intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng làm bài, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn

  1. TRƯỜNG THCS LONG TOÀN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HKI – KHTN 7 Năm học 2022-2023 CHỦ ĐỀ 2: PHÂN TỬ BÀI 6: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC I. Vỏ nguyên tử khí hiếm - Nhóm khí hiếm là nhóm các nguyên tố hoạt động hóa học kém. Nhóm khí hiếm gồm: helium (He); neon (Ne); argon (Ar); krypton (Kr); xenon (Xe), … - Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, riêng helium ở lớp ngoài cùng có 2 electron. II. Liên kết ion 1. Sự tạo thành ion dương - Các nguyên tử của nguyên tố kim loại thường có xu hướng nhường electron ở lớp ngoài cùng để có lớp electron ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn. - Nguyên tử kim loại khi nhường electron sẽ tạo thành ion dương tương ứng. Ví dụ: Nguyên tử magnesium nhường 2 electron lớp ngoài cùng tạo thành ion magnesium. Ion magnesium là ion dương, có 8 electron lớp ngoài cùng, cấu hình electron giống với khí hiếm Ne. Hay viết gọn: Mg → Mg2+ + 2e 2. Sự tạo thành ion âm - Các nguyên tử của nguyên tố phi kim (Cl, O, N …) có số electron lớp ngoài cùng là 7, 6, 5, … có xu hướng nhận electron để có lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn. - Nguyên tử phi kim khi nhận electron sẽ tạo thành ion âm tương ứng. Ví dụ: Nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron vào lớp ngoài cùng tạo thành ion oxygen. Ion oxygen có 8 electron lớp ngoài cùng, cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm Ne. 1
  2. Hay viết gọn: O + 2e → O2- 3. Sự tạo thành liên kết ion - Liên kết ion là liên kết giữa ion dương và ion âm. - Các ion dương và ion âm đơn nguyên tử có lớp electron ngoài cùng giống với nguyên tử của nguyên tố khí hiếm. Ví dụ 1: Sơ đồ tạo thành liên kết ion trong phân tử NaCl (sodium chloride). III. Liên kết cộng hóa trị - Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử. - Liên kết cộng hóa trị thường là liên kết giữa hai nguyên tử của nguyên tố phi kim với phi kim. Ví dụ 1: Quá trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử chlorine: IV. Chất ion, chất cộng hóa trị - Chất được tạo bởi các ion dương và ion âm được gọi là chất ion. - Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị được gọi là chất cộng hóa trị. - Ở điều kiện thường, chất ion thường ở thể rắn, chất cộng hóa trị ở thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí. V. Một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị - Chất ion khó bay hơi, khó nóng chảy, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện. - Chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt; một số chất tan được trong nước thành dung dịch. Tùy thuộc vào chất cộng hóa trị khi tan trong nước mà dung dịch thu được có thể dẫn điện hoặc không dẫn điện. BÀI 7: HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC I. Hóa trị 1. Định nghĩa - Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác trong phân tử. - Hóa trị được biểu thị bằng các chữ số La Mã (I; II …) 2
  3. 2. Cách xác định - Để xác định hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị, người ta dựa vào hóa trị hóa trị của H là I; hóa trị của O là II. II. Quy tắc hóa trị - Quy tắc hóa trị: Trong phân tử hợp chất hai nguyên tố, tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố kia. III. Công thức hóa học Phân tử của chất được tạo thành từ nguyên tử của một hay nhiều nguyên tố và được biểu diễn bằng công thức hóa học. 1. Viết công thức hóa học của đơn chất - Công thức hóa học của đơn chất được kí hiệu bằng kí hiệu nguyên tố hóa học kèm với số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử ghi ở bên dưới. - Một số đơn chất phi kim thể khí (ở điều kiện thường) có công thức hóa học chung là Ax. - Đối với đơn chất kim loại và một số đơn chất phi kim ở thể rắn. Ví dụ: Kim loại iron có công thức hóa học là Fe. Ví dụ: Công thức hóa học của đơn chất phosphorus là P. 2. Viết công thức hóa học của hợp chất - Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo thành kèm số nguyên tử(chỉ số) ở bên dưới mỗi kí hiệu. - Công thức chung của phân tử có dạng: AxBy IV. Tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất - Phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất được tính bằng tỉ số giữa khối lượng của nguyên tố đó trong một phân tử hợp chất và khối lượng phân tử (KLPT) của hợp chất. + Với hợp chất AxBy, ta có: %A = + Tổng tất cả các phần trăm nguyên tố trong một phân tử luôn bằng 100%. V. Xác định công thức hóa học 1. Xác định công thức hóa học khi biết phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử - Các bước xác định: Bước 1: Đặt công thức hóa học cần tìm (công thức tổng quát); Bước 2: Lập biểu thức tính phần trăm nguyên tố có trong hợp chất; Bước 3: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố và viết công thức hóa học cần tìm. Chủ đề 3: Tốc độ 1. Tốc độ chuyển động - Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. - Tốc độ của chuyển động của một vật được xác định bằng chiều dài quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian. - Công thức tính tốc độ: Trong đó: v là tốc độ vật chuyển động (m/s) s là quãng đường vật đi được (m) 3
  4. t là thời gian đi hết quãng đường đó (s) - Trong hệ đơn vị đo lường chính thức của nước ta, đơn vị tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h). Ngoài ra còn các đơn vị khác là mét trên phút (m/min), xentimét trên giây (cm/s), milimét trên giây (mm/s). - Cách chuyển đổi đơn vị giữa km/h và m/s: Km/h m/s 2. Đồ thị quãng đường thời gian - Đồ thị quãng đường - thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian. - Ví dụ: Cho bảng số liệu về thời gian và quãng đường của ca nô. Hãy vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của ca nô. Thời điểm 6h00 6h30 7h00 7h30 8h00 Thời gian chuyển 0 0,5 1,0 1,5 2,0 động t (h) Quãng đường s 0 15 30 45 60 (km) - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, có thể tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ hay thời gian chuyển động của vật). 3. Đo tốc độ - Để đo tốc độ, người ta cần đo quãng đường s vật đi được và thời gian chuyển động t của vật. - Để đo thời gian, nhằm xác định tốc độ của một vật chyển động, ta sử dụng đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện. 4. Tốc độ và an toàn giao thông - Thiết bị bắn tốc độ là máy đo tốc độ từ xa, dùng để kiểm tra tốc độ của các phương tiện giao thông đường bộ. Thiết bị bắn tốc độ đơn giản gồm một camera theo dõi ô tô chạy trên đường và một máy tính nhỏ trong camerađể tính tốc độ của ô tô - Người điều kiện phương tiện giao thông phải tuân thủ luật giao thông đường bộ, điều khiển xe trong tốc độ giới hạn cho phép để giữ an toàn cho chính mình và cho những người khác. II. Chủ đề 4: Âm thanh 1. Mô tả sóng âm - Vật dao động phát ra âm thanh gọi là nguồn âm. - Các dao động từ nguồn âm lan truyền trong môi trường, được gọi là sóng âm (gọi tắt là âm). - Sóng âm được phát ra từ các vật đang dao động. - Sóng âm trong không khí được lan truyền bởi sự dao động (dãn, nén) của các lớp không khí. 4
  5. Sóng âm truyền được trong các môi trường : rắn, lỏng và khí. Sóng âm không truyền được trong chân không 2. Độ to và độ cao của âm - Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó. - Âm nghe được càng to khi biên độ âm càng lớn. Âm nghe được càng nhỏ khi biên độ âm càng nhỏ. - Tần số là số dao động của vật thực hiện được trong một giây. Đơn vị tần số là héc (Hz). - Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số âm càng lớn. Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số càng nhỏ. 3. Phản xạ âm - Sóng âm dội lại khi gặp vật cản gọi là âm phản xạ - Các vật cứng, bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt. Các vật mềm, xốp, bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. - Tiếng vang hình thành khi âm phản xạ nghe được chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai ít nhất là 1/15 giây. - Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to và kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động của con người. - Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn là: Tác động vào nguồn âm, phân tán âm trên đường truyền, ngăn chặn sự truyền âm 5
  6. CÂU HỎI THAM KHẢO I.Trắc nghiệm: Câu 1. Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào? A. Electron. B. Proton. C. Nơtron. D. Hạt nhân Câu 2. Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng A. Nhận thêm electron B. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể C. Nhường bớt electron D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể. Câu 3. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết: A. Liên kết ion. B. Liên kết Hiđro. C. Cộng hoá trị . D. Liên kết ion - Cộng hoá trị Câu 4. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết A. Cộng hoá trị. B. Ion. C. Kim loại. D. Phi kim. Câu 5. Hợp chất nào dưới đây chỉ có liên kết cộng hóa trị trong phân tử? A. Na2O B. FeO C. KCl D. H2O Câu 6. Đơn chất nitơ bao gồm các phân tử chứa hai nguyên tử nitơ. Công thức hóa học của đơn chất nitơ là A. N. B. N2. C. N2. D. N2. Câu 7. Trong công thức hóa học SO2, S có hóa trị mấy? A. I. B. II. C. III. D. IV. Câu 8. Phân tử khí ozone được tạo thành từ 3 nguyên tử ozone liên kết với nhau. Công thức hóa học của phân tử khí ozone là A. 3O. B. O3. C. O3. D. O3. Câu 9: Công thức tính tốc độ là A. v = st B. v = t/s C. v = s/t D. v = s/t2 Câu 10: Tốc độ của vật là A. Quãng đường vật đi được trong 1s. B. Thời gian vật đi hết quãng đường 1m. C. Quãng đường vật đi được. D. Thời gian vật đi hết quãng đường. Câu 11: Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72 m/min. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Bạn An đi nhanh nhất. B. Bạn Bình đi nhanh nhất. C. Bạn Đông đi nhanh nhất. D. Ba bạn đi nhanh như nhau. Câu 12: Điền số vào chỗ trống sao cho phù hợp: Đổi: 10 m/s = …. km/h A. 10 km/h. B. 36 km/h. C. 45 km/h. D. 20 km/h. Câu 13: Một người đi từ A chuyển động thẳng đều về B cách A một khoảng 120m với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó người 2 chuyển động thẳng đều từ B về A. Sau 10 giây 2 người gặp nhau. Tính vị trí 2 người gặp nhau. 6
  7. A. 80 (m) B. 100 (m) C. 120 (m) D. 135 (m) Câu 14: Thiết bị bắn tốc độ sử dụng trong giao thông gồm A. Camera và máy tính. B. Thước và máy tính. C. Đồng hồ và máy tính. D. Camera và đồng hồ. Câu 15: Ô tô chạy trên đường cao tốc có biển báo tốc độ như trong Hình 11.2 với tốc độ v nào sau đây là an toàn? A. Khi trời mưa: 100 km/h < v < 120 km/h. B. Khi trời nắng: 100 km/h < v < 120 km/h. C. Khi trời mưa: 100 km/h < v < 110 km/h. D. Khi trời nắng: v > 120 km/h. Câu 16: Theo em nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ? A. Do vi phạm quy định về tốc độ giới hạn B. Chở hàng quá trọng tải của phương tiện C. Vượt đèn đỏ, đi sai làn đường D. Tất cả các đáp án trên. Câu 17: Âm thanh không truyền được trong môi trường nào dưới đây? A.Chất lỏng B.Chất rắnC.Chất khí D.Chân không Câu 18: Trong các trường hợp dưới đây, vật phát ra âm thanh khi nào? A. Khi kéo căng vật B. Khi uốn cong vật C. Khi nén vật D. Khi vật dao động Câu 19:Chọn câu trả lời đúng. Khi gõ vào mặt trống ta nghe được âm thanh phát ra. Vậy âm thanh đó phát ra từ đâu? A. Từ dùi gõ B. Từ mặt trống C. Từ cả dùi gõ và mặt trống D. Từ các lớp không khí trên mặt trống Câu 22: Vật liệu nào sau đây phản xạ âm kém nhất? A. Gỗ. B. Thép. C. Len. D.Đá. Câu 23: Khi em nghe được tiếng nói to của mình vang lại trong hang động nhiều lần, điều đó có ý nghĩa gì? A. Trong hang động có mối nguy hiểm. B. Có người ở trong hang cũng đang nói to. C. Tiếng nói của em gập vật cản bị phản xạ và lập lại. D. Sóng âm truyền đi trong hang quá nhanh. II. Tự Luận: Câu 1 : Liên kết cộng hóa trị là gì? Câu 2 : Liên kết ion là gì Câu 3 : Phát biểu qui tắc hóa trị. Câu 4: Vitamin C có công thức hóa học C6H8O6. 7
  8. a) Vitamin C là đơn chất hay hợp chất? Giải thích. b) Tính khối lượng phân tử của vitamin C. c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong vitamin C. Câu 5Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong các hợp chất: Fe2O3, FeCl3, Na2O, CaCO3 Câu 6Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu. Câu 7: Liệu các bạn có nhớ vận động viên chạy người Jamaica, Usain Bolt, người đã nắm giữ 8 huy chương vàng Olympic. Tuy rằng, Bolt đã nghỉ hưu từ năm 2017, nhưng hiện anh vẫn giữ danh hiệu người chạy nhanh nhất hành tinh khi chạy 100m trong chỉ 9,58 giây. Với kỉ lục thế giới ấy, bạn hãy cho biết anh ấy chạy với tốc độ bao nhiêu km/h? Câu 8: Một ô tô đi từ Bà Rịa đến thành phố Hồ Chí Minh với tốc độ 60km/h. Coi tốc độ của ô tô không đổi trong suốt hành trình. Hãy tính thời gian ô tô đi hết quãng đường đó. Biết quãng đường từ TP Bà Rịa đến TPHCM là 85km Câu 9: Các bạn Bắc, Trung và Nam cùng đạp xe trong công viên. Hình bên dưới biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của ba bạn. Em hãy xác định tốc độ của ba bạn này nhé. Câu 10: Camera của thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 10m là 0,55s. Nếu tốc độ giới hạn trên làn đường được quy định như trên biển báo trên hình thì ô tô này có vượt tốc độ cho phép không? Bạn có biết lỗi vi phạm tốc độ sẽ gây ra nguy hiểm như thế nào không? Câu 11: Tầnsốvỗcánhcủaruồiđenkhibayvàokhoảng350Hz,củamuỗivàokhoảng600Hz.Âmth anhphátrakhibaycủaruồiđenhaymuỗinghebổnghơn?Vìsao? Hết 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1