intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội” được chia sẻ trên đây. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội

  1. TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ 1 MÔN HÓA HỌC LỚP 12 CHƯƠNG 1: ESTER- LIPID A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT B. HỆ THỐNG BÀI TẬP Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Chất nào sau đây là ester ? A. HCOOH. B. CH3CHO. C. CH3OH. D. C2H5OOCCH3 Câu 2. Ester ethyl formate có mùi thơm của đào và có thành phần trong hương vị của quả mâm xôi, đôi khi nó còn được tìm thấy trong táo, ester này công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 3. Chất nào sau đây là acid béo? A. Palmitic acid. B. Acetic acid. C. Formic acid. D. Propionic acid. Câu 4. Công thức nào sau đây không phải là chất béo? A. (C15H31COO)3C3H5. B. (CH3COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 5. Thành phần chính của xà phòng là A. muối của acid béo. B. muối của acid vô cơ. C. muối sodium hoặc potassium của acid béo. D. muối sodium hoặc potassium của acid. Câu 6. Loại dầu, mỡ nào dưới đây không phải là lipid? A. Mỡ động vật. B. Dầu thực vật. C. Dầu cá. D. Dầu sả.
  2. Câu 7. Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho bánh kẹo người ta dùng ester X có công thức cấu tạo CH3CH2COOC2H5.Tên gọi của X là A. methyl propionate. B. ethyl propionate. C. methyl acetate. D. propyl acetate. Câu 8. Ester X có mùi đặc trưng giống mùi táo và có công thức phân tử C5H10O2. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH, thu được sodium butanoate và một alcohol. Công thức của X là A. CH3COOCH2CH2CH3, B. CH3CH2COOCH2CH3. C. CH3CH2CH2COOCH3. D. (CH3)2CHCOOCH2CH3. Câu 9. Chất nào dưới đây không tan trong nước? A. Ethanol. B. Acetic acid. C. Tristearin. D. Formaldehyde. Câu 10. Xà phòng hóa hoàn toàn ester có có công thức hóa học CH3COOC2H5 trong dung dich KOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm A. CH3COOK và C2H5OH. B. CH3COOK và C2H5OH. C. C2H5COOK và CH3OH. D. HCOOK và C3H7OH. Câu 11. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp methyl formate và ethyl formate trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 alcohol. B. 2 muối và 2 alcohol. C. 1 muối và 2 alcohol. D. 2 muối và 1 alcohol. Câu 12. Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần? A. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5. C. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH. D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5. Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Isoamyl acetate có mùi thơm của chuối chín. B. Các ester thường dễ tan trong nước. C. Benzyl acetate có mùi thơm của hoa nhài. D. Một số ester của terephtalic acid được dùng làm chất dẻo. Câu 14. Đun nóng ester CH3COOC6H5 (phenyl acetate) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là A. CH3COOH và C6H5ONa. B. CH3OH và C6H5ONa. C. CH3COOH và C6H5OH. D. CH3COONa và C6H5ONa. Câu 15. Cặp chất nào có thể phản ứng để tạo ra ester CH3CH2COOCH3? A. ethanol và ethanoic acid. B. methanol và ethanoic acid. C. methanol và propanoic acid. D. propan-1-ol và methanoic acid. Câu 16. Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X thì thu được glixerol, natri oleat và natri panmitat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2). Công thức phân tử của X là A. C55H106O6. B. C53H102O6. C. C57H104O6. D. C53H100O6. Câu 17. Isoamyl axetat có mùi thơm đặc trưng của chuối chín nên còn được gọi là dầu chuối. Khi đun nóng hỗn hợp 16,2 g axit axetic và 14,96 g ancol isoamylic ((CH3)2CHCH2CH2OH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 15,6 g dầu chuối. Hiệu suất của phản ứng điều chế dầu chuối trên là A. 63,04%. B. 58,55%. C. 62,50%. D. 70,59%. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1. Ester X có các đặc điểm sau: 1 có mùi đặc trưng của quả táo 2 Có tên gọi là methyl butanoate a. Tỷ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử methyl butanoate là 1:2. b. Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3-CH2-COO-CH2-CH3. c. Tên gọi khác của X là methyl butyrate. d. Thủy phân X bằng NaOH(t0) thu được muối sodium butyrate. Câu 2. Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bị thuỷ phân trong cơ thể tạo thành salicylic acid) Salicylic acid ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường). Công thức hóa học của aspirin được cho ở hình bên. a. Công thức phân tử của aspirin là C9H8O4. b. Thủy phân aspirin trong môi trường acid cho sản phẩm có chứa alcohol. c. 1 mol aspirin có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol NaOH. d. Aspirin có khả năng tham gia phản ứng với Na, dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3. Câu 3. Xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp là những chất có tác dụng giặt rửa, được sử dụng phổ biến trong đời sống. Cấu tạo của một xà phòng được cho ở hình dưới đây
  3. (A) (B) a) Trong cấu tạo trên (A) là phần ưa nước , (B) là phần kị nước. b) Tên gọi của xà phòng trên là sodium palmitate. c) Khi thay thế ion Na+ bằng ion K+ ta vẫn thu được sản phẩm là xà phòng. d) Khi hòa tan vào nước, phần (A) có xu hướng quay ra ngoài, thâm nhập vào nước, phần (B) hướng vào các chất bẩn, vết dầu mỡ để làm sạch các vết bẩn. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C 4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH? Câu 2. Cho dãy các ester sau: C6H5COOCH3, HCOOCH=CHCH3, CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, CH3COOCH2C6H5, C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5OOCCH3. Biết gốc C6H5 chứa vòng benzene. Bao nhiêu ester khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được sản phẩm có chứa alcohol? Câu 3. Đun nóng hỗn hợp chất lỏng gồm ethanol, formic acid và dung dịch H 2SO4 đặc thu được ester có phân tử khối bằng bao nhiêu amu? Câu 4. Cho 17,6 gam ethyl acetate tác dụng hoàn toàn với 300 mL dung dịch NaOH 1 M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m. CHƯƠNG 2: CARBOHYDATE A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT B. HỆ THỐNG BÀI TẬP Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Chất nào là monosaccharide? A. Amylose B. Saccharose C. Celloluse D. Glucose Câu 2. Số nguyên tử oxygen trong phân tử saccharose là A. 11 B. 6 C. 5 D. 12. Câu 3. Maltose là một loại disaccharide có nhiều trong mạch nha. Công thức phân tử của maltose là
  4. A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n C. C12H22O11. D. C3H6O2. Câu 4. Một phân tử saccharose có A. một đơn vị β-glucose và một đơn vị β-fructose. B. một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose. C. hai đơn vị α-glucose. D. một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose. Câu 5. Cellulose là polisaccharide không phân nhánh do các mắt xích nối với nhau bởi các liên kết A. α-1,4-glicozit. B. β-1,4-frutose. C. β-1,4-glicozit. D. β-1,6-glicozit. Câu 6. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân? A. Methyl acetate. B. Saccharose. C. Glucose. D. Triolein. Câu 7. Trong dung dịch, saccharose phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu A. Vàng. B. Xanh lam. C. Tím. D. Nâu đỏ. Câu 8. Mô tả nào dưới đây không đúng về glucose? A. Chất rắn, không màu, tấn trong nước và có vị ngọt. B. Là hợp chất tạp chức. C. Còn có tên gọi là đường mật ong. D. Có 0,1% về khối lượng trong máu người Câu 9. Đường X là một loại carbohydrate ở thể rắn, không màu, tan trong nước có vị ngọt và ngọt hơn đường nho nhưng không ngọt hơn đường mật ong. Trong phân tử chứa 1 gốc α-glucose và 1 gốc β-fructose. Vậy X là : A. Glucose. B. Maltose. C. Saccharose. D. Fructose. Câu 10. Phản ứng nào sau đây không xảy ra? A. Glucose + AgNO3/NH3. B. Fructose + Cu(OH)2/OH-. C. Saccharose + Br2/H2O. D. Saccharose + H2O (H+, to). Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Saccharose và fructose là đồng phân của nhau. B. Saccharose chỉ có cấu tạo dạng mạch vòng. C. Maltose có nhiều trong mạch nha. D. Saccharose và maltose đều là disaccharide. Câu 12. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucose và saccharose. B. saccharose và maltose. C. glucose và fructose. D. saccharose và glucose. Câu 13. Polime thiên nhiên X đươc sinh ra trong qua trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tìm. Polime X là A. tinh bột. B. Cellulose. C. saccharose. D. glicogen. Câu 14. Một dung dịch có các tính chất sau: - Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng và làm mất màu dung dịch bromine. - Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. - Không bị thủy phân trong môi trường acid hoặc base. Dung dịch đó là A. frutose. B. glucose. C. Cellulose. D. saccharose. Câu 15. Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. glucose và cellulose. B.saccharose và tinh bột. C. fructose và glucose. D.glucose và saccharose. Câu 16. Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucose, hồ tinh bột, glycerine. Để phân biệt 3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử: A. Dung dịch iodine B. Dung dịch acid C. Dung dịch iodine và phản ứng tráng bạc. D. Phản ứng với Na Câu 17. So sánh tính chất của frutose, saccharose, glucose, cellulose: 1. Cả 4 chất đều dễ tan trong nước do có nhiều nhóm OH. 2. Trừ cellulose, còn lại frutose, glucose, saccharose đều có thể phản ứng tráng gương. 3. Cả 4 chất đều có thể phản ứng với Na vì có nhiều nhóm OH. 4. Khi đốt cháy cả 4 chất trên thì đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. So sánh sai là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 18. Cho dãy chuyển hóa: Cellulose → A→ B → C→polibutadiene. A, B, C là những chất nào sau đây? A. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO B. glucose, C2H5OH, but-1,3-diene. C. glucose, CH3COOH, HCOOH D. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
  5. Câu 1. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: + Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 mL dung dịch CuSO4 và 2 mL dung dịch NaOH, lắc đều. + Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 3 mL dung dịch saccharose. Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Hiện tượng ở bước 1 và bước 2 lần lượt xuất hiện kết tủa xanh lam sau đó xuất hiện kết tủa đỏ gạch. b. Phản ứng xảy ra ở bước 2 sinh ra hợp chất có công thức Cu(C12H21O11)2. c. Để hiện tượng thu được không đổi ở bước 1, có thể thay dung dịch NaOH bằng KOH và có thể thay dung dịch CuSO4 bằng FeCl2. d. Thí nghiệm trên chứng tỏ phân tử saccharose có nhiều nhóm -OH liền kề nhau. Câu 2. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Saccharose X Y Z T Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Chất X và Z đều có thể hoà tan Cu(OH)2 trong điều kiện thích hợp. b. Có thể dùng chất T để tách chiết như tách caffein khỏi cà phê. c. Thủy phân chất T bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hai chất có cùng số nguyên tử carbon. d. Chất X có thể là glucose hoặc fructose. Câu 3. Khi nấu rượu hoặc làm bánh mì từ bột bánh mì có chứa men (một loại nấm) và đường. Khi bột được để ở nơi ấm áp, các tế bào nấm men sẽ ăn đường để lấy năng lượng. Enzyme trong nấm men xúc tác cho phản ứng được gọi là quá trình lên men sinh ra ethanol và khí carbon dioxide: (C6H10O5)n nC6H12O62nC2H5OH + 2nCO2 Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Quá trình lên men trên là quá trình thu nhiệt. b. Ethanol có thể được điều chế theo cách này từ bất kì chất nào có chứa glucose, fructose, tinh bột hoặc cellulose. c. Ethanol được tách ra khỏi hỗn hợp cuối cùng bằng phương pháp chiết. d. Các lỗ trên bánh mì là nơi chứa khí carbon dioxide nở ra. Câu 4. Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường cho người trưởng thành khỏe mạnh với lượng glucose trong máu trước khi ăn khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L (hay 80 – 130 mg/dL). Bảng sau đây mô tả mục tiêu điều trị đái tháo đường ở người cao tuổi: Glucose trong máu lúc đói Huyết áp Tình trạng sức khỏe Cơ sở để lựa chọn hoặc trước khi ăn (mg/dL) (mmHg) Mạnh khỏe Còn sống lâu 90 – 130 < 140/90 Nhiều bệnh, sức khỏe trung Kỳ vọng sống trung 90 – 150 < 140/90 bình bình Nhiều bệnh phức tạp hoặc Không còn sống lâu 100 – 180 < 150/90 bệnh nguy kịch/sức khỏe kém Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Người huyết áp thấp khi có dấu hiệu như chóng mặt, choáng váng, buồn nôn có thể uống nước đường. b. Có thể sử dụng các thực phẩm chứa tinh bột như khoai lang nướng, bánh mì,… và tăng cường sử dụng rau xanh để điều trị đái tháo đường. c. Mục tiêu điều trị đái tháo đường cho người cao tuổi với kỳ vọng sống trung bình là hạ glucose trong máu trước khi ăn khoảng 5,0 – 7,6 mmol/L. d. Người cao tuổi bị bệnh đái tháo đường, sức khỏe càng yếu, lượng glucose có trong máu trước khi ăn càng tăng. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu 1. Cho sơ đồ phản ứng sau: Phân tử khối của Z bằng bao nhiêu amu? Câu 2. Cho các thí nghiệm sau: (1) Fructose + Br2 + H2O (2) Tinh bột + Cu(OH)2 (3) Cellulose + HNO3 đặc (H2SO4 đặc, to) (4) Saccharose + [Ag(NH3)2]OH (to) (5) Glucose + H2O (H+, to) (6) Glucose + Cu(OH)2 + NaOH (to) Có bao nhiêu phản ứng xảy ra?
  6. Câu 3. Có bao nhiêu chất trong khi thủy phân hoàn trong môi trường acid sinh ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc trong dãy các chất sau: saccharose (1), tinh bột (2), tripalmitin (3), methyl formate (4) vinyl propionate (5) và cellulose (6)? Câu 4. Tiến hành sản xuất rượu vang bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là 18,0 kg quả nho tươi (chứa 18% glucose về khối lượng), thu được V lít rượu vang 14,0°. Biết khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/ml. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucose bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 75%. Giá trị của V bằng bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần mười) Câu 5. Hiện nay, xăng sinh học E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích) đang được sử dụng ở nước ta để thay thế một phần xăng truyền thống. Trong một nhà máy, ethanol được sản xuất từ cellulose theo sơ đồ sau (với hiệu suất của cả quá trình là 60%): (C6H10O5)n (H+, t°) ? C6H12O6 (lên men, 30-35°C) ? C2H5OH Toàn bộ lượng ethanol thu được từ 1,62 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose) dùng để pha chế thành V L xăng E5. Biết ethanol có khối lượng riêng là 0,8 g/mL. Giá trị của V bằng bao nhiêu? (lấy số nguyên gần nhất) Câu 6. Cho các thí nghiệm sau: (a) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens (b) Glucose phản ứng với nước bromine (c) Glucose phản ứng với copper(II) hydroxide và NaOH đun nóng. (d) Saccharose phản ứng với copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm ở điều kiện thường. (e) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng. Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử? CHƯƠNG 3: HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT AMINE AMINO ACID PEPTIDE PROTEIN Dẫn xuất của Hợp chất tạp chức Cấu tạo từ các đơn vị Hợp chất cao phân tử, ammonia. Trong đó chứa nhóm amino và -amino acid qua liên được cấu tạo từ một Khái nguyên tử hydrogen nhóm carboxyl. kết peptide. hay nhiều chuỗi niệm trong phân tử polypeptide. ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon. Theo bậc amine: Protein đơn giản và Phân Amine bậc 1, 2, 3; protein phức tạp. loại Theo gốc hydrocarbon: Alkylamine và arylamine. Một số amine có Chất rắn, nhiệt độ Protein dạng sợi Tính nguyên tử carbon nhỏ nóng chảy cao, không tan trong nước, chất ở thể khí, tan tốt thường tan tốt trong protein dạng hình cầu vật trong nước. nước. tan được trong nước lí Aniline là chất lỏng, tạo dung dịch keo. ít tan trong nước. Amine có tính base Có phản ứng đặc Bị thủy phân một Bị thủy phân hoàn yếu. trưng của nhóm phần thành các toàn tạo thành các Methylamine, amino và nhóm peptide nhỏ hơn và bị -amino acid. ethylamine, ... có carboxyl. thủy phân hoàn toàn Tạo sản phẩm rắn có phản ứng tạo phức Có tính lưỡng tính. tạo thành các -amino màu vàng khi tác Tính với Cu(OH)2. Các - và -amino acid acid. dụng với nitric acid chất Amine bậc một phản tham gia phản ứng Tripeptide trở lên đặc. hóa ứng với nitrous acid. trùng ngưng tạo tham gia phản ứng Bị đông tụ dưới tác học Aniline tham gia polyamide. màu biuret. dụng của nhiệt, acid, phản ứng thế nguyên base hoặc ion kim tử H của vòng benzne loại nặng. dễ hơn benzene. Tham gia phản ứng màu biuret.
  7. Điều Amine được điều chế bằng các alkyl hóa ammonia hoặc khử hợp chất nitro. chế Ứng Aniline là nguyên liệu tổng hợp một số dược phẩm, phẩm nhuộm, polymer. dụng Protein là một trong các nguồn thức ăn chính của con người, đảm nhiệm nhiều vai trò khác nhau trong cơ thể sống, có nhiều ứng dụng khác nhau trong ngành công nghệ sinh học. B. HỆ THỐNG BÀI TẬP Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Công thức phân tử chung của amine no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+3N (n≥1). B. CnH2n+1N (n≥1). C. CnH2n-1N (n≥1). D. CnH2n-5N (n≥6). Câu 2. Công thức của glycine là A. H2N-CH2-COOH. B. CH3–CH(NH2)–COOH. C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH. D. H2N–CH2-CH2–COOH. Câu 3. Để chứng minh amino acid là hợp chất lưỡng tính, có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với A. dung dịch KOH và dung dịch HCl. B. dung dịch NaOH và dung dịch NH3. C. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4 . D. dung dịch KOH và CuO. Câu 4. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH ? A. 2-aminopropanoic acid. B. α-aminopropionic acid C. Aniline. D. Alanine. Câu 5. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là A. α-amino acid. B. β-amino acid. C. cacboxylic acid. D. ester. Câu 6. Loại peptide nào sau đây không tham gia phản ứng màu biuret ? A. tetra peptide. B. tripeptide. C. di peptide. D. penta peptide. Câu 7. Trong các chất dưới đây, chất nào là dipeptide ? A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. D.H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH Câu 8. Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ? A. NH3 . B. C6H5CH2NH2 . C. C6H5NH2. D. (CH3)2NH . Câu 9. Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm. Nafitifine thuộc amine bậc mấy? A. Bậc 1 B. Bậc 2 C. Bậc 3 D. Bậc 2 và bậc 3. Câu 10. Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Glycin (CH2NH2-COOH) . B. Lysine (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH) . C. Glutamic acid (HOOCCH2CHNH2COOH). D. Sodiumphenolat (C6H5ONa). Câu 11. Khi cho dung dịch albumine tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất có màu: A. tím. B. đỏ. C. trắng. D. vàng. Câu 12. Trong công nghiệp, nông nghiệp thì vai trò nào sau đây của enzyme là không phù hợp? A. Phân huỷ phế phẩm nông nghiệp. B. Tái tạo đất trồng, sản xuất phân bón vi sinh. C. Làm cho đất bị bạc màu. D. Chế biến thực phẩm như sữa, bánh mì, rượu, bia,... Câu 13. Bột ngọt bay mì chính là một trong những gia vị tạo vị ngọt cho thức ăn. Bột ngọt (mì chính) là muối monosodium của
  8. A. Glutamic acid B. Acetic acid C. Oleic acid D. Glutaric acid. Câu 14. Trong cây thuốc lá tự nhiên và khói thuốc lá chứa một amine rất độc, đó là nicotine với công thức cấu tạo như sau: Nicotine làm tăng huyết áp và nhịp tim, có khả năng gây sơ vữa động mạnh vành và suy giảm trí nhớ. Công thức phân tử nicotine là A. C10H12N2 B. C10H14N2 C. C11H12N2 D. C11H14N2 Câu 15. Số đồng phân cấu tạo amine bậc hai của C3H9N là A. 1. B. 2. C. 3 D. 4. Câu 16. Mùi tanh của cá là mùi của hỗn hợp các amine và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu nên sử dụng cách nào sau đây? A. Rửa cá bằng giấm ăn loãng. B. Rửa cá bằng dung dịch nước muối. C. Rửa cá bằng dung dịch nước vôi. D. Rửa cá bằng dung dịch nước tro bếp. Câu 17. Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amine ? A. B. C. D. Câu 18. Cả 3 chất: aniline, alanine và glutamic acid đều phản ứng với A. dung dịch NaOH B. dung dịch HCl C. dung dịch NaCl D. dung dịch brom Câu 19. Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2NCH2COOH (X3); HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH (X4); H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm xanh quỳ tím là: A. X3, X4. B. X2, X5. C. X2, X1. D. X1, X5. Câu 20. Phân biệt được các dung dịch chứa từng chất riêng biệt: lysine, aniline, valine bằng hai thuốc thử là A. phenolphtalein và sodium hyđroxide B. quỳ tím và nước bromine. C. chlohyđric acid và nước bromine. D. quỳ tím và chlohiđric acid. Câu 21. Peptit X có công thức cấu tạo sau: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa số đipeptide là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 22. Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptide có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg Khi thuỷ phân không hoàn toàn, số tripeptide khác nhau có chứa phenylamine (Phe) là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 23. Có các amino acid: glycine (Gly), alanine (Ala) và valine (Val). Có thể điều chế được bao nhiêu tripeptide mà trong mỗi phân tử tripeptide đều chứa đồng thời cả 3 amino acid trên ? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 24. Trong các dãy chất sau: (a) Ala-Ala; (b) Gly-Gly-Gly; (c) Ala-Gly; (d) Ala-Glu-Val; (e) Ala-Glu-Val- Gly. Các chất có phản ứng màu biuret là: A. (a); (d); (e). B. (b); (d); (e) C. (a); (b); (c). D. (b); (c); (e). Câu 25. Cho các phát biểu sau: (a) Phenylamine có lực base yếu hơn ammonia. (b) Phenylamine tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. (c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Trong tơ tằm (fibroin)có các gốc α-amino acid. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 26. Cho 24,36 gam tripeptide mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là: A. 37,50 gam B. 41,82 gam C. 38,45 gam D. 40,42 gam Câu 27. Cho 6,6 gam Gly-Gly phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 9,7. B. 13,7. C. 10,6. D. 14,6. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
  9. Câu 1. Amine là dẫn xuất của amonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử amonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon a. Công thức chung của amine no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N ( n 1). b. CH3CH2NHCH3, CH3CH2CH2NH2 đều là alkylamine đơn chức, bậc 1. c. Công thức chung của amine no, đơn chức, mạch hở, bậc 1 là CnH2n+1NH2 ( n 1). d. C6H5NH2, C6H5CH2NH2 là những arylamine đơn chức, bậc 1. Câu 2. Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen còn cặp electron chưa liên kết giống ammonia nên amine có một số tính chất hoá học tương tự ammonia a. Tất cả amine đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. b. Các amine đều có tính base mạnh hơn ammonia. c. Aniline có tính base yếu hơn ammonia, nên không làm đổi màu quỳ tím. d. Để phân biệt dung dịch ethylamine và anilin ta dùng phenolphthalein hay quỳ tím. Câu 3. Ngoài tính base, các amine còn có khả năng thể hiện tính khử. a. Nguyên nhân các amine thể hiện tính khử là do chúng kém bền và chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa -3. b. Các alkylamine bậc 1 ở điều kiện thường tác dụng với nitric acid tạo alcohol và giải phóng nitrogen c. Aniline tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0 – 5oC) tạo thành muối diazonium d. Để phân biệt alkylamine bậc 1 với alkylamine bậc 2 , bậc 3 ta dùng nitrous acid vì alkylamine bậc 1 có phản ứng tạo khí không màu mùi khai thoát ra, còn alkylamine bậc 2 , bậc 3 không phản ứng. Câu 4. Glutamic acid được sử dụng bởi hầu hết các sinh vật sống trong quá trình sinh tổng hợp ra protein, được xác định trong DNA bằng mã di truyền GAA hay GAG. Nó không phải là hoạt chất thiết yếu trong cơ thể người, có nghĩa là cơ thể có thể tự tổng hợp nó. Glutamic acid có công thức cấu tạo như sau: a. Glutamic acid là một α - amino acid. b. Glutamic acid là một hợp chất hữu cơ đa chức. c. Glutmic acid có công thức phân tử là C5H9O4N. d. Một trong những ứng dụng của glutamic acid là được dùng để làm bột ngọt (mì chính). Câu 5. Valine là một amino acid, valine tham gia vào nhiều chức năng của cơ thể, thúc đẩy quá trình phát triển cơ và phục hồi mô. Thiếu valine sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể, gây trở ngại về thần kinh, thiếu máu. Valine a. Valine là một hợp chất hữu cơ tạp chức. b. Valine vừa tác dụng được với HCl vừa tác dụng được với KOH c. Valine có công thức phân tử: C5H11NO2 và phân tử khối là 113. d. Tên thay thế của valine: α -aminoisovaleric acid. Câu 6. Papain là enzyme có tác dụng thuỷ phân protein, có nhiều trong quả đu đủ. Papain được tách từ nhựa đu đủ xanh, là một enzyme thực vật. Enzym papain rất tốt cho hệ tiêu hóa, giúp tiêu hóa các thức ăn giàu protein một cách dễ dàng hơn. Papain là enzyme có thể sản xuất thuốc điều trị các tác dụng phụ của xạ trị, hoặc nó có thể được sử dụng kết hợp với các liệu pháp khác để điều trị khối u,…
  10. Papain a. Thịt được ướp với nước ép đu đủ thì khi nấu sẽ nhanh mềm hơn. b. Do enzyme có nhiều trong quả đu đủ có tác dụng phân giải protein có trong thịt nên khiến cho thịt khi nấu cùng sẽ nhanh mềm hơn. c. Bromelain là một loại enzyme tiêu hóa protein từ dứa có thể giúp giảm viêm, đau và chữa lành vết thương. Từ quả đu đủ xanh cũng có thể chiết xuất được lượng nhỏ Bromelain. d. Papain có công thức phân tử C9H15N4O3 PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân amine thơm ứng với công thức phân tử C7H9N? Câu 2. Tripeptid X có công thức sau : H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400ml dung dịch NaOH 1M thu đươc dung B. Cô cạn dung dịch B thu đươc bao nhiêu gam chất rắn? Câu 3. Mùi tanh của cá chủ yếu do amine gây ra, trong đó có trimethylamine. Số nguyên tử hydrogen có trong trimethylamine là bao nhiêu ? Câu 4. Có bao nhiêu dipeptide (mạch hở) khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanine và glycine? Câu 5. Có bao nhiêu tripeptide (mạch hở) khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanine, valine và glycine? Câu 6. Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4 % Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt). Câu 7. Thuỷ phân tetra peptide X trong môi trường acid thu được bao nhiêu amino acid khác nhau? Câu 8. Có các dung dịch sau (với dung môi nước): CH3NH2 (1); ammonia (2); HOOC-CH(NH2)-COOH (3); aniline (4); H2N-CH(COOH)-NH2 (5), lycine (6), glutamic acid (7). Có mấy chất nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh? Câu 9. Cho các protein nào sau đây: fibroin, albumin, myosin, hemoglobin, α - keratin, collagen. Có bao nhiêu protein tan được trong nước? Câu 10. Thuỷ phân 1700 gam protein X thu được 445 gam alanine. Nếu phân tử khối trung bình của X là 85000 đvC thì số mắt xích trung bình alanine có trong phân tử X là bao nhiêu? CHƯƠNG 4: POLYMER A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau. Các phản ứng đặc trưng của polymer: cắt mạch, tăng mạch, giữ nguyên mạch. Polymer thường được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng 2. Một số vật liệu polymer phổ biến: Vật liệu polymer Thành phần, nguồn gốc Tính chất Chất dẻo PE Trùng hợp ethylene Có tính dẻo
  11. PP Trùng hợp propylene PVC Trùng hợp vinyl chloride PS Trùng hợp styrene Poly(methyl Trùng hợp methyl methacrylate methacrylate)PMM Poly(phenol Trùng ngưng phenol với formaldehyde formaldehyde)PPF Vật liệu nền và vật liệu Tính chất tốt hơn các vật liệu riêng rẽ ban đầu. Vật liệu composite cốt. Có nguồn gốc từ thiên nhiên: sợi bông, len, Tơ tự nhiên tơ tằm,... Chế biến từ polymer tự nhiên bằng phương Có dạng sợi mảnh, Tơ Tơ bán tổng hợp pháp hoá học: tơ visco, tơ cellulose acetate. dai bền,... Tơ tổng hợp Chế biến từ các polymer tồng hợp như: tơ capron, nylon-6,6, tơ nitron. Cao su tự nhiên Được lấy từ mủ cây cao su. Cao su Có tính đàn hồi. Tổng hợp bằng phương pháp hoá học: cao Cao su nhân tạo su buna, buna-S, buna-N, cao su chloroprene, cao su isoprene,... Nhựa vá săm Cao su hoà tan trong dung môi hữu cơ. Polymer tạo thành từ nhựa epoxy và một số Có khả năng kết dính Keo dán Keo epoxy amine. bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau. Keo poly(urea- Polymer tạo thành do phản ứng trùng ngưng formaldehyde) giữa urea và formaldehyde. B. HỆ THỐNG BÀI TẬP Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Chất dẻo nào sau đây chứa chlorine A. PVC. B. PE. C. PS. D. PPF. Câu 2. Trùng hợp styrene thu được polymer có kí hiệu viết tắt là A. PE. B. PS. C. PP. D. PVC. Câu 3. PE là một polymer thông dụng, dùng làm chất dẻo (chất dẻo chứa PE chiếm gần 1/3 tổng lượng chất dẻo được sản xuất hàng năm). Trong đời sống, PE được dùng làm màng bọc thực phẩm, túi nylon, bao gói, chai lọ đựng hóa mĩ phẩm,... PE được điều chế từ monomer nào sau đây? A. Propylene. B. Ethylene. C. Styrene. D. Vinyl chloride. Câu 4. Cao su buna-S được sử dụng phổ biến làm lắp xe, băng tải,... Cao su buna-S được tổng hợp từ các chất nào sau đây? A. CH2=CH2 và C6H5-CH=CH2. B. CH2=CH–CH=CH2 và C6H5–CH=CH2. C. CH2=CH–CH=CH2 và lưu huỳnh. D. CH2=CH–CH2-CH3 và C6H5–CH=CH2. Câu 5. Vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polymer trùng ngưng? A. Cao su isoprene. B. Polyethylene. C. Nylon-6,6. D. Tơ nitron. Câu 6. Trùng hợp vinyl cloride thu được polymer có tên gọi là A. poly(vinyl cloride). B. polypropylene. C. polyethylene. D. polystiren.
  12. Câu 7. polymer nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp? A. Polysaccharide. B. Poly(vinyl chloride). C. Poly(ethylene terephatalate). D. Nylon-6,6. Câu 8. PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… PVC được tổng hợp trực tiếp từ monomer nào sau đây? A. vinyl chloride. B. acrilonitrile. C. polyethylene. D. Vinyl acetate. Câu 9. Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polymer dùng để sản xuất tơ nitron? A. CH2=CH – CN. B. CH2=CH – CH3. C. H2N – (CH2)5 – COOH. D. H2N – (CH2)6 – NH2. Câu 10. Trùng ngưng axit - aminocaproic tạo thành polymer nào sau đây? A. polystyrene. B. polyethylene. C. Poly(vinyl chloride). D. Polycaproamide. Câu 11. Phân tử polymer nào sau đây có chứa nitrogen? A. polyethylene. B. Poly(vinyl chloride). C. Poly(methyl methacrylate). D. Polyacrilonitrile. Câu 12. Keo siêu dính 502 là một loại loại keo được dùng phổ biến trong đời sống để kết dính các bề mặt vật liệu như gỗ, nhựa, da,... Thành phần của keo 502 có chứa methyl cyanoacrylate. Sau khi dán, hơi ẩm trong không khí giúp cho phản ứng trùng hợp methyl cyanoacrylate xảy ra, tạo thành polymer dạng màng mỏng kết dính các vật liệu lại với nhau. Công thức của monomer điều chế keo 502? A. CH3COOC(CN)=CH2. B. CH2=C(CN)COOCH3. C. CH2=CH(CN). D. CH3COOCH=CH2(CN). Câu 13. Mỗi polymer có tính chất cơ học riêng, từ đó được ứng dụng làm những vật liệu khác nhau. Phát biểu nào sau đây sai A. PE, PP có tính dẻo dùng để chế tạo cao su. B. Polyisoprene có tính đàn hồi dùng để chế tạo cao su. C. Capron, nylon-6,6 có thể kéo thành sợi dai, bền dùng để chế tạo tơ. D. Poly(methyl methacrylate) không giòn, trong suốt dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ. Câu 14. PE là polymer có nhiều ứng dụng rộng rãi như: dùng làm áo mưa, khăn trải bàn, túi ni-lông…. Phát biểu nào sau đây sai? A. PE có tên gọi là polypropylene. B. PE có công thức cấu tạo là C. PE có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome là CH2=CH2. D. PE dùng chế tạo vật liệu có tính dẻo. Câu 15. PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... Nhận xét nào sau đây đúng? A. PVC thuộc loại polymer tổng hợp và có tên là poly(vinyl chloride). B. Monomer tạo thành của nhựa PVC có công thức cấu tạo thu gọn là CH2=CH–CH–Cl. C. PVC được tổng hợp từ monomer allyl chloride bằng phương pháp trùng hợp. D. PVC có công thức hoá học là (C2H5Cl)n. Câu 16. Cho các ester sau: ethyl acetate, propyl acetate, methyl propionate, methyl methacrylate. Có bao nhiêu ester tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polymer? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 17. Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polymer) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng A. trùng ngưng B. trùng hợp. C. xà phòng hóa. D. thủy phân. Câu 18. Polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poly(ethylene terephthalate). B. Polyacrilonitrile. C. Polystirene. D. Poly(methyl methacrylate). PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1. Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nylon-6,6, len, tơ cellulose acetate, tơ capron. a. Tơ tằm, len, tơ cellulose acetate là tơ tự nhiên. b. Tơ nylon-6,6, tơ capron đều thuộc loại tơ polyamide. c. Tơ visco, tơ cellulose acetate thuộc loại tơ bán tổng hợp. d. Tơ visco, tơ nylon-6,6, len, tơ cellulose acetate, tơ capron đều thuộc loại tơ bán tổng hợp. Câu 2. Cho các phát biểu sau:
  13. a. Tơ visco là tơ bán tổng hợp. b. Trùng ngưng buta-1,3-diene với acrylonitrile có xúc tác Na được cao su buna-N. c. Trùng hợp styren thu được poly(phenol fomaldehyde). d. Poly(ethylene terephtalate) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monomer tương ứng.. Câu 3. Cao su là vật liệu polymer có tính đàn hồi. a. Cao su buna−N thuộc loại cao su thiên nhiên. b. Trùng ngưng buta -1,3- diene với acrylonitrile có xúc tác Na được cao su buna-N. c. Polybuta -1,3- dien được dùng để sản xuất cao su buna d. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian. Câu 4. Keo dán là vật liệu có khả năng kêt dính bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu dược kết dính. a. Nhựa vá săm hay còn gọi là keo dán epoxy. b. Keo epoxy thường được dùng đổ dán các kim loại, nhựa, bê tông, các vật bằng kính, sứ, đồ gốm, ... c. Keo dán poly(urea-formaldehyde) được dùng chủ yếu để dán các vật liệu ván ép, gỗ.. d. ưu điểm của keo epoxy là độ kết dính rất cao, chịu nhiệt, chịu nước, chịu dung môi, chịu lực tốt, rất dễ sử dụng. Câu 5. PE là polymer có nhiều ứng dụng rộng rãi như: dùng làm áo mưa, khăn trải bàn, túi ni-lông…. a. PE có tên gọi là polypropylene. b. PE có công thức cấu tạo là c. PE có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome là CH2=CH2. d. PE dùng chế tạo vật liệu có tính dẻo. Câu 6. PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... a. PVC thuộc loại polymer tổng hợp và có tên là poly(vinyl chloride). b. Monomer tạo thành của nhựa PVC có công thức cấu tạo thu gọn là CH2=CH–CH–Cl. c. PVC được tổng hợp từ monomer vinyl chloride bằng phương pháp trùng hợp. d. PVC có công thức hoá học là (C2H5Cl)n. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu 1. Cho các tơ sau: visco, capron, cellulose acetate, olon. Số tơ tổng hợp là Câu 2. Cho các tơ sau: tơ cellulose acetate, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nylon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ polyamide? Câu 3. Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là Câu 4. Cho các ester sau: anlyl acetate, vinyl acetate, methyl propionate, methyl acrylate. Có bao nhiêu ester tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polymer? Câu 5. Trong các polymer sau: (1) poly(methyl methacrylate); (2) polystyrene; (3) nylon-7; (4) poly(ethylenterephthalate); (5) nylon-6,6; (6) poly(vinyl acetate), Số polymer là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là Câu 6. Thể tích khí dầu mỏ chứa 80% methane (đkc) để điều chế 810 kg cao su Buna với hiệu suất toàn bộ quá trình 75% (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) là Câu 7. Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế được 1 tấn PVC thì thể tích khí thiên nhiên (chứa 80% methan) ở điều kiện chuẩn cần dùng là CHƯƠNG 5: PIN ĐIỆN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Thế điện cực và nguồn điện hóa học - Cặp oxi hoá – khử kim loại. - Giá trị thế điện cực chuẩn là đại lượng đánh giá khả năng khử giữa các dạng khử, khả năng oxi hoá giữa các dạng oxi hoá trong điều kiện chuẩn. - Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn để: So sánh được tính khử, tính oxi hoá giữa các cặp oxi hoá – khử; Dự đoán được chiều hướng xảy ra phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử theo quy tắc alpha; Tính được sức điện động của pin điện hoá tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử. - Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin Galvani, ưu nhược điểm chính một số loại pin khác như acquy (accu), pin nhiên liệu; pin mặt trời..
  14. – Lắp ráp được pin đơn giản (Pin đơn giản: 2 thanh kim loại khác nhau cắm vào quả chanh, lọ nước muối...) và đo được sức điện động của pin. B. HỆ THỐNG BÀI TẬP Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Cách biểu diễn cặp oxi hóa – khử nào sau đây không đúng? A. Na+/Na. B. Cu2+/Cu. C. Fe2+/Fe3+. D. Al3+/Al. Câu 2. Để thiết lập điện cực đồng (copper) người ta nhúng thanh Cu vào dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. H2SO4. C. NaOH. D. CuSO4. Câu 3. Đối với điện cực kẽm (zinc) chuẩn, tại ranh giới giữa bề mặt thanh Zn với dung dịch chất điện li tồn tại cân bằng nào sau đây? A. 2H2O + 2e H2 + 2OH-. B. 2H+ + 2e H2. C. Zn2+ + 2e Zn. D. 2H2O O2 + 4e + 4H+. Câu 4. Thế điện cực chuẩn của điện cực đồng (copper) là +0,340 V, điều này có nghĩa là khi so sánh với điện cực hydrogen chuẩn, điện cực đồng có thế điện cực A. lớn gấp 0,340 lần. B. thấp hơn 0,340 V. C. cao hơn 0,340 V. D. nhỏ hơn 0,340 lần. Câu 5. Một pin Galvani được thành lập từ hai cặp oxi hóa khử sau: Al 3+/Al và Cu2+/Cu. Biết . Sức điện động của pin Galvani trên là A. – 2,016 (V). B. 2,016 (V). C.1,336 (V). D. – 1,336 (V). Câu 6. Cho . Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tính oxi hóa của ion Fe2+ mạnh hơn của ion Ag+. B. Tính khử của Ag mạnh hơn của Fe. C. Tính khử của Fe mạnh hơn của Ag. D. Cả A và C đều đúng. Câu 7. Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử sau: Cặp oxi hóa – khử Ba2+/Ba Ag+/Ag Al3+/Al Cu2+/Cu Thế điện cực chuẩn (V) -2,92 +0,799 -1,676 +0,340 Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là A. Ba2+. B. Ag+. C. Al3+. D. Cu2+. 2+ 2+ Câu 8. Cho phản ứng sau: Fe + Cu → Fe + Cu. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Fe là chất oxi hóa mạnh hơn. B. Cu2+ là chất oxi hóa mạnh hơn. 2+ C. Fe là chất khử mạnh hơn. D. Cu là chất oxi hóa mạnh hơn. Câu 9. Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử sau: Cặp oxi hóa – khử Cu2+/Cu Ag+/Ag Fe2+/Fe Ni2+/Ni Thế điện cực chuẩn (V) +0,340 +0,799 -0,440 -0,257 Dãy sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa là A. Fe2+, Ni2+, Cu2+, Ag+. B. Cu2+, Ag+, Ni2+, Fe2+. C. Ag+, Fe2+, Cu2+, Ni2+. D. Ag+, Cu2+, Ni2+, Fe2+. Câu 10. Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử sau: Cặp oxi hóa – khử Cu2+/Cu Ag+/Ag Fe2+/Fe Fe3+/Fe2+ Mg2+/Mg Thế điện cực chuẩn (V) +0,340 +0,799 -0,440 +0,771 -2,356 Trong số các kim loại ở các cặp oxi hóa – khử trên, có bao nhiêu kim loại tác dụng được với Fe3+? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11. Một pin Galvani được thành lập từ hai cặp oxi hóa khử sau: Mg 2+/Mg và Ag+/Ag. Biết . Tính thế điện cực chuẩn của điện cực magnesium? A. – 2,356 (V). B. +2,356 (V). C. – 3,954 (V). D. + 3,954 (V).
  15. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1. Pin Galvani Cu-Ag được thiết lập như hình dưới đây. Cho biết thế điện cực chuẩn: Cu 2+ /Cu = +0,340 V; Ag+ /Ag = +0,799 V. a) Phản ứng hóa học xảy ra trong pin Galvani Cu-Ag là phản ứng tự diễn biến. b) Cu là cực âm, Ag là cực dương c) Tại cực âm diễn ra quá trình khử Cu Cu2+ + 2e. d) Trong pin Galvani Cu-Ag, cầu muối giúp đóng kín mạch và trung hoà điện tích trong dung dịch Câu 2. Pin Galvani Zn–Cu được mô phỏng trong hình 12.1: a) Thanh Zn đóng vai trò cực âm (anode) và thanh Cu là cực dương (cathode). b) Phản ứng hoá học xảy ra trong pin là: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu. c) Trong quá trình pin hoạt động, cầu muối cho phép các electron di chuyển quA. d) Tại anode xảy ra quá trình oxi hóa, tại cathode xảy ra quá trình khử PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu 1. Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng hóa học Câu 2 Cho pin điện hoá tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử ở điều kiện chuẩn: Pb2+/Pb và Zn2+/Zn với thế điện cực chuẩn tương ứng là –0,126 V và –0,762 V. Tính sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu volt (V)? (Kết quả làm tròn kết quả đến phần trăm Câu 3. Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử sau: Cặp oxi hóa – khử Zn2+/Zn Cu2+/Cu Fe2+/Fe Thế điện cực chuẩn (V) -0,762 +0,340 -0,440 Trong số các cặp oxi hóa – khử trên, có bao nhiêu cặp oxi hóa – khử phản ứng được với nhau? ----------------------HẾT-------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2