intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2017-2018

Chia sẻ: Trần Cao Huỳnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

71
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2017-2018 tổng hợp kiến thức môn học, nắm vững các phần bài học trọng tâm giúp ôn tập nhanh và dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2017-2018

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KỲ II                                                                   Môn : Ngữ Văn 6                                                  Năm học : 2017 ­ 2018           PHẦN I. VĂN BẢN TT Tên văn bản Tác giả Thể loại             Ý nghĩa văn bản      Nghệ thuật                      1 Bài học đường  Tô Hoài Truyện Bài học : tính  kiêu căng  ­ Kể chuyện kết hợp với miêu tả. đời đầu tiên  (đoạn trích) của tuổi trẻ có thể làm  ­ Xây dựng hình tuợng Dế Mèn gần gũi  ( trích chương I  hại nguời khác, khiến ta  với trẻ thơ. DM PLK ) phải ân hận suốt đời. ­ Sử dụng hiệu quả các phép tu từ. ­ Lựa chọn lời văn giàu hình  ảnh, cảm  xúc 2 Sông nước  Đoàn Giỏi Truyện    Cảnh  sông   nước   Cà   ­ Miêu tả bao quát đến cụ thể. Cà Mau (đoạn trích ) Mau  là   đọan   trích   độc  ­ Lựa chọn từ  ngữ  gợi hình, chính xác   ( trích chương  đáo và hấp dẫn thể  hiện  kết hợp các phép tu từ. XVIII Đất rừng  sự am hiểu, tấm lòng gắn  ­ Sử dụng từ ngữ địa phuơng. phương Nam) bó của nhà văn với thiên  ­ Kết hợp miêu tả và thuyết minh nhiên    và con nguời vùng  đất Cà Mau 3 Bức tranh của em  Tạ Duy  Truyện   Tình cảm trong sáng,  ­ Kể  chuyện bằng ngôi thứ  nhất hồn  gái tôi. Anh ngắn nhân hậu bao giờ cũng  nhiên, chân thực. lớn hơn, cao đẹp hơn  ­ Miêu tả tinh tế, diễn biến tâm lí nhân  lòng ghen ghét, đố kị. vật. 4 Vượt thác  Võ Quảng Truyện   Vuợt thác là bài ca về  ­   Phối   hợp   miêu   tả   cảnh   thiên   nhiên,  (trích chương XI  (đoạn trích ) thiên nhiên, đất nuớc quê  ngọai hình, hành động của con nguời. Quê nội ) huơng, về lao động; từ đó  ­ Sử dụng phép nhân hóa, so sánh phong  kín đáo nói lên tình yêu  phú và hiệu quả.              ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ - 1 -           
  2. đất nuớc, dân tộc của nhà  ­ Lựa chọn chi tiết miêu tả  đặc sắc và  văn. chọn lọc. ­ sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu  cảm và gợi nhiều liên tuởng. 5 Buổi học cuối  An­ phông  Truyện   Tiếng nói là một giá trị  ­ Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất. cùng xơ Đô­đê ngắn văn hóa cao quý của dân  ­ Xây dựng tình huống truyện độc đáo. tộc, yêu tiếng nói là yêu  ­ Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng,  văn hóa dân tộc. Tình yêu  suy nghĩ, ngọai hình. tiếng nói dân tộc là một  ­ Ngôn ngữ  tự  nhiên, sử  dụng cậu văn  biểu hiện cụ thể của  biểu cảm, từ cảm thán và các hình ảnh  lòng yêu nuớc so sánh 6 Đêm nay Bác  Minh Huệ Thơ năm    Bài thơ thể hiện tấm  ­ Lựa chọn, sử dụng thể thơ 5 chữ, kết  không ngủ chữ lòng yêu thuơng bao la  hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm. của Bác Hồ với bộ đội và  ­ Sử  dụng lời thơ  bình dị, nhiều hình  nhân dân, tình cảm kính  ảnh, tình cảm tự nhiên, chân thành. yêu, cảm phục của bộ  ­ Sử  dụng từ láy tạo giá trị  gợi hình và  đội, của nhân dân ta đối  biểu cảm, khắc họa hình  ảnh cao đẹp  với Bác. về Bác Hồ kính yêu. 7 Lượm Tố Hữu Thơ bốn    Bài thơ khắc học hình  ­Thơ  bốn chữ  giàu chất dân gian, phù  chữ ảnh chú bé hồn nhiên,  hợp với lối kể chuyện. dũng cảm hi sinh vì  ­ Kết hợp miêu tả , tự sự , biểu cảm. nhiệm vụ kháng chiến.  ­ Từ láy gợi hình giàu âm điệu. Đó là một hình tuợng cao  ­ Cách ngắt dòng các câu thơ: thể  hiện  đẹp trong thơ Tố Hữu ­>  sự  đau xót, xúc động đến nghẹn ngào  Đồng thời bài thơ thể  của tác giả khi nghe Luợm hi sinh. hiện chân thật tình cảm  ­ Kết cấu đầu cuối tuơng ứng khắc họa               ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ - 2 -           
  3. mến thuơng và cảm phục  hình  ảnh nhân vật : vui tưoi, hồn nhiên  của tác giả dành cho  hăng hái, dũng cảm… Luợm nói riêng và những  em bé yêu nuớc nói  chung. 8 Cô Tô  Nguyễn  Kí Bài văn cho thấy vẻ đẹp  ­ Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác,  (trích bài kí Cô  Tuân độc đáo của thiên nhiên  độc đáo. Tô) trên biển đảo Cô Tô, vẻ  ­ Sử dụng các phép so sánh mới lạvà từ  đẹp vủa nguời lao động  ngữ giàu tính sáng tạo trên vùng đảo này. Qua đó  thấy đợuc tình cảm yêu  quý của tác giả đối với  mảnh đất quê huơng 9 Cây tre Việt Nam Thép Mới Kí Văn bản cho thấy vẻ đẹp  ­ Kết hợp giữa chính trị và trữ tình. và sự gắn bó của cây tre  ­ Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn  với đời sống dân tộc ta.  lọc, vừa cụ thể vừa mang tính hình  Qua đó cho thấy tác giả là  tuợng. nguời hiểu bíêt về cây tre  ­ Lựa chọn lời văn giàu nhạc điệu và có  có tình cảm sâu nặng, có  tính biểu cảm cao. niềm tin và tự hào chính  ­ Sử dụng thành công các phép so sánh,  đáng về cây tre Việt  nhân hóa, điệp ngữ. Nam. 10 Bức thư của thủ  Theo tài  Thư  Con người phải sống hòa  ­ Phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ và  lĩnh da đỏ liệu Quản  (Văn bản  hợp với thiên nhiên, phải  thủ pháp đối lập đã được sử dụng  lí mội  nhật dụng) chăm lo bảo vệ môi  phong phú, đa dạng, tạo nên sức hấp  trường trường và thiên nhiên như  dẫn thuyết phục của bức thư. bảo vệ mạng sống của  ­ Ngôn ngữ biểu lộ tình cảm chân  chính mình. thành, tha thiết đối với mảnh đất quê               ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ - 3 -           
  4. hương – nguồn sồng của con người. - Học thuộc nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của tất cả các văn bản. - Tìm hiểu sơ lược về tác giả , tác phẩm của từng văn bản. - Tập viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về các văn bản đã học  PH   ẦN  II    .  TIẾNG VIỆT  Stt Tên bài               Khái niệm           Các kiểu tu từ            Ví dụ 1 Phó từ Là   những   từ   chuyên   đi  ­ Chỉ quan hệ thời gian ­ Đã, sắp, đang, sẽ… kèm với động từ, tính từ ­ Chỉ mức độ ­ Thật, rất, quá, hơi… để  bổ  sung ý nghĩa cho ­ Chỉ sự tiếp diễn tương tự ­ Cũng, vẫn, cứ, còn động từ, tính từ đó. ­ Chỉ sự phủ định ­ Không, chưa. ­ Chỉ sự cầu khiến ­ Hãy, đừng, chớ ­ Chỉ kết quả và hướng ­ Vào, ra ­ Chỉ khả năng. ­ Được, có thể… 2 So sánh Là đối chiếu sự  vật, sự  ­ So sánh ngang bằng. ­ Trẻ em như búp trên cành việc này với sự  vật, sự     Vế A   TSS            Vế B Cấu  việc khác có nét tương  Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. tạo của   đồng   để   làm   tăng   sức  ­ So sánh không ngang bằng. ­Những   ngôi   sao   thức   ngoài   kia  phép so  gợi hình gợi cảm cho sự  Vế A sánh diễn đạt. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. (4 phần)  TSS    Vế B              ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ - 4 -           
  5. 3 Nhân  Là gọi hoặc tả  con vật,  ­Dùng   những   từ   vốn   gọi  ­ Ông trời hóa cây   cối,   đồ   vật…bằng  người để gọi vật.   Mặc áo giáp đen những từ ngữ vốn được  ­Dùng những từ vốn chỉ hoạt    Ra trận… dùng   để   gọi   hoặc   tả  động,   tính   chất   của   người                   (Trần Đăng Khoa) người; làm cho thế  giới  để   chỉ   hoạt   động   tính   chất  loài   vật,   cây   cối,   đồ  của vật. ­ Trâu ơi ta bảo trâu này vật…trở   nên   gần   gũi  ­Trò   chuyện,   xưng   hô   với  Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.   với con người, biểu thị  vật như đối với người.                          (ca dao) được   những   suy   nghĩ,  tình cảm của con người. 4 Ẩn dụ Gọi   tên   sự   vật   hiện  ­ Ẩn dụ hình thức.  ­ Về thăm nhà Bác làng sen tượng  này  bằng  tên  sự  ­ Ẩn dụ cách thức.  Có hàng râm bụt, thắp lên lửa hồng. vật, hiện tượng khác có  ­ Ẩn dụ phẩm chất.  ­ Ngày ngày Mặt trời đi qua lăng Bác nét   nghĩa   tương   đồng  Thấy một Mặt trời trong lăng rất đỏ. với   nó   nhằm   tăng   sức  ­ Ẩn dụ chuyển đổi cảm  ­ Ngoài thềm rơi chiếc lá đa gợi   hình,   gợi   cảm   cho  giác.  Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. sự diễn đạt.  5 Hoán  Gọi   tên   sự   vật   hiện  ­ Lấy một bộ phận để gọi  ­ Bàn tay ta làm nên tất cả dụ tượng  bằng tên sự  vật,  toàn thể. Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. hiện   tượng   khác   có  ­ Lấy vật chứa đựng để gọi  ­ Vì sao Trái Đất nặng ân tình ? quan hệ  gần gũi với nó  vật bị chứa đựng. Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh nhằm tăng sức gợi hình,  ­ Lấy dấu hiệu của sự vật  ­ Áo nâu liền với áo xanh gợi   cảm   cho   sự   diễn  để gọi sự vật. Nông   thôn  cùng   với  thị   thành  đứng  đạt.  lên. ­ Lấy cái cụ thể để gọi cái  trừu tượng. ­ Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.              ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ - 5 -           
  6. 6 Các  ­Thành   phần   chính   là  ­ Thành phần chính: chủ  Vd  thành  thành   phần   bắt   buộc  ngữ, vị ngữ. Chẳng bao lâu, tôi / đã trở  phần  phải có mặt  để  câu có  ­ Thành phần phụ: trạng       TN (TPP)   CN  (TPC) chính  cấu   tạo   hoàn   chỉnh   và  ngữ… thành chàng dế thanh niên cường tráng.   của câu diễn   đạt   một   ý   trong                VN (TPC) vẹn  ­Thành phần phụ  không  bắt   buộc   có   mặt   trong  câu.  7 Câu   ­   Là   loại   câu   do   một  ­ Câu trần thuật đơn có từ là. trần   cụm   C­V   tạo   thành,  + Câu giới thiệu Vd :  Anh ấy / là một sinh viên thuật   dùng   để   giới   thiệu,   tả  + Câu định nghĩa Truyền thuyết / là loại truyện dân  đơn hoặc   kể   về   một   sự  + Câu  miêu tả gian… việc,  sự  vật   hay nêu  ý  Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô /  là một  kiến. + Câu đánh giá ngày trong trẻo, sáng sủa ­ Đặc điểm của câu  Dế Mèn trêu chị Cốc / là dại trần thuật đơn có từ là ­ Câu trần thuật  đơn không  ­ Đặc điểm của câu  có từ là. Vd:  trần trần thuật đơn  + Câu miêu tả Chúng tôi / tụ hội ở góc sân không có từ là + Câu tồn tại   CN VN Trên tường, treo một bức tranh.                     VN             CN 8 Chữa  ­ Câu thiếu chủ ngữ. ­ Qua truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, cho thấy Dế Mèn biết phục thiên. lỗi về                   TN                                             VN.                 chủ  ­ Câu thiếu vị ngữ  (Câu thiếu chủ ngữ). ngữ và  ­ Bạn Lan, là người học giỏi nhất lớp 6A. vị ngữ ­ Câu thiếu chủ  ngữ, vị       CN            phần phụ chú của CN ngữ. (Câu thiếu vị ngữ). ­ Mỗi khi đi qua cầu Long Biên.              ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ - 6 -           
  7. ­Câu sai về quan hệ ngữ                  TN nghĩa   giữa   các   thành  (Câu thiếu cả  CN –VN.) phần câu. 9 Dấu  ­ Dấu chấm:  Đặt ở cuối câu trần thuật. câu ­ Dấu chấm than:  Đặt ở cuối câu cầu khiến, câu cảm thán. ­ Dấu chấm hỏi:  Đặt ở cuối câu hỏi. ­ Viết đoạn văn có sử dụng các kiểu câu  câu trần thuật đơn. ­ Xác định và phân tích các biện pháp tu từ có trong các ví dụ cho sẵn.                                                    PHẦN III. TẬP LÀM VĂN                                   I MIÊU TẢ CẢNH     ĐỀ  1.  Miêu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi                                 A. Mở bài : Tiếng trống vang lên giữa buổi học báo hiệu giờ ra chơi đã đến…                            B. Thân bài                              (1) Bắt đầu giờ ra chơi                               ­ Học sinh ùa ra từ các cánh cửa lớp                               ­ Giờ tập thể dục giữa giờ bắt đầu                               ­ Khắp nơi trong sân trường tràn ngập màu áo trắng và khăn quàng đỏ              ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ - 7 -           
  8.                               ­ Không sân trường ồn ào, náo nhiệt hẳn lên                             (2) Những hình ảnh và sinh hoạt trong giờ ra chơi                               ­ Dưới bóng cây xà cừ, bên hàng phượng vĩ các bạn nữ chơi nhảy dây                               ­ Đằng xa tiếng nói cười rộn rã của các bạn nam chơi đá cầu, bắn bi…                               ­ Phí sân sau trường, những đám cổ động viên hò reo , vỗ tay ủng hộ đội bóng đá                                  của cac anh học sinh lớp lớn                               ­ Trên ghế đá, từng nhóm bạn đang trò chuyện, đọc truyện tranh…                            (3) Hình ảnh đặc biệt                               ­ Trên cành cao những chú chim ríu rít trên cành và cất cao giọng hót như hòa cùng không khí                                   vui nhộn của sân trường trong giờ ra chơi.                              ­ Nắng chiều trải rộng khắp sân trường                          C. Kết bài :                              Tiếng trống báo hiệu giờ vào học, học sinh xếp hàng vào học, sân trường trở lại vắng lặng   ĐỀ  2.  Miêu tả con đường đến trường                          A. Mở bài : Giới thiệu khái quát con đường em đi học (Con đường nào, tả lúc nào…)                          B. Thân bài                            (1) Tả bao quát về con đường                               ­  Địa điểm nhà em, trường em                               ­ Con đường chạy qua những nơi nào ?                               ­ Hình dáng con đường ? mới mở hay đã lâu ?              ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ - 8 -           
  9.                            (2) Miêu tả bộ phận con đường                               ­  Mặt đường nhẵn nhụi hay ghồ ghề ? Được làm bằng gì ?                               ­ Hia bên cây cối xanh mát, nhà cửa mọc san sát hay thưa thớt                               ­ Cảnh đi lại trên con đường như thế nào ? ( tấp nập, vui nhộn của đoàn người đi vào xí nghiệp,                                 của học sinh…)                           C. Kết bài                              ­ Cãm nghĩ về con đường                              ­ Em đã gắn bó với con đường từ thời thơ ấu đến lúc trưởng thành. ĐỀ 3.  Tả ngôi nhà của em                          A. Mở bài :  Giới thiệu vị trí chung của ngôi nhà, cảm nghĩ chung về ngôi  nhà                          B. Thân bài                             (1) Miêu tả chung.                                ­ Nhà có hàng rào, có vườn, có sân. (hàng rào bằng sắt… trong sân vườn có cây cối, hoa cảnh…)                                ­ Kích thước ngôi nhà, vật liệu xây dựng ( ngói, gạch, vôi, sơn nước…)                                ­  Kể tên các phòng và sự sắp xếp đồ đạc trong các phòng                             (2) Miêu tả chi tiết.                                ­ Nhà bếp rộng rãi, thoáng mát, các vật dụng trong nhà bếp                                ­ Phòng khách rộng nhất, vật dụng trang hoàng…                                ­ Phòng học được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng, thuận tiện cho việc học tập của em                          C. Kết bài                                   Cảm nghĩ yêu mến và thân thương của em dành cho ngôi nhà                                                MIÊU TẢ SÁNG TẠO ĐỀ 4. Tả cơn mưa rào            A. Mở bài :  Mùa hè hay có những cơn mưa rào              ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ - 9 -           
  10.                            Mọi người đang đợi những cơn mưa rào trong những ngày nóng nực            B. Thân bài               (1) Khi trời sắp mưa                   ­ Những đám mây xuất hiện, nền trời xám xịt…                   ­ Gió thổi giật, mát lạnh, làm nghiêng ngả các cành cây…                   ­ Nghe rào rào một luồng tiếng động tràn đến rồi mưa đến thật nhanh.               (2) Khi trời mưa                   ­ Diễn biến âm thanh trong cơn mưa                  + Mưa lẹt đẹt, lẹt đẹt                  + Mưa rào rào, sấm nổi lên…                  + Mưa to sầm sập, dồn dập trên nóc nhà, lùng bùng trên tàu lá chuối, sấm chớp loằng ngoằng,                      mưa ngày càng to                  ­ Nhìn cơn mưa (nước mưa, nhà cửa, cây cối, mọi vật trong cơn mưa như thế nào ?)                  ­ Hình ảnh con người trng cơn mưa               (3) Khi mưa tạnh                  ­ Trời sáng dần, chim hót líu lo, mắt trời ló ra, ếch nhái kêu vang, cây cối loang loáng nước mưa,                     hả hê sau cơn mưa                 ­ Mọi người lại tiếp tục công việc của mình                C. Kết bài                  ­ Cảm giác khoan khoái sau cơn mưa                  ­ Niềm vui của  em và mọi người sau cơn mưa.              ĐỀ 5 Miêu tả phiên chợ                       A. Mở bài              ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ - 10 -           
  11.                        ­ Giời thiệu lí do và thời điểm có mặt tại chợ                       ­ Giới thiệu quang cảnh chung : người, hàng hóa , âm thanh…                     B. Thân bài                       ­ Ngoài cổng chợ                       + Dòng người vào chen lấn : động tác, trang phục, túi hàng mua sắm.                       + Người mua hàng trở ra : hình dáng, nét mặt, động tác, hàng hóa mang theo.                       + Âm thanh, ánh sáng, bầu trời ở khu vực chợ.                         ­ Trong chợ                         + Dãy bán vải vóc, quần áo may sẵn                         + Dãy bán bánh kẹo tết                         + Dãy bán lương thực, thực phẩm                         + Dãy bán hàng tươi sống                         + Dãy bán hoa quả                        Mỗi dãy hàng học sinh cần phải miêu tả được hình dạng, màu sắc, âm thanh,                        người bán người mua ra sao ?                     C. Kết bài                        ­ Quang cảnh chợ lúc ra về : nắng lên ấm áp, nhiều người ra về, tay xách đồ khệ nệ…                        ­Cảm nghĩ của em về phiên chợ                                       HỌC SINH CẦN KHAM KHẢO THÊM                                                ­ Miêu tả hoa phượng và tiếng ve vào mùa hè                                                ­ Tả ngôi trường của em                                                 ­  Miêu tả buổi sinh hoạt dưới cờ đầu tuần                                                 ­ Tả cảnh lao động vệ sinh lớp học                                                  ­ Tả đêm trăng đẹp quê em                                                ­ Tả cảnh bình minh trên biển                                                                   Miêu tả sáng tạo              ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ - 11 -           
  12.                                                ­ Tả khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời.                                             ­ Tả đầm sen đang mùa hoa nở                                                ­ Tả ông tiên em từng gặp trong giấc mơ.                                    PHẦN III : MIÊU TẢ NGƯỜI               1.  Miêu tả người thân trong gia đình ( ông, bà, cha , mẹ, em bé…) 2. Miêu tả thầy cô giáo 3. Miêu tả người bạn thân.    Đề 1: Miêu tả người thân trong gia đình ( ông, bà, cha , mẹ, em bé…)                                                Dàn bài chung                      A.Mở bài :                             Giới thiệu chung về người thân                             ( Tuổi tác, nghề nghiệp, đặc diểm, làm gì …Tình cảm của em đối với người thân)                           B. Thân bài                            (1). Miêu tả ngoại hình                                ­ Dáng người ( gầy, tròn, cao, thấp…đi dứng như thế nào…)                                ­ Gương mặt  ( nước da, mắt, ánh mắt, mũi, miệng, nụ cười, hàng mi…)                                ­ Mái tóc (dài, ngắn, đen, bạc…)                                ­ Trang phục                           (2). Những phẩm chất tốt đẹp (miêu tả tính tình, hành động)                                ­ Yêu thương và sẵn sàng hi sinh cho con, cháu, …                                ­ Sự chăm sóc, dạy bảo tận tình                                   (Khi em bị ốm, khi em được điểm cao, khi em mắc lỗi)                                ­ Sự say mê, nhiệt tình trong công việc                                ­ Mơ ước tương lai                          (3). Mối  quan hệ với mọi người (tính tình)                              ­ Luôn luôn vui vẻ, cởi mở, chân thành                             ­ Nghiêm khắc nhưng luôn vị tha              ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ - 12 -           
  13.                             ­ Dù bận rộn công việc nhưng vẫn quan tâm, giúp đỡ mọi người                      C. Kết bài                            Tình cảm của em dành cho người đang được miêu tả  Đề 2: Miêu tả thầy (cô) giáo đang say sưa giảng bài trên lớp.                      A. Mở bài                   Giới thiệu cảnh lớp học, môn học và cô giáo mà em quý mến.  B.  Thân bài                          ­ Miêu tả những nét tiêu biểu về cô giáo: vóc dáng, trang phục, dáng điệu, cử chỉ, nét mặt,                         nụ cười, ngôn ngữ, sự khuyến khích động viên của cô.đối với học sinh…                       ­ Tính cách giản dị, cởi mở, gần gũi, yêu thương học sinh, tâm huyết với nghề…                      ­ Sự gợi mở, tạo tình huống và giải quyết tình huống hấp dẫn, dộc đáo…gắn với diễn biến giờ học                      ­ Bài giảng của cô tác động đến học sinh như thế nào ? Cảm xúc của em. C.  Kết bài                    Cảm nghĩ của em về cô giáo qua bài học.                                                                           Ngày 20/3/2018                                                                                               GV BM                                                                                                                                                    Nguyễn Thị Hồng Phượng                                ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ - 13 -           
  14.              ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ - 14 -           
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2