intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên

Chia sẻ: Weiwuxian Weiwuxian | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

39
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên được thiết kế thành từng phần kiến thức, mỗi phần sẽ tương ứng với 1 nội dung ôn tập theo sát kiến thức trong sách giáo khoa Ngữ văn lớp 8, giúp các em học sinh dễ dàng theo dõi và học tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên

  1. Trường THCS Phước Nguyên                                                  Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 ­  2020 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I ­ MÔN NGỮ VĂN KHỐI 8 NĂM HỌC 2019 ­ 2020 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ A/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC ÔN TẠP: 1/ Đọc – hiểu: 3.0 đ 2/ Vận dụng: 2.0 đ 3/ Vận dụng cao: 5.0 đ ­ Phần văn bản: 2.0 đ ­  Đặt câu theo   ­  Thuyết minh về   + Phương thức biểu đạt; yêu   cầu   (sử   dụng:   sự vật. + Nội dung, ý nghĩa văn bản; câu   ghép,   từ   loại, + Ý nghĩa một số chi tiết, hình ảnh trong văn   …); bản; ý nghĩa nhan đề; ­   Hiệu   quả   + Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại. diễn   đạt   của   biện   + Đặc điểm nhân vật; pháp tu từ. ­  Tiếng Việt: 1.0 đ + Trường từ vựng; + Từ loại; + Câu ghép; + Biện pháp tu từ.   Lưu ý: Giảm văn bản “Hai cây phong” của Ai­ma­tốp, “Đánh nhau với cối xay gió”   của Xéc – van – tét. B/ ĐỊNH HƯỚNG CỤ THỂ : I/  CHỦ ĐỀ 1:  PHẦN VĂN HỌC 1/ Truy   ện kí Việt Nam  tr   ước 1945  : Tên văn  Stt Tác giả Thể loại Nội dung Nghệ thuật bản Thanh  Kỉ   niệm   trong   sáng   của  Tự sự kết hợp miêu tả và biểu  Tôi đi học Tịnh Truyệ tuổi  học  trò,   nhất  là   buổi  cảm,   với   những   rung   động  1 (1941) (1911­ n ngắn tựu   trường   đầu   tiên,  tinh tế. 1988) thường được ghi nhớ mãi. Trong   lòng  Nỗi cay đắng tủi cực và  Tự sự kết hợp với trữ tình; kể  mẹ lòng   yêu   thương   cháy  chuyên kết hợp với miêu tả và  (Trích   hồi  Nguyên  bỏng của nhà văn thời thơ  biểu cảm đánh giá.    kí  Hồng Hồi   kí  ấu   với   người   mẹ   bất  ­ Cảm xúc và tâm trạng nồng  2 “Những   (1918­ (trích) hạnh nàn, mãnh liệt, sử dụng những  ngày   thơ   1982) hình   ảnh   so   sánh   liên   tưởng  ấu”  táo bạo (1938) 3 Tức   nước   Ngô  Tiểu  ­ Vạch trần bộ mặt tàn ác  ­Ngoài   bút   hiện   thực   khỏe  vỡ bờ  T ấ t   Tố  thuyết  bất nhân của chế độ  thực  khoắn, giàu tinh thần lạc quan  (Trích  (1893­  (Trích) dân   nửa   phong   kiến,   tố  ­ Xây dựng tình huống truyện  chương   18  1954) cáo chính sách thuế  khóa  bất   ngờ   có   cao   trào   và   giải  tiểu   thuyết  vô nhân đạo         quyết hợp lí               “Tắt đèn” ­   Ca   ngợi   những   phẩm  ­ Xây dựng miêu tả  nhân vật  (1934) chất cao quý và sức mạnh  chủ   yếu   qua   ngôn   ngữ,   và  quật khởi tiềm tàng mạnh  hành   động,   trong   thế   tương  Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 1
  2. Trường THCS Phước Nguyên                                                  Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 ­  2020 mẽ  của  chị  Dậu  cũng là  phản với các nhân vật khác của   người   phụ   nữ   Việt  Nam trước Cách mạng ­ Tài năng khắc họa nhân vật  ­   Số   phận   đau   thương,  rất cụ thể sống động dặc biệt  phẩm   chất   cao   quí   của  là   miêu   tả   và   phân   tích   diễn  Lão Hạc người nông dân cùng khổ  biến  tâm   lí   của   một   số   nhân  (Trích  Nam  Truyệ trong   xã   hội   Việt   Nam  vật.  truyện  Cao 4 n ngắn  trước   cách   mạng   tháng  ­ Cách kể chuyện mới mẻ, linh  ngắn “  Lão  (1915­  (trích) tám                              hoạt. Ngôn ngữ  kể  chuyện và  Hạc” 1943) 1951) ­   Thái   độ   trân   trọng   của  miêu   tả   người   rất   chân   thực,  tác giả với họ đậm chất nông thôn, nông dân  triết   lí   nhưng   rất   giản   dị   tự  nhiên 2/  Văn h   ọc    nước ngoài  : TT văn bản Tác giả Thể  PTBĐ Ý nghĩa văn bản Nội dung chủ yếu loại An­đec­ Tự   sự  Truyền   cho  Truyện   thể   hiện   niềm  Cô   bé  xen kết   hợp  chúng   ta   lòng  thương cảm sâu sắc của  1 bán  1805­1875 Truyệ miêu tả,  thương   cảm   sâu  nhà   văn   đối   với   những  diêm Nhà   văn  n ngắn biểu  sắc   đối   với   một  số phận bất hạnh. Đan Mạch. cả m em bé bất hạnh. 2 Chiếc   lá  O Hen­ri Truyệ Tự   sự  Truyện  làm   cho  Là câu chuyện cảm động  cuối  1862­1910 n ngắn kết   hợp  chúng   ta     rung  về  tình yêu thương giữa  cùng. Nhà   văn  miêu   tả  cảm     trước   tình  những   người   nghệ   sĩ  Mĩ. và   biểu  yêu   thương   cao  nghèo.  cả m cả   giữa   những  Qua đó tác giả  thể  hiện  con   người   nghèo  quan niệm của mình về khổ.   mục đích của sáng tạo  nghệ thuật 3/  Văn bản nhật dụng Tên  P văn  T Đề tài Nội dung Nghệ thuật bả B n Đ Thông tin  Bảo   vệ  Nghị  Nhận   thức   về   tác  ­   Văn   bản   giải   thích   rất   đơn  về   ngày  môi  luận + dụng   của   một   hành  giản, ngắn gọn mà sáng tỏ  về  trái   đất  trường Thuyết  động nhỏ, có tính khả  tác haị  của việc dùng bao bì ni  năm 2000 minh thi trong việc bảo vệ  lông 1 (Theo   tài  môi trường Trái Đất về   lợi   ích   của   việc   giảm   bớt  liệu của sở  chất thải ni lông KHCN   Hà  ­   Ngôn   ngữ   diễn   đạt   sáng   tỏ,  Nội) chính xác, thuyết phục. Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 2
  3. Trường THCS Phước Nguyên                                                  Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 ­  2020 Ôn   dich  Quyết  Nghị  Với   những   phân   tích  ­   Kết   hợp   lập   luận   chặt   chẽ,   thuốc lá tâm  luận   và  khoa   học,   tác   giả   đã  dẫn chứng sinh động với thuyết  (Nguyễn   phòng  thuyết  chỉ ra tác hại của việc  minh cụ  thể, phân tích trên cơ  Khắc   chống  minh hút   thuốc   lá   đối   với  sở khoa học 2 Viện) thuốc lá đời   sống   con   người,  ­ Sử  dụng thủ  pháp so sánh để  từ  đó phê phán và kêu  thuyết   minh   một   cách   thuyết  gọi   mọi   người   ngăn  phục   một   vấn   đề   y   học   liên  chặn tệ nạn hút thuốc  quan đến tệ nạn xã hội lá Bài   toán  Hạn chế  Nghị  Nêu   lên   vấn   đề   thời  ­ Sự  kết hợp các phương pháp  dân số sự   bùng  luận  sự  của đời sống hiện  so sánh, dùng số liệu, phân tích 3 (Thái An)  nổ   gia  +thuyết  đại: dân số  và tương  ­ Lập luận chặt chẽ tăng   dân  minh+tự  lai của dân tộc, nhân  ­ Ngôn ngữ  khoa học, giàu sức  số sự  loại thuyết phục 4/  Thơ: (Trừ văn bản đọc thêm) PTBĐ  Stt Tác phẩm  Tác giả Nội dung Nghệ thuật chính Biểu  Hình tượng lẫm liệt ngang  Đập đá ở  Phan  cả m tàn của người anh hùng cứu  ­ Bút pháp lãng mạn Côn Lôn 1 Châu  nước dù gặp bước nguy nan  ­ Giọng điệu hào hùng (Thơ thất  Trinh nhưng vẫn không hề sờn  ngôn bát cú) lòng Biểu  Khắc họa hình ảnh ông đồ,  ­ Viết theo thể thơ ngũ  Ông đồ cả m nhà thơ thể hiện nỗi tiếc  ngôn hiện đại Vũ  (thơ mới –  nuối cho những giá trị văn  ­ Xây dựng những hình  2 Đình  năm chữ tự  hóa cổ truyền của dân tộc  ảnh đối lập Liên do) đang bị tàn phai. ­ Lựa chọn lời thơ gợi  cảm xúc II/ CHỦ ĐỀ 2:  PHẦN TIẾNG VIỆT Chủ  Đặc điểm, cấu tạo, tác  Ví dụ Tên bài Khái niệm đề dụng, phân loại ­ Từ  tượng hình là từ  gợi tả  ­ Gợi hình ảnh, âm thanh cụ  ­Ví   dụ:  lom  Từ   hình  ảnh, dáng vẻ, trạng thái  thể,   sinh   động   có   giá   trị  khom,   lác   đác,   tượng  của sự vật biểu cảm cao chênh   vênh,   chót  Từ  hình,  ­   Từ   tượng   thanh   là   từ   mô  ­ Thường được dùng trong  vót,   khấp   khểnh, vựn từ  phỏng   âm   thanh   của   tự  văn tự sự và miêu tả … g tượng  nhiên, của con người ­Ví dụ:  róc rách,   thanh rì rào, leng keng, … Trợ    Là những từ  chuyên đi kèm  ­ Nhấn mạnh hoặc biểu thị  Những,   có,   chính,   từ với   một   từ   ngữ   khác   trong  thái độ, đánh giá sự  vật, sự  đích, ngay,… câu   để   nhấn   mạnh   hoặc  việc được nói đến trong câu VD:  Chính  tôi đưa   biểu thị  thái độ, đánh giá sự  quyển   sách   này   Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 3
  4. Trường THCS Phước Nguyên                                                  Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 ­  2020 vật, sự  việc được nói đến  ở  cho anh ấy mượn. từ ngữ đó Là những từ  dùng để  bộc lộ  Có hai loại thán từ: ­   Than   ôi!   Thời   tình   cảm,   cảm   xúc   của  + Thán từ  bộc lộ  tình cảm,  oanh liệt nay còn   Thán  người nói hoặc để  gọi đáp.  cảm xúc đâu ? từ Thán từ  thường đứng  ở  đầu  + Thán từ gọi đáp ­ Dạ, con nghe nè   câu, có khi tách riêng ra thành  mẹ! một câu đặc biệt ­ Là những từ được thêm vào  Tình   thái   từ   gồm   một   số  Từ  câu để cấu tạo câu nghi vấn,  loại: Em thích cái này   loại câu cầu khiến, câu cảm thán  + Tình thái từ  nghi vấn:  à,   cơ! và để  biểu thị  tình cảm của  ư, hử, hả, … Tình  người nói + Tình thái từ cầu khiến: đi,   thái từ * Khi nói , khi viết cần chú ý  với, nào,… sử dụng tình thái từ  phù hợp  +   Tình   thái   từ   cảm   thán:  với   hoàn   cảnh   giao   tiếp  thay, sao,… (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã  + Tình thái từ  biểu thị  tình  hội, tình cảm,…) cảm: ạ, nhé, cơ, mà Là   biện   pháp   tu   từ   phóng  Tác dụng của nói quá: nhấn  Gặp   nhau   chưa   đại,   mức   độ,   quy   mô,   tính  mạnh,   gây   ấn   tượng,   tăng  kịp   hỏi   chào   /   Nói  chất của sự  vật, hiện tượng   sức biểu cảm cho câu văn,  Nước   mắt   đã   Các  quá được   miêu   tả   để   nhấn  câu thơ hay lời nói. trào,  rơi   xuống   mạnh,   gây   ấn   tượng,   tăng  bỏng tay.           (Ca   biện  dao) sức biểu cảm  pháp  Nói   giảm   nói   tránh   là   một  Tác   dụng:   tránh   gây   cảm  tu  Nói  biện   pháp   tu   từ   dùng   cách  giác đau buồn, ghê sợ, nặng  Bác   Dương  thôi  từ giảm  diễn đạt tế nhị uyển chuyển  nề, tránh thô tục, thiếu lịch  đã thôi rồi! nói  tránh gây cảm giác đau buồn,  sự tránh ghê   sợ,   nặng   nề,   thô   tục,  thiếu lịch sự ­  Là  câu do  hai  hoặc  nhiều  Có hai cách nối các vế câu: cụm C – V   tạo thành. Mỗi  ­ Dùng từ có tác dụng nối: Bởi  em  //  không  cụm C – V này được gọi là  + Nối bằng một quan hệ từ,  học   bài  nên  bài  một vế câu. cặp quan hệ từ kiểm   tra  //  bị  Câu  ­ Quan hệ   ý nghĩa giữa các  + Nối bằng một cặp phó từ,  điểm kém. Câu ghép vế câu: dựa vào ý nghĩa biểu  đại từ  hay chỉ  từ  thường đi  (nguyên   nhân   –  thị  của quan hệ  từ hoặc dựa   đôi với nhau kết quả) vào hoàn cảnh giao tiếp  để  ­ Không  dùng  từ  nối: giữa  xác định các   vế   câu   cần   có   dấu  phẩy, dấu chấm phẩy. MỘT SỐ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT THAM KHẢO BT1: Nôi côt A v ́ ̣ ơi côt B sao cho phù h ́ ̣ ợp : Côt B ( ̣ Quan hệ ý nghĩa   Côt A ( ̣ câu ghép) Đap an ́ ́ giữa các vế câu) 1.   Tuy   rét   vẫn   kéo   dài,   mùa   xuân   đã   đến   bên   bờ   sông  a. Quan hệ nguyên nhân 1  ­ Lương. b. Quan hệ tiếp nối 2  ­ Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 4
  5. Trường THCS Phước Nguyên                                                  Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 ­  2020 2. Trời trong như ngọc, đất sạch như lau. c. Quan hệ tương phản 3  ­ 3. Giá hắn biết hát thì có lẽ hắn không cần chửi. d. Quan hệ tương đồng  4  ­ 4. Mặt trời càng lên cao, ánh nắng càng gay gắt. e. Quan hệ điều kiện 5  ­ 5. Do Hải chủ quan nên bạn ấy đã làm sai bài toán cuối. g. Quan hệ tăng tiến. 6  ­  6. Anh đi trước rồi mọi người đi sau cũng được. BT 2: Xác định từ tượng thanh, từ tượng hình và nêu tác dụng? a) “Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái  đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…”   (Nam Cao) b) “Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi  xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai  mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái,  nảy lên.”      (Nam Cao)                                                                 c) Đường phố bỗng rì rào chân bước vội     Người đi như xối nước lên hè     Những con chim lười còn ngủ dưới hàng me     Vừa tỉnh dậy rật trời lên ríu rít     Xe điện chạy leng keng vui như đàn con nít     Sum sê chợ bưởi, tíu tít Đồng Xuân.          (Tố Hữu) d) Bác ngồi đó ung dung châm lửa hút     Trán mênh mông thăm thẳm một vùng trời     Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cười     Quên tuổi già, tươi mãi tuổi hai mươi     Người rực rỡ một mặt trời cách mạng     Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng     Đêm tàn bay chập choạng dưới chân người.   (Tố Hữu) BT3: Xác định và phân loại thán từ trong các câu sau : a) Bác ơi! (Tố Hữu) d) Ái, đau quá! b) Hỡi ơi lão Hạc! (Nam Cao) e) Vâng, cháu cũng nghĩ như cụ. (Ngô Tất Tố) c) Khốn nạn! Nhà cháu đã túng quá nay lại  g) Thương thay cũng một kiếp người thêm phần sưu của chú nó nữa. (Ngô Tất Tố)     Hại thay mang lấy sắc tài làm chi (Nguyễn Du) BT4: Tìm và xác định  ý nghĩa của trợ từ trong những câu sau: a. Đích thị là Lan được điểm 10. e. Anh tôi toàn những lo là lo. b. Có thế tôi mới tin anh. f. Ngay cả bạn thân nó cũng ít tâm sự c. Cái bạn này kì quá. g. Nó ăn mỗi bữa chỉ lưng bát cơm. d. Nó hát những mấy bài liền. BT5 : Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong các ví dụ sau: Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 5
  6. Trường THCS Phước Nguyên                                                  Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 ­  2020 a) Than vận nước gặp khi biến đổi, e)  Bác Dương thôi đã thôi rồi,     Để quân Minh thừa hội xâm lăng.       Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.”     Bốn phương khói lửa bừng bừng,                                            (Nguyễn Khuyến)                       Xiết bao thảm họa xương rừng máu sông!   g)   Đội trời, đạp đất ở đời                                          (Trần Tuấn Khải)                         Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông.  b)  Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,                                              (Nguyễn Du)      Mở miệng cười tan cuộc oán thù. h)  Chí ta lớn như biển Đông trước mặt.                                      (Phan Bội Châu)                                                                      (Tố Hữu) c) Bác ơi tim Bác mênh mông thế, k)  Người say rượu mà đi xe máy thì tính    Ôm cả non sông mọi kiếp người ! (Tố Hữu)  mạng ngàn cân treo sợi tóc. d)   Một tiếng chim kêu sáng cả rừng  i) Bác đã lên đường theo tổ tiên.                              (Khương Hữu Dụng)                                                                            (Tố Hữu) BT6: Xác định từ loại của các từ in đậm trong các câu sau: a. Tôi đã giúp bạn nhiều rồi mà. e. Bạn giúp tôi một tay với. b. Anh lo làm mà ăn chứ không thể đi ăn xin mãi  f. Với tôi, việc học là quan trọng  được. nhất. c. Bạn bảo sao thì tôi nghe vậy. g. Ai ở đằng kia vậy? d. Không ai hát thì tôi hát vậy. h. Em thích hát dân ca kia mà. BT7: Biến đổi các cặp câu đơn sau thành những câu ghép có mối quan hệ giữa các vế câu.   Xác định mối quan hệ đó : a. Hôm nay trời mưa to quá. Tôi ở nhà tự học bài và làm bài. b. Gió thổi mạnh. Trời mưa càng lúc càng to. Nước sông lên rất nhanh. c. Bố mẹ thương con nhiều lắm. Con cần cố gắng hơn nữa. d. Em thường giúp đỡ mọi người. Em được mọi người yêu mến. BT8: Xác định các vế câu ghép, cách nối các vế câu và quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: a. Trống lại thúc, mõ lại khua, tù và rúc liên thanh bất chỉ. (Ngô Tất Tố) b. Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ. (Ngô Tất Tố) c. Tôi đã tính không chơi với Trinh nữa thì một hôm anh ta đến tìm tôi. (Nguyễn Công Hoan). d. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực   dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa! (Hồ Chí Minh) BT9: Đọc đoạn trích sau và trả lời các yêu cầu bên dưới : 1)  “... Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng   sụt sùi theo :       ­  Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà.”        (Trong lòng mẹ ­ Nguyên Hồng)  a)  Xác định các tình thái từ có trong đoạn văn trên.  b)  Xác định câu ghép và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.  2) “Tôi lắng nghe hai cây phong rì rào, tim đập rộn ràng vì thảng thốt và vui sướng, rồi trong  tiếng xạc xào không ngớt ấy, tôi cố hình dung ra những miền đất xa lạ kia. Thuở ấy, chỉ có một   điều tôi chưa hề nghĩ đến : ai là người đã trồng hai cây phong trên đồi này?”    (Hai cây phong – Ai­ ma­tốp) a)  Tìm những từ tượng thanh có trong đoạn văn trên. b)  Xác định câu ghép và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. C.  CHỦ ĐỀ 3:  PHẦN TẬP LÀM VĂN: Kiểu văn bản thuyết minh. (Thuyết minh về sự  v ậ t) Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 6
  7. Trường THCS Phước Nguyên                                                  Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 ­  2020 1/ Dàn ý chung của bài văn thuyết minh: a/ Mở bài: Giới thiệu đối tượng cần thuyết minh b/ Thân bài: Thuyết minh chi tiết: ­ Nguồn gốc ­ Cấu tạo ­ Phân loại ­ Đặc điểm ­ Công dụng, chức năng ­ Cách sử dụng, bảo quản c/ Kết bài: Nêu nhận định, suy nghĩ của bản thân./. 2. MỘT SỐ ĐỀ BÀI THAM KHẢO  (HS tập làm dàn ý với các đề bài sau) :  (HS tập làm dàn ý với các đề bài sau) :    Đề 1: Thuyết minh về một thứ đồ dùng trong học tập  (bút bi, bút máy, bút chì, thước, com pa, …)    Đề 2: Thuyết minh về một thứ vật dụng trong gia đình (phích nước, bàn, ghế, ti vi,…)    Đề 3: Thuyết minh về một con vật nuôi (trâu, chó, mèo,…)    Đề 4: Thuyết minh về một loài cây hay hoa quả  (hoa hồng, hoa mai, hoa cúc, quả dưa hấu,   quả thơm, quả dừa,…) 3/ Một số điểm cần chú ý khi vận dụng các phương pháp thuyết minh: a/   Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích : ­ Câu văn thường sử dụng từ “là”sau từ này người ta chỉ ra đặc điểm, công dụng riêng của sự  vật được định nghĩa, giải thích. ­ Đứng ở đầu đoạn, đầu bài giữ vai trò giới thiệu. b/ Phương pháp liệt kê: ­ Nêu các biểu hiện khác nhau của sự việc, hiện tượng. ­ Tác dụng: trình bày vấn đề một cách đầy đủ, sâu sắc, thuyết phục. c/ Phương pháp nêu ví dụ: ­ Nêu dẫn chứng, chứng cớ chính xác. ­ Tác dụng: làm cho vấn đề trừu tượng trở nên cụ thể, dễ nắm bắt, dễ hiểu thực tế. d/ Phương pháp nêu số liệu (con số) ­ Tác dụng: làm cho vấn đề cụ thể, độ tin cậy cao hơn. e/ Phương pháp so sánh: ­ So sánh hai đối tượng cùng loại hoặc khác loại để  làm nổi bật đặc điểm, tính chất của đối  tượng cần thuyết minh. ­ Tác dụng: tăng sức thuyết phục. g/ Phương pháp phân loại, phân tích: ­ Chia đối tượng ra từng mặt, từng khía cạnh, từng vấn đề … để thuyết minh. ­ Tác dụng: trình bày vấn đề sâu sắc, rõ ràng, đầy đủ, toàn diện, …/.    Lưu ý: Đề ra dạng mở, do vậy HS cần tham khảo, tìm hiểu thêm một số vấn đề  trong   cuộc sống mà được chính kiến để vận dụng làm bài viết./. ­­­­­­­­­­­­­­­ JA Chúc các em ôn tập và làm bài kiểm tra tốt JA ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 7
  8. Trường THCS Phước Nguyên                                                  Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 ­  2020 Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2