intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Hai Bà Trưng

Chia sẻ: Starburst Free | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:39

41
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên và học sinh trong quá trình học giảng dạy và học tập môn Lịch sử lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Hai Bà Trưng để nắm chi tiết nội dung các bài tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Hai Bà Trưng

  1.  Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Trường THPT. Hai Bà Trưng ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHI TIẾT HỌC KÌ I (2019 ­ 2020) Môn: Lịch sử 12 I. GIỚI HẠN CÁC BÀI ÔN TẬP PHẦN I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ 1945 ĐẾN NĂM 2000 Chương I. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945­1949)  Bài 1. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai từ năm (1945 ­1949)  (Mục III.Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập  ­ Không học) Chương II. Liên Xô và  các nước Đông Âu (1945­1991). Liên bang Nga (1991­2000)  Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945­1991) Liên Bang Nga (1991­2000)  ­ Mục I. 2.Các nước Đông Âu; Mục I.3. Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở   châu Âu; Mục II.1. Sự khủng khoảng của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô;Mục II.2.Sự   khủng khoảng của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu ­ Không học)  Chương III. Các nước Á, Phi và Mĩ la­ tinh (1945­2000)  Bài 3. Các nước Đông Bắc Á  ­ Mục I. Sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây  dựng chế độ mới (1949 ­ 1959) (Không học thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới  (1949 ­ 1959), chỉ cần nắm được Sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa) ­ Mục II.2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 ­1978) ­ Không học Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ (Mục 2.b. Nhóm các nước Đông Dương;Mục 2.c. Các   nước khác ở Đông Nam Á ­ Không học)  Bài 5.Các nước Châu phi và Mĩ Latinh (Mục I.2. Tình hình phát triển kinh tế­ xã hội; Mục   II.2. Tình hình phát triển kinh tế, xã hội ­ Không học) Chương IV. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945­2000)  Bài 6. Nước Mĩ ­ Nội dung chính trị ­ xã hội các giai đoạn (Không học) Bài 7. Tây Âu ­ Nội dung chính trị ­ xã hội các giai đoạn  (Không học) Bài 8. Nhật Bản ­ Nội dung chính trị ­ xã hội các giai đoạn (Không học) Chương V. Quan hệ quốc tế (1945­ 2000) 
  2. Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ Chiến tranh lạnh ( Mục II. Sự đối đầu Đông ­Tây   và các cuộc chiến tranh cục bộ ­ Không học)  Chương VI. Cách mạng khoa học ­ công nghệ và xu thế toàn cầu hoá  Bài 10.  Cách mạng khoa học ­ Công nghệ  và xu thế  toàn cầu hoá nửa sau thế  kỉ  XX ( Mục 2.   Những thành tựu tiêu biểu ­ Không học) Bài 11. Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000  PHẦN II. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 2000 Chương I. Việt nam từ năm 1919 đến năm 1930  Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925  ­ Mục I.2. Chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp.(không học) ­ Mục II.1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số  người Việt Nam   sống ở nước ngoài (Không học)  Bài 13. Phong trào dân tộc dân chủ 1925 ­ 1930  ­ Mục I.2. Tân Việt cách mạng Đảng (Không học)  Chương II. Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945  Bài 14. Phong trào cách mạng 1930 ­ 1935  ­ Mục III. Phong trào cách mạng trong những năm 1932 – 1935 (Không học) Bài 15. Phong trào dân chủ 1936 ­ 1939 ­ Mục II.2. phần b. Đấu tranh nghị trường (Hướng dẫn HS đọc thêm); c.Đấu tranh trên lĩnh   vực báo chí (Không học) Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 ­ 1945). Nước Việt  Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời  Mục II.2. Những cuộc đấu tranh ở đầu thời kì mới  (Chỉ cần biết những cuộc đấu tranh) Chương III. Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954  Bài 17. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ ngày 2 ­ 9­1945 đến trước ngày 19 ­ 12­1946 II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM CỦA CÁC BÀI ÔN TẬP PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000 CHƯƠNG I ­ BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI  SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945­1949) *** Câu 1: Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nêu những quyết định quan trọng của   Hội nghị (nội dung) và hệ quả của nó?
  3. * Hoàn cảnh lịch sử: ­ Đầu 1945, chiến tranh thế giới II ở vào giai đoạn cuối, nhiều vấn đề cấp bách được đặt ra cần   phải giải quyết: nhanh chóng kết thúc chiến tranh; tổ chức lại thế giới sau chiến tranh; phân chia  thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. ­ Từ  4 – 11/2/1945, Hội nghị  quốc tế  được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) với sự  tham dự  của   nguyên thủ ba cường quốc Anh, Mĩ, Liên Xô. * Những quyết định quan trọng: ­ Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và Chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Để  nhanh chóng kết thúc, trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại PX Đức, Liên Xô sẽ tham  chiến chống Nhật ở châu Á. ­ Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. ­ Thỏa thuận về  việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia  phạm vi ảnh hưởng giữa 3 cường quốc ở châu Âu và châu Á. (SGK phần chữ in nhỏ trang 5, 6) * Hệ quả: Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng với những thỏa thuận sau đó của 3 cường  quốc trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới – Trật tự 2 cực Ianta. Câu 2: Hãy cho biết sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên Hợp   Quốc? * Sự thành lập: ­ Từ 25/4  26/4/1945, hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) với sự tham gia 50 nước đã   thông qua Bản Hiến chương và tuyên bố thành lập LHQ. ­ Ngày 24/10/1945, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực. * Mục đích:  ­ Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. ­ Phát triển các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới. * Nguyên tắc hoạt động: (5 nguyên tắc) ­ Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. ­ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. ­ Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. ­ Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. ­ Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc). * Vai trò:  ­ Trở  thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế  giới. ­ Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực. ­ Thúc đẩy mối quan hệ hữ nghị và hợp tác quốc tế. ­ Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế… *1977, VN là thành viên 149 của LHQ.
  4. *2007 VN được bầu làm ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an LHQ. CHƯƠNG II ­ BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945­1991). LIÊN BANG NGA (1991­2000) *** Câu 3: Hãy cho biết những thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô từ 1945 đến nữa đầu những năm   70? * Công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945­1950): ­ Hậu quả của CTTG II rất nặng nề: 27 triệu người chết, gần 2000 thành phố bị phá hủy. ­ Với tinh thần tự  lực tự  cường, nhân dân LX hoàn thành kế  hoạch 5 năm khôi phục kinh tế  (1946­1950 trước thời hạn 9 tháng. + Công nghiệp: năm 1950 sản lượng công nghiệp tăng 73%. + Nông nghiệp: năm 1950 đạt mức trước chiến tranh. + KHKT: 1949 LX chế tạo thành công bom nguyên tử  phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.  ­ Ý nghĩa: Là nền tảng vững chắc cho công cuộc xây dựng CNXH. * Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 đến nửa những năm 70: ­ CN: LX trở  thành cường quốc công nghiệp đứng thứ  hai thế  giới (sau Mĩ), đi đầu trong công  nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân… ­ NN: những năm 60, sản lượng nông phẩm tăng trung bình 16%. ­ KHKT: LX là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957) và đưa con   người vào vũ trụ (I. Gagarin, 1961)  Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. ­  Xã hội: tỉ  lệ  công nhân chiếm hơn 55% lao động cả  nước, trình độ  học vấn của người dân  không ngừng được nâng cao. ­ Đối ngoại: Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân   tộc và giúp đỡ các nước XHCN.  Câu 4: Trình bày những nét chính về Liên bang Nga từ 1991 – 2000. Sau khi Liên Xô tan rã Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”. ­ Kinh tế: Từ năm 1990­1995 tăng trưởng GDP là số âm. Từ năm 1996 trở đi kinh tế phục hồi và phát  triển. ­ Chính trị: 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, qui định thể chế Tổng thống liên bang. ­ Đối nội: Phải đối mặt với 2 thách thức lớn: Sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc  tộc (nổi bật là phong trào ly khai ở Trécxnia). ­  Đối ngoại: Một mặt ngã về  phương Tây mặt khác phát triển các mối quan hệ  với châu Á   (Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN…). ­ Từ năm 2000, V.Putin lên làm tổng thống Nga có nhiều chuyển biến (kinh tế hồi phục và phát   triển, chính trị dần ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao). CHƯƠNG III ­ CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945­2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
  5. *** Câu 5: Những biến đổi quan trọng của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ  II? ­ Là khu vực rộng lớn, đông dân cư nhất thế giới, tài nguyên phong phú. ­ Trước CTTG II, bị thực dân nô dịch (trừ Nhật). ­ Từ sau 1945 có nhiều chuyển biến quan trọng. * Về chính trị:  ­ 10/1949, nước CHND Trung Hoa ra đời. ­ Cuối thập niên 90: Trung Quốc thu hồi Hồng Kông và Ma Cao. ­ Sau năm 1945, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 nhà nước riêng biệt với 2 thể chế chính   trị  khác nhau: Nam Triều Tiên là nước Đại Hàn Dân Quốc (8/1948), Bắc Triều Tiên là nước   CHDCND Triều Tiên (9/1948), quan hệ đối đầu, căng thẳng. *Về kinh tế: Nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về  kinh tế, đời sống nhân dân được nâng cao: Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở  thành 3 con  rồng, Nhật Bản đứng thứ 2 thế giới, Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao nhất thế giới. Câu 6: Trình bày sự thành lập nhà nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa. *Sự thành lập nước CHND Trung Hoa: ­ Sau chiến tranh chống Nhật kết thúc, ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân   đảng và Đảng Cộng sản (1946­1949). ­ 7/1946 nội chiến bùng nổ. ­ Từ 7/1946 đến 6/1947: quân giải phóng Trung Quốc tiến hành chiến lược phòng ngự tích cực. ­ 6/1947 đến 1949: quân giải phóng phản công, lần lượt giải phóng lục địa Trung Quốc. ­ 1/10/1949: nước CHND Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là chủ tịch Mao Trạch Đông. *Ý nghĩa: ­ Sự  ra đời nước CHND Trung Hoa đánh dấu sự  thắng lợi của Cách mạng Dân tộc Dân chủ   ở  TQ. ­ Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến. ­ Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH. ­ Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 7: Vì sao Trung Quốc phải cải cách? Nội dung và thành tựu của công cuộc cải cách ­   mở cửa ở Trung Quốc (1978 ­ 2000)? * Hoàn cảnh lịch sử:  ­ Do sai lầm về đường lối “Ba ngọn cờ hồng” đã tàn phá nền kinh tế TQ. Đặc biệt là cuộc “Đại   cách mạng văn hóa vô sản” từ 1966 – 1976, đã làm cho đất nước TQ khủng hoảng trầm trọng về  kinh tế, chính trị, xã hội.  ­ Tháng 12/1978, Trung  ương Đảng Cộng sản TQ đã đề  ra đường lối mới do Đặng Tiểu Bình   khởi xướng và được nâng lên thành đường lối chung ở Đại hội XII (9/1982). *Nội dung cải cách: ­ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
  6. ­ Tiến hành cải cách và mở cửa. ­ Chuyển nền kinh tế kế hoạch tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN. ­ Biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. *Thành tựu: ­ Kinh tế: GDP tăng trung bình trên 8%/năm, năm 2000 GDP đạt hơn 1000 tỉ USD, các ngành CN   và dịch vụ chiếm ưu thế. Thu nhập bình quân đầu người tăng vọt. ­ KHKT:  + 1964 thử thành công bom nguyên tử. + 10/2003, phóng thành công tàu vũ trụ “thần châu 5”, đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ. *Đối ngoại: ­ Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ… ­ Mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới. ­ Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999).  BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ *** Câu 8: Những nét chính về quá trình giành độc lập của các quốc gia ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ  II? ­ Trước CTTG II: hầu hết là thuộc địa của các quốc gia Âu – Mĩ (trừ Xiêm). ­ Trong CTTG II: là thuộc địa của Nhật. ­ Sau CTTG II: Lợi dụng phát xít Nhật đầu hàng, các nước ĐNA đã giành được độc lập với   những mức độ và thời gian khác nhau: Inđônêxia (8/1945), Việt Nam (9/1945), Lào (10/1945)… ­ Sau đó, thực dân Âu – Mĩ tái chiến ĐNA, nhân dân ĐNA đã đấu tranh kiên cường, bền bỉ, buộc   ĐQ công nhận độc lập ĐNA (Philipin ­ 1946, Mianma ­ 1948…) ­ Ba nước Đông Dương thực hiện cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi 1954, nhưng tới 1975, sau  thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, ba nước Đông Dương mới giành được độc lập hoàn toàn. Câu 9: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Lào từ 1945 – 1975? * Giai đoạn 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp. ­ Tháng 8/1945, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền. 12/10/1945, Lào tuyên bố độc lập. ­ 3/1946, Pháp trở lại xâm lược Lào. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp  đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Lào ngày càng phát   triển. ­ Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Pháp kí Hiệp định Giơnevơ (7/1954) công nhận độc lập, chủ  quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào. * Giai đoạn 1954 – 1975: Kháng chiến chống Mĩ ­ Sau hiệp định Giơnevơ Mĩ xâm lược Lào, quân dân Lào đã tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ.  ­ 2/1973, Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết.
  7. ­ Từ 5  12/1975, quân dân Lào đã tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy, giải phóng hoàn toàn đất   nước. ­ 2/12/1975, nước Cộng hòa Dân chủ  Nhân dân Lào tuyên bố  thành lập. Từ  đó Lào bước sang   một thời kì mới – xây dựng đất nước, phát triển kinh tế ­ xã hội.  Câu 10: Những nét chính của tình hình Campuchia từ 1945 đến 1993? ­ Từ 1945 ­ 1954: nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp. Ngày 9/11/1953, Pháp  kí hiệp  ước trao trả  độc lập cho Campuchia. Tháng 7/1954, Pháp kí hiệp định Giơnevơ  công  nhận độc lập, chủ quyền của Campuchia. ­ Từ 1954 – 1970: Chính phủ Campuchia do Xihanúc lãnh đạo đi theo đường lối hòa bình, trung  lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự để xây dựng đất nước. ­ Từ 1970 – 1975: 3/1970, Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ.  17/4/1975,   Thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ.  ­ Từ 1975 – 1978: Tập đoàn Khơme đỏ do Pôn Pốt cầm đầu phản bội cách mạng, thi hành chính   sách diệt chủng cực kì tàn bạo, giết hại hàng triệu người vô tội. 12/1978, Mặt trận dân tộc cứu  nước Campuchia thành lập. Ngày 7/1/1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, nước Cộng hòa   Nhân dân Campuchia ra đời.  ­Từ 1979 – 1991, diễn ra cuộc nội chiến kéo dài hơn một thập niên kết thúc với sự thất bại của   Khơme đỏ. 10/1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết. ­ Sau cuộc tổng tuyển cử 1993, Campuchia trở thành vương quốc độc lập do Xihanúc làm quốc  vương, Campuchia bước sang thời kì phát triển mới. Câu 11: Trình bày nội dung, thành tựu, hạn chế  của chiến lược kinh tế  hướng nội và  chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập ASEAN?  *Chiến lược kinh tế hướng nội: ­ Sau độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo và Thái   Lan) thực hiện chiến lược  công nghiệp hóa thay thế  nhập khẩu  (chiến lược kinh tế  hướng  nội)  ­ Mục tiêu: nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. ­  Nội dung: Đẩy mạnh công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trong nước thay thế  hàng nhập   khẩu; lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. ­ Thành tựu: Sản xuất đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân, góp phần giải quyết nạn thất  nghiệp, đời sống nhân dân được cải thiện. ­ Hạn chế: thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ, chi phí cao dẫn đến thua lỗ, tham nhũng, quan liêu… *Chiến lược kinh tế hướng ngoại: ­ Từ  những năm 60­70 trở  đi chuyển sang chiến lược  công nghiệp hóa hướng về  xuất khẩu  (chiến lược kinh tế hướng ngoại). ­ Nội dung: mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn và công nghệ tiến tiến của nước ngoài, đẩy mạnh  xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
  8. ­ Thành tựu: Tỉ trọng công nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. Xingapo trở thành con  rồng kinh tế  của châu Á. Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu 5 nước đạt tới 130 tỉ  USD –   chiếm 14% ngoại thương của các nước đang phát triển. ­ Hạn chế: Phụ thuộc vào vốn và thị trường nước ngoài, cơ cấu đầu tư bất hợp lí. Câu 12: Trình bày sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN? Nội dung hiệp ước Bali (1976)? *Hoàn cảnh ra đời:  ­ Sau khi độc lập, các nước trong khu vực cần có sự hợp tác với nhau để phát triển. ­ Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. ­ Trên thế  giới xuất hiện nhiều tổ  chức hợp tác mang tính khu vực, tiêu biểu là liên minh châu   Âu ­ EU đã thúc đẩy sự liên kết các nước ĐNA. ­ 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia ĐNA (ASEAN) thành lập tại Băng Cốc với sự tham gia của 5  nước là Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo và Thái Lan. * Mục tiêu: Tiến hành hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế, văn hóa trên   tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. * Hiệp ước Bali (2/1976) đã xác định những nguyên tắc cơ bản: ­ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. ­ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. ­ Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau. ­ Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. ­ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội. * Sự phát triển của ASEAN: ­ Từ 1967 ­ 1975 ASEAN còn là tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẽo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.  ­ Từ sau Hiệp ước Bali (Inđônêxia) tháng 2/1976 ASEAN có sự khởi sắc. + Giải quyết vấn đề  Campuchia bằng các giải pháp chính trị, nhờ  đó quan hệ  giữa các nước  ASEAN và ba nước Đông Dương được cải thiện. + Kinh tế các nước tăng trưởng. + Mở rộng thành viên từ 5 nước lên 10 nước: Năm 1984 Brunây, Việt Nam (28/7/1995), Lào và  Mianma (9/1997), Campuchia (1999) gia nhập ASEAN.  Từ đây ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa nhằm xây dựng một ĐNA thành   khu vực hòa bình, ổn định và phát triển. Câu 13: Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1945­1950 diễn ra như thế  nào? ­ Sau CTTG II, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc do Đảng Quốc Đại lãnh đạo phát triển mạnh mẽ. ­ Kết quả: thực dân Anh thực hiện kế hoạch Maobáttơn 15/8/1947, chia  Ấn Độ  2 quốc gia theo  tôn giáo: Ấn Độ (Ấn Độ giáo) và Pakixtan (Hồi giáo). ­ Không thỏa mãn với chế độ tự trị, Đảng Quốc Đại do Nêru đứng đầu đã lãnh đạo nhân dân tiếp tục đấu   tranh.
  9. ­ Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và nhà nước cộng hòa được thành lập. Ý nghĩa: đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT trên thế  giới. Câu 14: Những thành tựu chính mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong quá trình xây dựng đất   nước? Ấn Độ đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước: ­ Nông nghiệp: nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” nên Ấn Độ tự túc được lương thực, 1995   là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới. ­  Công nghiệp: Những năm 80, đứng thứ  10 trên thế  giới về  sản xuất công nghiệp, chế  tạo   được máy móc hiện đại. ­  KHKT: Là cường quốc về  công nghệ  phần mềm, công nghệ  hạt nhân và công nghệ  vũ trụ  (1974, thử thành công bom nguyên tử; 1975, phóng vệ tinh nhân tạo…) ­ Đối ngoại: thực hiện chính sách hòa bình trung lập, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của dân tộc. BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH *** Câu 15: Những nét chính về đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi sau CTTG II? ­ Sau CTTG II, đặc biệt là những năm 50 thế kỉ XX, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở  châu Phi phát triển mạnh mẽ mở đầu là khu vực Bắc Phi sau đó lan ra các khu vực khác. ­ Năm 1960, có 17 nước giành được độc lập được gọi là Năm châu Phi. ­ Năm 1975, Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập. Đánh dấu sự  sụp đổ  căn bản của  CNTD cũ ở châu Phi. ­ Từ sau năm 1975, các thuộc địa còn lại ở châu Phi đã giành được độc lập: Cộng hòa Dimbabuê   (4/1980) và Namibia (3/1990). ­ Năm 1993, Nam Phi đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai). Tháng 4/1994,   Nenxơn Manđêla trở thành vị tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.   đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân.    Câu 16: Những nét chính về quá trình giành và bảo vệ độc lập ở khu vực Mĩ Latinh? ­ Khu vực Mĩ Latinh sớm giành độc lập (đầu thế kỉ XIX) nhưng sau đó lệ thuộc Mĩ. ­ Sau CTTG II, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra mạnh mẽ, tiêu biểu là  sự thành công của cách mạng Cuba do Phiđen Caxtơrô (1/1/1959). ­ Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ  độc tài thân  Mĩ diễn ra sôi nổi ở nhiều nước trong thập kỉ 60­70: Vênêxuêla, Côlômbia, Pêru, Nicaragoa… ­ Kết quả: chính quyền độc lập nhiều nước bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết  lập  Mĩ Latinh là “lục địa bùng cháy”.  ______________________________________________________________________________________
  10. CHƯƠNG IV ­ MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU (1945 – 2000) BÀI 6: NƯỚC MĨ *** Câu 17: Trình bày sự  phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế  giới thứ hai? Nguyên nhân của sự phát triển đó? *  Kinh tế: Sau CTTG II, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. + Công nghiệp: sản lượng chiếm 56% sản lượng công nghiệp thế giới (1948). + Nông nghiệp: sản lượng bằng 2 lần của Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại (1949). + Năm 3/4 dự trữ vàng của thế giới và 50% số tàu bè đi lại trên biển. + Mĩ chiếm gần 40% tổng sản lượng kinh tế thế giới.  Mĩ trở thành trung tâm kinh tế ­ tài chính lớn nhất thế giới. * Nguyên nhân: ­ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên giàu có, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ cao. ­ Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh. ­ Áp dụng thành công tiến bộ  KHKT để  nâng cao năng suất, hạ  giá thành sản phẩm, tăng sức  cạnh tranh và điều chỉnh hợp lí cơ cấu nền kinh tế. ­ Kinh tế Mĩ có khả năng cạnh tranh và có hiệu quả. ­ Các chính sách và biện pháp điều tiết của Chính phủ  Mĩ có vai trò quan trọng thúc đẩy sản   xuất. * Khoa học kĩ thuật: Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại và đạt   được nhiều thành tựu to lớn trên các lĩnh vực: khoa học cơ bản, chế tạo công cụ mới (Máy tính tự  động…), sáng chế  ra những vật liệu mới (Polime, vật liệu tổng hợp…), tìm kiếm nguồn năng   lượng mới (Năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch…), chinh phục vũ trụ và đi đầu cuộc “cách mạng  xanh” trong NN.   Câu 18: Nêu những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945­2000? ­ Giai đoạn 1945 – 1973: Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới,  nhằm thực hiện 3 mục tiêu:  + Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.  + Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong  trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.  + Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.  + Để  thực hiện chính sách đối ngoại đó, Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh đồng thời  trực tiếp gây ra hoặc  ủng hộ  hàng chục cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ…  tiêu biểu là cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam   + Năm 1972, Tổng thống Mĩ R.Níchxơn đi thăm Trung Quốc, rồi Liên Xô nhằm thực hiện âm   mưu hòa hoãn với hai nước lớn để  chống lại phong trào đầu tranh cách mạng của các dân   tộc.  ­ Giai đoạn 1973 – 1991: 
  11. + Sau khi Hiệp định Pari được kí kết (1973) – đặc biệt là sau thất bại ở Việt Nam (1975),   Mĩ tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu, với học thuyết Rigân và chiến lược “đối đầu   trực tiếp” – Mĩ tiếp tục tăng cường chạy đua vũ trang, can thiệp vào các nước.  + Từ giữa những năm 80, Mĩ điều chỉnh chính sách đối ngoại và trước sự cạnh tranh ngày càng   tăng của Tây Âu và Nhật Bản, Mĩ cùng Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh, mở ra   thời kì mới trên trường quốc tế.  ­ Giai đoạn 1991 ­ 2000: Sau Chiến tranh lạnh, chính quyền Tổng thống Clintơn đề  ra  chiến   lược Cam kết và Mở rộng với 3 mục tiêu: + Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẳn sàng chiến đấu. + Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ. + Sự dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để làm công cụ can thiệp và nội bộ  của nước   khác. Mục tiêu bao trùm của Mĩ là muốn thiết lập trật tự thế  giới “đơn cực”, trong đó Mĩ là   siêu cường duy nhất, lãnh đạo thế giới. + Sự kiện ngày 11­9­2001 là một đòn giáng nặng nề đối với nền an ninh của nước Mĩ, cho  thấy nước Mĩ cũng rất dễ tổn thương và chủ nghĩa khủng bố sẽ là một trong những yếu tố  dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào  thế kỉ XXI.  ______________________________________________________________________________________ BÀI 7: TÂY ÂU *** Câu 19: Vì sao nói Tây Âu là một trong ba trung tâm kinh tế ­ tài chính lớn nhất thế giới ở  nửa sau thế kỉ XX? ­ Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Tới khoảng 1950, kinh tế Tây Âu được khôi phục. ­ Từ  đầu những năm 50 đến đầu những năm 70, kinh tế  Tây Âu  ổn định và phát triển nhanh   chóng. Tây Âu trở  thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế  ­ tài chính lớn của thế  giới, có trình độ  KHKT cao. * Nguyên nhân phát triển: ­ Áp dụng thành tựu KHKT hiện đại. ­ Nhà nước có vai trò rất lớn trong quản lí, điều tiết nền kinh tế. ­ Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài như viện trợ Mĩ, giá nguyên liệu rẻ từ các nước thế giới thứ ba,   hợp tác có hiệu lực trong khuôn khổ EC… Câu 20: Trình bày nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản Tây Âu nửa sau thế kỉ  XX? ­ Những năm đầu sau CTTG II: Tây Âu tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa, nhưng thất   bại. ­ Trong chiến tranh lạnh: Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ (Anh, Đức, Italia).
  12. ­ Tây Âu gia nhập khối liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO – 4/1949) nhằm chống   lại Liên Xô và các nước XHCN, đứng về phía Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam, ủng hộ  Ixaren trong các cuộc chiến tranh Trung Đông. Tuy nhiên có lúc quan hệ giữa Tây Âu và Mĩ cũng  “trục trặc” (nhất là giữa Pháp – Mĩ). ­ 8/1975, các nước Tây Âu tham gia định  ước Henxiki về  an ninh và hợp tác châu Âu, tình hình   căng thẳng ở châu Âu dịu đi rõ rệt. ­ Sau chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu có sự điều chỉnh quan trọng, chú ý mở rộng quan hệ với các  nước đang phát triển  ở  châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ Latinh cũng như  với các nước Đông Âu và  SNG. Câu 21: Những nét chính về sự ra đời và quá trình phát triển của Liên minh châu Âu (EU)? *Sự ra đời và quá trình phát triển: ­ Năm 1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Đức, Bỉ, Ý, Hà Lan, Lúcxămbua) thành lập  Cộng đồng than   – thép châu Âu. ­ Năm 1957, 6 nước này kí Hiệp ước Rôma, thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu   Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). ­ Năm 1967, 3 tổ chức trên hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu (EC). ­ Tháng 12/1991 các nước thành viên kí Hiệp ước Maxtrich. ­ Tháng 1/1993, đổi tên thành “Liên minh châu Âu” (EU) với 15 thành viên, đến năm 2007, EU  có 27 nước thành viên. ­ 3/1995 bảy nước EU hủy bỏ sự kiểm soát đi lại qua biên giới của nhau. *Mục tiêu: hợp tác, liên minh chặt chẽ về kinh tế, chính trị, đối ngoại và an ninh chung. *Thành tựu:  ­ Đến cuối thập kỉ 90 Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh,   chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới. ­ 1/1/1999 đồng Euro được phát hành, đến tháng 1/2002, được sử dụng chính thức. ­ 1990, quan hệ EU – VN được thiết lập. ­ 7/1995 EU – VN kí hiệp định hợp tác toàn diện. BÀI 8: NHẬT BẢN *** Câu 22: Những yếu tố nào khiến Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế ­ tài   chính của thế giới vào nửa cuối thế kỉ XX? * Kinh tế:  ­ Từ  một nước bại trận trong CTTG II, Nhật Bản ra s ức phát triển kinh tế  và đạt được nhiều  thành tựu to lớn, được thế giới đánh giá là “thần kì”. ­ 1960 – 1969, tốc độc tăng trưởng bình quân là 10,8%. ­ 1968, Nhật vươn lên hàng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
  13. ­ Từ đầu những năm 70, NB trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế ­ tài chính lớn của thế giới. *KHKT: ­ NB rất coi trọng giáo dục và KHKT. ­ KHKT và công nghệ của NB tập trung chủ yếu vào sản xuất ứng dụng dân dụng (ti vi, tủ lạnh,   ô tô…), đóng tàu chở  dầu 1 triệu tấn, xây dựng đường ngầm dưới biển dài 53,8 km, xây dựng  cầu đường bộ nối dài hai đảo Hônsu và Sicôcư… * Nguyên nhân của sự phát triển: ­ Con người được đào tạo chu đáo, có ý thức tổ chức kỉ luật, được trang bị kiến thức và nghiệp vụ,   cần cù, tiết kiệm, ý thức cộng đồng cao… con người được xem là vốn quí, nhân tố quyết định hàng  đầu. ­ Vai trò quản lí, lãnh đạo có hiệu quả của Nhà nước. ­ Sự năng động, tầm nhìn xa, sự quản lí có hiệu quả của các công ti. ­ Áp dụng các thành tựu KH­KT nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. ­ Chi phí quốc phòng thấp (không quá 1% GDP). ­ Biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để  phát triển như viện trợ Mĩ, chiến tranh Triều Tiên,   Việt Nam để làm giàu.  Câu 23: Những nét chính về cải cách dân chủ và chính sách đối ngoại của Nhật Bản? *Những cải cách dân chủ: ­ Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) tiến hành 3 cải cách lớn về kinh tế: + Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các “Daibátxư”. + Cải cách ruộng đất. + Dân chủ hóa lao động. ­ Bộ  chỉ  huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã loại bỏ  chủ  nghĩa quân phiệt, bộ  máy   chiến tranh, Ban hành Hiến pháp mới (1947): Nhật Bản là nước Quân chủ lập hiến, NB cam kết  từ bỏ chiến tranh, không duy trì quân đội thường trực. *Chính sách đối ngoại: ­ Liên minh chặt chẽ với Mĩ.  ­ 9/1951, Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết, NB chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ  hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ được xây dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ. Sau này, Hiệp ước   An Ninh được gia hạn nhiều lần và 1996 kéo dài vĩnh viễn. ­ Sau chiến tranh lạnh, NB cố gắng tự chủ hơn trong đối ngoại, mở  rộng quan hệ với Tây Âu,   chú trọng quan hệ với châu Á và Đông Nam Á. ­ Ngày nay, NB nỗ lực vươn lên thành 1 cường quốc chính trị tương xứng với sức mạnh kinh tế. ______________________________________________________________________________________ CHƯƠNG V ­ QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 – 2000) BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH ***
  14. Câu 24: Thế  nào là Chiến tranh lạnh? Hãy nêu và phân tích những sự  kiện dẫn tới tình   trạng Chiến tranh lạnh giữ 2 phe TBCN và XHCN? Sau CTTG II, quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi  tới tình trạng chiến tranh lạnh. *Nguyên nhân ­ Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô: + LX chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ CNXH, ủng hộ phong trào cách mạng   thế giới. + Mĩ ra sức chống phá LX, các nước XHCN và đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới, mưu đồ  làm bá chủ thế giới. ­ Sự thành công của Cách mạng Trung Quốc và các nước Đông Âu, dẫn đến CNXH trở thành hệ  thống thế giới, khiến Mĩ lo sợ. ­ Sau chiến tranh, Mĩ trở  thành cường quốc kinh tế, lại nắm độc quyền về  bom nguyên tử, âm   mưu làm bá chủ thế giới nhưng lại bị LX cản đường. * Những sự kiện đưa tới Chiến tranh lạnh: ­ Phía Mĩ: + 12/3/1947, Mĩ công bố  học thuyết Truman, khẳng định sự  tồn tại của LX là nguy cơ  lớn đối   với nước Mĩ. + 6/1947, Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan: viện trợ kinh tế, quân sự cho Tây Âu tạo nên sự đối  lập về kinh tế, chính trị giữa các nước Tây Âu TBCN với các nước Đông Âu XHCN. + 4/1949, Mĩ thành lập Tổ  chức Hiệp  ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) chống lại LX và các   nước XHCN Đông Âu. ­ Phía Liên Xô: + 1/1949 LX và Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). + 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava. Cục diện 2 phe, 2 cực được xác lập, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. *Khái niệm: Chiến tranh lạnh là tình trạng đối đầu căng thẳng, cuộc chạy đua vũ trang giữa   hai phe đế quốc chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa mà đứng đầu là hai nước Mĩ và Liên Xô. Câu 25: Hãy nêu và phân tích những sự  kiện chứng tỏ  xu thế hòa hoãn giữa 2 phe TBCN và  XHCN? Từ đầu thập niên 70, trong quan hệ quốc tế đã xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông Tây, chuyển từ  căng thẳng, đối đầu sang hòa dịu, đối thoại với các sự kiện tiêu biểu: ­ Ngày 9/11/1972, Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức đã kí Hiệp đinh về những   cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. ­ Năm 1972, Xô – Mĩ đã kí Hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược. ­ Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canada kí Định ước Henxinki khẳng định quan  hệ hợp tác giữa các nước.
  15. ­ Tháng 12/1989, tại đảo Manta (Địa Trung Hải) tổng thống LX M.Goócbachốp và tổng thống Mĩ  G.Busơ (cha) tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. * Nguyên nhân chấm dứt Chiến tranh lạnh: ­ Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 40 năm làm cho hai nước LX và Mĩ suy giảm nhiều mặt. ­ Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Tây Âu  đặt ra nhiều khó khăn và thách thức đối với Xô – Mĩ. ­ Kinh tế Liên Xô lâm vào trì trệ khủng hoảng. Hai cường quốc cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và phát triển. * Chiến tranh lạnh chấm dứt mở  ra những điều kiện để  giải quyết các tranh chấp, xung đột   bằng con đường hòa bình. Câu 26: Những xu thế phát triển của thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt? ­ Trật tự 2 cực Ianta sụp đổ. Trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo xu hướng đa   cực với sự vươn lên của Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Nga và Trung Quốc. ­ Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế. ­ Mĩ ra sức thiết lập thế  giới đơn cực để  làm bá chủ  toàn cầu, nhưng không dễ  đạt được mục  đích. ­ Hòa bình được củng cố, song những cuộc nội chiến, xung đột quân sự vẫn diễn ra ở nhiều nơi. ­ Sang thế kỉ XXI, xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển được củng cố. Tuy nhiên, xung đột, nội   chiến, tranh chấp vẫn xảy ra  ở nhiều khu vực. Vụ khủng bố 11/9/2001  ở Mĩ, đặt các quốc gia,  dân tộc trước nhiều thách thức, khó khăn với chủ nghĩa khủng bố. ______________________________________________________________________________________ CHƯƠNG VI  ­  BÀI 10:  CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỈ XX *** Câu 27: Nguồn gốc, đặc điểm của cuộc cách mạng KH­CN trong nửa sau thế kỉ XX? * Nguồn gốc: Xuất phát từ đòi hỏi cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và  tinh thần ngày càng cao của con người. * Đặc điểm:  ­ Đặc điểm lớn nhất là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. ­ Khoa học đi trước, mở  đường cho kĩ thuật, kĩ thuật lại đi trước mở  đường cho sản xuất, trở  thành nguồn gốc của mọi tiến bộ kĩ thuật và công nghệ. ­ Từ  những năm 70 cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực công nghệ, gọi là cuộc cách   mạng khoa học công nghệ. Câu 28: Toàn cầu hóa là gì? Những biểu hiện và tác động của xu thế toàn cầu hóa?  Từ những năm 80 của thế kỉ XX, xu thế toàn cầu hóa xuất hiện. Đó là quá trình tăng lên mạnh   mẽ những mối liên hệ, những tác động ảnh hưởng lẫn nhau của tất cả các khu vực các quốc gia,   dân tộc trên thế giới.
  16. *Biểu hiện: ­ Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. ­ Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. ­ Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn. ­ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (như IMF,  EU, NAFTA, APEC, ASEAN…) * Tác động: ­ Tích cực: Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng   cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế… ­ Tiêu cực: Làm trầm trọng thêm bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng  nước và giữa nước; làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống con người kém an toàn; tạo ran guy   cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm phạm nền độc lập tự chủ của các quốc gia. Toàn cầu hóa vừa là thời cơ lịch sử, là cơ  hội rất lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng   thời cũng tạo ra những thách thức to lớn.   PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000 CHƯƠNG I ­ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930 BÀI 12 ­ PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925 *** Câu 1: Trình bày hoàn cảnh, nội dung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở  Đông Dương. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã có tác động đến tình hình   kinh tế, giai cấp xã hội Việt Nam như thế nào? *Hoàn cảnh:  ­ Sau CTTG1, Pháp là nước thắng trận nhưng bị thiệt hại nặng nề. ­ Để bù đắp những thiệt hại trong chiến tranh, khôi phục địa vị của Pháp trong thế giới tư bản,   chính quyền Pháp đẩy mạnh bóc lột trong nước, tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần 2 ở Đông  Dương, chủ yếu là Việt Nam. * Nội dung chương trình khai thác: ­ Đặc điểm: Pháp đầu tư với tốc độ  nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế  ở Việt Nam (Số  vốn đầu tư lên đến 4 tỉ Phơrăng trong vòng 6 năm 1924 ­ 1929).  ­ Nông nghiệp: được đầu tư nhiều nhất, chủ yếu cho đồn điền cao su. ­ Công nghiệp: Pháp mở mang các ngành công nghiệp như dệt, muối, xay xát... và chú trọng khai   thác mỏ, chủ yếu là mỏ than. Ngoài than, Pháp còn khai thác thiếc, kẽm, sắt... ­ Thương nghiệp: Ngoại thương phát triển, giao lưu buôn bán nội địa được đẩy mạnh. ­ Giao thông vận tải: Hệ thống giao thông được phát triển, các đô thị được mở rộng, dân cư đông   hơn.
  17. ­ Tài chính: Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương, phát hành giấy   bạc và cho vay lãi. Pháp thi hành biện pháp tăng thuế  ngân sách Đông Dương thu năm 1930 tăng  gấp 3 lần so với năm 1912. *Tác động về kinh tế: ­ Kinh tế tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới. Pháp có đầu tư kĩ thuật và nhân lực,  song rất hạn chế. ­ Kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối, lạc hậu, lệ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp. *Tác động về xã hội: Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có   những chuyển biến mới: ­ Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục bị phân hóa: một số bộ phận không nhỏ  trung, tiểu địa  chủ tham gia phong trào chống Pháp và tay sai. ­ Giai cấp nông dân: bị đế quốc, phong kiến, tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa, không có lối  thoát. Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân Việt Nam với đế  quốc phong kiến tay sai. Đây là một  lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc. ­ Giai cấp tư  sản: Việt Nam có số  lượng ít, bị  tư  bản Pháp chèn ép, thế  lực kinh tế  yếu, dần   dần phân hóa thành hai bộ phận: + Tầng lớp tư sản mại bản có quyền lợi gắn liền với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng. + Tầng lớp tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập, ít nhiều có tinh thần dân tộc dân chủ. ­ Giai cấp tiểu tư sản: phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần dân tộc chống Pháp và tay sai.   Bộ  phận học sinh, sinh viên, trí thức thường nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh tân đất   nước, hăng hái đấu tranh vì độc lập tự do của dân tộc. ­ Giai cấp công nhân: ngày càng phát triển (đến 1929 có 22 vạn người) bị giới tư sản, nhất là đế  quốc thực dân áp bức, bóc lột nặng nề, gắn bó với nông dân, kế  thừa truyền thống yêu nước,  sớm chịu  ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản nên nhanh chóng vươn lên trở  thành một   động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến. Như  vậy, cuộc khai thác thuộc địa lần thứ  2 của Pháp đã tác động lớn tới kinh tế  và xã hội   Việt Nam, làm cho mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa   toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và tay sai phản động.  Câu 2: Trình bày hoàn cảnh và diễn biến của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 ­ 1925. * Hoàn cảnh: ­ Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước thắng trận đã họp để  phân chia lại thế giới, hình  thành trật tự thế giới mới ­ trật tự Vécxai ­ Oasinhtơn. ­ Chiến tranh thế giới thứ nhất để  lại những hậu quả nặng nề đối với các cường quốc tư  bản   châu Âu. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề về kinh tế, vị thế chính trị bị suy giảm. ­ Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, nước Nga Xô viết được thành lập đã thúc đẩy phong trào   giải phóng dân tộc  ở  phương Đông, phong trào công nhân và lao động  ở  phương Tây phát triển   mạnh.  ­ Nhiều đảng cộng sản  ở các nước tư bản, các nước thuộc địa và nửa thuộc địa lần lượt ra đời   (Đức, Anh, Mĩ, Pháp, Trung Quốc...). Quốc tế  Cộng sản được thành lập  ở  Mátxcơva đã đảm  nhận sứ mệnh tập hợp, lãnh đạo phong trào cách mạng vô sản và phong trào giải phóng dân tộc  trên thế giới. Những chuyển biến mới của tình hình thế  giới trên có  ảnh hưởng lớn đến phong trào giải   phóng dân tộc ở Việt Nam. *Hoạt động của giai cấp tư sản dân tộc:
  18. ­ Tổ  chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người  Việt Nam, “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”. ­ Năm 1923, địa chủ, tư sản đấu tranh chống động quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu gạo ở Nam   Kì của tư bản Pháp. ­ Một số tư sản và địa chủ Nam Kì lập ra Đảng Lập hiến, đưa ra khẩu hiệu đòi tự do, dân chủ.   Khi thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi, họ lại thỏa hiệp với chúng. ­ Nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh cổ vũ cho thuyết “quân chủ  lập hiến”, nhóm Trung Bắc  tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao tư tưởng “trực trị”.  *Hoạt động của tầng lớp tiểu tư sản trí thức: sôi nổi đấu tranh đòi tự do, dân chủ: ­ Thành lập tổ  chức chính trị  như   Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên với  những hoạt động phong phú. ­ Hoạt động với nhiều hình thức phong phú: mít tinh, biểu tình, bãi khóa… lập nhà xuất bản tiến  bộ như  Nam đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài Gòn), Quan hải tùng thư (Huế)…, ra  sách báo tiến bộ như báo Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê, Tiếng dân… ­ Tiêu biểu nhất có cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926). *Hoạt động của giai cấp công nhân:  ­ Phong trào công nhân nổ ra nhiều hơn, nhưng còn lẻ tẻ, tự phát. ­ Công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn đã thành lập Công hội (bí mật). ­ Tháng 8/1925, thợ máy xưởng Ba Son bãi công, không sửa chữa chiến hạm Misơlê của Pháp để  phản đối việc chiến hạm này chở binh lính sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Trung  Quốc. Cuộc đấu tranh này đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam. Câu 3: Nêu những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 đến năm 1925.   *Quá trình tìm đường cứu nước: ­ Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành với tên gọi mới là Văn ba đã rời cảng Nhà Rồng trên con tàu  Laturơ Tơrêvin để sang các nước phương Tây. ­ Từ 1911 đến 1917, Người đến nhiều nước  ở châu Phi, châu Mĩ và đến cuối năm 1917 Người  đến Pháp và gia nhập Đảng xã hội Pháp (1919). ­ 6/1919, Nguyễn Tất Thành với tên gọi mới là Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị  Vécxai bản   “Yêu sách của nhân dân An Nam” đòi các quyền tự do, dân chủ, bình đẳng và quyền tự quyết của  dân tộc Việt Nam. ­ 7/1920, Người đọc bản Sơ  thảo lần thứ  nhất những luận cương về vấn đề  dân tộc và thuộc   địa của Lênin. Người đã tìm ra con đường giành độc lập, tự do cho nhân dân Việt Nam. ­ 12/1920, tại Đại hội của Đảng Xã hội Pháp ở Tua. Người đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập   Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Người trở thành người cộng sản  Việt Nam đầu tiên.  Như vậy sau bao nhiêu năm tìm đường cứu nước, NAQ đã tìm ra con đường mới cho phong trào   cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam đó là Con đường cách mạng vô sản. *Người chuẩn bị về chính trị, tư tưởng: ­ Năm 1921, Người cùng một số người yêu nước của Angiêri, Marốc... sáng lập  Hội liên hiệp   thuộc địa ở Pháp, ra báo Người cùng khổ để vạch trần tội ác của chủ nghĩa đế quốc. Người còn  viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân..., đặc biệt viết cuốn Bản án chế  độ  thực dân   Pháp.
  19. ­ 6/1923, Người sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế Nông dân và dự Đại hội lần thứ V Quốc tế  Cộng sản (1924). ­ 11/1924, Người về Quảng Châu (Trung Quốc) để trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây   dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam. Như  vậy sau khi tìm được con đường cứu nước, Người còn chuẩn bị  về  mặt chính trị  tư   tưởng để truyền bá vào VN. ______________________________________________________________________________________ BÀI 13 ­ PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930 *** Câu 4: Trình bày hoàn cảnh ra đời, hoạt động và vai trò của Hội Việt Nam cách mạng thành   niên. *Hoàn cảnh ra đời: ­ 11/1924, NAQ từ Liên Xô đến Quảng Châu mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ, rồi bí mật đưa   họ về nước “truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân”. ­ 2/1925, chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm Tâm xã lập ra Cộng sản đoàn. ­ 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (HVNCMTN) ­ Mục đích: nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh đánh đổ đế quốc chủ nghĩa  Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình. ­ Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Tổng bộ. Trụ sở đặt tại Quảng Châu. *Hoạt động: ­ Xuất bản báo Thanh niên (1926) và tác phẩm Đường Kách mệnh (1927) đã trang bị lí luận cách  mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội để tuyên truyền đến giai cấp công nhân và các tầng   lớp nhân dân Việt Nam. ­ Năm 1927, xây dựng cơ sở khắp cả nước. Các kì bộ Trung Kì, Bắc Kì, Nam Kì của Hội lần lượt ra   đời. Năm 1929, Hội có khoảng 1700 hội viên và có cơ sở trong Việt kiều ở Xiêm (Thái Lan). ­ Năm 1928, chủ trương thực hiện “vô sản hóa”: đưa nhiều cán bộ của Hội đi vào các nhà máy,  xí nghiệp, đồn điền, hầm mỏ, cùng lao động và sinh hoạt với công nhân để tuyên truyền và vận   động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho công nhân   phong trào công nhân phát triển mạnh  mẽ hơn và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. *Vai trò: ­ Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam. ­ Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Thúc đẩy phong trào công nhân phát  triển mạnh sang giai đoạn tự giác. ­ Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng. HVNCMTN là tiền thân của ĐCS VN Câu 5: Trình bày sự  thành lập Việt Nam Quốc dân đảng, diễn biến, kết quả, ý nghĩa và   nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái? *Sự ra đời:
  20. ­ Từ nhà xuất bản tiến bộ ­ Nam đồng thư xã, 25/12/1927 Việt Nam Quốc dân đảng được thành   lập ­ chính đảng của tư sản dân tộc Việt Nam theo khuynh hướng dân chủ tư sản.  ­ Lãnh đạo: Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính… * Hoạt động: ­ Lúc mới thành lập, chưa có chính cương rõ ràng, sau đó (năm 1929) nêu nguyên tắc tư tưởng:  “Tự do ­ Bình đẳng ­ Bác ái”. ­ Chương trình hành động: chia thành bốn thời kì. Thời kì cuối cùng là bất hợp tác với Chính phủ Pháp   và triều đình nhà Nguyễn; cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ  ngôi vua, thiết lập dân   quyền. ­ Phương pháp cách mạng: cách mạng bạo lực. ­ Tổ chức cơ sở trong quần chúng rất ít, địa bàn bó hẹp trong một số địa phương ở Bắc Kì. * Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Yên Bái:  ­ Tháng 2/1929, Việt Nam Quốc dân đảng tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội. Nhân  sự kiện này, Pháp tiến hành khủng bố dã man. ­ Trước tình thế  bị  động, lãnh đạo Việt Nam Quốc dân đảng quyết định dốc hết lực lượng thực  hiện cuộc bạo động cuối cùng để “không thành công cũng thành nhân!” + 9/2/2930, khởi nghĩa nổ ra ở Yên Bái, Phú Thọ, Sơn Tây; sau đó là Hải Dương, Thái Bình… Ở  Hà Nội đánh bóm phối hợp nhưng nhanh chóng thất bại. *Nguyên nhân thất bại: ­ VNQDĐ chưa có Cương lĩnh rõ ràng, thành phần ô hợp, không tập hợp được đông đảo quần  chúng nhân dân tham gia. ­ Khởi nghĩa bị động, không chuẩn bị kĩ càng, thực dân Pháp còn đủ mạnh để đàn áp. *Ý nghĩa: cổ vũ lòng yêu nước, tiếp nối truyền thống bất khuất của dân tộc, để  lại nhiều bài học   kinh nghiệm quý báu. Chấm dứt vai trò của Việt Nam Quốc dân đảng trong phong trào giải phóng dân   tộc.   Câu 6: Trình bày hoàn cảnh, quá trình ra đời của Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam, ý nghĩa   lịch sử và những hạn chế của ba tổ chức này? *Hoàn cảnh ra đời ­ Đến cuối 1929, phong trào dân tộc dân chủ   ở  nước ta đặc biệt là phong trào công nhân theo  đường lối vô sản ngày càng phát triển mạnh mẽ, đặt ra yêu cầu cần phải có chính Đảng lãnh   đạo. ­ Những yêu cầu đó đã vượt quá khả năng lãnh đạo của HVNCMTN. ­ Tháng 3/1929, một số hội viên tiên tiến của HVNCMTN họp tại số nhà 5D, phố  Hàm Long (Hà  Nội), lập ra chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam, gồm 7 đảng viên. Chi bộ mở rộng cuộc vận động   thành lập một ĐCS nhằm thay thế cho HVNCMTN. *Quá trình ra đời: Đông Dương Cộng sản Đảng:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2