Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ
lượt xem 2
download
Sau đây là “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ” được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi để chuẩn bị bước vào kì thi học kì 1 sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ
- SỞ GD – ĐT HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ Môn: Lịch sử lớp 12 Năm học: 2022 – 2023 A. NỘI DUNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM (HS bám sát phần này). Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949):Hoàn cảnh, nội dung và tác động của hội nghị Ianta (2. 1945) đặc trưng của trật tự mới là TG chia làm 2 phe TBCN và XHCN do hai siêu cường Xô Mĩ đứng đầu.Tổ chức Liên Hợp quốc. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991). Liên bang Nga (1991 – 2000): Thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô (1945 – 1950) và công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật từ năm 1950 đến PHẦN nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX. Nguyên nhân tan rã của chế LỊCH độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.Tình hình của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000. SỬ Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh (1945 2000). THẾ Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 2000):Thành tựu về kinh tế, khoa GIỚI học kĩ thuật; chính sách đối ngoại qua các thời kì. Liên minh châu Âu (EU). Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh: nguyên nhân, diễn biến, quá trình chấm dứt chiến tranh lạnh. Thế giới sau Chiến tranh lạnh. Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa:Nguồn gốc, đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. Xu thế toàn cầu hóa: Đặc điểm, tác động, thời cơ, thách thức của các quốc gia dân tộc. PHẦN * Giai đoạn 1919 – 1930: LỊCH Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của Pháp đã làm SỬ chuyển biến tình hình kinh tế xã hội Việt Nam, tạo cơ sở xã hội VIỆT (giai cấp) và điều kiện chính trị (phong trào yêu nước) tiếp thu NAM luồng tư tưởng của cách mạng vô sản. Những hoạt động, vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong thời kì này. Sự ra đời, hoạt động, vai trò của Hội VNCM Thanh niên, Tân Việt cách mạng Đảng, Việt Nam Quốc dân đảng. Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản vào nửa sau năm 1929. Hội nghị thống nhất Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930;Cương lĩnh chính trị của Nguyễn Ái Quốc. Ý nghĩa sự ra đời của ĐCS Việt Nam. 1
- * Giai đoạn 1930 – 1945: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô viết – Nghệ Tĩnh; ý nghĩa của PT cách mạng 1930 1931. Nội dung Luận cương chính trị 10. 1930 (Trần Phú) đánh giá. Phong trào dân chủ 1936 – 1939: Hoàn cảnh, chủ trương của Đảng, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào. Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 – 1945), nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời. * Giai đoạn 1945 – 1954: Ngay sau Cách mạng tháng Tám từ sau 2. 9. 1945 đến 12. 1946: + Những khó khăn và thuận lợi của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945. + Đảng xây dựng chính quyền mới; đưa ranhững biện pháp (trước mắt, lâu dài) nhằm giải quyết nạn đói, nạn dốt, tài chính. + Chủ trương sách lược của Đảng đối phó với Pháp, Tưởng: Hiệp định sơ bộ (6.3.1946) và Tạm ước (14. 9. 1946). Cuộc kháng chiến chống Pháp từ tháng 12. 1946 đến 1954: + Nguyên nhân kháng chiến chống Pháp bùng nổ. + Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (thông qua các văn kiện): toàn dân, toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh. + Các cuộc kháng chiến chống Pháp: cuộc chiến đấu ở thủ đô Hà Nội (12. 1946), chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới (1950). B. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1.Bản thông điệp mà Tổng thống Tơruman gửi Quốc hội Mĩ ngày 123 1947 được xem là sự khởi đầu cho A. chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh. B. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ. C. chính sách chống Liên Xô và gây nên tình trạng Chiến tranh lạnh. D. chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 2. Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta, cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã dẫn đến hệ quả gì? A. Thiết lập và trở thành một khuôn khổ trật tự thế giới mới. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới. C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật, chấm dứt Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Mở ra một thời kì mới trong lịch sử nhân loại, thời kì Chiến tranh lạnh. Câu 3. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là 2
- A. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa. B. tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc. C. chấm dứt tàn dư của chế độ phong kiến trên đất nước Trung Hoa. D. đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 4. Điều đã không xảy ra trong quá trình diễn biến của "Chiến tranh lạnh" là A. có những mâu thuẫn, bất đồng trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu. B. những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu. C. những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ. D. những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa trên lĩnh vực văn hoá. Câu 5. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là A. Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia. B. Giải quyết các tranh chấp bằng hòa bình. C. Giúp đỡ các quốc gia phát triển kinh tế xã hội. D. Duy trì hòa bình an ninh thế giới. Câu 6.Trong sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác? A. Lợi dụng vốn của nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt. B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học – kĩ thuật. C. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản. D. Len lách xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ. Câu 7.Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ A. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới. B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. C. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất. D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của các quốc gia. Câu 8. Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của A. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. B. quá trình thống nhất thị trường thế giới. C. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. D. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. Câu 9. Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, Mĩ đã triển khai chiến lược gì? A. Chiến lược “Cam kết và mở rộng”. B. Chiến lược “Trả đũa ồ ạt”. C. Chiến lược ‘Phản ứng linh hoạt”. D. Chiến lược “Ngăn đe thực tế”. 3
- Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN? A. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức ASEAN năm 1999. B. Vấn đề Campuchia được giải quyết năm 1989. C. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976. D. Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN năm 1995. Câu 11. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là A. Nông dân, địa chủ phongkiến. B. Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủcông. C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dântộc. D. Nông dân, địa chủ phong kiến, côngnhân. Câu 12. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp địa chủ phong kiến như thế nào? A. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dântộc. B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chốngPháp. C. Sẵng sàng thỏa hiệp với Pháp, làm tay sai cho Pháp. D. Sẵn sàng đứng lên chống thực dân để giải phóng dântộc. Câu 13. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản phân hóa thành những bộ phận nào? A.Tư sản dân tộc và tư sảnthươngnghiệp. B.Tư sản dân tộc và tư sản côngnghiệp. C.Tư sản dân tộc và tư sảnmại bản. D.Tư sản dân tộc và tư sản côngthương. Câu 14. Giai cấp nào sau đây có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân? A. Tiểutưsản. B. Côngnhân. C. Tưsản. D. Địachủ. Câu 15.Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ lực lượng nào sau đây? A. Giai cấp tư sản bị phá sản B. Giai cấp nông dân bị mất đất. C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép. D. Thợ thủ công bị thất nghiệp. Câu 16. Nội dung nào sau đây là mục tiêu hành động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng? A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến. B. Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập dân tộc. C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. D. Đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam cộng hòa. Câu 17. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III? A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộcđịa. B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dânPháp. C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng ViệtNam. 4
- D. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt Trận giải phóng dân tộc ở ViệtNam. Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn? A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc – xai(18. 6. 1919). B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp(12. 1920). C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7. 1920). D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên(6.1925). Câu 19. Điểm khác của tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với tư tưởng của các bậc tiền bối là A. chịu ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga và chủ nghĩa Mác Lênin. B. chịu ảnh hưởng của cách mạng Pháp và trào lưu Triết học ánh sáng. D. chịu ảnh hưởng của cách mạng Tân Hợi và chủ nghĩa Tam dân. C. chịu ảnh hưởng của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật. Câu 20. Câu thơ “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười” của nhà thơ Chế Lan Viên phù hợp với sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc? A. Khi sáng lập ra hội liên hiệp thuộc địa ở Paris. B. Khi đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. C. Khi viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo Những người cùng khổ. D. Khi dự quốc tế cộng sản lần V (1924). Câu 21.Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. Báo Thanh niên . B. Tác phẩm Đường cáchmệnh. C. Bản án chế độ thực dânPháp. D. Báo Người cùngkhổ. Câu 22.Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng A. dân chủ vôsản. B. dân chủ tưsản. C. dân chủ tiểu tưsản. D. dân chủ vô sản và tưsản. Câu 23. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời tại A. số nhà 5D phố Hàm LongHà Nội. B. số nhà 48 Hàng NgangHà Nội. C. số nhà 312 Khâm ThiênHà Nội. D. số nhà 5D phố Hàm RồngHà Nội. Câu 24. Trong 3 tổ chức cộng sản được thành lập năm 1929, tổ chức nào ra đời sớm nhất? A. Đông Dương Cộng sảnliênđoàn B. Đông Dương Cộng sảnđảng C. An Nam Cộngsản đảng D. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sảnđảng. Câu 25. Ba tổ chức Cộng sản ở nước ta ra đời năm 1929chứng tỏ A. sự chiếm ưu thế của khuynh hướng tư sản. B. sự phát triển của khuynh hướng cách mạng tư sản. 5
- C. sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng vô sản. D. sự thắng thế bước đầu của khuynh hướng cách mạng vô sản. Câu 26. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa các yếu tố A. chủ nghĩa MácLênin, phong trào dân tộc và phong trào dân chủ. B. chủ nghĩa MácLênin, phong trào dân chủ và phong trào yêu nước. C. chủ nghĩa MácLênin, phong trào công nhân và phong trào dân chủ. D. chủ nghĩa MácLênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Câu 27.Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định sơ bộ (6 – 3 – 1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay? A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. B. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế. C. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia. D. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp. Câu 28.Nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931? A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 –1933. B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa YênBái. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo nhân dân chống đế quốc và phongkiến. D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nôngdân. Câu 29.Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng là gì? A. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng Việt Nam. B. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam. C. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam. D. Xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam. Câu 30.Nhân tố hàng đầu làm nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường. B. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, chớp đúng thời cơ, xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc. D. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít. Câu 31.Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 là A. quân đội ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. B. chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành. C. chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi. D. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc. Câu 32. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7. 1935) đã xác định kẻ 6
- thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là thế lực nào? A. Chủ nghĩa đế quốc thựcdân. B. Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đếquốc. C. Chủ nghĩa phátxít. D. Chủ nghĩa phân biệt chủngtộc. Câu 33. Phong trào nào không ph ả i là cu ộ c đấ u tranh đòi dân sinh dân ch ủ c ủ a nhân dân ta th ờ i kì 1936 – 1939? A. Phong trào Đông D ươ ng Đ ạ i h ộ i B. Phong trào Xô Vi ế t Ngh ệ Tĩnh C. Phong trào đón phái viên c ủ a Chính ph ủ Pháp Gôđa D. Cu ộ c mít tinh ở th ủ đô Hà N ộ i ngày 1/5/1938 Câu 34. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến. C. toàn thể nhân dân ta với đế quốc xâm lược và bọn phản động tay sai. D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột. Câu 35. Tại Hội nghị TW Đảng lần thứ 8, Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trânLiênViệt. B. Mặt trận ĐồngMinh. C. Mặt trậnViệtMinh. D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đến ĐôngDương. Câu 36. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945? A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dântộc. B. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương lần thứ6. C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất chonôngdân. D. Củng cố được khối đoàn kết toàndân. Câu 37. Tháng 81945, điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, đó là A. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châuÂu. B. Sự đầu hàng của phát xít Italia và phát xítĐức. C. Sự đầu hàng vô điều kiện của phát xítNhật. D. Sự thắng lợi của phe Đồngminh. Câu 38.Đại hội nào của Đảng được xem là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”? A. Đại hội đại biểu lần thứ nhất (3. 1935). B. Đại hội thống nhất các tổ chức cộng sản Đảng. C. Đại hội đại biểu lần thứ II (2. 1951). D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 . 1930). 7
- Câu 39.Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 1931 ở Việt Nam? A. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. B. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước. C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh. D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám Câu 40. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được hình thành thông qua những văn kiện nào? A. Tuyên ngôn độc lập, Hiệp định sơ bộ, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Hiệp định sơ bộ, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh. C. Hiệp định sơ bộ, Tạm ước,Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh. HẾT 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
17 p | 139 | 8
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p | 75 | 7
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Ninh
9 p | 45 | 5
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 123 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh (Chương trình mới)
9 p | 77 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan
4 p | 46 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
3 p | 65 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p | 43 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2017-2018 - Trường THCS Long Toàn
13 p | 64 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
2 p | 36 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 46 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 7 năm 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Quận 1
2 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
45 p | 37 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p | 103 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
29 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
1 p | 58 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan
2 p | 40 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn