intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 11

Chia sẻ: Nga Nga | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

186
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 11 trình bày lý thuyết và các bài tập liên quan về điện tích, điện trường, điện thế, hiệu điện thế, định luật Culông, định luật bảo toàn điện tích. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 11

  1.   SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN          ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP           Môn: Vật Lý 11 – Năm học: 2018 – 2019 A – LÝ THUYẾT: ­ Nêu các khái niệm, các định luật về điện tích, điện trường, điện thế, hiệu điện thế, định luật  Culông, định luật bảo toàn điện tích ­ Nêu các khái niệm về dòng điện không đổi, nguồn điện, điện năng, công và công suất điện ­ Định luật ôm đối với đoạn mạch chứa R, định luật ôm cho toàn mạch, định luật ôm đối với các  loại đoạn mạch ­ Nêu bản chất, tính chất và đặc điểm của dòng điện chạy trong các môi trường: môi trường kim  loại, môi trường chất điện phân, môi trường không khí, chân không và chất điện phân. B – BÀI TẬP: B1 – BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài 1: Cho điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5   V và điện trở trong 0,5  . Mạch ngoài gồm các điện trở R1 = 20  ; R2  =  9  ; R3 = 2  ; đèn Đ loại 3V ­ 3W; Rp là bình điện phân đựng dung  dịch AgNO3, có cực dương bằng bạc. Điện trở  của ampe kế  và dây  nối không đáng kể; điện trở của vôn kế  rất lớn. Biết ampe kế A1 chỉ  0,6 A, ampe kế A2 chỉ 0,4 A. Tính: a) Cường độ  dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện   phân. b) Khối lượng bạc giải phóng ở catôt sau 32 phút 10 giây. c) Số chỉ của vôn kế. d) Số pin, công suất của bộ nguồn và hiệu suất của mỗi nguồn? e) Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao? Bài 2:  Cho mạch điện như  hình vẽ. Trong đó bộ  nguồn có 10 nguồn  giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động   = 3,6V, điện trở  trong r =  0,8  mắc thành 2 dãy, mỗi dãy có 5 nguồn. Đèn Đ có ghi (6V ­ 3W).  Các  điện trở  R1 = 4   ;   R2  = 3  ; R3  = 8  ; RB = 2   và là bình điện phân  đựng dung dịch CuSO4 có cực dương bằng Cu. Điện trở  của dây nối và  ampe kế không đáng kể, của vôn kế rất lớn. a. Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. b. Tính điện trở của mạch ngoài, số chỉ của Ampe kế và Vôn kế. c. Tính lượng Cu giải phóng ra ở cực âm của bình âm điện phân trong thời gian 32 phút 10 giây. Biết Cu   có hóa trị 2 và có nguyên tử lượng 64. d. Cho biết đèn Đ có sáng bình thường không ? Tại sao ? e. Tìm công suất của bộ nguồn và hiệu suất của mỗi nguồn? Câu 3: Có hai viên bi kim loại giống nhau ,rất nhỏ. Hai viên bi được  nhiễm điện âm và cách nhau r = 6cm. Khi đó  các viên bi đẩy nhau với một lực F1= 4N. Cho hai viên bi chạm vào nhau rồi sau đó lại đưa chúng ra xa với cùng   khoảng cách như trước thì chúng đẩy nhau với một lực F2= 4,9N. Tìm điện tích của chúng trước khi tiếp xúc.  Câu 4: Có hai viên bi kim loại giống nhau ,rất nhỏ. Hai viên bi được nhiễm điện và cách nhau r = 5cm. Khi đó các  viên bi hút nhau với một lực F1= 4,5N. Cho hai viên bi chạm vào nhau rồi sau đó lại đưa chúng ra xa đến khoảng   cách bằng nửa khoảng cách ban đầu thì chúng  đẩy nhau với một lực F2= 14,4N. Tìm điện tích của chúng trước  khi tiếp xúc.  Câu 5: Cho bộ  tụ  được mắc như hình vẽ. Trong đó : C 1 = C2 = C3 = 6 F ;  C4 = 2 F ; C5 = 4 F ; UAB = 12V    Điện dung tương đương của bộ tụ. a) Điện tích và hiệu điện thế trên từng tụ điện. b) Tính lại a) và b) trong trường hợp C1 bị “ đánh thủng”  Câu 7: Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó :C1 = C2 = C3 = 4 F ;  C4 = C5 = 6 F ; q1 = 2.10­6C.    Điện dung tương đương của bộ tụ. a) Điện tích và hiệu điện thế trên từng tụ điện.  Câu 8: Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó :C1 = C2 = 4 F ; C3 = C4 =  6 F ; C5 = 7 F ; UAB = 6V.   a) Điện dung tương đương của bộ tụ.
  2. b) Điện tích và hiệu điện thế trên từng tụ điện. Câu 9: Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó : C1 = C2 = C3 = 8 F ;  C4 = C5 = 12 F ; q3 = 3.10­6C.     a) Điện dung tương đương của bộ tụ. c) Điện tích và hiệu điện thế trên từng tụ điện. Câu 10: Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ.; UAB = 20V. Tính điện dung của bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế của bộ tụ , UMN nếu : a) K mở     b) K đóng B2 – BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Hai nguồn điện có E 1= E 2= 2V và có điện trở trong r1 = 0,4 , r2 = 0,2  được  mắc với điện trở R thành mạch kín (hình vẽ). Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai   cực của một trong hai nguồn bằng không. Giá trị của R là A. 0,2 B. 0,4    C. 0,6 D. 0,8 Câu 2.  Cho mạch điện như  hình vẽ, bỏ  qua điện trở  của dây nối.  Cho biết  E1=E  2; R1=3 ;  R2=6 ; r2=0,4 . Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn E1 bằng không. Điện trở trong của nguồn  E1 bằng          A. 2,4 B. 2,6 C. 4,2 D. 6,2 Câu 3. Cho mạch điện như hình 297: Hai nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt  là E1, r1=0,5 ; E2=3V; r2= 1 ; R=1,5 , cường độ dòng điện qua mạch là 3A. Nếu đổi chỗ hai   cực của nguồn E2  thì cường độ dòng điện qua mạch là        A. 3ª      B. 1,5A C. 2A D. 1A Câu 4. Hai nguồn có cùng suất điện động E và điện trở trong r được mắc thành bộ nguồn và được mắc với điện trở R=11 thành một mạch kín. Nếu hai nguồn mắc nối tiếp thì dòng điện qua R có cường độ I 1 = 0,4A; nếu hai nguồn mắc song song   thì dòng điện qua R có cường độ I2 = 0,25A. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn bằng A. E = 2V; r = 0,5 B. E = 2V; r = 1 C. E = 3V; r = 0,5 D. E = 3V; r = 2 Dùng dữ kiện này để trả lời các câu 5 và 6. Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở  trong tương  ứng và E1= 6V, r1 1  và E2, r2 được mắc với điện trở R theo sơ  đồ  hình (a).   Dùng vôn kế  có điện trở  rất lớn mắc vào hai điểm A và B thì vôn kế  chỉ  U 1= 4,5V; khi  mắc vào hai điểm B và C thì vôn kế chỉ  U2 = 1,5V. Sau đó đổi cực của nguồn  E 2 như  sơ  đồ (b) và mắc vôn kế vào hai điểm A và B thì vôn kế chỉ U3 = 5,5V. Câu 5. E 2 và r2 bằng     A. E 2=2V; r2=0,5     B. E=3V; r2=1   C. E 2=2V; r2=1  D. E=3V ; r2=0,5 Câu 6. UBC giữa hai điểm B và C của sơ đồ là A. UBC = 3,5V    B. UBC = ­3,5V    C. UBC = 1,5V     D. UBC = ­1,5V Dùng dữ kiện này để trả lời các câu  7, 8.  Bỏ qua điện trở của dây nối, biết  E1= 6V; E2=4V;  E3=3V; r1=r2=r3=0,1 ; R=6,2 . Câu 7. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB (UAB) bằng   A. 4,1V    B. 3,9V     C. 3,8V   D. 3,75V Câu 8. Công suất của nguồn điện E1 là   A. 2W    B. 4,5W    C. 8W    D. 12W Dùng dữ kiện này để trả lời các câu 9,,,,12. Cho mạch điện  như  hình vẽ, bỏ qua điện trở của   dây nối, biết E1=9V; r1=0,4 ; E2=4,5V; r2=0,6 ; R1=4,8 ; R2=R3=8 ; R4=4 ; RA=0 Câu 9. Cường độ dòng điện qua mạch là    A. 0,5A      B. 1ª     C. 1,5ª     D. 2A Câu 10. Hiệu điện thế giữa hai điểm A – B là   A. 4,8V B. 12V C. 2,4V D. 3,2V Câu 11. Công suất của bộ nguồn là  A. 7,2W B. 18W C. 13,5W D. 6,75W Câu 12. Công suất toả nhiệt (hao phí) của bộ nguồn là  A. 0,9W   B. 1,35W  C. 2,25W   D. 4W Câu 13. Hai điện trở giống nhau, mắc song song chúng vào hai điểm có hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ của chúng là  40W. Nếu hai thì điện trở này được mắc nối tiếp và mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là A. 10W B. 20W C. 30W D. 40W Câu 14. Cho mạch điện Biết E = 3V; r = 1 ; R = 2  bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là A. 2W B. 3W C. 18W D. 4,5W Câu 15. Cho mạch điện  Biết r = 1 ; R = 9  bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu suất của nguồn là A. 95% B. 80% C. 90% D. 85% Câu 16. Một nguồn điện có suất điện động E= 3V, điện trở trong r = 1  được nối với một điện trở R = 1  thành một mạch  kín. Công suất của nguồn điện là  A. 2,25W B. 3W C. 3,5W D. 4,5W Câu 17. Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong r = 1 , mạch ngoài là một điện  trở R. Công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại là    A. 36W B. 3W C. 18W D. 24W Dùng dữ kiện này để trả lời cho các câu 18, 19, 20. Một nguồn điện có suất điện động  E = 6V, điện trở trong r = 2 , mạch  ngoài có điện trở R. Câu 18. Công suất tiêu thụ mạch ngoài là 4W. Khi đó R có giá trị là   A. R1 = 1 ; R2 = 4 B. R1 = R2  = 2 C. R1 = 2 ; R2 = 3 D. R1 = 3 ; R2 = 1 Câu 19. Để công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại thì R phải có giá trị là   A. 1     B. 2     C. 0,5    D. 1,5 Câu 20. Công suất cực đại có giá trị là  A.9W B. 2 C. 18W D. 6W Câu 21. Hai điện tích điểm bằng nhau q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 6cm. Một điện tích q1 = q đặt  trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x = 4cm. Xác định lực điện tác dụng lên q1.
  3. A. 14,6N B. 15,3 N C. 17,3 N D. 21,7N Câu 22. Ba điện tích điểm q1 = 2.10–8 C, q2 = q3 = 10–8 C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuông tại A có AB =  3cm, AC = 4cm. Tính lực điện tác dụng lên q1. A. F = 0,3.10–3 N B. F = 1,3.10–3 N C. F = 2,3.10–3 N D. F = 3,3.10–3 N Câu 23. Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi dây nhẹ có độ dài ℓ như nhau. Cho  chúng nhiễm điện bằng nhau chúng đẩy nhau và cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 15°. Tính  sức căng của dây treo. A. F = 103.10–5 N B. F = 74.10–5 N C. F = 52.10–5N D. F = 26.10–5 N Câu 24. Một điện tích q = 5nC đặt tại điểm A. Xác định cường độ điện trường của q tại điểm B cách A một khoảng 10cm A. E = 5000V/m B. E = 4500V/m C. E = 9000V/m D. E = 2500V/m Câu 25. Một điện tích q = 10–7C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. Tính cường độ  điện trường tại điểm đặt điện tích q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân không. A. E = 2.104 V/m B. E = 3.104 V/m C. E = 4.104 V/m D. E = 5.104 V/m Câu 26. Một điện tích điểm gây ra cường độ điện trường tại A bằng 36V/m, tại B bằng 9V/m. Hỏi cường độ điện trường  tại trung điểm C của AB là bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức.  A. 30 V/m    B. 25 V/m   C. 16 V/m   D. 12 V/m Câu 27. Một điện tích q = 10–7C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. Tính độ lớn  của điện tích Q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân không. A. 0,5 μC B. 0,3 μC C. 0,4 μC D. 0,2 μC. Câu 28. Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = 1nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm cách quả cầu 3cm là A. 105 V/m B. 104 V/m C. 5.103 V/m D. 3.104 V/m Câu 29. Hai điện tích điểm q1 = 5nC, q2 = – 5nC cách nhau 10cm. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên  đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện tích.  A. 18 000 V/m.   B.45 000 V/m.  C.36 000 V/m.  D. 12 500  V/m. Câu 30. Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh 10cm có ba điện tích bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độ điện  trường tại trung điểm của cạnh BC của tam giác A. E = 2100V/m B. E = 6800V/m C. E = 9700V/m D. E = 12000V/m Câu 31. Hai điện tích điểm q1 = 2.10–2 (µC) và q2 = –2.10–2 (µC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 cm trong  không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là A. EM = 0,2 V/m B. EM = 1732 V/m C. EM = 3464 V/m D. EM = 2000 V/m Câu 32. Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q2 = –0,5 nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 cm trong không khí. Cường độ điện  trường tại trung điểm của AB có độ lớn là    A. E = 0.      B. E = 5000 V/m. C. E = 10000 V/m. D. E =  20000 V/m. Câu 33. Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang nhiễm điện trái dấu đặt trong dầu, điện trường giữa hai bản là điện trường đều  hướng từ trên xuống dưới và có cường độ 20 000V/m. Một quả cầu bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở giữa  khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Biết khối lượng riêng của quả cầu là 7800kg/m³, của dầu là 800 kg/m³, lấy g =  10m/s³. Tìm dấu và độ lớn của q. A. –12,7 μC B. 14,7 μC C. –14,7 μC D. 12,7 μC Câu 34. Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống nằm trong điện trường đều có  phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60°. Tìm điện tích của quả  cầu, lấy g = 10m/s². A. 5,8 μC B. 6,67 μC C. 7,26 μC D. 8,67μC Câu 35. Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = –2nC, q2 = +2nC, lần lượt được treo ở đầu hai sợi dây cách điện dài bằng nhau  trong không khí tại hai điểm treo M, N cách nhau 2cm ở cùng một độ cao. Khi hệ cân bằng hai dây treo lệch khỏi phương  thẳng đứng, muốn đưa các dây treo về vị trí phương thẳng đứng thì phải tạo một điện trường đều nằm ngang có hướng nào  độ lớn bao nhiêu? A. hướng từ M sang N, E = 1,5.104 V/m. B. hướng từ N sang M, E = 3,0.104 V/m. C. hướng từ M sang N, E = 4,5.10  V/m. 4 D. hướng từ N sang M, E = 3,5.104 V/m. Câu 36. Một viên bi nhỏ kim loại khối lượng 9.10  kg thể tích 10 mm³ được đặt trong dầu có khối lượng riêng 800 kg/m³.  –5 Chúng đặt trong điện trường đều E = 4,1.105 V/m có hướng thẳng đứng từ trên xuống, thấy viên bi nằm lơ lửng, lấy g =  10m/s². Điện tích của bi là   A. –1 nC B. 1,5nC C. –2 nC D. 2,5nC Câu 37. Hai điện tích điểm q1 = 36 μC và q2 = 4 μC đặt trong không khí lần lượt tại hai điểm A và B cách nhau 100cm. Tại  điểm C điện trường tổng hợp triệt tiêu, C có vị trí trong đoạn AB và cách A một đoạn là A. 75cm B. 60cm C. 25cm D. 40cm Câu 38. Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC  có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC A. 400V B. 300V C. 200V D. 100V Câu 39. Hai tấm kim loại phẳng song song cách nhau 2cm nhiễm điện trái dấu. Muốn làm cho điện tích q = 5.10–10C di  chuyển từ tấm này sang tấm kia cần tốn một công A = 2.10–9J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại,  biết điện trường bên trong là điện trường đều có đường sức vuông góc với các tấm.   A. 100V/m B. 200V/m     C. 300V/m D. 400V/m Câu 40. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 2V. Một điện tích q = –1C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện  trường là A. –2,0 J B. 2,0 J C. –0,5 J D. 0,5 J Câu 41. Một hạt bụi khối lượng 3,6.10–15kg mang điện tích q = 4,8.10–18C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song  song nằm ngang cách nhau 2cm và nhiễm điện trái dấu. Lấy g = 10m/s², tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại A. 25 V. B. 50 V. C. 75 V. D. 100 V. Câu 42. Một quả cầu kim loại khối lượng 4,5.10–3kg treo vào đầu một sợi dây dài 1m, quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại  phẳng song song thẳng đứng cách nhau 4cm, đặt hiệu điện thế giữa hai tấm là 750V, thì quả cầu lệch 1cm ra khỏi vị trí ban  đầu, lấy g = 10 m/s². Tính điện tích của quả cầu    A. 24nC B. –24nC C. 48nC D. –36nC
  4. Câu 43. Một điện tích điểm q = + 10μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC, nằm trong điện trường  đều có cường độ 5000V/m có đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B. Biết cạnh tam giác bằng  10cm, tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn gấp khúc BAC A. A = –10.10–4 J B. A = –2,5.10–4J C. A = –5.10–4J D. A = 10.10–4 J Câu 44. Một tụ điện điện dung 5μF được tích điện đến điện tích bằng 86μC. Tính hiệu điện thế trên hai bản tụ A. 17,2V B. 27,2V C. 37,2V D. 47,2V Câu 45. Một tụ điện điện dung 24nF tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản âm của  tụ điện A. 575.1011. B. 675.1011. C. 775.1011. D. 875.1011. Câu 46. Bộ tụ điện trong chiếc đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF được tích điện đến hiệu điện thế 330V. Xác định năng  lượng mà đèn tiêu thụ trong mỗi lần đèn lóe sáng A. 20,8J B. 30,8J C. 40,8J D. 50,8J Câu 47. Bộ tụ điện trong chiếc đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF được tích điện đến hiệu điện thế 330V. Mỗi lần đèn lóe  sáng tụ điện phóng điện trong thời gian 5ms. Tính công suất phóng điện trung bình. A. 5,17kW B. 6,17kW C. 8,17kW D. 8,17kW Câu 48. Một tụ điện có điện dung 500pF mắc vào hai cực của một máy phát điện có hiệu điện thế 220V. Tính điện tích của  tụ điện A. 0,31μC B. 0,21μC C. 0,11μC D. 0,01μC Câu 49. Một tụ điện phẳng có điện môi là không khí có điện dung là 2μF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Biết điện  trường giới hạn đối với không khí là 3.106V/m. Hiệu điện thế và điện tích cực đại của tụ là A. 1500V; 3mC B. 3000V; 6mC C. 6000V/ 9mC D. 4500V; 9mC Câu 50. Bộ ba tụ điện C1 = C2 = C3/2 ghép song song rồi nối vào nguồn có hiệu điện thế 45V thì điện tích của bộ tụ là 18.10– 4 C. Tính điện dung của các tụ điện A. C1 = C2 = 5 μF; C3 = 10 μF B. C1 = C2 = 8 μF; C3 = 16 μF C. C1 = C2 = 10 μF; C3 = 20 μF D. C1 = C2 = 15 μF; C3 = 30 μF Câu 51. Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Tính điện dung của bộ tụ A. 1,8 μF B. 1,6 μF C. 1,4 μF D. 1,2 μF Câu 52. Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Đặt vào bộ tụ hiệu điện thế một chiều 50V thì  hiệu điện thế của các tụ là  A.U1 = 30V; U2 = 20V    B.U1 = 20V; U2 = 30V    C.U1 = 10V; U2 = 40V    D.U1 = 250V; U2 = 25V Câu 53. Khi nhiệt độ được giữ không đổi thì đường đặc trưng vôn­ampe của kim loại là: A. Một đường thẳng xiên góc. B. Một đường parabol. C. Một đường hypebol. D. Một đường thẳng song song với trục hoành Câu 54. Một bóng đèn sợi đốt được mắc vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Cường độ dòng điện qua đèn khi   mới bật công tắc là I và khi đèn đã sáng bình thường là I’. Nhận xét nào là đúng: A. I>I’ B. I
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2