intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK1 môn GDCD 10 năm 2017-2018 - Trường THPT Tôn Thất Tùng

Chia sẻ: Thiên Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

91
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn Đề cương ôn tập HK1 môn GDCD 10 năm 2017-2018 - Trường THPT Tôn Thất Tùng giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn GDCD 10 năm 2017-2018 - Trường THPT Tôn Thất Tùng

ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP LỚP 10. NĂM HỌC 2017 – 2018<br /> MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN<br /> Nội dung ôn tập (bài: 1, 3, 4, 5, 6, 7) Tự luận 20% và trắc nghiệm 80%<br /> Lưu ý bài 3, bài 7 ra câu hỏi tự luận<br /> A. TÓM TẮT CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN<br /> Bài 1: THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG<br /> 1. Thế giới quan và phƣơng pháp luận:<br /> a/ Vai trò thế giới quan, phƣơng pháp luận của triết học:<br /> - Triết học là hệ thống các quan điểm, lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con<br /> người trong thế giới đó.<br /> - Triết học đóng vai trò là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động<br /> nhận thức và họat động thực tiễn của con người.<br /> b/ Thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm:<br /> - Thế giới quan: toàn bộ quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động của con người trong<br /> cuộc sống.<br /> - 2 vấn đề cơ bản của triết học:<br /> + mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.<br /> + Khả năng nhận thức TGKQ của con người.<br /> - Thế giới quan duy vật: vật chất là cái có trước, quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn<br /> tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo và không ai có thể tiêu<br /> diệt được.<br /> - Thế giới quan duy tâm: ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên.<br /> c- Phƣơng pháp luận biện chứng và phƣơng pháp luận siêu hình:<br /> Phương pháp là cách thức đạt tới mục đích đặt ra.<br /> - Phương pháp luận là khoa học về phương pháp, về những phương pháp nguyên cứu.<br /> _ Phương pháp luận biện chứng: xem xét SVHT trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng,<br /> trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng.<br /> _ Phương pháp luận siêu hình: xem xét SVHT một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn<br /> tại trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển.<br /> <br /> Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất<br /> * Khái niệm vận động, các hình thức vận động và phát triển là gì.<br /> * Phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất.<br /> + Vận động là mọi sự biến đổi (biến hóa) nói chung của các sự vật, hiện tượng trong<br /> giới tự nhiên và đời sống xã hội.<br /> Có 5 hình thức vận động: cơ học, vật lý, hóa học, sinh học, xã hội.<br /> + Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng tiến lên<br /> từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Cái<br /> mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ ra đời thay thế cái lạc hậu.<br /> + Thế giới vật chất phát triển theo khuynh hướng tất yếu: cái mới ra đời thay thế cái cũ,<br /> cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu.<br /> Bài 4: Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật, hiện tƣợng<br /> - Nguồn gốc: Mỗi sự vật đều có chứa bên trong nó những mặt đối lập và những mặt đối<br /> lập đó tạo nên mâu thuân, khi có mâu thuẫn giữa hai mặt đối lập thì phải tiến hành giải<br /> quyết mâu thuẫn – giải quyết mâu thuân xong thì các hiện tượng, sự vật mới ra đời vì vậy<br /> mà mâu thuẫn chính là nguồn gốc của vận động, phát triển các SV – HT<br /> 1. Khái niệm mâu thuẫn? Mặt đối lập của mâu thuẫn? Sự thống nhất và đấu tranh giữa<br /> các mặt đối lập<br /> - Triết học MLN: Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập vừa thống nhất,<br /> vừa đấu tranh với nhau.<br /> a. Mặt đối lập của mâu thuẫn.<br /> Đó là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm…mà trong đó quá trình vận động và phát<br /> triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng trái ngược<br /> nhau.VD: - Đồng hóa – Dị hóa<br /> - Chăm học – lười học<br /> b. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.<br /> Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiến đề tồn tại cho nhau.Triết học gọi đó là<br /> thống nhất giữa các mặt đối lập.<br /> c. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.<br /> <br /> Hai mặt đối lập cùng tồn tại bên nhau, vận động và phát triển theo chiều hướng trái<br /> ngược hau. Chúng luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau. Triết học gọi đó là sự đấu tranh<br /> giữa các mặt đối lập<br /> 2. Mâu thuẫn là nguồn gốc vân động, phát triển của sự vật và hiện tƣợng<br /> a. Giải quyết mâu thuẫn<br /> Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập chính là nguồn gốc vận động, phát triển của thế giới<br /> các sự vật, hiện tượng<br /> b. Mâu thuẫn chỉ đƣợc giải quyết bằng đấu tranh<br /> Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập,không phải bằng<br /> con đường điều hòa mâu thuẫn.<br /> *Bài học:<br /> - Khi giải quyết mâu thuẫn, phải phân tích mâu thuẫn<br /> - Không nên bảo thủ, trì trệ, cải lương<br /> Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tƣợng<br /> - Cách thức vận động của các sự vật và hiện tượng là mỗi sự vật luôn có sự tích<br /> lũy về lượng khi đạt tới độ thì đó là giới hạn mà những thay đổi về lượng chưa dẫn tới<br /> những thay đổi về chất chỉ khi nào độ đạt tới điểm nút – tức là lúc đó những thay đổi về<br /> lượng dẫn đến thay đổi về chất. Đó là cách thức vận động và phát triển của các SV –<br /> HT<br /> 1. Khái niệm chất? khái niệm lượng<br /> *Chất chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của svht, tiêu biểu cho svht đó, phân biệt nó<br /> với các svht khác<br /> *Lượng là khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện<br /> tượng biểu thị quy mô, số lượng, trình độ và tốc độ…vận động, phát triển của sự vật và<br /> hiện tượng.<br /> 2. Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất<br /> a. sự biến đổi về lƣợng dẫn đến sự biến đổi về chất.<br /> - Độ là khoảng giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của svht.<br /> <br /> - Điểm nút là điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi về lượng đã làm thay đổi chất của svht.<br /> b. chất mới ra đời lại bao hàm một lƣợng mới tƣơng ứng<br /> - Lượng biến đổi đến một giới hạn nhất định làm cho chất biến đổi. Khi chất mới ra đời<br /> lại quy định một lượng mới tương ứng với nó. Do đó, chất và lượng của svht luôn luôn<br /> thống nhất không tách rời nhau.<br /> Bài 6: KHUYNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƢỢNG<br /> 1. Phủ định biện chứng và phủ định siêu hình:<br /> - Phủ định: xóa bỏ sự tồn tại của một SVHT nào đó.<br /> a/ Phủ định siêu hình:<br /> - Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, sự tác động từ bên<br /> ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của SV<br /> b/ Phủ định biện chứng:<br /> - Là sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân SVHT, có kế thừa những yếu<br /> tố tích cực của SVHT cũ để phát triển SVHT mới.<br /> - 2 đặc điểm cơ bản của PĐBC:<br /> + Tính khách quan: nguyên nhân phủ định nằm bên trong bản thân SVHT → PĐBC<br /> mang tính tất yếu khách quan, tạo điều kiện, tiền đề cho sự phát triển.<br /> +Tính kế thừa: cái mới ra đời gạt bỏ những yếu tố tiêu cực, lỗi thời của cái cũ; giữ lại<br /> những yếu tố tích cực còn thích hợp để phát triển→ đảm bảo cho SVHT phát triển liên<br /> tục.<br /> 2. Khuynh hƣớng phát triển của sự vật và hiện tƣợng:<br /> → phủ định của phủ định → khuynh hướng phát triển tất yếu của SVHT.<br /> - Khuynh hướng phát triển của SVHT là vận động đi lên, cái mới ra đời, kế thừa và thay<br /> thế cái cũ nhưng ở trình độ ngày càng cao hơn, hoàn thiện hơn.<br /> Bài 7 : Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức<br /> 1.Nhận thức là gì? Các giai đoạn của nhận thức? Thực tiễn là gì?<br /> <br /> * Nhận thức cảm tính là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các<br /> cơ quan cảm giác với svht, đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài<br /> của chúng<br /> * Nhận thức lý tính là giai đoạn tiếp theo, dựa trên tài liệu do nhận thức cảm tính đem lại,<br /> nhờ các thao tác của tư duy như phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa… tìm ra bản<br /> chất, quy luật của sự vật, hiện tượng.<br /> * Nhận thức là quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc<br /> của con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng.<br /> * Thực tiễn là toàn bộ những HĐVC có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người<br /> nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội<br /> 2. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?<br /> - Thực tiễn là cơ sở của nhận thức<br /> - Thực tiễn là động lực của nhận thức<br /> - Thực tiễn là mục đích của nhận thức<br /> - Thực tiễn là tiêu chuẩn củ chân lý<br /> B. MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI TỰ LUẬN VÀ TRẮC NGHIỆM<br /> Một số câu hỏi tự luận<br /> Câu 1: Em hiểu như thế nào về nguyên lí giáo dục : Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp<br /> với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội?<br /> Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết ý nghĩa của câu tục ngữ : “Đi một<br /> ngày đàng, học một sàng khôn”.<br /> Câu 3: Thực tiễn là gì? Nêu các hình thức hoạt động thực tiễn. Trong các hình thức đó,<br /> hình thức nào giữ vai trò cơ bản nhất? Vì sao ?<br /> Câu 4: Thế nào là phát triển? Em hãy nêu một vài ví dụ về sự phát triển trên các lĩnh vực<br /> nông nghiệp, công nghiệp?<br /> Một số câu hỏi trắc nghiệm<br /> Câu 1: Những sự vật, hiện tƣợng nào sau đây đƣợc coi là hai mặt đối lập của mâu<br /> thuẫn?<br /> A. Cao và thấp<br /> <br /> B. Đồng hóa và dị hóa C. Tròn và méo D. Dài và ngắn<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2