Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi học kì, mời các bạn cùng tham khảo nội dung Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí dưới đây. Hi vọng đề thi sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí
- I. PHẦN LÍ THUYẾT Bài 2 1. Khái niệm và các hình thức thực hiện pháp luật a) Khái niệm thực hiện pháp luật: Là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của PL đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. b) Các hình thức thực hiện pháp luật Gồm 4 hình thức sau: Người Hình thức Nội dung Ví dụ thực hiện Sử dụng đúng đắn các quyền của Quyền tự do kinh Sử dụng mình, làm những gì PL cho phép doanh, lựa chọn ngành PL làm nghề… Cá nhân, Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ Nghĩa vụ nộp thuế… Thi hành tổ chức động làm những gì PL qui định phải PL làm. Tuân thủ Không làm những điều PL cấm. Không buôn bán hàng PL cấm… Cơ quan, Căn cứ PL ra quyết định làm phát Cấp giấy chứng nhận công chức sinh, chấm dứt, thay đổi việc t/h kết hôn. Áp dụng nhà nước quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá QĐ xử phạt VP về PL có thẩm nhân, tổ chức thuế quyền * Giống nhau: đều là hoạt động có mục đích nhằm đưa PL vào đời sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. * Khác nhau: Trong hình thức sử dụng PL thì chủ thể PL có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền được PL cho phép theo ý chí của mình không bị ép buột phải thực hiện. 2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí a) Vi phạm pháp luật * Thứ nhất: Là hành vi trái PL Hình thức thể hiện + Hành vi có thể là hành động cụ thể, làm những việc không được làm theo quy định PL. VD: Buôn bán và sử dụng ma tuý, giết người... + Hành vi không hành động: Không làm những việc phải làm theo quy định PL VD: Không tố giác tội phạm Hậu quả: Xâm hại tới các quan hệ XH được PL bảo vệ
- * Thứ 2: Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của PL, có thể nhận thức và điều khiển được hành vi và tự quyết định cách xử sự của mình. * Thứ 3: Người vi phạm PL phải có lỗi. Lỗi thể hiện thái độ của người biết hành vi của mình là sai, trái PL, có thể gây hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra. => Vi phạm PL là hành vi trái PL, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện xâm hại các quan hệ XH được PL bảo vệ. b) Trách nhiệm pháp lí * Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm PL của mình. * Mục đích: + Buộc các chủ thể vi phạm PL chấm dứt hành vi trái PL ; ..... + Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh hoặc kiềm chế những việc làm trái PL c) Các loại VPPL và trách nhiệm pháp lí Các loại vi phạm Khái niệm Trách nhiệm pháp Đối tượng áp dụng lí Vi phạm Là hành vi nguy Chịu hình phạt và các Người đủ 14 tuổi đến hình sự hiểm cho XH, bị biện pháp tư pháp dưới 16 tuổi chịu TNHS về coi là tội phạm, được quy định trong tội phạm rất nghiên trọng được qui định tại bộ luật hình sự. do cố ý hoặc tộ phạm đặc BLHS. biệt nghiêm trọng. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu TNHS về mọi tội phạm. Vi phạm Là hành vi vi Chịu các hình thức xử Người đủ 14 tuổi đến hành chính phạm PL có mức lí hành chính do cơ dưới 16 tuổi bị xử phạt HC độ nguy hiểm cho quan Nhà nước có về VPHC do cố ý. XH thấp hơn tội thẩm quyền áp dụng. Người đủ 16 tuổi trở lên bị phạm, xâm phạm xử phạt HC về mọi vi các qui tắc quản lí phạm do mình gây ra. của Nhà nước.
- Vi phạm Là hành vi vi Chịu các biện pháp Người đủ 6 tuổi đến dưới dân sự phạm PL, xâm nhằm khôi phục lại 18 tuổi khi tham gia các phạm các quan hệ tình trạng ban đầu của quan hệ dân sự phải có tài sản, quan hệ các quyền dân sự bị vi người đại diện. nhân thân. phạm. Vi phạm Là vi phạm PL Chịu các hình thức kỷ Cán bộ, CNV vi phạm KL. kỷ luật xâm phạm các luật: Khiển trách, quan hệ lao động, cảnh cáo, hạ bậc công vụ nhà nước. lương, buộc thôi việc,... do thủ trưởng CQ, đơn vị áp dụng .. => KL: Trong 4 loại trách nhiệm trên thì trách nhiệm hình sự là trách nhiệm pháp lí nghiêm khắc nhất mà Nhà nước buộc người có hành vi vi phạm phải thực hiện. Bài 4. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình a) Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình Bình đẳng trong HN&GĐ là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội. b) Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình * Bình đẳng giữa vợ và chồng. Luật HN&GĐ ở nước ta quy định: “Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình”. Thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. Trong quan hệ nhân thân: + Vợ, chồng có quyền ngang nhau lựa chọn nơi cư trú; + Tôn trọng, giữ gìn nhân phẩm, danh dự, uy tín của nhau; + Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; + Giúp đỡ, tạo đk cho nhau phát triển về mọi mặt, KHHGĐ, chăm sóc con... Trong quan hệ tài sản: + Vợ, chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung (quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt); + Những tài sản thuộc sở hữu chung của vợ, chồng mà Pl quy định phải đăng kí QSH thì trong giấy chứng nhận QSH phải ghi tên cả vợ và chồng. + Vợ chồng có quyền có tài sản riêng. Ý nghĩa: Tạo cơ sở củng cố tình yêu vợ chồng, sự bền vững hạnh phúc gia đình, phát huy truyền thống dân tộc; khắc phục tư tưởng trọng nam khinh nữ. * Bình đẳng giữa cha mẹ và con:
- + Cha mẹ (cả bố dượng, mẹ kế) có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với các con, thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc... Không được phân biệt, đối xử, ngược đãi, hành hạ con (cả con nuôi)...Con trai, con gái phải chăm sóc, GD, tạo ĐK như nhau... + Con phải yêu quí, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ... * Bình đẳng giữa ông bà và các cháu: + Ông bà chăm sóc, giáo dục, là tấm gương tốt cho các cháu; + Các cháu kính trọng, phụng dưỡng ông bà. * Bình đẳng giữa anh, chị em: Yêu thương chăm sóc giúp đỡ lẫn nhau, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ... 2. Bình đẳng trong lao động a) Thế nào là bình đẳng trong lao động Là Bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền LĐ thông qua tìm việc làm; bình đẳng giữa người sử dụng LĐ và người LĐ thông qua hợp đồng LĐ; bình đẳng giữa LĐ nam và LĐ nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước. b) Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động * Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động: QLĐ là quyền của công dân tự do sử dụng SLĐ của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm, có quyền làm việc cho bất cứ người sử dụng LĐ nào, bất cứ nơi nào mà PL không cấm, nhằm mang lại thu nhập cho bản thân, gia đình và lợi ích cho XH. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là: M ọi người đều có quyền làm việc, lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp với khả năng, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo... Người LĐ nếu đủ tuổi theo QĐ của BLLĐ, có khả năng LĐ và giao kết HĐLĐ, đều có quyền tìm việc làm cho mình. Người có chuyên môn, kỹ thuật cao được Nhà nước ưu đãi, tạo ĐK thuận lợi để phát triển tài năng. * Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động HĐLĐ là sự thoả thuận giữa người LĐ và người SDLĐ về việc làm có trả công, ĐKLĐ, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Nguyên tắc giao kết HĐLĐ: Tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái PL và thoả ước lao động tập thể, giao kết trực tiếp giữa người LĐ và người SDLĐ. Ý nghĩa của HĐLĐ: là cơ sở pháp lí để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cả 2 bên, đặc biệt là người LĐ. * Bình đẳng giữa LĐ nam và nữ Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng; Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm XH, ĐK LĐ và các ĐK làm việc khác. 3. Bình đẳng trong kinh doanh a) Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh
- KN kinh doanh: là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ SX đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Để quá trình kinh doanh phát triển cần phải tạo ra một môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng trên cơ sở của PL. Bình đẳng trong kinh doanh: Là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình SX, KD đều bình đẳng theo quy định PL. b) Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh (5 nội dung) Thứ nhất: Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. Thứ 2: Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề mà PL không cấm khi có đủ ĐK theo quy định PL. Thứ 3: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh Thứ 4: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng; tự do liên doanh với các cá nhân, tổ chức KT trong và ngoài nước theo quy định PL; tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. Thứ 5: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động SX, KD. Bài 5 1. Bình đẳng giữa các dân tộc a) Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, không phân biệt chủng tộc, màu da...đều được Nhà nước và PL tôn trọng, bảo vệ và tạo ĐK phát triển. b) Nội dung bình đẳng giữa các dân tộc Quyền bình đẳng Nội dung VD Quyền tham gia quản lý Nhà ĐBQH khoá XIVcó 496đại nước, XH biểu, trong đó có 86 ĐB dân tộc Chính trị Tham gia vào bộ máy Nhà thiểu số … nước Bà Tòng Thị Phóng – Nguyên Tham gia thảo luận, góp ý Bí thư TW Đảng, PCT Quốc những vấn đề chung của cả Hội là người dân tộc Thái nước
- (Quyền này được thực hiện theo 2 hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp) Chính sách KT của Nhà nước Chương trình 135 Kinh tế không phân biệt giữa các DT Phát triển KT trọng điểm Tây Nhà nước đầu tư phát triển Nguyên kinh tế vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc. Ban hành các chương trình phát triển KTXH đối với các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc, miền núi… Có quyền dùng tiếng nói, chữ Chương trình thời sự nói tiếng viết riêng DT Văn hoá – giáo dục Giữ gìn, khôi phục, phát huy Xây dựng Bảo tàng DT học phong tục, tập quán, truyền Văn hoá cồng chiêng Tây thống VH tốt đẹp Nguyên được UNESCO công Nhà nước tạo mọi đk để CD nhận là “Kiệt tác truyền khẩu thuộc các DT khác nhau đều và phi vật thể của nhân loại” được bình đẳng về cơ hội học tập. c) Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc Là cơ sở đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc. Là sức mạnh bảo đảm sự phát triển bền vững của đất nước 2. Bình đẳng giữa các tôn giáo a) Thế nào là bình đẳng giữa các tôn giáo Tín ngưỡng: là niềm tin tuyệt đối, không chứng minh vào sự tồn tại của những bản chất siêu nhiên. Tôn giáo là hình thức tín ngưỡng có tổ chức với những quan niệm, giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là: Các tôn giáo ở VN đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của PL, bình đẳng trước PL. Những nơi thờ tự tín ngưỡng , tôn giáo đều được PL bảo hộ. b) Nội dung bình đẳng giữa các tôn giáo Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước PL, có quyền hoạt động tôn giáo theo QĐ của PL
- Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo QĐ của PL được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được PL bảo hộ c) Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc Thúc đẩy tinh thần đoàn kết keo sơn gắn bó nhân dân VN Tạo thành sức mạnh của cả dân tộc trong công cuộc xây dựng đất nước II. MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO Câu 1: Ông H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn tố cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật? A. Anh K và anh N. B. Anh P, anh N và ông H. C. Ông H và anh P. D. Ông H, anh K và anh P. Câu 2: Bà S cùng chồng là ông M tự ý bày hoa tràn ra hè phố để bán đồng thời giao cho chị T pha chế phẩm màu nhuộm hoa trong nhà. Thấy chị P bị dị ứng toàn thân khi giúp mình pha chế phẩm màu, chị T đã đưa chị P đi bệnh viện. Sau đó, cơ quan chức năng đã kiểm tra và kết luận toàn bộ số phẩm màu mà bà S dùng để nhuộm hoa đều do bà N tự pha chế và cung cấp khi chưa có giấy phép sản xuất. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính? A. Bà S, ông M và chị T. B. Bà S, chị T và bà N. C. Bà S, bà N và ông M. D. Bà S, ông M, chị T và bà N Câu 3: Mặc dù xe khách đã hết chỗ ngồi nhưng anh K là tài xế vẫn cho chị H cùng chồng là anh Q lên xe. Bị ép phải ngồi ghép ghế để nhường chỗ cho chị H, anh P là hành khách kịch liệt phản đối, đòi lại tiền vé và bị anh T phụ xe nhổ bã kẹo cao su vào mặt. Do anh N không cho ngồi cùng ghế nên anh Q đã đấm vào mặt anh N. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Anh T, anh P và anh Q. B. Anh K, anh T, anh Q và anh N. C. Anh K, anh P và anh T D. Anh K, anh T và anh Q. Câu 4: Ông A tự ý sử dụng lòng đường làm bãi trông giữ xe và để mất xe đạp của chị N. Tại nhà ông A, do tranh cãi về mức tiền bồi thường, Anh M chồng chị N đã đập vỡ lọ hoa của ông A nên bị anh Q con trai ông A đuổi đánh. Anh M lái xe môtô vượt đèn đỏ bỏ chạy và bị CSGT xử phạt. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phái chịu trách nhiệm dân sự? A. Ông A và anh M. B. Ông A, anh M và anh Q. C. Ông A, anh M và chị N. D. Anh M và chị N. Câu 5: Có tiền sau khi bán cho ông X chiếc xe máy vừa lấy trộm được, anh N rủ anh S và anh K là bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Sau đó, anh S về nhà còn anh K và anh N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái, anh N đã đâm xe vào anh B đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Ông X, anh N và ông B. B. Ông X, anh N và anh K. C. Anh K, anh N và anh S. D. Anh K, anh N và ông B. Câu 6: Trên đường chở vợ và con gái 10 tuổi về quê, xe mô tô do anh K điều khiển đã va quệt và làm rách phông rạp đám cưới do ông M dựng lấn xuông lòng đường. Anh P và em rể ông
- M đã đập nát xe mô tô và đánh anh K gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính? A. Anh K, ông M và anh P. B. Anh K và ông M. C. Anh K và anh P. D. Vợ chồng anh K, ông M và anh P. Câu 7: Ông K nhận một trăm triệu đồng tiền đặt cọc để chuyển nhượng quầy hàng kinh doanh của mình cho bà B. Vì được trả giá cao hơn nên ông A đã chuyển nhượng quầy hàng trên cho anh H và trả lại toàn bộ tiền đặt cọc cho bà B. Búc xúc, bà B cùng chồng là ông P đón đường đập nát xe mô tô của ông A và đánh ông A trọng thương khiến ông A phải nhập viện điều trị một tháng. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Ông A và anh H. B. Bà B và ông P. C. Ông A, anh H, bà B, ông P. D. Ông A, bà B và ông P. Câu 8: Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và vô tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Bà S và ông K. B. Anh H, bà S và chị M. C. Anh H, bà S và ông K. D. Anh H và ông K. Câu 9: Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã xông vào nhà chị V mắng chửi nên bị chồng chị V đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Vợ chồng chị N và chị D. B. V ợ ch ồng ch ị V, v ợ ch ồng ch ị N và chị D. C. Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị D. D. Vợ chồng chị V và chị D. Câu 10: Vào ca trực của mình tại trạm thủy nông, anh A rủ anh B, anh C, anh D đến liên hoan. Ăn xong anh A và anh B say rượu nên nằm ngủ ngay trên sàn nhà, còn anh C và anh D thu dọn bát đĩa. Thấy nhiều đèn nhấp nháy, anh C tò mò bấm thử, không ngờ chạm phải cầu giao vận hành cửa xả lũ. Lượng nước lớn, tốc độ xả nhanh đã gây ngập làm thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản quanh vùng. Hoảng sợ, anh C và anh D bỏ trốn. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Anh A, anh B, anh C và anh D. B. Anh C và anh D. C. Anh A, anh C và anh D. D. Anh B, anh C và anh D. Câu 11: Thấy chị M thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ khen thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị B nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm với giám đốc K nên đã báo cho vợ giám đốc biết. Do ghen tuông, vợ giám đốc yêu cầu trưởng phòng P theo dõi chị M và bắt chồng đuổi việc chị. Nể vợ, giám đốc K ngay lập tức sa thải chị M. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động? A. Giám đốc K và chị M. B. Vợ chồng giám đốc K và trưởng phòng P. C. Giám đốc K, chị M và trưởng phòng P. D. Vợ chồng giám đốc K, chị M và trưởng phòng P. Câu 12: Sau khi cùng vợ nộp đơn thuận tình li hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K kế hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản của gia đình,
- lại được bà nội tên S đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh B đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục bố và chị K. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bà S và con trai anh B. B. Bà S và bố con anh B. C. Anh B và chị K. D. Chị K và bố con anh B. Câu 13: Hai quầy thuốc tân dược của chị T và chị D cùng bán một số biệt dược không có trong danh mục được cấp phép nhưng khi kiểm tra, cán bộ chức năng P chỉ xử phạt chị D, còn chị T được bỏ qua vì trước đó chị đã nhờ người quen tên M là em gái của cán bộ P giúp đỡ. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị T, chị M và cán bộ P. B. Chị T, chị M, chị D và cán bộ P. C. Chị T, chị M và chị D. D. Chị T, chị D và cán bộ P. Câu 14: Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị A nhận được tin đồn anh B chồng chị đang tổ chức tiệc cưới với chị H tại nhà hàng X. Vốn đã nghi ngờ từ trước, chị A cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh B đang vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục anh thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Chị A, anh B và chị H. B. Chị A, anh B và con rể. C. Chị A, anh B, con rể và chị H. D. Chị A và con rể. Câu 15: Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏ nhà. Thương cháu nội mới 2 tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh H, chị M và ông G. B. Chị M, bà S, ông G và chị Y. C. Anh H, chị M và bà S. D. Anh H, chị M, bà S và ông G. Câu 16: Vì con trai là anh C kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà G mẹ anh đã thuyết phục con mình bí mật nhờ chị D vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh C sống chung như vợ chồng với chị D là do bà G sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bà G, anh C, bà T, và chị H. B. Bà G, anh C, chị D, và chị H. C. Bà G, chị D và anh C. D. Bà G, anh C và chị H. Câu 17: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, Chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông A, anh V, chị N và ông B. B. Ông A, chị N và ông B. C. Ông A, anh V và chị N. D. Anh V, chị N và ông B.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 46 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn