intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:24

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức trọng tâm của môn học, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ" dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ

  1. TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I  TỔ XàHỘI ­ NHÓM ĐỊA LÍ MÔN ĐỊA LÍ ­  LỚP 12 NĂM HỌC 2022 ­2023 PHẦN I: LÍ THUYẾT Bài 2.  Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 1. Vị trí địa lí ­ VN nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần TT Đông Nam Á.  ­ VN vừa gắn liền với lục địa Á Âu, vừa tiếp giáp với biển Đông và thông ra TBD rộng lớn, giáp với  nhiều nước trên đất liền và trên biển.  ­ Hệ tọa độ:  + Trên đất liền:  + Trên Biển:   ­ Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực múi giờ số 7. 2. Phạm vi lãnh thổ * Vùng đất:   ­ Tổng diện tích: 331.212 km2 (Niên giám thống kê 2006).  ­ Gồm 2 bộ phận:   +Đất liền:   + Hải đảo: Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là đảo ven bờ; có 2 quần đảo lớn xa bờ là Hoàng  Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa). *Vùng biển:   ­ Vùng biển thuộc chủ quyền của VN trên Biển Đông khoảng hơn 1 triệu km2. Giáp vùng biển các  nước Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Campuchia, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan.  ­ Bao gồm: phần nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. * Vùng trời: Là khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm lên lãnh thổ nước ta, trên đất liền  được xác định bằng đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của  các đảo. Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí * Tự nhiên: * KT, VH ­ XH, AN ­ QP: Bài 8. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. 1. Khái quát về biển Đông  ­ Biển Đông là một biển rộng DT đứng thứ 2 trong các biển ở TBD (diện tích: 3,477 triệu km2)  ­ Là biển kín: Phía Đ, ĐN được bao bọc bởi các vòng cung đảo: quần đảo Philippin, Mã lai  ­ Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa  (tính chất nhiệt đới ẩm GM và tính chất khép kín của BĐ được thể hiện qua các yếu tố hải văn(nhiệt  độ, độ mặn, sóng, thủy triều, hải lưu và sinh vật biển). 2. Ảnh hưởng của biển Đông tới tự nhiên nước ta a. Khí hậu  ­ Biển Đông làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm  lớn đồng thời làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt  thời tiết nóng bức trong mùa hạ  1
  2. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển  ­ Các dạng ĐH ven biển rất đa dạng: các vịnh cửa sông, các vũng vịnh nước sâu, các bờ biển mài  mòn, các tam giác châu, các bãi cát phẳng, các cồn cát, đầm phá, các đảo ven bờ và các rạn san hô.  ­ Các HST ven biển đa dạng và giàu có: Rừng ngập, HST rừng trên các đảo. c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển:  ­ TN khoáng sản: dầu khí, cát có chứa trữ lượng lớn titan, muối   ­ TN hải sản: Cá, tôm, mực, các loài SV phù du, SV đáy, các loài đặc sản: Vích, sò huyết, hải sâm,  bào ngư,trai ngọc.., ven các đảo nhất là tại hai quần đảo HS và TS còn có tài nguyên quý giá là các rạn  san hô.  d. Thiên tai.  ­ Bão: Mỗi năm có khoảng 3 ­ 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta và nơi chịu ảnh hưởng lớn nhất  của bão là ven biển MT (Atlat trang 9)  ­ Sạt lở bờ biển: Xảy ra nhiêu nhất ở ven biển Trung Bộ  ­ Cát bay, cát chảy xảy ra chủ yếu ở các vùng ven biển miền trung. Bài 42. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và  các đảo, quần đảo 1. Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên a. Nước ta có vùng biển rộng lớn  ­ Diện tích trên 1 triệu km2  ­ Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng chủ quyền kinh tế biển, vùng thềm lục  địa.  b. Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển  ­ Nguồn lợi sinh vật: rất phong phú, nhiều thành phần loài, nhiều loài có giá trị kinh tế cao.   ­ Tài nguyên khoáng sản, dầu mỏ và khí tự nhiên ­ Điều kiện phát triển du lịch biển – đảo 2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng  biển:   ­ Thuộc vùng biển nước ta có khoảng 3000 hòn đảo lớn nhỏ  ­ Nước ta có 12 huyện đảo  ­ Ý nghĩa của các đảo, quần đảo trong chiến lược phát triển KT ­ XH và an ninh quốc phòng:  3. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo.  a. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển:   ­ Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt chẽ với  nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao.   ­ Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất  lớn.   ­ Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ  môi trường có thể biến thành hoang đảo.  b. Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo  ­ Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven biển, các đối tượng có giá trị kinh tế cao.   ­ Cấm sử dụng cá phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi.   ­ Phát triển đánh bắt xa bờ.  2
  3. c. Khai thác tài nguyên khoáng sản  ­ Phát triển nghề làm muối.   ­ Đẩy mạnh việc thăm dò và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa, xây dựng các nhà máy lọc, hóa  dầu.  d. Phát triển du lịch biển  ­ Nâng cấp nhiều trung tâm du lịch biển.   ­ Đưa vào khai thác nhiều vùng biển, đảo mới.  e. Giao thông vận tải biển  ­ Cải tạo, nâng cấp một số cụm cảng.   ­ Xây dựng các cảng nước sâu.   ­ Hàng loạt cảng nhỏ hơn đã được xây dựng 4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm  lục địa:   ­ Tăng cường đối thoại với các nươc láng giềng sẽ là nhân tố phát triển ổn định trong khu vực, bảo  vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân ta, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta  ­ Mỗi công dân VN đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của VN. CHỦ ĐỀ: ĐỊA HÌNH VIỆT NAM I. Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam 1. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp 2. Cấu trúc địa hình khá đa dạng  3. Địa hình mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa 4. Địa hình VN chịu tác động mạnh mẽ của con người. II. Các khu vực địa hình 1. Khu vực đồng bằng a. Đồng bằng châu thổ sông: ĐBSH và ĐBSCL  ­ Những điểm giống nhau của hai ĐB: + Về nguồn gốc hình thành: Hai ĐB đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên  vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.  + Đặc điểm ĐH: ĐH thấp và tương đối bằng phẳng.  + Đặc điểm đất đai: Đều có đất phù sa màu mỡ.  ­ Những điểm khác nhau: + Nguồn gốc hình thành + Đặc điểm địa hình + Đặc điểm đất đai. + Diện tích + Lịch sử KT lãnh thổ b. Đồng bằng ven biển: ­ DT: 15 000 Km2  ­ ĐK hình thành: Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải ĐB này nên đất thường nghèo,  nhiều cát, ít phù sa sông.  ­ Hình dạng: hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều ĐB nhỏ....  ­ Thường được chia làm 3 dải:   + Giáp biển là cồn cát, đầm phá  + Giữa là vùng trũng 3
  4.  + Dải trong cùng đã được bồi tụ thành ĐB. 2. Khu vực đồi núi: a. Khu vực miền núi: Đông Bắc, Tây Bắc,Trường Sơn Bắc,Trường Sơn Nam khác nhau về phạm vi lãnh thổ và đặc điể địa  hình: độ cao, hướng núi… b. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du:  ­ Vị trí: Nằm ở nơi chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.  ­ Bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ ở độ cao khoảng 100m  và bề mặt phủ ba dan ở độ cao khoảng 200m.  ­ Đồi trung du rộng lớn nhất của nước ta nằm ở rìa phía bắc và phía Tây ĐB sông Hồng. Địa hình đồi  trung du phần nhiều là các thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng chảy. III. Hạn chế về tự nhiên của khu vực đồi núi và đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế ­ xã  hội 1. Hạn chế của khu vực đồi núi:  ­ ĐH hiểm trở gây trở ngại cho khai thác tài nguyên, giao lưu KT giữa các vùng.   ­ Nhiều thiên tai như lũ quét, xói mòn, trượt lở đất, động đất, sương muối, mưa đá... 2. Hạn chế của khu vực đồng bằng:  ­ Các thiên tai: Bão, lũ, hạn hán.. thường xuyên xảy ra CHỦ ĐỀ: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN 1. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ­ Tính chất nhiệt đới + Nguyên nhân: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, có góc nhập xạ lớn và trong năm có 2 lần mặt  Trời lên thiên đỉnh nên nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn. + Biểu hiện: ­ Tính chất ẩm: Lượng mưa và độ ẩm lớn + Nguyên nhân: Nước ta giáp với vùng biển Đông rộng lớn nên  các khối khí di chuyển qua biển mang  lượng ẩm lớn + Biểu hiện: ­ Gió mùa Nguyên nhân: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên có gió Tín phong bán cầu Bắc  hoạt động quanh năm. Mặt khác khí hậu Việt Nam còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí  hoạt động theo mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió mùa lấn át Tín  phong, vị thế Tín phong hoạt động xen kẽ với gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kì chuyển tiếp  giữa hai mùa gió. Biểu hiện: hoạt động của gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ (trình bày nguồn gốc, phạm vi, thời  gian, hướng gió, tính chất) b. Các thành phần tự nhiên khác ­ Địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật. c. Ảnh hưởng của thiên nhiên đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống ­ Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp Thuận lợi: tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng vật  nuôi. 4
  5. Hạn chế: tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu gây khó khăn cho hoạt động canh tác, kế  hoạch thời vụ, phòng trừ dịch bệnh. ­ Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống 2. THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG a. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc ­ Nam ­ Nguyên nhân: Do sự thay đổi khí hậu theo vĩ độ + sự tăng lượng bức xạ mặt trời từ Bắc vào Nam là do góc nhập xạ tăng. + Sự giảm sút ảnh hưởng của khối không khí lạnh về phía nam. Trong đó nguyên nhân chủ yếu là do sự giảm sút ảnh hưởng của khối không khí lạnh về phía nam. ­ Biểu hiện + Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc + Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam b. Thiên nhiên phân hóa theo đai cao ­ Nguyên nhân: do khí hậu thay đổi theo độ cao địa hình. ­ Biểu hiện: nước ta chia 3 đai cao Đai nhiệt đới gió mùa dưới chân núi Đai cận nhiệt gió mùa trên núi Đai ôn đới gió mùa trên núi c. Các miền địa lí tự nhiên ­ Sử dụng Atlat xác định được 3 miền địa lí tự nhiên * Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ­ Phạm vị:  ­ Đặc điểm cơ bản: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, sinh vật, khoáng sản, khó khăn * Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ­ Phạm vi ­ Đặc điểm cơ bản: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, sinh vật, khoáng sản, vùng ven biển, khó khăn * Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ ­ Phạm vi ­ Đặc điểm cơ bản: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, sinh vật, khoáng sản, khó khăn * trong cả ba miền này cần chú ý đến địa hình và khí hậu CHỦ ĐỀ: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN I. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN  1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật  a. Tài nguyên rừng * Hiện trạng rừng  * Biện pháp: b. Đa dạng sinh học  ­ Sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng cao nhưng đang bị suy giảm.  ­ Nguyên nhân  ­ Các biện pháp bảo vệ:  2 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất b. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất * Đối với vùng đồi núi * Đất nông nghiệp 5
  6. 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác  II. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI  1. Bảo vệ môi trường  ­ Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong vấn đề bảo vệ môi trường là :       + Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường.       + Tình trạng ô nhiễm môi trường. ­ Bảo vệ môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền, đảm bảo chất lượng môi  trường sống cho con người. 2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp xử lí : a. Bão ­ Hoạt động của bão:  ­ Trung bình mỗi năm có từ 3­4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta. Trung bình mỗi năm có  khoảng 8­10 cơn bão ảnh hưởng trực tiếp đến thời tiết của nước ta. * Hậu quả: * Biện pháp  b. Ngập lụt ­ Nơi xảy ra: ở các vùng có địa hình thấp  ­ Thời gian:   + ĐB sông Hồng: tháng 6 đến tháng 10 + ĐB sông Cửu Long: tháng 6 đến tháng 10 + Duyên hải miền Trung: tháng 9 đến tháng 10.    ­ Nguyên nhân:+ Mưa lớn trên diện rộng (ĐB sông Cửu Long).                            + Hệ thống đê làm giảm sự thoát nước, triều cường.                            + Bão: có mưa lớn, nước biển dâng, lũ nguồn về. ­ Hậu quả: tắc ghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, thiệt hại mùa màng. ­ Biện pháp:   + Củng cố đê điều trước mùa mưa bão, xây dựng hệ thống thoát nước. c. Lũ quét Nơi xảy ra Thời gian Nguyên  Hậu quả Biện pháp nhân Lũ quét Xảy ra ở  ­ Miền Bắc:  ­ Mất lớp  Xói mòn,  ­ Quy hoạch các  những lưu  tháng 6 đến  phủ thực  rửa trôi,  điểm dân cư. vực sông  tháng 10. vật, ­ Có  đất trượt,  ­ Quản lí hợp lí đất. suối miền  ­ Miền Nam:  mưa lớn. đá lở,  ­ Thực hiện các  núi có địa  tháng 10 đến  thiệt hại  biện pháp thủy lợi. hình chia cắt  tháng 12. về người  mạnh. và của. Hạn hán Ở nhiều địa  Mùa khô kéo  Thiếu mưa  Thiếu  ­ Xây dựng các công  phương đặc  dài từ  3­4  trong thời  nước  trình thủy lợi hợp lí. biệt là các  tháng. gian dài. trong sinh  ­ Trồng rừng. thung lũng  hoạt và  khuất gió. sản xuất. ­ Mất mùa ­ Cháy  rừng tự  nhiên. d. Các thiên tai khác: 6
  7. ­ Động đất ­ Mưa đá, dông lốc, sương muối gây thiệt hại lớn đến sản xuất của người dân. 3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường ­ Các nhiệm vụ đề ra: 6 nhiệm vụ PHẦN II: CÂU HỎI ÔN TẬP Bài 2. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Mức 1:  Câu 1. Nước Vịệt Nam nằm ở A. bán đảo Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới. B. rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á. C. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.  D. rìa phía đông Châu Á, khu  vực ôn đới. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng  với vị trí địa lý nước ta? A. Nằm trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của thế giới B. Nằm ở rìa đông của bán đảo đông dương nên vừa gắn liền với lục địa, vừa tiếp giáp với biển đông  với đường bờ biển kéo dài C. Nằm ở trung tâm các vành đai động đất và sóng thần trên thế giới D. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc Câu 4.  Các quốc gia có chung đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và trên đất liền là A. Trung Quốc và Lào B. Thái Lan và Campuchia  C. Campuchia và TQ D. Lào và  Campuchia Mức 2: Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng tiếp giáp lãnh hải? A. Là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của các nước ven biển B. Rộng 21 hải lý, song song và cách đều tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải C. Trong vùng này Nhà nước có quyền thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh quốc phòng D. Trong vùng này nhà nước có quyền kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư Câu 6. Ranh giới được coi như đường biên giới quốc gia trên biển nước ta là A. ranh giới phía ngoài vùng đặc quyền kinh tế B. ranh giới giữa vùng lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải C. ranh giới giữa vùng tiếp giáp lãnh hải và đặc quyền kinh tế                        D. đường cơ  sở   Mức 3: Câu 7. Vị trí địa lý nước ta tạo thuận lợi cho việc A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới B. phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới C. phát triền nền kinh tế nhiều thành phần D. bảo vệ an ninh quốc phòng Câu 8. Đặc điểm về vị trí địa lý khiến thiên nhiên nước ta khác hẳn các nước ở Tây Á, Đông Phi, Tây  Phi là A. nằm gần khu vực xích đạo B. nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á C. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn      D. nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa và tiếp giáp với biển đông Câu 9. Do nằm liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung  Hải nên A. địa hình nước ta nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp 7
  8. B. khoáng sản phong phú về chủng loại, một số loại có trữ lượng lớn C. khí hậu nước ta là nhiệt đới ẩm gió mùa D. sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu  phù sa Câu 10. Đặc điểm không đúng về vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta là A. lãnh thổ  nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng đất, vùng trời và vùng biển B. nằm trọn vẹn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc C. lãnh thổ Việt Nam nằm trong vùng có nhiều động đất và núi lửa trên thế giới D. đóng vai trò cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo Mức 4: Câu 11. Ý nghĩa của vị trí địa lý nằm trong 1 múi giờ là A. tính toán dễ dàng với giờ quốc tế B. thống nhất quản lý trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác C. phân biệt múi giờ với các  nước  láng giềng D. thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương Câu 12. Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật tự nhiên ở Việt  Nam là A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa C. sự phong phú, đa dạng của các nhóm đất D. vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật D. nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á Câu 13. Vị trí địa lý không phải là yếu tố tác động đến đặc điểm kinh tế xã hội nào sau đây? A. Cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới với sản phẩm đa dạng B. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa C. Mở rộng giao lưu kinh tế ­ xã hội, văn hóa giáo dục với các nước trong khu vực và trên thế giới D. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển như: GTVT, khai thác khoáng sản, du lịch, đánh bắt và  nuôi trồng hải sản Bài 8. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Mức 1: Câu 14. Biển Đông được xem là cầu nối giữa hai đại dương là A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương Câu 15. Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là A. vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan B. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan C. vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh D. vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ Câu 16. Ảnh hưởng của biển đến khí hậu nước ta vào thời kì mùa đông là A. làm giảm nền nhiệt độ B. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh  khô C. mang đến lượng mưa lớn cho khu vực ven biển và đồng bằng Bắc Bộ D. tăng độ ẩm Mức 2: Câu 17. Hệ sinh thái phát triển mạnh ở vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển của nước ta là A. rừng ngập nước B. trảng cỏ cây bụi C. rừng ngập mặn D. thảm cỏ ngập nước Câu 18. Điều kiện tự nhiên cho phép phát triển du lịch biển quanh năm ở các vùng A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ B. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ D. Bắc Bộ và Nam Bộ 8
  9. Mức 3: Câu 19. Loại khoảng sản có giá trị kinh tế cao đang được khai thác ở biển Đông là: A. vàng, dầu mỏ B. sa khoáng, khí đốt C. ti tan, dầu mỏ D. dầu mỏ, khí đốt Câu 20. Vùng biển thuận lợi cho nghề làm muối ở nước ta là A. Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Nam Trung Bộ D. Nam Bộ Bài 42. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG, CÁC ĐẢO,  QUẦN ĐẢO Mức 1 Câu 21. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền nước ta lớn hơn diện tích đất liền khoảng A. gần 2 lần B. hơn 3 lần C. gần 4 lần D. hơn 5 lần Câu 22. Vùng duy nhất của nước ta không giáp biển là A. ĐBSH B. Bắc Trung Bộ C. Tây Nguyên D. ĐBSCL Câu 23. Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền về kinh tế B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy C. lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải D. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế Câu 24. Biển nước ta là nguồn muối vô tận. Hàng năm các cánh đồng muối cung cấp một lượng muối   lớn hơn A. 90 nghìn tấn B. 900 tấn C. 900 triệu tấn D. 900000 tấn Mức 2 Câu 25. Sinh vật  ở vùng biển nước ta phong phú, nhiều thành phần loài không phải do nhân tố  nào  sau đây tạo nên? A. Biển nước ta có độ sâu trung bình B. độ muối trung bình khoảng 30 – 33‰ C. Biển nhiệt đới ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi D. Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá Câu 26. Nguồn lợi tổ chim yến của nước ta phân bố chủ yếu ở các đảo đá thuộc vùng biển khu vực A. Vịnh Bắc Bộ B. vịnh Thái Lan C. DHNTB D. Đông Nam Bộ Câu 27. Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng nào sau đây? A. ĐBSH B. Bắc Trung Bộ C. DHNTB D. ĐBSCL Mức 3 Câu 28. Thuận lợi để phát triên du lịch biển – đảo ở nước ta không thể hiện qua việc A. dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp B. một số đảo, quần đảo thuộc chủ quyền nước ta có các di tích lịch sử, văn hóa cách mạng và phong  cảnh đẹp C. vùng biển ấm quanh năm, các hoạt động thể thao dưới nước có thể phát triển D. vùng biển nước ta có độ muối trung bình khoảng 30 – 33‰ Câu 29. Các đảo, quần đảo nước ta không thể hiện vai trò nào sau đây? A. Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền B. Hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, đại dương C. Là cơ sở để xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên D. Là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi biển đẩo và thềm lục địa Câu 30. Lý do phải đặt vấn đề khai thác tổng hợp kinh tế biển ở nước ta không phải là A. hoạt động kinh tế  biển rất đa dạng B. trên các đảo có người sinh sống phải có hoạt động kinh tế tổng hợp 9
  10. C. môi trường đảo rất nhạy cảm với tác động của con người D. môi trường biển là không thể chia cắt được Bài 6 – 7. Đất nước nhiều đồi núi Mức 1: Câu 31. Đặc điểm không đúng với đặc điểm chung của địa hình nước ta? A. Địa hình đồi núi chiếm ¼ diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi cao B. Cấu trúc địa hình khá đa  dạng C. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người D. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm  gió mùa Câu 32. Phần lớn diện tích lãnh thổ (phần đất liền) của nước ta có độ cao A. trên 2000m B. từ 1000 đến 2000m C. dưới 1000m D. dưới 200m Câu 33. Các cao nguyên badan ở nước ta phân bố chủ yếu ở A. Đông Nam Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Tây Nguyên D. Tây Bắc Câu 34. Cao nguyên nào sau đây thuộc cao nguyên ba dan? A. Đồng Văn B. Mộc Châu C. Tà Phình – Sín Chải  D. Di Linh Mức 2: Câu 35. Đặc điểm không đúng với vùng núi Tây Bắc là A. nằm giữa sông Hồng và sông Cả B. có các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến mộc Châu, tiếp đến là những đồi núi đá  vôi ở Ninh Bình – Thanh Hóa C. địa hình cao nhất nước ta với  các dãy núi hướng bắc – nam D. xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông như: sông Đà, sông Mã, sông Chu Câu 36. Đặc điểm không phải của vùng núi Trường Sơn Bắc là A. thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu B. mạch núi cuối cùng của dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển C. gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng Tây Bắc – Đông Nam D. nằm giữa sông Hồng và sông Cả Câu 37. Đặc điểm không phải của vùng núi Trường Sơn Nam là A. khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao B. có sự bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn Đông Tây C. các cao nguyên của vùng khá bằng phẳng với độ cao trung bình từ 1500 – 2000m D. đỉnh Ngọc Linh là đỉnh núi cao nhất của vùng Câu 38. Đặc điểm khác biệt nổi bật về địa hình của ĐBSH so với ĐBSCL là A. địa hình thấp B. có một số vùng trũng do chưa được phù sa bồi lấp hết C. không ngừng mở rộng ra phía biển D. có hệ thống đê ngăn lũ Mức 3: Câu 39. Dân cư ở ĐBSCL phải sống chung nhiều năm với lũ vì A. lũ xảy ra quanh năm B. phần lớn diện tích của vùng thấp hơn so với mực nước biển C. lũ lên nhanh, rút nhanh nên rất khó phòng tránh D. không có hệ thống đê ngăn lũ như  ĐBSH Câu 40. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế ­ xã hội của vùng đồi núi  nước ta là A. thường xuyên xảy ra thiên tai như lũ quét, sạt lở đất B. địa hình chia cắt mạnh, nhiều hẻm vực, sông suối gây trở ngại cho giao thông 10
  11. C. khí hậu phân hóa phức tạp D. sông ngòi dốc, ít có giá trị về giao thông đường thủy CHỦ ĐỀ: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN Bài 9+10. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Mức 1 Câu 1. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên VN thể hiện trực tiếp và rõ nét nhất qua thành  phần tự nhiên là A. địa hình. B. khí hậu. C. sông ngòi. D. thực vật. Câu 2. Đặc điểm nổi bật của khí hậu VN là A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa sâu sắc. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng, lạnh rõ rệt. D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ điều hòa quanh năm. Câu 3. Lãnh thổ VN là nơi A. các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng. C. gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm. B. gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm. D. giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa. Câu 4. Kiểu thời tiết lạnh, khô xuất hiện ở miền Bắc nước ta vào A. nửa đầu mùa đông. B. nửa cuối mùa đông. C. giữa mùa đông. D. giữa mùa xuân. Câu 5. Kiểu thời tiết lạnh, ẩm xuất hiện ở miền Bắc nước ta vào A. nửa đầu mùa đông. B. nửa cuối mùa đông. C. giữa mùa đông. D. giữa mùa xuân. Câu 6. Biểu hiện rõ nét nhất cho thấy tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi  là A. làm bề mắt địa hình bị cắt xẻ mạnh. C. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô. B. xói mòn lớp đất trên mặt tạo nên các bề mặt trơ sỏi, đá.  D. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc. Câu 7. Nguyên nhân chính khiến cho đất feralit có màu đỏ vàng là do A. các chất bazơ dẽ tan như Ca2+, K+, Mg2+ bị rửa trôi mạnh. B. sự tích tụ ôxit nhôm (Al2O3). C. có sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3). D. có sự tích tụ đồng thời ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm  (Al2O3). Câu 8. Hệ thống sông có mạng lưới dạng nan quạt điển hình ở nước ta là A. hệ thống sông Hồng. B. hệ thống sông Mã.   C.hệ thống sông  Cả. D. hệ thống sông Cửu Long. Câu 9. Các con sông có đặc điểm nhỏ, ngắn, độ dốc lớn phân bố chủ yếu ở A. vùng đồi núi Đông Bắc. B. DHMT. C. Nam Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 10. Hướng gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hạ là A. đông bắc. B. tây bắc. C. tây nam. D. đông nam Câu 11. Mùa mưa của Nam Bộ và Tây Nguyên diễn ra A. từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. B. quanh năm. C. từ tháng 5 đến tháng 10. D. từ tháng 1 đến tháng 6. Câu 12. đặc điểm địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ nét nhất qua quá trình A. cacxtơ đá vôi. B. xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.  C. phong hóa vật lí.  D. phong hóa  hóa học. Câu 13. Vĩ tuyến được coi là ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc ­ Nam của nước ta là A. 120B. B. 140B. C. 160B. D. 180B. Câu 14. Đặc điểm không đúng với chế độ Nhiệt của nước ta là A. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các vùng núi cao). 11
  12. B. nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài  Bắc. C. nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn. D. nền nhiệt độ tương đối đồng đều trên toàn lãnh thổ vào thời kì mùa hạ (ở cùng độ cao địa hình). Câu 15. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc mang sắc thái A. cận xích đạo gió mùa. B. nhiệt đới gió mùa. C. cận nhiệt gió mùa.   D. xích đạo gió mùa. Câu 16. Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc ở nước ta là A. ĐBSH và Bắc Trung Bộ.   B. vùng đồi núi Đông Bắc và Tây Bắc. C. vùng đồi núi Đông Bắc và ĐBSH.   D. vùng ĐBSH và vùng đồi núi Tây Bắc Mức 2: Câu 17. Kiểu thời tiết lạnh, ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do A. gió mùa mùa đông bị suy yếu nên tăng độ ẩm. C. khối khí lạnh di chuyển qua biển trước khi đến nước ta B. gió mùa mùa đông di chuyển trên quãng đường xa trước khi đến nước ta. D. ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ. Câu 18. Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là A. lạnh và ẩm. B. lạnh, khô và trời quang mây. C. nóng và khô.             D. lạnh, trời âm u nhiều mây. Câu 19. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm là A. kéo dài liên tục trong 3 tháng. C. mạnh vào nửa đầu mùa đông, bị suy yếu và nửa cuối mùa đông. B. kéo dài liên tục trong 2 tháng. D. không kéo dài liên tục mà chỉ xuất hiện từng đợt. Câu 20. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là A. đất đỏ badan. B. đất feralit hình thành trên các đá mẹ khác nhau. C. đất phù sa. D. đất phèn. Câu 21. Cảnh quan rừng xavan cây bụi ở nước ta xuất hiện chủ yếu ở A. sơn nguyên Đồng Văn. B. khu vực Quảng bình ­ Quảng Trị. C. khu vực cực Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 22. Biện pháp không thích hợp để hạn chế ảnh hưởng do tính thất thường của khí hậu nước ta là A. đẩy mạnh tăng vụ. C. làm tốt công tác dự báo thời tiết. B. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí. D. tích cực làm công tác thủy lợi, trồng rừng. Câu 23. Yếu tố tự nhiên quyết định trực tiếp tính phong phú, đa dạng trong hệ thống cây trồng của  nước ta là A. địa hình. B. đất. C. khí hậu. D. nguồn nước. Câu 24. Lũ tiểu mãn ở miền thủy văn Đông Trường Sơn thường xảy ra vào A. tháng 2, 3. B. tháng 5, 6. C. tháng 8, 9. D. tháng 10, 11. Câu 25. Trong các loại  đất ven biển loại đất chiếm diện tích nhiều nhất là A. đất cát. B. đất mặn. C. đất phèn. D. đất đầm lầy và than bùn. Câu 26. Hoạt động kinh tế ở nước ta chịu tác động rõ nét nhất của khí hậu là A. công nghiệp. B. dịch vụ. C. nông nghiệp. D. GTVT. Câu 27. Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là A. tác động của hướng các dãy núi. C. tác động của gió mùa. B. sự phân hóa độ cao địa hình. D. tác động két hợp của gió mùa và địa hình. Mức 3 Câu 28. Từ vĩ tuyến 160B xuống phía Nam, gió mùa mùa đông về bản chất là A. gió mùa Tây Nam. B. gió Tín phong bán cầu Bắc. 12
  13. C. gió mùa Đông Bắc. D. gió mùa Đông Nam. Câu 29. Hiện tượng thời tiết đặc sắc nhất vào thời kì mùa đông ở Bắc Bộ là A. mưa rào. B. mưa ngâu. C. mưa phùn. D. mưa đá. Câu 30. Hướng thổi chiếm ưu thế của gió Tín phong bán cầu Bắc từ khu vực dãy Bạch Mã trở vào  Nam từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau là A. đông bắc. B. tây bắc. C. tây nam. D. đông nam. Câu 31. Về mùa đông, khu vực từ Đà Nẵng trở vào Nam có thời tiết đặc trưng là A. lạnh và ẩm. B. lạnh và khô. C. nóng và khô. D. nóng và ẩm. Câu 32. Đặc điểm của gió Mậu dịch (Tín phong) tác động đến nước ta là A. thổi quanh năm với cường độ như nhau. C. hoạt động quanh năm nhưng bị suy yếu vào các thời kì chuyển tiếp xuân ­ thu. B. chỉ xuất hiện vào các thời kì chuyển tiếp xuân ­ thu.  D. hoạt động quanh năm nhưng mạnh lên vào các thời kì chuyển tiếp xuân ­ thu Câu 33. Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ vào thời kì mùa đông (T11 đến T4 năm sau) là A. nắng, ít mây và mưa nhiều. B. nắng nóng, trời nhiều mây. C. nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo. D. nắng nóng và mưa nhiều. Câu 34. Sự màu mỡ của đất feralit ở vùng đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào A. kĩ thuật canh tác của con người. C. nguốn gốc đá mẹ khác nhau. B. điều kiện khí hậu ở miền núi. D. quá trình xâm thực ­ tích tụ. Mức 4: Câu 35.Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước   ta là A. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến. C. hướng các dãy núi ở Đông Bắc có dạng hình cánh cung đón gió. B. vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đông. D. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Câu 36. Gió Tây khô nóng (gió Lào) là hiện tượng thời tiết đặc biệt của khu vực A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ. Câu 37. Kiểu thời tiết đặc trưng khi gió Lào hoạt động mạnh là A. khô, nóng. B. nhiệt độ và độ ẩm cao. C. nóng khô với nhiệt độ và độ ẩm cao. D. nhiệt độ và độ ẩm thấp. Câu 38. Hai khu vực núi có dạng địa hình cacxtơ phổ biến nhất ở nước ta là A. Đông Bắc và Trường Sơn Nam. C. Đông Bắc và Trường Sơn Băc.  B. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.  D. Đông Bắc và Tây Bắc. Câu 39. Thảm thực vật rừng ở VN đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế vì phân hóa phức tạp       . B. khí hậu nhịêt đới gió mùa ẩm, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu. C. sự phong phú, đa dạng của các nhóm đất.           D. vị trí nàm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật. Câu 40. Nét khác biệt nổi bật về khí hậu của vùng duyên hải Nam Trung Bộ so với  Nam Bộ là A. có nền nhiệt độ trung bình năm thấp hơn. C. khí hậu chia thành hai mùa mưa ­ khô rõ rệt. B. mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch mạnh hơn. D. mưa nhiều vào thu ­ đông. 13
  14. Bài 11 – 12. Thiên nhiên phân hóa đa dạng Mức 1 Câu 41. Sự phân hóa Đông­Tây giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn được thể hiện rõ nhất ở sự  đối lập về A. nhiệt độ. B. tổng  lượng mưa. C. mùa mưa, mùa khô. D. hướng gió. Câu 42. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhiệt độ trung bình năm của khu vực Nam Bộ là A. trên 24 độ C. B. 20­24 độ C    C. 18­20 độ C D. dưới 18 độ C. Câu 43. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, những địa điểm nào sau đây có mùa mưa lệch sang thu­ đông? A. Lạng Sơn, Hà Nội, Thanh Hóa. B. Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang. C. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau. D. Hà Nội, Sa Pa, Điện Biên Phủ. Câu 44. Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm tự nhiên nào dưới đây? A. Bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp. B. Mở rộng với thềm lục địa nông. C. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau. D. Thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu  mỡ. Câu 45. Ở miền Nam, đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao A. dưới 600 ­ 700m. B. 900 ­ 1000m. C. 1600 ­ 1700m. D. trên 2600m. Câu 46. Thổ nhưỡng trên các đai cao cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa chủ yếu  là A. đất feralit có mùn và đất mùn thô.       B. đất xám và đất feralit nâu đỏ.    C. đất đen và đất phù sa cổ.    D. đất feralit có mùn và đất đen. Câu 47. Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước ta hiện nay là A. 2 miền. B. 3 miền. C. 4 miền. D. 5 miền. Câu 48. Các dãy núi trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo hướng chính là A. tây bắc ­ đông nam. B. tây nam ­ đông bắc. C. đông ­ tây. D. đông bắc ­ tây na . Mức 2 Câu 49. Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo Bắc – Nam do A. địa hình thay đổi từ Bắc vào Nam. B. lượng mưa thay đổi từ Bắc vào Nam. C. khí hậu thay đổi từ Bắc vào Nam. D. ảnh hưởng của biển khác  Câu 50. Sự phân hóa Đông – Tây ở vùng đồi núi đa dạng và phức tạp nhất chủ yếu do A. ảnh hưởng của biển đến vùng núi phức tạp.  B. địa hình vùng núi cao. C. tác động của gió mùa với hướng các dãy núi.  D. tác động của các dãy núi đâm ngang ra biển. Câu 51. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm nào? A. Mùa đông lạnh hơn, đến sớm và kết thúc muộn. B. Mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn. C. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao địa hình. D. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây khô  nóng. Câu 52. Thiên nhiên của Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) mang sắc thái của vùng khí  hậu A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. nhiệt đới lục địa khô. C. cận nhiệt đới gió mùa. D. cận xích đạo gió mùa. Câu 53. Thiên nhiên của Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) đặc trưng cho vùng khí hậu A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. nhiệt đới lục địa khô. C. cận nhiệt đới gió mùa. D. cận xích đạo gió mùa. Câu 54 (Đề thi THPT QG 2018). Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của Phần lãnh thổ phía  Nam nước ta (từ dãy Bạch Mã trở vào)? 14
  15. A. Phân hóa hai mùa mưa và khô rõ rệt. B. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C. C. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu cận xích đạo.  D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. Câu 55. Ở Phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ dãy Bạch Mã trở vào), nơi có rừng nhiệt đới khô  nhiều nhất là  A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. cực Nam Trung Bộ. C. ven biển miền Trung. D. Tây Nguyên. Câu 56. Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu là do A. sự phân bố thảm thực vật. C. tác động của gió mùa với hướng của các dãy nui. B. sự phân hóa độ cao địa hình. D.ảnh hưởng của Biển Đông. Câu 57. Đai cao chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là A. đai cận xích đạo.       B. đai nhiệt đới gió mùa chân núi.   C. đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.         D. đai ôn đới gió mùa núi cao. Câu 58. Nếu trên đỉnh núi Phanxipăng (3143m) có nhiệt độ là 20C thì theo quy luật đai cao nhiệt độ ở  chân núi này sẽ là A. 2,00C. B. 15,90C. C. 20,90C. D. 25,90C. Câu 59. Dạng thời tiết đặc biệt thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ  nước ta là A. mưa đá và dông. B. mưa phùn và mưa rào. C. sương mù, sương muối và mưa phùn. D. hạn hán và lốc tố. Câu 60. Mùa đông ở miền Bắc và Đông Băc Bắc Bộ có đặc điểm là A. đến muộn và két thúc muộn. B. đến muộn và két thúc sớm. C. đến sớm và kết thúc muộn. D.đến sớm và kết thúc sớm. Mức 3 Câu 61. Miền tự nhiên duy nhất có đầy đủ hệ thống đai cao ở nước ta là A. Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. B. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. D. Đông Bắc. Câu 62. Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của  thiên nhiên nước ta là A. đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m. B. đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển. C. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. D. các dãy núi chạy theo hai hướng chính là tây bắc ­ đông nam và hướng vòng cung. Câu 63. Tác động của các khối núi cao trên 2000m đối với thiên nhiên nước ta là A. phá vỡ cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới trên khắp cả nước. C. tạo các bức chắn để hình thành ranh giới các miền khí hậu. B. làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta. D. làm phong phú cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta. Câu 64. Hệ sinh thái đặc trưng của khu vực duyên hải cực Nam trung Bộ là A. rừng cận nhiệt đới gió mùa thường xanh quanh năm.        B. xavan cây bụi.    C. rừng nhiệt đới.              D. rừng cận nhiệt đới lá rộng. Câu 65. Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất của miền tự nhiên Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. tình trạng rửa trôi đất diễn ra mạnh ở các đồng bằng. B. thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ  lụt. C. thiếu nươc nghiêm trọng vào mùa khô. D. bị chia cắt mạnh bởi mạng lưới sông ngòi dày đặc. Bài 14. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 15
  16. Mức 1.  Câu 66. Giải pháp chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi là A. đẩy mạnh việc trồng cấy lương thực. B. áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác nông ­ lâm nghiệp C. phát triển mô hình kinh tế hộ gia đình. D. đẩy mạnh mô hình kinh tế trang  trại. Mức 2 Câu 67. Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là A. thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi trường. C. lượng nước phân bố không đều giữa các  vùng. B. lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm môi trường. D. lượng nước sinh ra từ nước ngoài chảy vào nước ta nhiều và phân bố không  đều theo thời gian. Câu 68. Trong số các loại  đất ở đồng bằng  cần phải cải tạo của nước ta hiện nay, đất chiếm diện  tích lớn nhất là A. đất phèn. B.đất mặn và cát biển. C. đất xám bạc màu. D. đất glây và đất  than bùn. Mức 3 Câu 69. Giải pháp quan trọng nhất đối vấn đề với sử dụng đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. C. phát triển các cây đặc sản có giá trị kinh tế  cao. B. chuyển đổi cơ cấu cây trồng. D. khai hoang mở rộng diện tích Mức 4 Câu 70. Mục tiêu ban hành “ Sách đỏ” Việt Nam A. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước B. bảo vệ nguồn gen, động thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng C. bảo tồn các loài động vật quý hiếm D. kiểm kê các loài động, thực vật ở VN Bài 15. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Mức 1 Câu 71. Đặc điểm không đúng với đặc điểm của bão ở VN là A. mùa bão thường bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11.    C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng 8, 9 ,10. B. mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.        D. TB mỗi năm có từ 3 ­ 4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta. Câu 72. Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở ĐBSH là A. mưa lũ. B. triều cường. C. nước biển dâng. D. lũ quét. Câu 73. Ở miền Trung lũ quét thường xảy ra vào thời gian A. từ tháng 8 đến tháng 10. B. từ tháng 9 đến tháng 10. C. từ tháng 8 đến tháng 11. D.từ tháng 10 đến tháng 12. Câu 74. Khu vực có nguy cơ xảy ra động đất cao nhất ở nước ta hiên nay là A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. Mức 2 Câu 75. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền bắc không nhiều như miền nam là do A. mạng lưới sông ngòi dày đặc.        C. nguồn nước ngầm phong phú. B. được sự điều tiết của các hồ lớn.                    D. có hiện tượng mưa phùn vào cuối  mùa đông. 16
  17. Mức 3 Câu 76. Ở nước ta khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hạn,  gió tây khô nóng,...là A. ĐBSH. B. Tây Bắc. C. DHMT. D. Tây Nguyên. II. KĨ NĂNG SỬ DỤNG ATLAT, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ. 1. Sử dụng Atlat Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào ở miền Tây Bắc và Bắc Trung  Bộ không có hướng Tây Bắc – Đông Nam?   A. Hoàng Liên Sơn. B. Pu Đen Đinh. C. Phu Luông.  D. Pu Sam Sao. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung? A. Con Voi.        B. Hoàng Liên Sơn.           C. Pu Đen Đinh.                  D. Ngân Sơn. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và  Bắc Trung Bộ?        A. Phu Luông.  B. Sông Gâm.  C. Đông Triều.  D. Ngân Sơn. Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc  và Bắc Trung Bộ là A. Pu xai lai leng. B. Phia Booc. C. Pu Tha Ca. D. Mẫu Sơn. Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây nằm trên cánh cung  Đông Triều? A. Mẫu Sơn. B. Yên Tử. C. Tam Đảo. D. Kiêu Liêu Ti. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây ở miền Bắc và Đông  Bắc Bắc Bộ có hướng Tây Bắc – Đông Nam? A. Con Voi. B. Cai Kinh. C. Sông Gâm. D. Ngân Sơn. Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết vùng nào sau đây có diện tích  rừng kín thường xanh lớn nhất nước ta?       A. Bắc Trung Bộ             B. Đông Nam Bộ               C. Tây Nguyên.        D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và kiến thức đã học, hãy cho biết rừng ôn  đới núi cao chỉ có ở dãy núi nào?         A. Hoàng Liên Sơn.          B. Trường Sơn.     C. Pu Đen Đinh.             D. Pu Sam Sao Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết vùng nào sau đây có nhiều  vườn quốc gia nhất?        A. Bắc Trung Bộ            B. ĐB. sông Cửu Long          C. Tây Nguyên.          D. TDMN Bắc Bộ. Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và kiến thức đã học, cho biết loài động vật  tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía nam là các loài thú như          A. voi, sơn dương, voọc.        B. voọc, khỉ, gấu.          C. cá sấu, sao la, khỉ.                 D. voi, hổ, cá sấu.        Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 , hãy cho biết động vật tiêu biểu cho vườn  quốc gia Cát Bà là          A. Hổ.                                 B. Bò tót.                      C. Voọc.                 D. Sếu đầu đỏ. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết phần lớn diện tích đất mặn ở nước ta  tập trung ở vùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long.  C. Đồng bằng sông Hồng. D. Duyên hải Miền Trung.  17
  18. Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây chiếm diện tích  lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ? A. Đất feralit trên đá ba dan.  B. Đất xám trên phù sa cổ.  C. Đất phèn. D. Đất phù sa sông.  Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết hai hồ nước nào sau đây thuộc lưu  vực sông Đồng Nai? A. Hồ Dầu Tiếng, hồ Kẻ Gỗ.  B. Hồ Trị An, hồ Thác Bà. D. Hồ Dầu Tiếng, hồ Lắk.  C. Hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An.  Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9,cho biếtthang nao sau đây  ́ ̀ ở tram khi t ̣ ́ ượng SaPa có  lượng mưa ít nhât? ́ A.Thang I. ́ B.Thang X. ́ C.Thang XI. ́ D.Thang XII. ́ Câu 16:  Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phần lớn diện tích tỉnh Phú Thọ  thuộc  vùng khí hậu nào sau đây?   A. Tây Bắc Bộ.           B. Đông Bắc Bộ.          C. Bắc Trung Bộ.       D. Trung và Nam Bắc Bộ. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết so với trạm khí tượng Cà Mau, trạm Lạng  Sơn có đặc điểm khí hậu nào khác biệt?     A. Tổng lượng mưa năm lớn hơn.    B. Thời gian mùa mưa kéo dài hơn.     C. Biên độ nhiệt độ năm lớn hơn.    D. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vào tháng 1, nơi có nhiệt độ trung bình 140C  chủ yếu là các tỉnh   A. ĐB. sông Hồng.           Bắc Trung Bộ.            C. Tây Nguyên.       D. giáp biên giới phía Bắc. Câu 19: Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết  khu vực nào  ở  nước ta mưa nhiều nhất   trong thời gian từ tháng XI đến tháng IV năm sau?  A. Cực Nam Trung Bộ.  B. Đồng bằng Nam Bộ. C. Đồng bằng Bắc  Bộ. D. Trung Trung Bộ. Câu 20. Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió tháng 1 tại trạm Đồng Hới chủ  yếu  thổi theo hướng nào sau đây?      A. Đông bắc.  B. Tây bắc.  C. Tây nam.  D. Bắc. Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông  Mã?          A.Sông Chu.           B. Sông Đà. C. Sông Cầu. D. Sông Thương. Câu 22: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình lớn nhất của   sông Hồng (trạm Hà Nội) vào tháng nào? A.Tháng 6. B. Tháng 7. C.Tháng 8.  D. Tháng 9. Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ  lệ  diện   tích lưu vực lớn thứ ba nước ta? A. Sông Hồng.              B. Sông Mê Công.             C. Sông Đồng Nai.                D. Sông Cả. Câu 26. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông  Mê Công?       A. Sông Hậu.      B. Sông Tiền.                 C. Sông Đồng Nai.           D. Sông Xê Xan Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây chảy từ Việt Nam sang  Trung Quốc? A. Sông Cả. B. Sông Bằng Giang. C. Sông Lô. D. Sông Chảy. 18
  19. Câu 28. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 ­ 7, cho biết dãy núi nào sau đây không có hướng vòng  cung? A. Sông Gâm               B. Ngân Sơn.              C. Bắc Sơn.                D. Hoàng Liên Sơn. Câu 29. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 ­ 7, cho biết đỉnh núi nào cao nhất vùng núi Trường Sơn  Nam? A. Kon Ka Kinh           B. Ngọc Linh.        C. Chư Yang Sin.               D. Nam Decbri Câu 30. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 ­ 7, cho biết cao nguyên nào sau đây  không thuộc vùng  núi Trường Sơn Nam?               A. Sín Chải.    B. Lâm Viên.           C. Di Linh.  D. Mơ Nông. Câu 31. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 ­ 7, ta thấy các cao nguyên rộng lớn chủ yếu tập trung ở  vùng núi A. Tây Bắc.    B. Đông Bắc.     C. Trường Sơn Bắc.       D. Trường Sơn Nam. Câu 32. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 ­ 7, ta thấy đặc điểm địa hình nổi bật của vùng núi Đông  bắc là  A. các dãy núi đan xen và cắt nhau.                           B. có các dãy núi hướng vòng cung. C. nhiều dãy núi chạy theo hướng Tây ­ Đông           D. nhiều dãy núi chạy theo hướng TB ­ ĐN. Câu 33. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 ­ 7 và kiến thức đã học ta thấy địa hình nước ta chủ yếu  là A. núi cao.            B. đồng bằng.                C. cao nguyên.          D. đồi núi thấp.       Câu 34. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 ­ 7, cho biết địa hình phía tây vùng núi Trường Sơn Nam  chủ yếu là A. núi cao.  B. núi thấp.              C. cao nguyên.       D. trung du. Câu 35. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 ­ 7, cho biết dãy núi nào sau đây dài nhất nước ta?    A. Trường Sơn.  B. Hoàng Liên Sơn.     C. Pu Sam Sao.             D. Pu Đen Đinh. Câu 36. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 ­ 7, cho biết nơi nào có nhiều vịnh cửa sông đổ ra biển   nhất nước ta? A. ĐB. sông Cửu Long.       B. ĐB. sông Hồng. C. Bắc Trung Bộ.                 D. Nam Trung Bộ. 2. Một số câu hỏi chọn dạng biểu đồ thích hợp (đọc đề và xác định: thể hiện gì­ xác định từ  khóa? đối tượng nào và thời gian nào? đơn vị?) Bài 1. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM Đơn vị. nghìn ha Năm 1990 2000 2010 2014 Cây lương thực 6474,6 8399,1 8615,9 9392,3 Cây công nghiệp 1199,3 2229,4 2808,1 2844,6 Các loại cây khác 1366,1 2015,8 2637,1 2967,2 Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Biểu đồ  thích hợp nhất thể hiện  qui mô và cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây  qua các năm là biểu đồ. A. tròn B. miền C. đường D. cột chồng Câu 2. Biểu đồ  thích hợp nhất thể hiện  qui mô và cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây  năm 1990 và năm 2014 là biểu đồ. A. tròn B. miền C. đường D. cột chồng 19
  20. Câu 3. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm  cây qua các năm là biểu đồ. A. tròn B. miền C. đường D. cột chồng 3. Chọn nội dung thể hiện thích hợp của biểu đồ  Bài 2. Cho biểu đồ sau: Biểu đồ sau thể hiện nội dung nào sau đây?     A. Tình hình sản xuất một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta B. Qui mô và cơ cấu một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta C.Tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta  (Chú ý đơn vị, điểm xuất phát  trên trục tung) D. Giá trị sản xuất một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta Bài 4. Cho biểu đồ. Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A.Chuyển dịch cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2005 – 2016 B.Cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2005 – 2016 C.Quy mô GDP của Campuchia, giai đoạn 2005 – 2016 D.Quy mô và cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2005– 2016(bán kính khác nhau) Bài 5: Cho biểu đồ sau:  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2