Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
lượt xem 2
download
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên được thiết kế thành từng phần kiến thức, mỗi phần sẽ tương ứng với 1 nội dung ôn tập theo sát kiến thức trong sách giáo khoa Ngữ văn lớp 8, giúp các em học sinh dễ dàng theo dõi và học tập.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
- Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 2020 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN KHỐI 8 NĂM HỌC 2019 2020 A/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC ÔN TẠP: 1/ Đọc – hiểu: 3.0 đ 2/ Vận dụng: 2.0 đ 3/ Vận dụng cao: 5.0 đ Phần văn bản: 2.0 đ Đặt câu theo Thuyết minh về + Phương thức biểu đạt; yêu cầu (sử dụng: sự vật. + Nội dung, ý nghĩa văn bản; câu ghép, từ loại, + Ý nghĩa một số chi tiết, hình ảnh trong văn …); bản; ý nghĩa nhan đề; Hiệu quả + Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại. diễn đạt của biện + Đặc điểm nhân vật; pháp tu từ. Tiếng Việt: 1.0 đ + Trường từ vựng; + Từ loại; + Câu ghép; + Biện pháp tu từ. Lưu ý: Giảm văn bản “Hai cây phong” của Aimatốp, “Đánh nhau với cối xay gió” của Xéc – van – tét. B/ ĐỊNH HƯỚNG CỤ THỂ : I/ CHỦ ĐỀ 1: PHẦN VĂN HỌC 1/ Truy ện kí Việt Nam tr ước 1945 : Tên văn Stt Tác giả Thể loại Nội dung Nghệ thuật bản Thanh Kỉ niệm trong sáng của Tự sự kết hợp miêu tả và biểu Tôi đi học Tịnh Truyệ tuổi học trò, nhất là buổi cảm, với những rung động 1 (1941) (1911 n ngắn tựu trường đầu tiên, tinh tế. 1988) thường được ghi nhớ mãi. Trong lòng Nỗi cay đắng tủi cực và Tự sự kết hợp với trữ tình; kể mẹ lòng yêu thương cháy chuyên kết hợp với miêu tả và (Trích hồi Nguyên bỏng của nhà văn thời thơ biểu cảm đánh giá. kí Hồng Hồi kí ấu với người mẹ bất Cảm xúc và tâm trạng nồng 2 “Những (1918 (trích) hạnh nàn, mãnh liệt, sử dụng những ngày thơ 1982) hình ảnh so sánh liên tưởng ấu” táo bạo (1938) 3 Tức nước Ngô Tiểu Vạch trần bộ mặt tàn ác Ngoài bút hiện thực khỏe vỡ bờ T ấ t Tố thuyết bất nhân của chế độ thực khoắn, giàu tinh thần lạc quan (Trích (1893 (Trích) dân nửa phong kiến, tố Xây dựng tình huống truyện chương 18 1954) cáo chính sách thuế khóa bất ngờ có cao trào và giải tiểu thuyết vô nhân đạo quyết hợp lí “Tắt đèn” Ca ngợi những phẩm Xây dựng miêu tả nhân vật (1934) chất cao quý và sức mạnh chủ yếu qua ngôn ngữ, và quật khởi tiềm tàng mạnh hành động, trong thế tương Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 1
- Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 2020 mẽ của chị Dậu cũng là phản với các nhân vật khác của người phụ nữ Việt Nam trước Cách mạng Tài năng khắc họa nhân vật Số phận đau thương, rất cụ thể sống động dặc biệt phẩm chất cao quí của là miêu tả và phân tích diễn Lão Hạc người nông dân cùng khổ biến tâm lí của một số nhân (Trích Nam Truyệ trong xã hội Việt Nam vật. truyện Cao 4 n ngắn trước cách mạng tháng Cách kể chuyện mới mẻ, linh ngắn “ Lão (1915 (trích) tám hoạt. Ngôn ngữ kể chuyện và Hạc” 1943) 1951) Thái độ trân trọng của miêu tả người rất chân thực, tác giả với họ đậm chất nông thôn, nông dân triết lí nhưng rất giản dị tự nhiên 2/ Văn h ọc nước ngoài : TT văn bản Tác giả Thể PTBĐ Ý nghĩa văn bản Nội dung chủ yếu loại Anđec Tự sự Truyền cho Truyện thể hiện niềm Cô bé xen kết hợp chúng ta lòng thương cảm sâu sắc của 1 bán 18051875 Truyệ miêu tả, thương cảm sâu nhà văn đối với những diêm Nhà văn n ngắn biểu sắc đối với một số phận bất hạnh. Đan Mạch. cả m em bé bất hạnh. 2 Chiếc lá O Henri Truyệ Tự sự Truyện làm cho Là câu chuyện cảm động cuối 18621910 n ngắn kết hợp chúng ta rung về tình yêu thương giữa cùng. Nhà văn miêu tả cảm trước tình những người nghệ sĩ Mĩ. và biểu yêu thương cao nghèo. cả m cả giữa những Qua đó tác giả thể hiện con người nghèo quan niệm của mình về khổ. mục đích của sáng tạo nghệ thuật 3/ Văn bản nhật dụng Tên P văn T Đề tài Nội dung Nghệ thuật bả B n Đ Thông tin Bảo vệ Nghị Nhận thức về tác Văn bản giải thích rất đơn về ngày môi luận + dụng của một hành giản, ngắn gọn mà sáng tỏ về trái đất trường Thuyết động nhỏ, có tính khả tác haị của việc dùng bao bì ni năm 2000 minh thi trong việc bảo vệ lông 1 (Theo tài môi trường Trái Đất về lợi ích của việc giảm bớt liệu của sở chất thải ni lông KHCN Hà Ngôn ngữ diễn đạt sáng tỏ, Nội) chính xác, thuyết phục. Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 2
- Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 2020 Ôn dich Quyết Nghị Với những phân tích Kết hợp lập luận chặt chẽ, thuốc lá tâm luận và khoa học, tác giả đã dẫn chứng sinh động với thuyết (Nguyễn phòng thuyết chỉ ra tác hại của việc minh cụ thể, phân tích trên cơ Khắc chống minh hút thuốc lá đối với sở khoa học 2 Viện) thuốc lá đời sống con người, Sử dụng thủ pháp so sánh để từ đó phê phán và kêu thuyết minh một cách thuyết gọi mọi người ngăn phục một vấn đề y học liên chặn tệ nạn hút thuốc quan đến tệ nạn xã hội lá Bài toán Hạn chế Nghị Nêu lên vấn đề thời Sự kết hợp các phương pháp dân số sự bùng luận sự của đời sống hiện so sánh, dùng số liệu, phân tích 3 (Thái An) nổ gia +thuyết đại: dân số và tương Lập luận chặt chẽ tăng dân minh+tự lai của dân tộc, nhân Ngôn ngữ khoa học, giàu sức số sự loại thuyết phục 4/ Thơ: (Trừ văn bản đọc thêm) PTBĐ Stt Tác phẩm Tác giả Nội dung Nghệ thuật chính Biểu Hình tượng lẫm liệt ngang Đập đá ở Phan cả m tàn của người anh hùng cứu Bút pháp lãng mạn Côn Lôn 1 Châu nước dù gặp bước nguy nan Giọng điệu hào hùng (Thơ thất Trinh nhưng vẫn không hề sờn ngôn bát cú) lòng Biểu Khắc họa hình ảnh ông đồ, Viết theo thể thơ ngũ Ông đồ cả m nhà thơ thể hiện nỗi tiếc ngôn hiện đại Vũ (thơ mới – nuối cho những giá trị văn Xây dựng những hình 2 Đình năm chữ tự hóa cổ truyền của dân tộc ảnh đối lập Liên do) đang bị tàn phai. Lựa chọn lời thơ gợi cảm xúc II/ CHỦ ĐỀ 2: PHẦN TIẾNG VIỆT Chủ Đặc điểm, cấu tạo, tác Ví dụ Tên bài Khái niệm đề dụng, phân loại Từ tượng hình là từ gợi tả Gợi hình ảnh, âm thanh cụ Ví dụ: lom Từ hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái thể, sinh động có giá trị khom, lác đác, tượng của sự vật biểu cảm cao chênh vênh, chót Từ hình, Từ tượng thanh là từ mô Thường được dùng trong vót, khấp khểnh, vựn từ phỏng âm thanh của tự văn tự sự và miêu tả … g tượng nhiên, của con người Ví dụ: róc rách, thanh rì rào, leng keng, … Trợ Là những từ chuyên đi kèm Nhấn mạnh hoặc biểu thị Những, có, chính, từ với một từ ngữ khác trong thái độ, đánh giá sự vật, sự đích, ngay,… câu để nhấn mạnh hoặc việc được nói đến trong câu VD: Chính tôi đưa biểu thị thái độ, đánh giá sự quyển sách này Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 3
- Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 2020 vật, sự việc được nói đến ở cho anh ấy mượn. từ ngữ đó Là những từ dùng để bộc lộ Có hai loại thán từ: Than ôi! Thời tình cảm, cảm xúc của + Thán từ bộc lộ tình cảm, oanh liệt nay còn Thán người nói hoặc để gọi đáp. cảm xúc đâu ? từ Thán từ thường đứng ở đầu + Thán từ gọi đáp Dạ, con nghe nè câu, có khi tách riêng ra thành mẹ! một câu đặc biệt Là những từ được thêm vào Tình thái từ gồm một số Từ câu để cấu tạo câu nghi vấn, loại: Em thích cái này loại câu cầu khiến, câu cảm thán + Tình thái từ nghi vấn: à, cơ! và để biểu thị tình cảm của ư, hử, hả, … Tình người nói + Tình thái từ cầu khiến: đi, thái từ * Khi nói , khi viết cần chú ý với, nào,… sử dụng tình thái từ phù hợp + Tình thái từ cảm thán: với hoàn cảnh giao tiếp thay, sao,… (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã + Tình thái từ biểu thị tình hội, tình cảm,…) cảm: ạ, nhé, cơ, mà Là biện pháp tu từ phóng Tác dụng của nói quá: nhấn Gặp nhau chưa đại, mức độ, quy mô, tính mạnh, gây ấn tượng, tăng kịp hỏi chào / Nói chất của sự vật, hiện tượng sức biểu cảm cho câu văn, Nước mắt đã Các quá được miêu tả để nhấn câu thơ hay lời nói. trào, rơi xuống mạnh, gây ấn tượng, tăng bỏng tay. (Ca biện dao) sức biểu cảm pháp Nói giảm nói tránh là một Tác dụng: tránh gây cảm tu Nói biện pháp tu từ dùng cách giác đau buồn, ghê sợ, nặng Bác Dương thôi từ giảm diễn đạt tế nhị uyển chuyển nề, tránh thô tục, thiếu lịch đã thôi rồi! nói tránh gây cảm giác đau buồn, sự tránh ghê sợ, nặng nề, thô tục, thiếu lịch sự Là câu do hai hoặc nhiều Có hai cách nối các vế câu: cụm C – V tạo thành. Mỗi Dùng từ có tác dụng nối: Bởi em // không cụm C – V này được gọi là + Nối bằng một quan hệ từ, học bài nên bài một vế câu. cặp quan hệ từ kiểm tra // bị Câu Quan hệ ý nghĩa giữa các + Nối bằng một cặp phó từ, điểm kém. Câu ghép vế câu: dựa vào ý nghĩa biểu đại từ hay chỉ từ thường đi (nguyên nhân – thị của quan hệ từ hoặc dựa đôi với nhau kết quả) vào hoàn cảnh giao tiếp để Không dùng từ nối: giữa xác định các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy. MỘT SỐ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT THAM KHẢO BT1: Nôi côt A v ́ ̣ ơi côt B sao cho phù h ́ ̣ ợp : Côt B ( ̣ Quan hệ ý nghĩa Côt A ( ̣ câu ghép) Đap an ́ ́ giữa các vế câu) 1. Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông a. Quan hệ nguyên nhân 1 Lương. b. Quan hệ tiếp nối 2 Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 4
- Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 2020 2. Trời trong như ngọc, đất sạch như lau. c. Quan hệ tương phản 3 3. Giá hắn biết hát thì có lẽ hắn không cần chửi. d. Quan hệ tương đồng 4 4. Mặt trời càng lên cao, ánh nắng càng gay gắt. e. Quan hệ điều kiện 5 5. Do Hải chủ quan nên bạn ấy đã làm sai bài toán cuối. g. Quan hệ tăng tiến. 6 6. Anh đi trước rồi mọi người đi sau cũng được. BT 2: Xác định từ tượng thanh, từ tượng hình và nêu tác dụng? a) “Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…” (Nam Cao) b) “Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên.” (Nam Cao) c) Đường phố bỗng rì rào chân bước vội Người đi như xối nước lên hè Những con chim lười còn ngủ dưới hàng me Vừa tỉnh dậy rật trời lên ríu rít Xe điện chạy leng keng vui như đàn con nít Sum sê chợ bưởi, tíu tít Đồng Xuân. (Tố Hữu) d) Bác ngồi đó ung dung châm lửa hút Trán mênh mông thăm thẳm một vùng trời Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cười Quên tuổi già, tươi mãi tuổi hai mươi Người rực rỡ một mặt trời cách mạng Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng Đêm tàn bay chập choạng dưới chân người. (Tố Hữu) BT3: Xác định và phân loại thán từ trong các câu sau : a) Bác ơi! (Tố Hữu) d) Ái, đau quá! b) Hỡi ơi lão Hạc! (Nam Cao) e) Vâng, cháu cũng nghĩ như cụ. (Ngô Tất Tố) c) Khốn nạn! Nhà cháu đã túng quá nay lại g) Thương thay cũng một kiếp người thêm phần sưu của chú nó nữa. (Ngô Tất Tố) Hại thay mang lấy sắc tài làm chi (Nguyễn Du) BT4: Tìm và xác định ý nghĩa của trợ từ trong những câu sau: a. Đích thị là Lan được điểm 10. e. Anh tôi toàn những lo là lo. b. Có thế tôi mới tin anh. f. Ngay cả bạn thân nó cũng ít tâm sự c. Cái bạn này kì quá. g. Nó ăn mỗi bữa chỉ lưng bát cơm. d. Nó hát những mấy bài liền. BT5 : Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong các ví dụ sau: Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 5
- Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 2020 a) Than vận nước gặp khi biến đổi, e) Bác Dương thôi đã thôi rồi, Để quân Minh thừa hội xâm lăng. Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.” Bốn phương khói lửa bừng bừng, (Nguyễn Khuyến) Xiết bao thảm họa xương rừng máu sông! g) Đội trời, đạp đất ở đời (Trần Tuấn Khải) Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông. b) Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, (Nguyễn Du) Mở miệng cười tan cuộc oán thù. h) Chí ta lớn như biển Đông trước mặt. (Phan Bội Châu) (Tố Hữu) c) Bác ơi tim Bác mênh mông thế, k) Người say rượu mà đi xe máy thì tính Ôm cả non sông mọi kiếp người ! (Tố Hữu) mạng ngàn cân treo sợi tóc. d) Một tiếng chim kêu sáng cả rừng i) Bác đã lên đường theo tổ tiên. (Khương Hữu Dụng) (Tố Hữu) BT6: Xác định từ loại của các từ in đậm trong các câu sau: a. Tôi đã giúp bạn nhiều rồi mà. e. Bạn giúp tôi một tay với. b. Anh lo làm mà ăn chứ không thể đi ăn xin mãi f. Với tôi, việc học là quan trọng được. nhất. c. Bạn bảo sao thì tôi nghe vậy. g. Ai ở đằng kia vậy? d. Không ai hát thì tôi hát vậy. h. Em thích hát dân ca kia mà. BT7: Biến đổi các cặp câu đơn sau thành những câu ghép có mối quan hệ giữa các vế câu. Xác định mối quan hệ đó : a. Hôm nay trời mưa to quá. Tôi ở nhà tự học bài và làm bài. b. Gió thổi mạnh. Trời mưa càng lúc càng to. Nước sông lên rất nhanh. c. Bố mẹ thương con nhiều lắm. Con cần cố gắng hơn nữa. d. Em thường giúp đỡ mọi người. Em được mọi người yêu mến. BT8: Xác định các vế câu ghép, cách nối các vế câu và quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: a. Trống lại thúc, mõ lại khua, tù và rúc liên thanh bất chỉ. (Ngô Tất Tố) b. Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ. (Ngô Tất Tố) c. Tôi đã tính không chơi với Trinh nữa thì một hôm anh ta đến tìm tôi. (Nguyễn Công Hoan). d. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa! (Hồ Chí Minh) BT9: Đọc đoạn trích sau và trả lời các yêu cầu bên dưới : 1) “... Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo : Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà.” (Trong lòng mẹ Nguyên Hồng) a) Xác định các tình thái từ có trong đoạn văn trên. b) Xác định câu ghép và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. 2) “Tôi lắng nghe hai cây phong rì rào, tim đập rộn ràng vì thảng thốt và vui sướng, rồi trong tiếng xạc xào không ngớt ấy, tôi cố hình dung ra những miền đất xa lạ kia. Thuở ấy, chỉ có một điều tôi chưa hề nghĩ đến : ai là người đã trồng hai cây phong trên đồi này?” (Hai cây phong – Ai matốp) a) Tìm những từ tượng thanh có trong đoạn văn trên. b) Xác định câu ghép và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. C. CHỦ ĐỀ 3: PHẦN TẬP LÀM VĂN: Kiểu văn bản thuyết minh. (Thuyết minh về sự v ậ t) Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 6
- Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 2020 1/ Dàn ý chung của bài văn thuyết minh: a/ Mở bài: Giới thiệu đối tượng cần thuyết minh b/ Thân bài: Thuyết minh chi tiết: Nguồn gốc Cấu tạo Phân loại Đặc điểm Công dụng, chức năng Cách sử dụng, bảo quản c/ Kết bài: Nêu nhận định, suy nghĩ của bản thân./. 2. MỘT SỐ ĐỀ BÀI THAM KHẢO (HS tập làm dàn ý với các đề bài sau) : (HS tập làm dàn ý với các đề bài sau) : Đề 1: Thuyết minh về một thứ đồ dùng trong học tập (bút bi, bút máy, bút chì, thước, com pa, …) Đề 2: Thuyết minh về một thứ vật dụng trong gia đình (phích nước, bàn, ghế, ti vi,…) Đề 3: Thuyết minh về một con vật nuôi (trâu, chó, mèo,…) Đề 4: Thuyết minh về một loài cây hay hoa quả (hoa hồng, hoa mai, hoa cúc, quả dưa hấu, quả thơm, quả dừa,…) 3/ Một số điểm cần chú ý khi vận dụng các phương pháp thuyết minh: a/ Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích : Câu văn thường sử dụng từ “là”sau từ này người ta chỉ ra đặc điểm, công dụng riêng của sự vật được định nghĩa, giải thích. Đứng ở đầu đoạn, đầu bài giữ vai trò giới thiệu. b/ Phương pháp liệt kê: Nêu các biểu hiện khác nhau của sự việc, hiện tượng. Tác dụng: trình bày vấn đề một cách đầy đủ, sâu sắc, thuyết phục. c/ Phương pháp nêu ví dụ: Nêu dẫn chứng, chứng cớ chính xác. Tác dụng: làm cho vấn đề trừu tượng trở nên cụ thể, dễ nắm bắt, dễ hiểu thực tế. d/ Phương pháp nêu số liệu (con số) Tác dụng: làm cho vấn đề cụ thể, độ tin cậy cao hơn. e/ Phương pháp so sánh: So sánh hai đối tượng cùng loại hoặc khác loại để làm nổi bật đặc điểm, tính chất của đối tượng cần thuyết minh. Tác dụng: tăng sức thuyết phục. g/ Phương pháp phân loại, phân tích: Chia đối tượng ra từng mặt, từng khía cạnh, từng vấn đề … để thuyết minh. Tác dụng: trình bày vấn đề sâu sắc, rõ ràng, đầy đủ, toàn diện, …/. Lưu ý: Đề ra dạng mở, do vậy HS cần tham khảo, tìm hiểu thêm một số vấn đề trong cuộc sống mà được chính kiến để vận dụng làm bài viết./. JA Chúc các em ôn tập và làm bài kiểm tra tốt JA Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 7
- Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 2020 Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
6 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn