intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Thăng Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Thăng Long” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Thăng Long

  1. TRƯỜNG THPT BẮC THĂNG LONG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN : LỊCH SỬ LỚP 12 Bài 13:Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1925-1930. Bài 14: Phong trào cách mạng 1930-1935. Bài 16:Phong trào GPDT và Tổng Khởi nghĩa tháng Tám(1939-1945).Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời. Câu hỏi trắc nghiệm. Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930 MỤC I. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 1. Tờ báo nào sau đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở nước ta (1925- 1929)? A. Người cùng khổ. B. Báo đỏ. C. Búa liềm. D. Thanh niên. Câu 2. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở nước ta (1925-1929) có hoạt động nào sau đây? A. Thực hiện phong trào “vô sản hóa”. B. Lãnh đạo nhân dân tổng khởi nghĩa. C. Tiến hành hợp nhất các tổ chức cộng sản. D. Tiến hành khởi nghĩa Yên Bái. Câu 3. Tổ chức chính trị nào đại diện cho khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng. C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 4. Năm 1925, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập với mục đích A. Tổ chức bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. B. Đoàn kết với các dân tộc thuộc địa đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến. C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh để đánh đuổi giặc Pháp và tay sai. D. Tập hợp người Việt Nam yêu nước ở Trung Quốc để xây dựng lực lượng vũ trang. Câu 5. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở nước ta đã tự phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào? A. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và Đảng Lập hiến. D. Đông Dương Cộng sản đảng và Đảng Tân Việt. Câu 6. Một trong những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở nước ta (1925-1929)? A. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. B. Xây dựng lực lượng chính trị cho tổng khởi nghĩa. C. Phát động khởi nghĩa Yên Bái chống thực dân Pháp. D. Mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng. Câu 7. Một trong những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở nước ta (1925-1929)? A. Xây dựng tổ chức cơ sở của Hội ở trong và ngoài nước. B. Xây dựng lực lượng chính trị cho tổng khởi nghĩa. C. Xây dựng lực lượng vũ trang cho tổng khởi nghĩa. D. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Câu 8. Ở Việt Nam, cuối năm 1928, tổ chức nào sau đây thực hiện chủ trương “vô sản hóa”? A. Đảng Lập hiến.
  2. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Việt Nam nghĩa đoàn. Câu 9. Tờ báo nào đánh dấu sự ra đời của báo chí cách mạng ở nước ta? A. Người cùng khổ. B. Tiếng dân. C. Thanh niên. D. Hữu thanh. Câu 10. Tổ chức cách mạng nào là đại diện tiêu biểu của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Đảng Dân chủ Việt Nam. D. Đảng Lao động Việt Nam. Câu 11. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn và giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã để thành lập A. Nam đồng thư xã. B. Cộng sản Đoàn. C. Hội Liên hiệp các thuộc địa. D. Đông Dương Cộng sản Đảng. Câu 12. Việt Nam Quốc dân đảng ở nước ta (1927-1930) là tổ chức yêu nước theo A. ý thức hệ tư tưởng phong kiến. B. khuynh hướng dân chủ tư sản. C. khuynh hướng cách mạng vô sản. D. khuynh hướng cải cách đất nước. Câu 13. Chủ trương “vô sản hóa” (1928) của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở nước ta làm cho phong trào công nhân Việt Nam A. bước đầu chuyển sang tự giác. B. trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc. C. chuyển sang tự giác hoàn toàn. D. trở thành một bộ phận của phong trào dân tộc. Câu 14. Việt Nam Quốc dân đảng ở nước ta phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) trong bối cảnh nào? A. Những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo. B. Tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa. C. Lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo. D. Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước. Câu 15. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở nước ta (1925-1929) có hoạt động nào sau đây? A. Phát động khởi nghĩa Yên Bái. B. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa. C. Tuyên truyền lí luận cách mạng. D. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 16. Báo Thanh niên và Tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận nào cho cán bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929)? A. Tư tưởng dân chủ tư sản kiểu mới. B. Tư tưởng dân chủ tư sản. C. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc. D. Lí luận cách mạng giải phóng giai cấp. Câu 17. Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) ở nước ta trong bối cảnh A. những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo. B. tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa. C. lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo. D. Pháp tiến hành khủng bố mạnh những người yêu nước. Câu 18. Việt Nam Quốc dân đảng (1927) ở nước ta là tổ chức A. đại diện cho quyền lợi của tư sản Việt Nam. B. chịu ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga. C. theo khuynh hướng cách mạng vô sản. D. do các sĩ phu phong kiến tiến bộ thành lập. Câu 19. Một trong những hoạt động của tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng (1927-1930) ở nước ta là A. tổ chức phong trào vô sản hóa. B. tẩy chay hàng tư sản Hoa kiều. C. truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin. D. phát động khởi nghĩa Yên Bái.
  3. Câu 20. Cơ sở hạt nhân của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng (1927-1930) ở Việt Nam là A. Nam đồng thư xã. B. Cường học thư xã. C. Quan hải tùng thư. D. Hội Phục Việt. Câu 21. Tổ chức chính trị nào là đại diện tiêu biểu của khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX? A. An Nam Cộng sản đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 22. Việt Nam Quốc dân đảng (1927) ở nước ta xác định lực lượng chủ chốt tiến hành bạo lực cách mạng là A. tầng lớp tiểu tư sản trí thức. B. binh lính người Việt trong quân đội Pháp. C. địa chủ và tư sản mại bản. D. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân. Câu 23. Trong phong trào dân tộc dân chủ (1925-1930), tổ chức nào đề ra mục tiêu “trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng”? A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Việt Nam Quốc Dân đảng. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 24. Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân đảng (1927) ở nước ta là A. Nam Kì. B. Bắc Kì. C. Trung Kì. D. Hà Nội. Câu 25: Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) ở nước ta là tổ chức yêu nước theo khuynh hướng A. cải cách. B. phong kiến. C. dân chủ tư sản. D. cách mạng vô sản. Câu 26. Khi mới thành lập (1927), Việt Nam Quốc dân đảng ở nước ta nêu chủ trương A. thành lập chính quyền của quần chúng công nông. B. làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng. C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho nông dân. D. trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng. Câu 27. Năm 1930, sự kiện nào đánh dấu chấm dứt khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào cách mạng Việt Nam? A. Đảng cộng sản Đông Dương ra đời. B. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái. C. Sự ra đời của Xô viết Nghệ-Tĩnh. D. Ám sát tên trùm mộ phu Badanh. Câu 28. Chủ trương tiến hành cách mạng của Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927) ở nước ta là A. bất hợp tác với chính phủ Pháp. B. tiến hành bằng bạo lực cách mạng. C. đấu tranh đòi tự do, dân chủ. D. thực hiện phong trào “vô sản hóa”. Câu 29. Nguyên tắc tư tưởng được Việt Nam Quốc dân đảng nêu ra năm 1929 là A. “người cày có rộng”. B. “Tự do-Bình đẳng-Bác ái”. C. “Độc lập và tự do”. D. Tự do, dân sinh, dân chủ. Câu 30. Khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng thất bại chứng tỏ A. sự thỏa hiệp của giai cấp tư sản Việt Nam. B. khuynh hướng vô sản ở Việt Nam thắng thế. C. điều kiện thành lập đảng cộng sản đã chín muồi. D. khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam chấm dứt. Câu 31. Sự giống nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) với Việt Nam Quốc dân đảng (1927) là A. địa bàn hoạt động. B. khuynh hướng cách mạng.
  4. C. thành phần tham gia. D. các tổ chức cách mạng. Câu 31. Nhiệm vụ chiến lược được xác định trong Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. đánh đổ phong kiến và đế quốc. B. thực hiện người cày có ruộng. C. thực hiện đoàn kết quốc tế. D. đánh đổ đế quốc và phong kiến. Câu 32. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập. B. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng lên con đường TBCN. C. Xây dựng chính quyền công nông binh, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. Câu3 3. Lực lượng cách mạng không được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đầu năm 1930 là A. đại địa chủ. B. nông dân. C. công nhân. D. tiểu tư sản trí thức. Câu 34. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định giai cấp nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam là A. tiểu tư sản. B. tư sản. C. công nhân. D. nông dân. Câu 35. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tập hợp lực lượng: A. toàn dân tộc. B. dân chủ. C. trung gian. D. đồng minh. Câu 36. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đầu năm 1930 được coi là A. Luận cương chính trị đầu tiên của Đảng. B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. C. đường lối xây dựng CNXH đầu tiên. D. đường lối xây dựng đất nước trong thời kì quá độ. Câu 37. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam (1930) đề ra nhiệm vụ thành lập chính phủ A. nhân dân. B. công- nông. C. công-nông-binh. D. Dân chủ cộng hòa. Câu 38. Tư tưởng cốt lõi thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) là A. tự do và dân chủ. B. độc lập và tự do. C. ruộng đất dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới. Câu 39. Nội dung nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo thể hiện tính sáng tạo? A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Đặt vấn đề giải phóng giai cấp lên hàng đầu. C. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân. D. Thấy được khả năng cách mạng của công nhân và nông dân. Câu 40. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã kết hợp đúng đắn vấn đề A. kinh tế và chính trị. B. dân tộc và dân chủ. C. dân tộc và giai cấp. D. phong kiến và tư sản. Câu 41. Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930) xác định A. phát động quân chúng triệt để giảm tô. B. tiến hành cách mạng ruộng đất. C. thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình. D. gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội. Câu 42. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (năm 1930), Nguyễn Ái Quốc xác định nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền là gì? A. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
  5. B. Chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân sinh, dân chủ. C. Đánh đổ Pháp-Nhật thành lập chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. D. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng, giành độc lập tự do. Câu 43. Nội dung nào sau đây không thuộc Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc. B. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. C. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới. Câu 44. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là A. đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến. B. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai. C. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc. D. đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật. Câu 45. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 đã thông qua A. Luận cương chính trị. B. Bản yêu sách của nhân dân An Nam. C. tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”. D. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. Câu 46. Thắng lợi nào dưới đây là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam đầu thế kỷ XX ? A. Cách mạng tháng Tám thành công. B. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. D. Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi. Câu 47. Sự kiện nào chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước. B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. C. Cách mạng tháng Tám thành công. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Câu 48. Năm 1930, Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập tổ chức nào? A. Mặt trận Liên Việt. B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. C. Hội Liên hiệp thuộc địa. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 49. Trong thời kì 1925-1930, sự kiện nào được coi là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. B. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời . D. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại. Câu 50. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là kết quả của cuộc đấu tranh A. giải phóng dân tộc theo ngọn cờ phong kiến. B. giải phóng dân tộc theo theo khuynh hướng tư sản. C. mạnh mẽ của giai cấp công nhân Việt Nam. D. dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam. Câu 51. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930? A. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. B. Đánh dấu sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng vô sản. C. Đánh dấu sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng dân chủ tư sản. D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho những thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Câu 52. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930? A. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. B. Đánh dấu sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng vô sản. C. Đưa Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền ở nước ta. D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho những thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
  6. Câu 53.Việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam đầu năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì A. phong trào công nhân đã bước đầu đi vào đấu tranh tự giác. B. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng dân chủ tư sản. C. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc. D. đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cách mạng. Câu 54. Năm 1930, ở Việt Nam sự kiện nào là sản phẩm sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng cộng sản Đông Dương. Câu 55. Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX được đánh dấu bằng sự kiện A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng. C. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véxai “bản yêu sách của nhân dân An Nam”. D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn. Câu 56. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa thành lập Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930? A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng nước ta. B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam. C. Bước đầu đánh dấu sự thắng thế của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam. D. Đảng lãnh đạo duy nhất cách mạng Việt Nam với đường lối khoa học, tổ chức chặt chẽ. Câu 57. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. B. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo. C. Là sự chuẩn bị tất yếu có tính quyết định những thắng lợi sau này. D. Phong trào công nhân bước đầu chuyển thành phong trào tự giác. Câu 58. Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của cách mạng Việt Nam là :A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. B. tinh thần đoàn kết của các tầng lớp nhân dân. C. sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ thế giới. D. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị.. Câu 59. Tháng 3-1929, tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? A. Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập ở Việt Nam. B. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. C. Tổ chức cộng sản đầu tiên được thành lập ở Việt Nam. D. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. Câu 60. Năm 1929, trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có sự phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào? A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 61. Đâu là cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (6-1929)? A. Báo Thanh niên. B. Báo Đỏ. C. Báo Búa liềm. D. Báo Giải phóng. Câu 62. Tổ chức cộng sản nào không tham dự hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Cửu Long (Trung Quốc) đầu năm 1930?
  7. A. Đông Dương cộng sản đảng. B. An Nam cộng sản đảng. C. Đông Dương cộng sản liên đoàn. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 63. Tổ chức Cộng sản được thành lập vào tháng 6-1929 là A. An Nam Cộng sản đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 64. Tổ chức Cộng sản được thành lập vào tháng 8-1929 là A. An Nam Cộng sản đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 65Tổ chức Cộng sản được thành lập vào tháng 9-1929 là A. An Nam Cộng sản đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 66. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là A. một yêu cầu của Quốc tế Cộng sản. B. bước phát triển mới của phong trào nông dân. C. kết quả của sự phân hóa của tổ chức Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. một xu thế khách quan của cuộc vân động giải phóng dân tộc ở Việt Nam. Câu 67. Phong trào cách mạng Việt Nam năm 1929 có nguy cơ bị chia rẽ lớn vì A. sự đàn áp gắt gao của thực dân Pháp. B. sự ra đời và hoạt động của các tổ chức cách mạng. C. sự hoạt động riêng rẽ tranh giành ảnh hưởng của ba tổ chức cộng sản. D. sự hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của ba tổ chức cách mạng. Câu 68. Hoạt động riêng rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929 đặt ra yêu cầu lịch sử cần A. thống nhất thành một tổ chức cách mạng. B. hợp nhất giai cấp nông dân thành một phong trào. C. hợp nhất giai cấp công nhân thành một phong trào. D. thống nhất thành lập một Đảng Cộng sản duy nhất. Câu 69. Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản với cương vị là A. tiểu tư sản yêu nước. B. phái viên của quốc tế cộng sản. C. người đứng đầu một đảng cộng sản. D. người đứng đầu một tổ chức cộng sản. Câu 70. Nội dung nào không phải là nhiệm vụ được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? A. Thành lập chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà. B. Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến, tư sản phản cách mạng. C. Thành lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông. D. Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc, bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo. Câu 71: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng dân chủ Việt Nam. D. Đảng Cộng Sản Đông Dương. Câu 72: Sự kiện nào dưới đây diễn ra tại nhà số 5D phố Hàm Long-Hà Nội (3-1929)? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ra đời. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Câu 73: Tờ báo nào sau đây là cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng Sản Đảng? A. Thanh niên. B. Đỏ. C. Búa liềm. D. Nhân dân. Câu 74: Tổ chức tiền thân của Đông Dương Cộng sản liên đoàn (9-1929) ở nước ta là A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Việt Nam Quang phục hội. Câu 75: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Cửu Long-Hương Cảng (Trung Quốc) đầu năm 1930? A. Giữa các tổ chức không có sự đối lập về ý thức hệ. B. Nhận được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
  8. C. Nhờ vào tài năng và uy tín của Nguyễn Ái Quốc. D. Sự thất bại của khuynh hướng tư sản. Câu 76. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925) được thành lập tại Quảng Châu-Trung Quốc dựa trên cơ sở của tổ chức nào? A. Tâm tâm xã. B. Hội Phục Việt. C. Đảng Thanh niên. D. Việt Nam nghĩa đoàn. Câu 77. Tổ chức nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925) được thành lập tại Quảng Châu-Trung Quốc là A. Hội Phục Việt. B. Cộng sản đoàn. C. Tâm tâm xã. D. Đảng Lập hiến. Câu 78. Năm 1929, ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam lần lượt ra đời là A. An Nam Cộng sản đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Tân Việt Cách mạng Đảng. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 79. Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925)? A. Đỏ. B. Búa liềm. C. Nhân dân. D. Thanh niên. Câu 80. Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng (8-1929)? A. Đỏ. B. Búa liềm. C. Nhân dân. D. Thanh niên. Câu 81. Một trong những hạn chế của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là A. nội bộ những người cộng sản Việt nam chia rẽ. B. phong trào cách mạng Việt Nam phát triển chậm lại. C. hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau. D. đều cho mình là tổ chức đại diện chân chính của nhân dân. Bài 14 Câu 1. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là A. công nhân và nông dân. B. công nhân, tiểu tư sản. C. nông dân, tiểu tư sản. D. tiểu tư sản, tư sản dân tộc. Câu 2. Kết quả phong trào đấu tranh của nông dân hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh năm 1930 là A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cách mạng. B. khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng Cộng sản. C. khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng. D. hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều xã. Câu 3. Chính quyền được thành lập tại các địa phương ở Nghệ An, Hà Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930-1931 được gọi là chính quyền Xô viết vì A. chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo. B. chính quyền kiểu mới, của dân, do dân, vì dân. C. hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga). D. hình thức nhà nước đi theo con đường tư bản chủ nghĩa. Câu 4. Tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là A. có sự liên minh công - nông vững chắc, giành chính quyền ở nhiều nơi. B. đánh bại thực dân Pháp và bọn phong kiến tay sai ở khắp các thôn xã. C. sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết. D. đánh bại thực dân Pháp và bọn phong kiến tay sai. Câu 5. Chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh (1930-1931) ở Việt Nam đã thực hiện chính sách nào trong lĩnh vực văn hóa-giáo dục? A. Thực hiện quyền tự do dân chủ. B. Chia ruộng đất cho dân cày. C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. D. Xóa nợ cho người nghèo. Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là chính sách của Xô viết Nghệ - Tĩnh ở Việt Nam trong những năm 1930-1931?
  9. A. Thành lập các toà án nhân dân. B. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo. C. Tổ chức bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. D. Xoá bỏ các tệ nạn xã hội, giữ vững trật tự trị an. Câu 7. Hình thức đấu tranh nào là chủ yếu trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Đấu tranh vũ trang. B. Mít tinh, biểu tình. C. Đấu tranh chính trị là chính D. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu. Câu 8. Năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng bắt đầu từ A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. thương nghiệp. D. thủ công nghiệp. Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây quyết định sự bùng nổ và thắng lợi của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. B. Địa chủ phong kiến tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào. D. Ảnh hưởng sâu sắc từ cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933. Câu 10. Điểm nổi bật trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là A. vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản và liên minh công - nông. B. thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất trong cả nước. C. thành lập được đội quân chính trị đông đảo của quần chúng. D. là cuộc tập dượt thứ hai cho thành công của các mạng tháng Tám. Câu 11. Nhận xét nào đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam? A. Chỉ có tính chất dân chủ. B. Chỉ mang tính dân tộc. C. Không mang tính cách mạng. D. Không mang tính cải lương. Câu 12.Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là A. phong trào đấu tranh ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. B. các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1 - 5. C. cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên. D. cuộc đấu tranh của công nhân ở Vinh-Bến Thủy. Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam? A. Mẫu thuẫn giữa nhân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng gay gắt. B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào. D. Chính phủ mặt trận nhân dân Pháp thi hành nhiều chính sách tiến bộ. Câu 14. Từ tháng 2 đến tháng 4 - 1930, ở Việt Nam diễn ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân với mục tiêu là A. đánh đổ phát xít. B. cải thiện đời sống. C. đánh đổ phong kiến. D. đánh đuổi đế quốc. Câu 15. Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam vì đã A. làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến. B. khẳng định quyền làm chủ của nông dân. C. thành lập được chính quyền kiểu mới, do dân,vì dân. D. đánh đổ thực dân Pháp và tay sai trên cả nước. Câu 16. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại cho cách mạng Việt Nam bài học về A. kết hợp hình thức đấu tranh công khai, bí mật. B. xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân. C. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao. D. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Câu 17: Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì A. phục hồi và phát triển. B. suy thoái, khủng hoảng. C. phát triển, có bước tiến mới. D.phát triển mạnh mẽ. Câu 18: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống A. đế quốc, phong kiến. B. đế quốc, phát xít.
  10. C. phong kiến, phát xít. D. phong kiến, tư sản. Câu 19. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là A. thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh. B. biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động 1-5. C. phong trào đấu tranh ở Nghệ An và Hà Tĩnh. D.cuộc đấu tranh của nông dân huyện Hưng Nguyên. Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931ở Việt Nam? A. Là cuộc tập dượt thứ hai cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám. B. Khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng. C. Từ phong trào khối liên minh công – nông được hình thành. D. Là cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám. Câu 21: Nội dung nào dưới đây chứng tỏ từ tháng 9-1930 trở đi phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam phát triển đạt đỉnh cao? A.Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Đấu tranh của nông dân được công nhân hưởng ứng. C. Phong trào diễn ra mạnh mẽ trên quy mô cả nước.D. Chính quyền thực dân bị tê liệt ở nhiều thôn, xã. 16: Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1939-1945. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. Câu 1. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945? A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức. B. Mĩ đánh chiếm các đảo ở Thái Bình Dương. C. Mĩ tham gia chiến tranh chống phát xít. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Câu 2. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945? A. Mĩ tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Quân Nhật tấn công Trân Châu cảng. C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. D. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh. Câu 3. Nội dung nào sau đây có tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945? A. Khối Đồng minh chống phát xít hình thành. B. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện. C. Nhật Bản chiến thắng trong trận Trân Châu cảng. D. Liên Xô giành thắng lợi trong trận Xtalingrat. Câu 4. Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử nào sau đây đã tạo thời cơ để nhân dân Việt Nam đứng lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền? A. Quân Đồng minh giáng cho quân Nhật những đòn nặng nề. B. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện. C. Hồng quân Liên Xô chuyển sang phản công quân Đức. D. Liên Xô tổng công kích quân đội của Nhật ở Trung Quốc. Câu 5. Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử nào sau đây đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều kiện Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam chưa chín muồi? A. Quân Đức đánh chiếm nước Pháp. B. Nhật tiến hành đảo chính Pháp. C. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. D. Phát xít Italia đầu hàng Đồng minh. Câu 6. Sự kiện lịch sử nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945? A. Hồng quân Liên Xô tiến đánh Beclin. B. Mĩ tuyên chiến với Đức, Italia. C. Phát xít Nhật xâm lược Đông Dương. D. Nước Đức kí văn bản đầu hàng. Câu 7. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939- 1945? A. Hội đồng tương trợ kinh tế giải thể. B. Tổ chức Hiệp ước Vacxava ngừng hoạt động. C. Phát xít Nhật xâm lược Đông Dương. D. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ. Câu 8. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939- 1945? A. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. B. Cuộc chiến tranh lạnh chấm dứt.
  11. C. Nhật tiến hành đảo chính Pháp. D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. Câu 9. Sự kiện lịch sử nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930? A. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện. B. Pháp bị thiệt hại nặng nề sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. C. Chiến thắng của phe Đồng minh đối với phe phát xít. D. Liên Xô đánh tan quân Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc. Câu 10. Sự kiện lịch sử nào sau đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Hệ thống Vecxai – Oasinhtơn được thiết lập. B. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết thành lập. C. Pháp bị thiệt hại nặng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. D. Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương. Câu 11. Nội dung nào sau đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Sự thiết lập một trật tự thế giới mới. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. C. Nước Pháp tham dự Hội nghị Vecxai. D. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh. Câu 12. Sự kiện lịch sử nào sau đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1919- 1930? A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. C. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Câu 13. Sự kiện lịch sử nào sau đây có ảnh hưởng đến Việt Nam trong những năm 1919-1930? A. Nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia thành lập. B. Pháp thiệt hại nặng nề sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. C. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập. D. Chiến tranh thế giới thứ hai lan rộng toàn thế giới. Câu 14. Sự kiện lịch sử nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1930? A. Mặt trận Nhân dân lên nắm quyền ở Pháp. B. Quốc tế Cộng sản được thành lập. C. Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội VII. D. Thế lực phát xít lên nắm quyền ở Đức. Câu 15. Sự kiện lịch sử nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1930? A. Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập. B. Quốc tế Cộng sản được thành lập. C. Tổ chức Hiệp ước Vacxava ra đời. D. Kế hoạch Macsan được thực hiện. Câu 16. Hoàn cảnh khách quan nào dẫn đến bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam? A. Có khối liên minh công – nông vững chắc. B. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Câu 17. Sự kiện nào của lịch sử thế giới trong giai đoạn 1939-1945 có tác động trực tiếp đến bước chuyển hướng đấu tranh quan trọng của ĐCS Đông Dương? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Đức tấn công Pháp, Chính phủ Pháp đầu hàng. C. Nhật xâm lược Trung Quốc và Đông Dương. D. Mĩ tham gia chiến tranh chống phát xít. Câu 18. Sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), chứng tỏ ở Đông Dương A. có sự khủng hoảng chính trị sâu sắc. B. Pháp – Nhật đã suy yếu trầm trọng. C. thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi. D. nhiệm vụ dân tộc đã hoàn thành. Câu 19. Từ cuối tháng 9 -1940, nhân dân Việt Nam chịu sự thống trị của A. Mĩ và Pháp. B. Anh và Pháp. C. Nhật và Pháp. D. Trung Hoa Dân quốc và Pháp Câu 20. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939), ở Việt Nam thực dân Pháp đã thi hành chính sách
  12. A. “ Kinh tế thời chiến”. B. “Thuộc địa thời chiến”. C. “Kinh tế chỉ huy”. D. “Kinh tế mới”. Câu 21. Nét nổi bật về tình hình chính trị của Việt Nam từ sau tháng 9 - 1940 là gì? A. Việt Nam không còn là thuộc địa của Pháp. B. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp. C. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam. D. Nhật đã đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương. Câu 22. Sau khi đảo chính Pháp (tháng 3-1945), phát xít Nhật đã A. hỗ trợ Việt Nam giành lại nền độc lập. B. cùng Việt Minh chống quân Đồng minh. C. đưa Trần Trọng Kim lên làm “Quốc trưởng”. D. tuyên bố giúp Đông Dương xây dựng nền độc lập. Câu 23. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1939-1945 là A. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc. B. đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do dân chủ. C. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày. D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh. Câu 24. Mục đích phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là để A. phá hoại nền thương nghiệp của ta. B. phát triển cây công nghiệp mới. C. phát triển nền công nghiệp nhẹ. D. phục vụ cho nhu cầu chiến tranh. Câu 25. Ngày 9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương vì A. thực dân Pháp bắt đầu suy yếu. B. mâu thuẫn Nhật – Pháp trở nên gay gắt. C. Nhật đã đầu hàng Đồng minh. D. quân Đồng minh đã vào Đông Dương. Câu 26. Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam từ tháng 9 năm 1939 đến trước tháng 9 năm 1940 là A. phát xít Nhật. B. phong kiến tay sai. C. thực dân Pháp. D. tư sản mại bản. Câu 27. Sau khi vào Đông Dương (9-1940), Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp ở đây vì A. Nhật muốn giữ mối quan hệ hòa hảo với Pháp. B. Nhật chưa đủ sức đuổi hoàn toàn quân Pháp ra khỏi Đông Dương. C. Pháp đã đầu hàng và muốn liên minh chặt chẽ với Nhật. D. Nhật dùng bộ máy đó để đàn áp phong trào cách mạng Việt Nam. Câu 28. Hành động nào thể hiện rõ thái độ của thực dân Pháp sau khi phát xít Nhật vào Đông Dương ( tháng 9-1940)? A. Đầu hàng và chia sẻ quyền lợi cho Nhật. B. Hợp tác cùng nhân dân Đông Dương chống Nhật. C. Kiên quyết đánh Nhật để độc chiếm Đông Dương. D. Thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy. Câu 29. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương vào ngày 9-3-1945 là do A. Pháp không tuân thủ các điều khoản đã kí kết với Nhật. B. Pháp ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công Nhật. C. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù thực dân Pháp. D. Nhật đang giành thắng lợi ở Châu Á – Thái Bình Dương. Câu 30. Kẻ thù của nhân dân Việt Nam được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong giai đoạn cách mạng 1939 - 1945 là A. phản động thuộc địa và tay sai. B. đế quốc và phát xít. C. thực dân và phong kiến. D. phát xít Nhật. Câu 31. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là A. đánh đổ đế quốc và tay sai.
  13. B. đánh đổ đế quốc và phong kiến. C. chống chế độ phản động thuộc địa Pháp. D. đánh đổ đế quốc Pháp, phát xít Nhật và tay sai. Câu 32. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) xác định mục tiêu trước mắt của cách mạng Đông Dương là A. giải phóng dân tộc Việt Nam. B. giải phóng các dân tộc Đông Dương. C. giành độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. D. đánh bại chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới. Câu 33. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) đã thay khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công nông binh bằng khẩu hiệu nào? A. Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. B. Tất cả chính quyền về tay công nông. C. Lập Chính phủ dân chủ cộng hòa. D. Lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến. Câu34. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) chủ trương tịch thu ruộng đất của những đối tượng nào? A. Đế quốc phát xít Pháp-Nhật. B. Đế quốc Pháp, phát xít Nhật và bọn tay sai. C. Thực dân đế quốc và toàn bộ giai cấp địa chủ. D.Thực dân đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc. Câu 35. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) đã chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận Phản đế Đông Dương. B. Mặt trận dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 36. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) đã xác định phương pháp đấu tranh của Đảng là A. công khai. B. bí mật. C. nửa hợp pháp. D. bán công khai. Câu 37. Để tập trung thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) đã A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. B. liên minh có điều kiện với các giai cấp địa chủ. C. đề ra khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công nông binh. D. giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước Đông Dương. Câu38. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đã xác định kẻ thù trước mắt của cách mạng là A. đế quốc Pháp-Nhật. B. đế quốc và phong kiến. C. tất cả các giai cấp bóc lột. D. phát xít Nhật và tay sai. Câu 39. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đã chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận phản đế Đông Dương. B. Mặt trận dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 40. Sau khi thành lập, Mặt trận Việt minh đã chính thức công bố A. Tuyên ngôn, Chương trình, Điều lệ. B. Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ. C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. D. Luận cương chính trị đầu tiên. Câu 41. Để thực hiện quyền dân tộc tự quyết, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một A. Đảng Mác-Lênin riêng. B. Chính phủ nhân dân riêng. C. Lực lượng vũ trang riêng. D. Mặt trận dân tộc thống nhất riêng. Câu 42. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đã xác định nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân là A. chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang. B. tập trung chống đế quốc và phong kiến. C. góp sức cùng quân Đồng minh đánh bại phe phát xít.
  14. D. giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc ở Lào và Campuchia. Câu 43. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đã xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là A. kết hợp khởi nghĩa từng phần với tổng khởi nghĩa.B. tiến hành tổng khởi nghĩa ngay khi kẻ thù suy yếu. C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. D. kết hợp khởi nghĩa toàn dân với chiến tranh cách mạng. Câu 44. Nội dung nào không phải là vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941)? A. Triệu tập, chủ trì hội nghị. B. Thành lập Mặt trận Việt Minh. C. Hoàn chỉnh chủ trương của Đảng. D. Thành lập căn cứ địa cách mạng đầu tiên. Câu 45. Để tập trung thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đã A. gác hẳn khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. B. nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công. C. đề ra khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công nông binh. D. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng Mác-Lênin riêng. Câu 46. Sự kiện mở ra thời kì khởi nghĩa từng phần ở Việt Nam (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 - 1945) là A. Quân lệnh số 1 được ban bố. B. Nhật đảo chính lật đổ Pháp. C. Nhật đầu hàng Đồng minh. D. Nhật nhảy vào Đông Dương. Câu 47. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 - 1945), trước tình hình nạn đói ở Bắc Kì, Đảng ta đã đề ra khẩu hiệu A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. B. “Đánh đuổi phát xít Nhật và bọn tay sai bán nước”. C. “Đánh đuổi phát xít Nhật, giành lại ruộng đất cho nông dân cày cấy”. D. “Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước trên toàn quốc”. Câu 48. Bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã xác định kẻ thù chính của của nhân dân Đông Dương lúc này là A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp. C. phong kiến tay sai. D. lực lượng Đồng minh. Câu 49. Một trong những địa phương giành chính quyền sớm nhất cả nước trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. Đồng Nai Thượng. B. Hà Tiên. C. Bắc Giang. D. Hà Nội. Câu 50. Đảng Cộng sản Đông Dương không phát động Tổng khởi nghĩa ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) vì A. kẻ thù chính còn đủ sức mạnh, thời cơ cách mạng chưa chín muồi. B. quân Đồng minh đã phản công quân Nhật cả trên bộ và trên biển. C. lực lượng vũ trang cách mạng chưa được thành lập. D. Pháp ngóc đầu dậy chống quân Nhật. Câu 51. Đảng Cộng sản Đông Dương không phát động Tổng khởi nghĩa ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) vì A. lực lượng trung gian chưa ngả hẳn về phía cách mạng. B. quân Đồng minh đã phản công quân Nhật cả trên bộ và trên biển. C. lực lượng vũ trang cách mạng chưa được thành lập. D. Pháp ngóc đầu dậy chống quân Nhật. Câu 52. Một trong những lý do khiến Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương ngày 9 - 3 - 1945 là do A. mâu thuẫn Nhật - Pháp trở nên gay gắt. B. Nhật muốn khẳng định sức mạnh. C. lực lượng cách mạng của ta lớn mạnh. D. bộ máy thống trị của Pháp suy yếu. Câu 53. Một trong những lý do khiến Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương ngày 9 - 3 - 1945 là do A. tránh hậu họa bị Pháp phản công trước. B. Nhật muốn khẳng định sức mạnh. C. lực lượng cách mạng của ta lớn mạnh. D. bộ máy thống trị của Pháp suy yếu.
  15. Câu 54. Nhận xét không chính xác về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. là cuộc cách mạng bạo lực, trong đó chủ yếu là bạo lực chính trị. B. hình thức đấu tranh đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. C. có sự kết hợp giữa chuẩn bị lâu dài và chớp thời cơ nhanh chóng. D. là cuộc cách mạng bạo lực, trong đó chủ yếu là bạo lực vũ trang. Câu 55. Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3- 1945), Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định A. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. B. phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước. C. đẩy mạnh chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang. D. thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc. Câu 56. Điều kiện khách quan thuận lợi để Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu là A. Nhật đầu hàng Đồng minh. B. Liên Xô tuyên chiến với Nhật. C. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. D. Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang. Câu 57. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra dưới hình thức A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa. B. tổng khởi nghĩa và nổi dậy trên quy mô cả nước. C. khởi nghĩa từng phần kết hợp với chiến tranh du kích. D. khởi nghĩa từng phần giành chính quyền từng bộ phận. Câu 58. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là từ sau ngày A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp. D. Nhật đảo chính Pháp đến trước ngày Nhật đầu hàng Đồng minh. Câu 59. Ngày 16 và 17 - 8 - 1945, Đại hội Quốc dân (Tân Trào) được triệu tập đã A. phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước. B. thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. C. tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng. D. quyết định tên nước là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 60. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng giành chính quyền bằng bạo lực không phải do A. Lực lượng vũ trang phối hợp với lực lượng Đồng minh trên thế giới. B. Có sự kết hợp của lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. C. Công tác chuẩn bị lực lượng của Đảng diễn ra lâu dài và chu đáo. D. Lực lượng vũ trang mới hình thành, nhưng có vai trò quan trọng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2