đặn dọc theo một lõi bằng sứ.<br /> - Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở<br /> than (chiết áp).<br /> 5- Công suất điện.<br /> - Công suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch<br /> với cường độ dòng điện qua nó.<br /> <br /> - Công thức: P = U.I<br /> <br /> P: công suất điện (W)<br /> với: U: hiệu điện thế (V)<br /> I: cường độ dòng điện (A)<br /> <br /> 1<br /> <br /> TRƯỜNG THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA<br /> <br /> ĐỀ CƯƠNG VẬT LÍ 9 – HK1<br /> <br /> - Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là<br /> công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.<br /> - Trên một bóng đèn có ghi 220V – 100W nghĩa là:<br /> 220V: Cho biết hiệu điện thế định mức của đèn là 220V. Nếu sử dụng đèn ở mạng<br /> điện có hiệu điện thế :<br /> + Lớn hơn 220V thì đèn sẽ hỏng<br /> + Nhỏ hơn 220V thì đèn sáng yếu hơn bình thường<br /> + Bằng 220v thì đèn sáng bình thường<br /> 100W: Cho biết công suất định mức của đèn là 100W. Nếu công suất của đèn mà :<br /> + Lớn hơn 100W thì đèn sẽ hỏng<br /> + Nhỏ hơn 100W thì đèn sáng yếu hơn bình thường.<br /> + Bằng 100W thì đèn sáng bình thường.<br /> Đèn hoạt động bình thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V<br /> thì công suất điện qua đèn là 100W.<br /> 6- Điện năng<br /> - Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm<br /> thay đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.<br /> Ví dụ Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.<br /> - Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.<br /> - Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.<br /> - Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.<br /> - Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.<br /> 7- Công dòng điện<br /> - Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa<br /> thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.<br /> <br /> -<br /> <br /> Công thức: A = P.t = U.I.t với:<br /> <br /> A: công dòng điện (J)<br /> P: công suất điện (W)<br /> t: thời gian (s)<br /> U: hiệu điện thế (V)<br /> I: cường độ dòng điện (A)<br /> <br /> Số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng đã sử dụng. Mỗi số đếm trên<br /> công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h).<br /> 1 kW.h = 3 600 000J = 3 600kJ<br /> 8- Định luật Jun-Lenxơ<br /> Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương<br /> cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.<br /> Công thức: Q = I2.R.t với:<br /> <br /> Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)<br /> I: cường độ dòng điện (A)<br /> R: điện trở ( )<br /> t: thời gian (s)<br /> 2<br /> <br /> TRƯỜNG THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA<br /> <br /> ĐỀ CƯƠNG VẬT LÍ 9 – HK1<br /> <br /> Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q = 0,24.I2.R.t<br /> 9- An toàn khi sử dụng điện.<br /> <br /> -<br /> <br /> Chỉ làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V.<br /> Sử dụng các day dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn.<br /> Phải mắc cầu chì cho mỗi dụng cụ điện đẻ ngắt mạch tự động khi đoản mạch.<br /> Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lưu ý cẩn thận.<br /> Ngắt điện trước khi sửa chữa .<br /> Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà trong khi sửa chữa.<br /> Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện<br /> <br /> 10- Tiết kiệm điện năng.<br /> <br /> Cần phải tiết kiệm điện năng vì:<br /> - Giảm chi tiêu cho gia đình.<br /> - Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.<br /> - Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải,<br /> đặc biệt trong những giờ cao điểm.<br /> - Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.<br /> - Xuất khẩu điện năng.<br /> Các biện pháp tiết kiệm điện năng:<br /> - Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ thiết bị điện có hiệu suất lớn và<br /> có công suất phù hợp.<br /> - Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong thời gian cần thiết.<br /> 11- Nam châm vĩnh cửu<br /> - Nam châm là có đặc tính hút sắt (hay bị sắt hút).<br /> - Các dạng nam châm thường gặp: kim nam châm, nam châm thẳng, nam châm hình<br /> chữ U.<br /> - Đặc tính của nam châm:<br /> + Nam châm có hai cực: một cực là cực từ Bắc kí hiệu N, cực từ Nam kí hiệu S.<br /> + Hai nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau: Các cực cùng tên thì đẩy nhau,<br /> các cực khác tên thì hút nhau.<br /> 12- Lực từ, từ trường,cách nhận biết từ trường.<br /> - Lực tác dụng lên kim nam châm gọi là lực từ.<br /> - Từ trường: Môi trường xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại từ<br /> trường có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần đó.<br /> - Cách nhận biết từ trường: Người ta dùng kim nam châm (nam châm thử) để nhận<br /> biết từ trường. Nếu nơi nào gây ra lực từ lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.<br /> 13- Từ phổ,đường sức từ .<br /> <br /> 3<br /> <br /> TRƯỜNG THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA<br /> <br /> ĐỀ CƯƠNG VẬT LÍ 9 – HK1<br /> <br /> - Từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan về từ trường. Có thể thu được bằng cách rắc<br /> mạt sắt lên tấm bìa đăt trong từ trường rồi gõ nhẹ .<br /> - Đường sức từ là hình ảnh cụ thể của từ trường ,là hình dạng sắp xếp của các mạt sắt<br /> trên tấm bìa trong từ trường. Ở bên ngoài nam châm đường sức từ là những đường cong<br /> có chiều xác định đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam.<br /> 14- Nêu từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Quy tắc nắm tay phải.<br /> + Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua giống như từ phổ bên<br /> ngoài của 1 thanh nam châm. Đường sức từ của ống day có dòng điện chạy qua là những<br /> đường cong khép kín, bên trong lòng ống day đường sức từ là những đường thẳng song<br /> song nhau.<br /> + Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng<br /> theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của<br /> đường sức từ trong ống dây.<br /> 15- Sự nhiễm từ của sắt và thép. Nam châm điện, cách làm tăng lực từ của nam châm<br /> điện. Ứng dụng của nam châm điện.<br /> So sánh: Khi đặt trong từ trường sắt và thép đều bị nhiễm từ, nhưng sắt nhiễm từ mạnh<br /> hơn thép và sắt lại bị khử từ nhanh hơn thép, cho nên thép có thể duy trì từ tính được lâu<br /> hơn.<br /> Nam châm điện: Khi có dòng điện chạy qua ống day có lõi sắt, lõi sắt trở thành một nam<br /> châm.<br /> Cách làm tăng lực từ của nam châm điện: Tăng cường độ dòng điện qua ống dây hoặc<br /> tăng số vòng dây của ống dây.<br /> Ứng dụng: Chế tạo loa điện, chuông điện, Rơ le điện từ.<br /> 16- Lực điện từ. Chiều của lực điện từ,quy tắc bàn tay trái.<br /> - Điều kiện sinh ra lực điện từ: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ<br /> trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ.<br /> Chiều cuả lực điện từ phụ thuộc : Chiều dòng điện chạy trong day dẫn và chiều của<br /> đường sức từ - Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng<br /> vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đền ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón<br /> tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ.<br /> <br /> B. Bài tập tham khảo<br /> Câu 1: (2 điểm)<br /> <br /> Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = R2 = R3 = 9Ω được mắc song song với<br /> nhau vào hiệu điện thế U = 12V.<br /> a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.<br /> b. Tính cường độ dòng điện chạy qua nhánh chính của mạch điện.<br /> 4<br /> <br /> TRƯỜNG THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA<br /> <br /> ĐỀ CƯƠNG VẬT LÍ 9 – HK1<br /> <br /> Câu 2: Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để<br /> <br /> đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu là 250C thì cần mất một thời gian 14 phút 35<br /> giây.<br /> a. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K<br /> b. Mỗi ngày đun sôi 5l nước với các điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải<br /> trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này.Cho rằng giá mỗi kW.h là 1480đ.<br /> Câu 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1: R1=3  ; R2=9  ;<br /> <br /> R3=18  . Số chỉ của ampe kế 0,5A. Điện trở của am pe kế<br /> và các dây nối không đáng kể; điện trở của vôn kế vô cùng<br /> lớn.<br /> a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.<br /> b. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu của đoạn mạch<br /> AB.<br /> Câu 4: a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái?<br /> b) Xác định lực điện từ tác dụng lên dòng điện trong hình vẽ bên.<br /> <br /> Câu 5:<br /> a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái?<br /> b) Xác định lực điện từ tác dụng lên dòng điện trong hình vẽ bên dưới.<br /> <br /> Câu 6 : Xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn:<br /> N<br /> <br /> S<br /> S I<br /> (H 2.1)<br /> <br /> .<br /> <br /> N<br /> I<br /> <br /> .<br /> <br /> I<br /> <br /> N<br /> <br /> .<br /> <br /> N<br /> <br /> S<br /> <br /> (H 2.2)<br /> <br /> (H 2.3)<br /> <br /> S<br /> I<br /> <br /> I<br /> <br /> S<br /> <br /> N<br /> <br /> (H 2.4)<br /> <br /> (H 2.5)<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0