intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương

Chia sẻ: Mentos Pure Fresh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

19
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương để các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình cũng như làm quen với cấu trúc đề thi để chuẩn bị kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương

  1. PHÒNG GD&ĐT HOÀN KIẾM TRƯỜNG THCS CHƯƠNG DƯƠNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I – KHỐI 9 Năm học 2018 – 2019
  2. MÔN SINH HỌC I/ LÝ THUYẾT 1, Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN, Protein. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. 2, Các dạng đột biến, tính chất, vai trò của đột biến gen và đột biến NST. 3, Phân biệt Đột biến và Thường biến. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. II/ BÀI TẬP Bài 1: Cho đoạn mạch sau: Mạch 1 : –A–T–G–A–X–G–T–A– a) Viết đoạn ADN hoàn chỉnh b) Viết 2 ADN con sau quá trình tự nhân đôi của ADN c) Viết đoạn mARN tạo ra từ đoạn mạch đã cho Bài 2: Cho đoạn mạch mARN sau : –U–A–G–X–X–A–U–U– a) Viết đoạn ADN khuôn tổng hợp nên mạch trên b) Viết đoạn ADN hoàn chỉnh biết mạch khuôn là mạch 2 c) Viết đoạn mARN tạo ra từ mạch 1 Bài 3: Một gen có chiều dài 4080 Å. Số lượng Nu loại X nhỏ hơn số Nu loại T là 300nu. a) Tính số lượng mỗi loại nu b) Tính số vòng xoắn của gen đó c) Biết gen đó tự nhân đôi 2 lần, tính số nu mà môi trường nội bào cần cung cấp Bài 4: Một gen có tổng số nu là 4800 nu. Số nu loại G chiếm 15% tổng số nu. a) Tính số lượng mỗi loại nu b) Tính chiều dài và số vòng xoắn của gen đó c) Tính số lượng nu của từng mạch biết số nu loại A1 là 850 nu Bài 5: Một gen có chiều dài 4080A0, có A = 30%. Gen này bị đột biến mất 2 cặp A - T a) Xác định số nu từng loại của gen sau đột biến? b) Tính chiều dài gen sau đột biến? Bài 6: Gen có 3000 nu trong đó tỉ lệ %A = 15%. Gen bị đột biến nhưng chiều dài không thay đổi. Xác định dạng đột biến và số nu mỗi loại của gen đột biến. Biết sau đột biến tỉ lệ A/G = 43,27%. Bài 7: Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Xác định: a) Số NST có trong tế bào ngũ bội thể b) Số NST có trong tế bào thể một nhiễm c) Số NST có trong tế bào ba nhiễm kép Bài 8: Một tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm đang ở kì trung gian có 25 NST. Xác định: a) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài b) Bộ NST tam bội của loài
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2