Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí 7 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung
lượt xem 2
download
Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí 7 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung tổng hợp kiến thức môn học, nắm vững các phần bài học trọng tâm giúp ôn tập nhanh và dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí 7 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG TRƯỜNG THCS&THPT TÀ NUNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 TỔ CHUYÊN MÔN: SỬ ĐỊA CÔNG DÂN HỌ VÀ TÊN GVBM: HỒ VĂN NGHIÊM 1
- Năm học 20142015 CHƯƠNG VII. CHÂU MĨ. Vị trí, giới hạn lãnh thổ. Một vùng đất dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng. 1. KHU VỰC BẮC MĨ. 1.1. Thiên nhiên Bắc Mĩ: * Vị trí và giới hạn: Khu vực Bắc Mỹ trải dài từ vòng cực Bắc đến vĩ tuyến 150B. * Đặc điểm địa hình: * Sự phân hóa khí hậu: 1.2. Dân cư Bắc Mĩ. * Sự phân bố dân cư: Sự phân bố dân cư không đều: + Dân cư tập trung thưa thớt: Bán đảo Alaxca và phía Bắc Canađa, hệ thống núi Coocđie (phía Tây). + Dân cư tập trung đông đúc: Phía Đông Hoa Kỳ (phía Nam Hồ Lớn và duyên hải Đông Bắc Hoa Kì). Nguyên nhân: Do chịu ảnh hưởng của sự phân hóa của tự nhiên và kinh tế. 1.3. Kinh tế Bắc Mĩ: * Nền nông nghiệp tiên tiến: * Nền công nghiệp có vị trí hàng đầu thế giới. 2. KHU VỰC TRUNG VÀ NAM MĨ. 2.1. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ: * Vị trí và giới hạn: * Khái quát tự nhiên: Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti: + Eo đất Trung Mĩ: các dãy núi chạy dọc eo đất, nhiều núi lửa. + Quần đảo Ăngti: một vòng cung đảo. Khu vực Nam Mĩ: +Phía Tây là miền núi trẻ Anđet. + Ở giữa là đồng bằng Amadon. + Phía Đông là các cao nguyên, sơn nguyên, lớn nhất là sơn nguyên Braxin. * Đặc điểm tự nhiên: Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất. (Cận xích đạo xích đạo cận xích đạo nhiệt đới cận nhiệt đới ôn đới.) Trong đó khí hậu xích đạo và cận xích đạo chiếm diện tích lớn. Nguyên nhân: + Lãnh thổ trải dài theo hướng kinh tuyến từ chí tuyến Bắc đến gần vòng cực Nam. + Hệ thống núi cao và đồ sộ ở phía Tây. 2
- 2.2. Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ. * Đặc điểm dân cư: Dân cư chủ yếu là người lai, có nền văn hóa Mĩ Latinh độc đáo. Nguyên nhân: Do sự hợp huyết và hòa trộn giữa các dòng văn hóa Âu – Phi – Anh điêng. Phân bố dân cư không đều. + Dân cư tập trung ở vùng ven biển, cửa sông hoặc trên các cao nguyên có khí hậu khô ráo, mát mẻ. + Các vùng sâu trong nội địa dân cư thưa thớt. Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và kinh tế. 2.3. Kinh tế Trung và Nam Mĩ. * Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp. Đặc điểm Tiểu điền trang Đại điền trang 1. Quy mô Qui mô nhỏ Qui mô lớn 2. Diện tích Diện tích dưới 5 ha. Diện tích hàng ngàn ha. 3. Quyền sở Hộ nông dân Đại điền chủ. ( 5% dân hữu số – 60% diện tích). 4. Hình thức Cổ truyền, dụng cụ Hiện đại, cơ giới hóa canh tác thô sơ. các khâu sản xuất. 5. Nông sản Cây lương thực. Cây công nghiệp, chăn chủ yếu nuôi gia súc. 6. Mục đích Tự cung, tự cấp. Xuất khẩu nông sản. sản xuất Chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ còn bất hợp lí. Nguyên nhân: + Nông dân diện tích đất nhỏ không có ruộng đất đi làm thuê. + Đất đai phần lớn nằm trong tay địa chủ TB nước ngoài. * Đặc điểm công nghiệp. * Vấn đề khai thác rừng Amadôn. Vai trò của rừng Amadôn: + Có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế. + Có nhiều nguồn khoáng sản có giá trị. + Là nguồn dữ trữ sinh quyển quý giá. + Nguồn dự trữ nước dồi dào góp phần điều hòa khí hậu, cân bằng sinh thái. Ảnh hưởng của rừng Amadôn: + Khai thác rừng Amadôn góp phần phát triển kinh tế, nâng cao đời sống cho người dân. + Vấn đề môi trường cần quan tâm: hủy hoại môi trường, ảnh hưởng xấu tới khí hậu của khu vực và toàn cầu. +Các nước nằm trong rừng Amadôn cần phải bảo vệ và khai thác hợp lí rừng Amadôn. + Khai thác rừng Amadôn góp phần phát triển kinh tế. + Vấn đề môi trường cần quan tâm: hủy hoại môi trường, ảnh hưởng xấu tới khí hậu của khu vực và toàn cầu. 3
- * Khối thị trường chung Meccôxua (MERCOSUR). CHƯƠNG VIII. CHÂU NAM CỰC. * Đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực. Khí hậu: lạnh khắc nghiệt, thường có gió bão. Nguyên nhân: do có vị trí nằm ở vùng áp cao, có đêm đông dài. Địa hình: là một cao nguyên băng khổng lồ. Nguyên nhân: do khí hậu giá lạnh quanh năm. Động thực vật: + Thực vật: không thể tồn tại được. + Động vật khá phong phú: chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo… Nguyên nhân: do khí hậu lạnh khắc nghiệt. Khoáng sản: giàu than đá, sắt… CHƯƠNG IX. CHÂU ĐẠI DƯƠNG. 1. Vị trí địa lí, địa hình. a. Vị trí địa lí: Châu Đại Dương gồm: + Lục địa Ôxtrâylia, + Các đảo và quần đảo trong Thái Bình Dương. Diện tích: hơn 8,5 triệu km2. b. Địa hình: Lục địa Ôxtraylia và bốn quần đảo lớn có nguồn gốc khác nhau: + Lục địa Ôxtrâylia: lục địa + Quần đảo Mêlanêdi: núi lửa + Quần đảo Niu Dilen: lục địa + Quần đảo Micrônêdi: đảo san hô. + Quần đảo Pôlinêdi: đảo núi lửa và san hô. 2. Khí hậu, thực vật và động vật. Các đảo, quần đảo: + Phần lớn có khí hậu nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều. + Nguyên nhân: do vị trí địa lí. + Rừng rậm nhiệt đới phát triển. + Nguyên nhân: Do đặc điểm khí hậu. Lục địa Ôxtrâylia: + Phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc. + Nguyên nhân: Đường chí tuyến Nam đi qua, khối khí chí tuyến khô nóng, dòng biển lạnh, địa hình. + Có nhiều động vật độc đáo nhất thế giới: thú có túi, cáo mỏ vịt, … + Nguyên nhân: do sự di chuyển của các mảng lục địa. Quần đảo Niu Dilen và phía Nam Ôxtrây li a: có khí hậu ôn đới. 3.Dân cư. 4
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới. Dân cư chủ yếu là người nhập cư, có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa. Nguyên nhân: Do thành phần chủng tộc đa dạng. CHƯƠNG X. CHÂU ÂU. * ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN: 1. Địa hình: Có 3 dạng địa hình chính: đồng bằng, núi già, núi trẻ. + Chủ yếu là đồng bằng (kéo dài từ Tây sang Đông). + Núi già: ở phía Bắc và trung tâm. + Núi trẻ: ở phía Nam. Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền, tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh. 2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật: a. Khí hậu: Phần lớn diện tích có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. Nguyên nhân: do vị trí địa lí. b. Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào. Các sông quan trọng: Đanuyp, Rainơ, Vonga. c. Thực vật: Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa. Ven biển Tây Âu có rừng lá rộng, đi sâu vào nội địa có rừng lá kim, phía Đông Nam có thảo nguyên, ven Địa Trung Hải có rừng lá cứng… * CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN: a. Môi trường ôn đới hải dương: Phân bố: vùng ven biển Tây Âu. Khí hậu: + Mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. + Lượng mưa tương đối lớn (8001000 mm). Sông ngòi: nhiều nước quanh năm, không đóng băng. Thực vật: rừng sồi, dẻ… Nguyên nhân: do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây Ôn đới. b. Môi trường ôn đới lục địa: Phân bố: khu vực Đông Âu. Khí hậu: + Mùa hạ: nóng, có mưa, càng về phía Nam lượng mưa ít dần. + Mùa đông: lạnh, có tuyết rơi. Sông ngòi: nhiều nước vào mùa xuân – hạ, đóng băng vào mùa đông. Thực vật: chủ yếu là rừng và thảo nguyên. Nguyên nhân: chiếm diện tích lớn, nằm sâu trong nội địa, ít chịu ảnh hưởng của biển. 5
- c. Môi trường Địa Trung Hải: Phân bố: Vùng Nam Âu, ven biển Địa Trung Hải. Khí hậu: + Mùa hạ: khô, nóng. + Mùa thu đông: ấm, có mưa. Sông ngòi: ngắn, dốc, mùa thu – đông nhiều nước, mùa hạ ít nước. Thực vật: rừng thưa và rừng lá cứng xanh quanh. * KINH TẾ CHÂU ÂU: 1. Nông nghiệp: Châu Âu có nền nông nghiệp tiên tiến, đạt hiệu quả cao. Nguyên nhân: Sản xuất nông nghiệp được chuyên môn hoá, áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến, gắn chặt với công nghiệp chế biến. Chăn nuôi chiếm tỉ trọng cao hơn trồng trọt. + Chăn nuôi: bò, lợn. + Trồng trọt: cam, chanh, ôliu, lúa mì... 2. Công nghiệp. Nền công nghiệp châu Âu phát triển rất sớm. Có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao. Nhiều ngành công nghiệp hiện đại đang được phát triển trong các trung tâm công nghệ cao. Các ngành: cơ khí chính xác và tự động hóa, điện tử, hàng không… 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018
3 p | 107 | 8
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn tiếng Anh lớp 7 năm 2014-2015
16 p | 118 | 8
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung
10 p | 116 | 6
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn GDCD 10 năm 2017-2018
5 p | 98 | 5
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Hóa học lớp 10
9 p | 112 | 5
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2017-2018
1 p | 106 | 5
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018
2 p | 168 | 4
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2017-2018 - THCS Thăng Long
2 p | 69 | 3
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2017-2018
1 p | 89 | 3
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2017-2018
2 p | 123 | 3
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn tiếng Anh lớp 8 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung
14 p | 65 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2014-2015
31 p | 110 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2013-2014
2 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Sinh học lớp 10
7 p | 75 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2017-2018 - THCS Thăng Long
2 p | 75 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Mĩ thuật lớp 6 năm 2017-2018
1 p | 137 | 1
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Mĩ thuật lớp 7 năm 2017-2018
1 p | 134 | 1
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Vật lí lớp 10
7 p | 108 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn