Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
lượt xem 2
download
Tham khảo Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng để tổng hợp kiến thức môn học, nắm vững các phần bài học trọng tâm giúp ôn tập nhanh và dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
- Ề N 12- HKI HỦ Ề 5: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓ DẠN Câu 1: Ở nước ta sự hình thành 3 đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của yếu tố nào sau đây? A. Sông ngòi. B. Khí hậu C. Đất đai. D. Sinh vật. Câu 2: Điểm nào sau đây không đúng với sinh vật miền Bắc nước ta? A. Có các loài thú lông dày. B. Ở vùng đồng bằng không trồng được rau ôn đới. C. Thành phần loài thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế. D. Thành phần loài ôn đới không xuất hiện. Câu 3: ( THPT QG 2017) Hướng chính của các dãy núi ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. vòng cung B. Tây Bắc – Đông Nam C. Tây – Đông D. Bắc – Nam Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Nam nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm trên 250c B. Khí hậu nóng quanh năm. C. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200c D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. Câu 5: ( THPT QG 2017) Nguyên nhân chính dẫn đến ngập lụt ở Trung Bộ vào tháng IX – X là do A. không có đê ngăn lũ. B. mưa lớn và triều cường. C. địa hình thấp hơn mực nước biển. D. mưa bão lớn và lũ nguồn về. Câu 6: ( THPT QG 2017) Sự khác nhau về thiên nhiên giữa sườn Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu là do tác động của A. gió mùa với hướng của dãy núi Trường Sơn B. tín phong Nam bán cầu với độ cao của dãy Bạch Mã. C. gió mùa với độ cao của dãy núi Trường Sơn. D. tín phong bán cầu Bắc với hướng của dãy Bạch Mã. Câu 7: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là đới rừng A. cận nhiệt đới gió mùa B. nhiệt đới gió mùa. C. ôn đới gió mùa. D. cận xích đạo gió mùa. Câu 8: Sự phân hóa thiên nhiên theo độ ở nước ta biểu hiện rõ nhất ở các thành phần tự nhiên nào sau đây? A. Sông ngòi, đất đai, khí hậu. B. Sinh vật, đất đai, sông ngòi. C. Khí hậu, đất đai, sinh vật. D. Khí hậu, đất đai, sông ngòi. Câu 9: ( THPT QG 2017) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những điểm nào? A. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần. B. Địa hình núi chiếm ưu thế, có cao nguyên và lòng chảo giữa núi. C. Mùa hạ chịu tác động mạnh của Tín phong, có đủ 3 đai cao. D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh. Câu 10: ( THPT QG 2017) Khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm A. có mùa đông ít mưa và mùa hạ mưa nhiều. B. có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông khác nhau. C. phân chia ra một mùa nóng và một mùa lạnh D. phân chia thành hai mùa mưa, khô rõ rệt Câu 11: Sự phân hóa thiên nhiên Đông – Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu là do tác động của A. gió mùa Đông Bắc và Tín phong Bắc bán cầu. B. các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung. C. địa hình phân hóa đa dạng. D. gió mùa với hướng các dãy núi. Câu 12: ( MH THPT QG 2017) Sự phân hóa thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là do A. tác động của Tín phong và độ cao địa hình. B. hoạt động của gió mùa mùa hạ và dải hội tụ nhiệt đới. C. tác động của gió mùa và hướng các dãy núi. D. tác động của vĩ độ địa lí và hướng các dãy núi. Câu 13: Thiên nhiên phân lãnh thổ phía Bắc nước ta ( từ dãy Bạch Mã trở ra) mang đặc trưng của vùng khí hậu nào sau đây? A. Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa hạ nóng ẩm. B. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- C. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa hạ ít mưa. D. Cận xích đạo gió mùa có mùa khô sâu sắc. Câu 14: ( THPT QG 2017) Vùng nào sau đây của nước ta ít chịu ảnh hưởng của bão hơn cả? A. Duyên hải Nam Trung Bộ B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ. Câu 15: ( MH THPT QG 2019) Nơi nào sau đây của nước ta có động đất biểu hiện rất yếu? A. Đông Bắc B. Tây Bắc. C. Nam Bộ. D. Miền Trung. Câu 16: ( MH THPT QG 2017) Đai cận nhiệt gió mùa trên núi ở nước ta phổ biến những loại đất nào sau đây? A. Feralit có mùn và mùn thô. B. Feralit nâu đỏ và đất mùn thô. C. Feralit nâu đỏ và đất phù sa. D. Feralit có mùn và đất mùn. Câu 17: ( THPT QG 2018) Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta? A. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ. B. Trong năm có 1 mùa đông lạnh. 0 C. Nhiệt độ trung bình trên 20 c. D. Có 2 – 3 tháng nhiệt độ dưới 180c. Câu 18: Mùa bão ở Việt Nam có đặc điểm nào sau đây? A. Chậm dần từ Nam ra Bắc. B. Sớm ở miền Nam, muộn ở miền bắc. C. Chậm dần từ Bắc vào Nam. D. Sớm ở miền Trung, muộn ở miền Bắc. Câu 19: Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là đới rừng A. cận nhiệt đới gió mùa B. nhiệt đới gió mùa. C. ôn đới gió mùa. D. cận xích đạo gió mùa. Câu 20: ( MH THPT QG 2019) Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo về đất ở đồng bằng nước ta? A. Trồng cây theo băng. B. Làm ruộng bậc thang. C. Đào hố kiểu vẩy cá. D. Chống nhiếm mặn. Câu 21: Ở nước ta đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở vùng A. Trường Sơn Bắc B. Đông Bắc C. Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc Câu 22: Đất ở đai nhiệt đới gió mùa nước ta bao gồm A. đất đồi núi cao và đất ven biển. B. đất vùng đồi núi thấp và đất đồng bằng. C. đất đồng bằng và đất đồi núi cao. D. đất ven biển và đất đồi núi thấp. Câu 23: Vùng chịu thiệt hại nặng nề nhất do bão gây ra ở nước ta là A. ven biển đồng bằng sông Cửu Long. B. ven biển Đông Nam Bộ. C. ven biển miền Trung. D. ven biển Đồng bằng Bắc Bộ. Câu 24: So với Hà Nội, TP HCM có A. nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn. B. nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất thấp hơn. C. biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn. D. nhiệt độ tháng thấp nhất thấp hơn. Câu 25: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi có sự tương phản rõ rệt giữa sườn Đông và Tây Trường Sơn về A. địa hình, khí hậu, thủy văn B. khí hậu, thủy văn, sinh vật C. địa hình, đất đai, sinh vật. D. khí hậu, đất đai, thủy văn. Câu 26: ( THPT QG 2017) Biên độ nhiệt độ năm của phần lãnh thổ phía Nam thấp hơn phía Bắc là do phần lãnh thổ này A. có vị trí gần xích đạo. B. có vùng biển rộng lớn. C. nằm gần chí tuyến Bắc. D. chủ yếu địa hình đồi núi. Câu 27: Nguyên nhân nào dẫn đến độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam nước ta? A. Miền Bắc gần chí tuyến hơn miền Nam. B. Miền Bắc có nhiều núi cao hơn miền Nam. C. Miền Bắc có mùa đông lạnh. D. Miền Bắc xa xích đạo hơn miền Nam. Câu 28: ( THPT QG 2017) Ở nước ta, bão tập trung nhiều nhất và tháng nào trong năm? A. VIII B. IX C. X D. XI Câu 29: ( THPT QG 2017) Để phòng chống khô, hạn ở nước ta biện pháp quan trọng nhất là A. thực hiện tốt công tác dự báo. B. xây dựng các công trình thủy lợi. C. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ. D. tạo ra các giống cây chịu hạn.
- Câu 30: ( THPT QG 2018) phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu vùng lãnh thổ phía Nam nước ta? A. Nhiệt độ trun bình năm trên 250c. B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. C. Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo. D. Phân hóa hai mùa mưa và khô rõ rệt. Câu 31: Đặc trưng cơ bản về địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ không phải là A. đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. các thung lũng sông nhỏ. C. các dãy núi có hướng vòng cung. D. đồng bằng mở rộng. Câu 32: Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt là A. vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng núi cao. B. vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi. C. vùng biển và đầm phá, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi. D. vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng gò đồi. Câu 33: Vào mùa khô ở Tây Nguyên xuất hiện cảnh quan nào sau đây? A. Rừng nhiệt đới gió mùa B. Rừng cận xích đạo gió mùa. C. Rừng thưa D. Rừng rậm nhiệt đới lá rộng thường xanh. Câu 34: Vùng nào sau đây thường có lũ quét xảy ra? A. Tây Nguyên, Trường Sơn Bắc. B. Vùng núi Trường Sơn và Đông Nam Bộ. C. Vùng núi phía Bắc, vùng núi miền Trung. D. Đông Nam Bộ và Trường Sơn Nam. Câu 35: Nguyên nhân chính làm thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam là do sự phân hóa của A. sinh vật. B. Khí hậu C. Đất đai. D. địa hình. Câu 36: ( THPT QG 2017) Các dãy núi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng chính là A. tây – đông B. tây nam – đông bắc C. bắc – Nam D. tây bắc – đông nam. Câu 37: Khí hậu gió mùa ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta được thể hiện qua đặc điểm nào sau đây? A. Có mùa khô hầu như không có mưa. B. Có một mùa mưa với lượng mưa lớn. C. Phân chia thành hai mùa mưa và khô. D. Khác nhau về hướng gió trong hai mùa. Câu 38: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu A. ôn đới gió mùa B. cận nhiệt đới gió mùa. C. cận xích đạo gió mùa. D. nhiệt đới ẩm gió mùa Câu 39: ( MH THPT QG 2017) Phát biểu nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ nước ta? A. Đầm phá khá phổ biến, thềm lục địa rộng. B. Phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi. C. Mở rộng bề phía biển, đất đai màu mỡ. D. Có rừng ngập mặn, bãi triều thấp phẳng. Câu 40: Đâu không phải là nhân tố làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam? A. Nằm liền kề biển Đông. B. Bức chắn địa hình dãy Bạch Mã. C. Hoạt động của gió mùa. D. Hình dạng lãnh thổ kéo dài. Câu 41: Ở vùng đồi núi Đông Bắc nước ta, mùa đông thường A. đến sớm và kết thúc muộn B. đến muộn và kết thúc sớm. C. đến sớm, kết thúc sớm. D. đến muộn, kết thúc sớm. ----------- HẾT ---------- SỬ DỤN VÀ BẢO VỆ TÀI N UYÊN THIÊN NHIÊN Câu 1. Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng là A. trồng rừng trên đất trống, đồi trọc. B. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có. Câu 2. Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. B. dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng. D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.
- Câu 3. Khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ thuộc A. thành phố Hải Phòng. B. thành phố Hồ Chí Minh. C. tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. D. tỉnh Cà Mau. Câu 4. Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là A. đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người. B. đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững. C. cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên. D. phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Câu 5. Loại đất chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất phải cải tạo ở nước ta hiện nay là A. đất phèn. B. đất mặn. C. đất xám bạc màu. D. đất than bùn, glây hoá. Câu 6. Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là A. nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu. B. hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí. C. giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều. D. việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển. Câu 7. Dựa vào bảng số liệu: Diện tích rừng của nước ta qua một số năm (Đơn vị : triệu ha) Năm 1943 1975 1983 1990 1999 2003 Tổng diện tích rừng 14,3 9,6 7,2 9,2 10,9 12,1 Rừng tự nhiên 14,3 9,5 6,8 8,4 9,4 10,0 Rừng trồng 0,0 0,1 0,4 0,8 1,5 2,1 Nhận định đúng nhất là A. tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn. B. diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi. C. diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn. D. diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng. Câu 8. Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách A. đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng. B. nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí. C. tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất. D. áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm. Câu 9. Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta là A. đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ. B. xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. C. tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng. D. nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật. Câu 10. Những vùng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp vào mùa khô là A. vùng núi đá vôi và vùng đất đỏ badan. B. vùng đất bạc màu ở trung du Bắc Bộ. C. vùng đất xám phù sa cổ ở Đông Nam Bộ. D. vùng khuất gió ở tỉnh Sơn La và Mường Xén (Nghệ An). Câu 11. Thời gian khô hạn kéo dài từ 4 đến 5 tháng tập trung ở A. ở vùng ven biển cực Nam Trung Bộ. B. ở đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp của Tây Nguyên. C. ở thung lũng khuất gió thuộc tỉnh Sơn La (Tây Bắc). D. ở Mường Xén (Nghệ An). Câu 12. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là A. cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ. B. nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến. C. giao đất giao rừng cho dân. D. trồng mới 5 triệu ha rừng cho đến năm 2010. Câu 13. Đối với nước ta, để bảo đảm cân bằng môi trường sinh thái cần phải
- A. duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay. B. nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha. C. đạt độ che phủ rừng lên trên 50%. D. nâng độ che phủ lên từ 45% - 50% ở vùng núi lên 60% - 70%. Câu 14. Cho bảng số liệu: SỰ BIẾN ỘN DIỆN TÍ H VÀ Ộ HE PHỦ RỪN Ủ N Ớ T THỜI KÌ 1943 - 2012 Năm 1943 1983 2005 2012 Tổng diện tích rừng (Triệu ha) 14,3 7,2 12,7 13,7 Rừng tự nhiên (Triệu ha) 14,3 6,8 10,2 10,3 Rừng trồng (Triệu ha) 0,0 0,4 2,5 3,4 Độ che phủ (%) 43,2 21,7 38,3 41,6 Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và tỉ lệ độ che phủ rừng nước ta thời kì 1943 - 2012? A. Diện tích rừng nước ta giảm mạnh nhưng đang dần được phục hồi. B. Tỉ lệ độ che phủ rừng nước ta biến động theo diện tích rừng. C. Diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta tăng. D. Diện tích rừng trồng nước ta tăng nhanh. Câu 15: Những năm gần đây diện tích đất trống, đồi trọc ở nước ta giảm mạnh là do: A. Lực lượng lao động ở trung du và miền núi được tăng cường B. Kinh tế ở miền núi phát triển. C. Chủ trương toàn dân đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng. D. Việc trồng cây công nghiệp lâu năm phát triển mạnh. Câu 16: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta là A. Chiến tranh tàn phá các khu rừng, các hệ sinh thái. B. Ô nhiễm môi trường. C. Săn bắt, buôn bán trái phép các động vật hoang dã. D. Sự biến đổi thất thường của khí hậu Trái đất gây ra nhiều thiên tai. Câu 17: Đâu là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng sản xuất? A. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có B. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. C. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia. D. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. Câu 18: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là A. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng B. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. C. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng. D. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. Câu 19: Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là A. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người. B. Đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững C. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên. D. Phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững. BẢO VỆ MÔI TR ỜN VÀ PHÕN HỐN THIÊN T I Câu 1. Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long vì A. lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn. B. lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn. C. do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước. D. mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn. Câu 2. Vùng có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất nước ta là A. các thung lũng đá vôi ở miền Bắc. B. cực Nam Trung Bộ. C. các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 3. Vùng có nguy cơ hoạt động động đất mạnh nhất của nước ta là
- A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Nam Bộ. D. cực Nam Trung Bộ. Câu 4. Đây là đặc điểm của bão ở nước ta A. diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước. B. tất cả đều xuất phát từ Biển Đông. C. chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB. D. mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. Câu 5. Hiện tượng thường đi liền với bão là A. sóng thần. B. động đất. C. lũ lụt. D. núi lửa. Câu 6. So với miền Bắc, ở miền Trung lũ quét thường xảy ra A. nhiều hơn. B. ít hơn. C. chậm hơn. D. sớm hơn. Câu 7. Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là A. có mật độ dân số cao nhất nước ta. B. có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng. C. có lượng mưa lớn nhất nước. D. có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc. Câu 8. Ở nước ta bão tập trung nhiều nhất vào A. Tháng 7. B. Tháng 8. C. Tháng 9. D. Tháng 10. Câu 9. Khu vực từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi, thời gian có nhiều bão là A. từ tháng 6 đến tháng 10. B. từ tháng 8 đến tháng 10. C. từ tháng 10 đến tháng 11. D. từ tháng 10 đến tháng 12. Câu 10. Gió mùa Tây Nam khô nóng hoạt động mạnh nhất vào thời gian A. nửa đầu mùa hè. B. cuối mùa hè. C. đầu mùa thu - đông. D. cuối mùa xuân đầu mùa hè. Câu 11. Vùng chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây Nam khô nóng là A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Tây Bắc. Câu 12. Thời gian khô hạn kéo dài nhất tập trung ở các tỉnh A. Ninh Thuận và Bình Thuận. B. Huyện Mường Xén của tỉnh Nghệ An. C. Quảng Bình và Quảng Trị. D. Sơn La và Lai Châu. Câu 13. Ở vùng núi phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ, lũ quét thường xảy ra vào thời gian A. vùng núi phía Bắc từ tháng 7 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12. B. vùng núi phía Bắc từ tháng 6 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12. C. vùng núi phía Bắc từ tháng 5 đến tháng 9; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 9 đến tháng 11. D. vùng núi phía Bắc từ tháng 8 đến tháng 1; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 8 đến tháng 12. Câu 14. Lũ quét thường xảy ra ở vùng núi phía Bắc vào thời gian A. từ tháng 5 đến tháng 9. B. từ tháng 6 đến tháng 10. C. từ tháng 7 đến tháng 11. D. từ tháng 4 đến tháng 8. Câu 15. Ở nước ta khi bão đổ bộ vào đất liền thì phạm vi ảnh hưởng rộng nhất là vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. C. Đông Bắc. D. Đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 16. Vùng nào dưới đây ở nước ta hầu như không xảy ra động đất ? A. Ven biển Nam Trung Bộ. B. Vùng Nam Bộ. C. Vùng Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ. Câu 17. Vùng thường xảy ra động đất và có nguy cơ cháy rừng cao vào mùa khô là A. Vùng Tây Bắc. B. Vùng Đông Bắc. C. Vùng Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 18. Biện pháp tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét đối với tài sản và tính mạng của nhân dân là A. bảo vệ tốt rừng đầu nguồn. B. xây dựng các hồ chứa nước. C. di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét.D. quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao. Câu 19. Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển, thì biện pháp phòng chống tốt nhất là A. sơ tán dân đến nơi an toàn. B. củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển. C. thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão. D. có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn. Câu 20: Lũ quét là loại thiên tai bất thường vì A. không dự báo dễ dàng trước khi xảy ra. B. thường xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh. C. lượng mưa lớn trong thời gian ngắn. D. lượng cát bùn nhiều.
- Câu 21: Ngập úng ít gây hậu quả nghiêm trọng ở Trung Bộ vì A. diện tích đồng bằng nhỏ. B. không có nhiều sông C. địa hình dốc ra biển và không có đê. D. lượng mưa trung bình năm nhỏ. Câu 22: Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần A. Tăng cường trồng và bảo vệ rừng. B. Bố trí nhiều trạm bơm nước. C. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc. D. Xây dựng các công trình thủy lợi. Câu 23: Ngập lụt chủ yếu xảy ra ở vùng nào của nước ta? A. Đồng bằng ven biển miền Trung. B. Đồng bằng châu thổ. C. Vùng đất thấp và các cửa sông. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 24: Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long vì : A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn. B. Lượng mưa rải đều trong nhiều tháng. C. Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước. D. Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn. PHẦN THỰC HÀNH Dựa vào bảng số liệu sau : Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm. Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Địa điểm o o tháng I ( C) tháng VII ( C) năm ( oC) Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Vinh 17,6 29,6 23,9 Huế 19,7 29,4 25,1 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 Tp. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 26,9 Câu hỏi : 1/ Nhận xét nào chưa chính xác : A. Ở các địa điểm phía Bắc dãy Bạch Mã biên độ nhiệt cao hơn các địa điểm phía Nam dãy Bạch Mã . B. Ở các địa điểm phía Bắc dãy Bạch Mã biên độ nhiệt thấp hơn các địa điểm phía Nam dãy Bạch Mã . C. Trong tháng I nhiệt độ tăng dần khi đi từ các địa điểm phía Bắc vào phía Nam D. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ các địa điểm phía Bắc vào phía Nam 2/ Nguyên nhân chính của sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam trong tháng 1 là do: A. phía Bắc nằm gần chí tuyến, còn phía Nam nằm gần xích đạo B. góc nhập xạ phía Bắc nhỏ hơn phía Nam. C. tác động của gió mùa đông bắc. D. cả A,B,C đều sai 3/ Nhận xét nào là đúng với bảng số liệu trên : A. Nhiệt độ TB tháng I giảm dần từ Bắc vào Nam. B. Nhiệt độ TB tháng VII giảm dần từ Bắc vào Nam. C. Nhiệt độ TB tháng VII giữa các địa điểm ít chênh lệch hơn so với tháng I. D. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII càng vào Nam càng lớn Dựa vào bảng số liệu sau :Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm Địa điểm Lượng mưa Khả năng bốc hơi Hà Nội 1.676 mm 989 mm Huế 2.868 mm 1.000 mm Tp Hồ Chí Minh 1.931 mm 1.686 mm Câu hỏi : 4 / ân bằng ẩm cao nhất thuộc địa điểm : A. Hà Nội B. Huế C. Tp Hồ Chí Minh. D. tất cả sai 5 / Tp Hồ hí Minh có lượng bốc hơi lớn nhất là do : A. Chịu tác động của gió mùa Đông bắc khô B. Chịu tác động của thời tiết nóng quanh năm C. Chịu tác động của nhiệt độ cao, đặc biệt mùa khô kéo dài .
- D. Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Tây Nam nóng Dựa vào bảng số liệu về sự suy thoái tài nguyên rừng thời kì 1943 - 2005, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây sau khi đã xử lý số liệu: (đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1983 2005 Tông diện tích có rừng 14,3 7,2 12,7 Rừng tự nhiên 14,3 6,8 10,2 Rừng trồng 0,0 0,4 2,5 âu 6. Từ năm 1943 đến năm 2005, diện tích rừng tự nhiên của nước ta đã giảm bao nhiêu triệu ha: A. 1,6 B. 1,8 C. 2,8 D. 2,6 âu 7. Tính chung từ năm 1983 đến 2005, Tài nguyên rừng có cải thiện nhờ A. Nạn phá rừng đã giảm C. chất lượng rừng tăng nhanh B. Diện tích trồng rừng tăng lên D. Tất cả đều sai âu 8. Từ năm 1943 đến năm 1983, trung bình mỗi năm diện tích rừng tự nhiên của nước ta đã giảm bao nhiêu vạn ha: A. 17,75 B. 17,85 C. 18,75 D. 177,5 Câu 9. ho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Lượng mưa và độ ẩm của một số địa điểm nước ta. B. Nhiệt độ và độ ẩm của một số địa điểm nước ta. C. Nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm nước ta. D. Lượng mưa và lượng bốc hơi của một số địa điểm nước ta. Câu 10.. Cho biểu đồ: NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG Ở HÀ NỘI Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ, lượng mưa ở Hà Nội? A. Chế độ mưa có sự phân mùa. B. Tháng XII có nhiệt độ dưới 150C C. Lượng mưa lớn nhất vào tháng VIII. D. Nhiệt độ các tháng trong năm không đều. Câu 11:Biện pháp nào sau đây phòng tránh bão hiệu quả nhất? A. củng cố đê chắn sóng ven biển. B. phát triển hiệu quả các vùng kinh ven biển. C. dự báo chính xác về quá trình hình thành, hướng di chuyển và cường độ bão. D. có các biện pháp phòng tránh hiệu quả khi bão đang hoạt động. Câu 12:Vì sao miền Trung lũ quét trễ hơn ở miền Bắc?
- A. mùa mưa muộn. B. mưa nhiều. C. địa hình hẹp ngang. D. mùa mưa sớm. Câu 45:Cho bảng số liệu về diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta qua một số năm Tổng diện tích Diện tích Diện tích rừng trồng Độ che phủ Năm có rừng(triệu ha) rừng tự nhiên (triệu ha) (triệu ha) (%) 1943 14,3 14,3 0 43,0 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 2005 12,7 10,2 2,5 38,0 2015 13,5 10,2 3,3 40,9 Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiệndiện tích rừng và độ che phủ ở nước ta qua một số năm trên A. Biểu đồ cột chồng B. Biểu đồ cột ghép C. Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường D. Biểu đồ đường Câu 13: Cho bảng số liệu về diện tích rừng qua các năm. Độ che phủ rừng nước ta năm 2003 và 2015 lần lượt là bao nhiêu? (lấy diện tích nước ta làm tròn 33 triệu km2) Năm 1943 1995 2003 2006 2015 Tổng diện tích rừng(triệu ha) 14,3 9,3 12,1 12,9 13.5 Độ che phủ rừng (%) 43,3 28,2 ? 39,1 ? A.36,7% và 40,9 % B.39,7% và 28,7 % C. 36,7% và 39,0 % D. 39,7% và 36,5% Câu 14:Cho biểu đồ: Nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng? A.Nhiều nước quanh năm, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng lũ vào thu – đông. B.Có một mùa lũ và một mùa cạn, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào thu – đông, sông Đà Rằng lũ vào mùa hạ. C.Có một mùa lũ và một mùa cạn, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng lũ vào thu - đông. D.Nhiều nước quanh năm, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào thu – đông, sông Đà Rằng lũ vào mùa hạ. Câu 15:So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ, khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây? A. mùa đông đến sớm, ít lạnh hơn. B. mùa đông đến muộn, lạnh hơn. C. mùa đông đến muộn, ít lạnh hơn. D. mùa đông đến sớm, lạnh hơn. ho bảng số liệu: Sự biến động diện tích rừng nước ta, giai đoạn 1943 - 2012 Năm 1943 1983 1999 2005 2012 Diện tích rừng (triệu ha) 14,3 7,2 10,9 12,4 13,9 Tỉ lệ che phủ (%) 43,8 22,0 33,0 37,7 40,7 (Nguồn số liệu – tổng cục thống kê) Dùng cho câu trả lời 24, 25 Câu 16. Từ bảng số liệu trên em, thể hiện sự biến động diện tích rừng thích hợp nhất là biểu đồ: A. tròn B. cột C. kết hợp (cột và đường) D. đường Câu 17. Nhận định đúng nhất về sự biến động diện tích rừng của nước ta hiện nay là: A. Diện tích rừng và tỉ lệ che phủ đang có xu hướng tăng, nhưng vẫn thấp hơn so với trước đây. B. Diện tích rừng đang tiếp tục bị suy giảm, tỉ lệ che phủ đang có xu hướng tăng C. Diện tích rừng tăng lên, tỉ lệ che phủ đang có xu hướng giảm so với trước đây. D. Diện tích rừng và tỉ lệ che phủ đang có xu hướng giảm so với trước đây ho biểu đồ thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi tại một số địa điểm ở nước ta
- (dùng trả lời cho câu 35, 36, 37) Câu 18. Từ biểu đồ ta có nhận xét đúng về lượng mưa, cân bằng ẩm của một số địa điểm trên là: A. Huế có lượng mưa và lượng bốc hơi cao nhất. B. Hà Nội có lượng mưa và lượng bốc hơi thấp nhất. C. TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa và lượng bốc hơi cao nhất. D. Huế có lượng mưa và cân bẳng ẩm nhỏ nhất. Câu 19. Từ biểu đồ, ta tính được cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh lần lượt là: A. 1868mm, 678mm, 245mm B. 678mm, 245mm, 1868mm C. 245mm, 1868mm, 678mm D. 678mm, 1868mm, 245mm Câu 20. So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là : A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta. B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông. C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi. D. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa hạ. Câu 21. " Hải Vân đèo lớn vừa qua Mưa xuân ai bỗng đổi ra nắng hè" Hiện tượng " mưa xuân" và "nắng hè" ở hai câu thơ trên là do: A. Nửa sau mùa đông ở miền Bắc gió mùa mùa đông thời tiết lạnh ẩm, còn ở miền Nam là ảnh hưởng của gió Mậu dịch tạo nên mùa khô sâu sắc. B. Nửa sau mùa đông ở miền Bắc gió mùa mùa đông thời tiết lạnh khô, còn ở miền Nam là ảnh hưởng của gió Mậu dịch tạo nên mùa khô sâu sắc. C. Nửa sau mùa đông ở miền Bắc gió mùa mùa đông thời tiết lạnh ẩm, còn ở miền Nam là ảnh hưởng của gió mùa tây nam. D. Nửa sau mùa đông ở miền Bắc gió mùa mùa đông thời tiết lạnh khô, còn ở miền Nam là ảnh hưởng của gió mùa tây nam. Câu 22: Cho bảng số liệu sau: NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Nhiệt độ 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 trung bình (0C) Lượng mưa 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 230,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,4 23,4 (mm) Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội là: A. Tròn B. Miền C. Cột chồng D. Kết hợp (đường và cột ------------------O0O------------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
2 p | 52 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
2 p | 38 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
4 p | 40 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
1 p | 53 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn