Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
lượt xem 2
download
Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến sau đây cung cấp các công thức cơ bản, các lý thuyết theo chương cần nhớ và các bài tập áp dụng theo chương. Mời các bạn cùng tham khảo và nắm nội dung kiến thức cần ôn tập trong đề cương này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KỲ II – MÔN GDCD 10 (NĂM HỌC: 2020 – 2021) Chủ đề : Công dân với một số phạm trù đạo đức cơ bản của đạo đức học PHẦN I: BÀI 10: Quan niệm về đạo đức. 1. Quan niệm về đạo đức a. Khái niệm : Đạo đức là hệ thống các quy tắc chuẩn mực XH mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội. b. Phân biệt đạo đức với pháp luật trong sự điều chỉnh hành vi của con người Phương thức điều Nội dung chỉnh hành vi Đạo đức Thực hiện các chuẩn mực đạo đức XH 1 cách tự giác, nếu không sẽ bị XH lên án hoặc lương tâm cắn rứt. Pháp luật Thực hiện các quy tắc xử sự do nhà nước quy định, mang tính cưỡng chế (bắt buộc chung), nếu không thực hiện sẽ bị xử lí bằng sức mạnh của nhà nước. 2.Vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội. a. Với cá nhân. Góp phần hoàn thiện nhân cách ; Giáo dục lòng nhân ái, vị tha. Giúp con người có ý thức và năng lực, sống có ích. b. Với gia đình. Là nền tảng tạo nên sự ổn định, vững chắc của gia đình. Là nhân tố xây dựng gia đình hạnh phúc. c. với xã hội. XH sẽ phát triển hơn nếu các cá nhân thực hiện đúng các quy tắc, chuẩn mực đạo đức xã hội và ngược lại. PHẦN II: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học a. Nghĩa vụ. Khái niệm: là trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với nhu cầu lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội. (HS lấy VD) Bài học: + Cá nhân phải biết đặt nhu cầu và lợi ích của XH lên trên, trong trường hợp cần thiết phải biết hi sinh quyền lợi của mình vì lợi ích chung. + XH có trách nhiệm bảo đảm cho nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân. * Trách nhiệm của học sinh THPT (HS tự liên hệ) b. Lương tâm. Khái niệm: là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và XH.(HS lấy VD) Hai trạng thái của lương tâm: thanh thản, cắn rứt. * Làm thế nào để trở thành người có lương tâm. Thường xuyên rèn luyện tư tưởng đạo đức theo quan điểm tiến bộ, cách mạng và tự giác thực hiện 1
- các hành vi đạo đức hàng ngày để biến ý thức đạo đức thành thói quen đạo đức. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bản thân một cách tự nguyện, phấn đấu trở thành công dân có ích cho XH. Bồi dưỡng tình cảm trong sáng, đẹp đẽ, cao thượng, bao dung và nhân ái. c. Nhân phẩm và danh dự. Nhân phẩm. là toàn bộ những phẩm chất mà con người có được, nói cách khác đó là giá trị làm người của mỗi con người. (HS lấy VD) Biểu hiện của người có nhân phẩm: + Có lương tâm trong sáng, nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh. + Thực hiện tốt nghĩa vụ và chuẩn mực đạo đức tiến bộ. XH đánh giá cao người có nhân phẩm. Danh dự. là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận XH đối với một người dựa trên giá trị tinh thần, đạo đức của người đó (HS lấy VD) danh dự là nhân phẩm đã được đánh giá và công nhận; Giữ gìn danh dự là sức mạnh tinh thần của mỗi người. Lòng tự trọng: là ý thức và tình cảm của mỗi cá nhân tôn trọng và bảo vệ nhân phẩm và danh dự của chính mình, khác với lòng tự ái (lòng tự ái là luôn đề cao cái tôi và phản ứng thiếu sáng suốt và dễ rơi vào sai lầm). d. Hạnh phúc. Hạnh phúc là: cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người khi được đáp ứng, thoả mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần.(HS lấy VD) Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc XH (Đọc thêm) Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình. 1. Tình yêu a. Tình yêu là gì?. Tình yêu là sự rung cảm quyến luyến gữa hai người khác giới .Sự phù hợp về nhiều mặt làm cho họ có nhu cầu gần gũi, gắn bó với nhau, tự nguyện hiến dân cho nhau cuộc sống của mình Tình yêu chân chính : Là tình yêu trong sáng, lành mạnh , phù hợp với yêu cầu quan niệm đạo đức tiến bộ xã hội + Biểu hiện: tình cảm chân thực, quyến luyến, cuốn hút, quan tâm lẫn nhau,chân tình tin cậy từ hai phía, khơng vụ lợi, có lòng vị tha thông cảm Một số điều nên tránh trong tình yêu : yêu quá sớm .( Trước 17 tuổi ) Yêu một lúc nhiều người, vụ lợi. Có quan hệ tình dục trước hôn nhân . 2 Hôn nhân gia đình a. Khái niệm. Hôn nhân là quan hệ vợ chồng sau khi đã đăng ký kết hôn được pháp luật thừa nhận. b. Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay Tự nguyện và tiến bộ; Hônhân một vợ một chồng , vợ chồng bình đẳng 3. Gia đình a. Khái niệm Gia đình : là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi 2 mối quan hệ cơ bản là quan 2
- hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống. b Chức năng gia đình Duy trì nòi giống. Tổ chưc đời sống gia đình. Nuôi dưỡng giáo dục. Kinh tế . c Mối quan hệ gia đìnhvà trách nhiệm của các thành viên trong gia đình. (Đọc thêm) BÀI 13: CÔNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG 1. Cộng đồng và vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người. a. Cộng đồng là gì: Cộng đồng là toàn thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội. b. Vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người. Chăm lo cuộc sống của cá nhân. Đảm bảo cho mọi người có điều kiện phát triển. Giải quyết hợp lý mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, giữa quyền lợi và nghĩa vụ. Cá nhân phát triển trong cộng đồng và tạo nên sức mạnh cho cộng đồng. 2. Trách nhiệm của công dân đối với cộng động a. Nhân nghĩa Nhân nghĩa là lòng thương người và sự đối xử với người theo điều phải, là tình cảm, thái độ, việc làm đúng đắn, phù hợp với đạo lí của dân tộc Việt Nam. Biểu hiện nhân nghĩa: + Nhân ái thương yêu giúp đỡ nhau + Nhường nhịn đùm bọc nhau + Vị tha bao dung độ lượng Ý nghĩa nhân nghĩa: + Giúp cho cuộc sống con người trở nên tốt đẹp + Con người thêm yêu cuộc sống, có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn. + Là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Rèn luyện lòng nhân nghĩa: + Kính trọng, biết ơn hiếu thảo với ông bà cha mẹ + Quan tâm giúp đỡ mọi người + Cảm thông, bao dung, độ lượng vị tha + Tích cực tham gia phong trào đền ơn đáp nghĩa. b. Hòa nhập Sống hòa nhập là sống gần gũi, chan hòa, không xa lánh mọi người, không gây mâu thuẫn, bất hòa với người khác, có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng. Rèn luyện sống hòa nhập: + Tôn trọng, đoàn kết, quan tâm, gần gũi, vui vẻ, cởi mở, chan hòa với thầy cô giáo và mọi người xung quanh. + Không lánh xa, bè phái, gây mâu thuẫn, mất đoàn kết với người khác c. Hợp tác Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung. 3
- Nguyên tắc: Dựa trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng các bên cùng có lợi và không làm phương hại đến lợi ích của những người khác. BÀI 14: CÔNG DÂN VỚI SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC 1. Lòng yêu nước a. Lòng yêu nước là gì? Lòng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của tổ quốc. Lòng yêu nước bắt nguồn từ những tình cảm bình dị nhất, gần gũi nhất. Từ tình cảm gắn bó với hàng xóm, quê hương và được nâng lên thành lòng yêu nước. b. Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam Yêu nước là một truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất của dân tộc Việt Nam, là cội nguồn của hàng loạt các giá trị truyền thống khác. Biểu hiện: Tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước Tình yêu thương đối với đồng bào, nòi giống, dân tộc Lòng tự hào dân tộc chính đáng Đoàn kết, kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm Cần cù và sáng tạo trong lao động. 2. Trách nhiệm xây dựng tổ quốc Chăm chỉ, sáng tạo trong học tập, lao động Tích cực rèn luyện đạo đức, tác phong, sống trong sáng, lành mạnh, tránh các tệ nạn xã hội. Quan tâm đến đời sống chính trị, xã hội của địa phương của đất nước. Tích cực tham gia bằng việc góp phần xây dựng quê hương bằng những việc làm thiết thực , phù hợp với khả năng. Biết phê phán, đấu tranh với những hành vi đi ngược lại lợi ích quốc gia, dân tộc. 3. Trách nhiệm bảo vệ tổ quốc Trung thành với tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa. Tích cực học tập, rèn luyện thân thể , giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe. Tham gia đăng kí nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi, sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. Tích cực tham gia các hoạt động an ninh quốc phòng ở địa phương, các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. Vận động bạn bè, người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN BÀI 10: Quan niệm về đạo đức. Câu 1: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Pháp luật. B. Nguyên tắc. C. Đạo đức D. Phong tục. Câu 2. Người biết tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích chung của của cộng đồng là người A. đáng kính. B. có đạo đức. C. biết tự giác. D. biết điều. 4
- Câu 3. Các nền đạo đức xã hội khác nhau luôn bị chi phối bởi quan điểm và lợi ích của A. nhân dân lao động. B. giai cấp thống trị. C. tầng lớp tri thức. D. tầng lớp doanh nhân. Câu 4: Các quy tắc, chuẩn mực đạo đức luôn biến đổi theo A. sự vận đông c ̣ ủa con người. B. sự phát triển của xã hội C. đời sống của con người. D. sự vận động và phát triển của xã hội. Câu 5. Nội dung nào dưới đây là sự điều chỉnh hành vi của pháp luật ? A. Tự giác, có tính chủ động. B. Bắt buộc và tự nguyện. C. Bắt buộc, có tính cưỡng chế. D. Chủ động, có tính tự nguyện. Câu 6. Vai trò nào dưới đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của gia đình? A. Là cơ sở cho sự phát triển của mỗi người trong gia đình. B. Làm cho mọi người gần gũi nhau. C. Nền tảng đạo đức gia đình. D. Làm cho gia đình có kinh tế khá hơn. Câu 7. Vai trò nào dưới đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của xã hội? A. Góp phần làm cho xã hội phát triển bền vững. B. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. C. Làm cho xã hội hạnh phúc hơn. D. Làm cho đồng nghiệp thân thiện hơn với nhau. Câu 8. Một xã hội mà ở đó những quy tắc, chuẩn mực đạo đức được tôn trọng và luôn được củng cố thì xã hội đó có A. có sự tiến lên. B. có sự phát triển bền vững. C. có động lực phát triển. D. phát triển chậm. Câu 9. Biểu hiện nào trong những câu dưới đây không phù hợp với chuẩn mực đạo đức? A. Lá lành đùm lá rách. B. Ăn cháo đá bát. C. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. D. Một miếng khi đói bằng gói khi no. Câu 10. Do ghen ghét V được nhiều bạn quý mến, A đã bịa đặt, nói xấu trên Facebook. Việc làm này là trái với A. giá trị đạo đức. B. giá trị nhân văn. C. lối sống cá nhân. D. sở thích cá nhân. Câu 11. B thường hay tung tin nói xấu bạn bè trên Facebook. Nếu là bạn cùng lớp, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức? A. Không phải việc của mình nên lờ đi. B. Rủ các bạn khác nói xấu lại B trên Facebook. 5
- C. Lôi kéo các bạn bị nói xấu đánh B. D. Báo cho cô giáo chủ nhiệm biết để giải quyết. Bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học Câu 1. Trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Nghĩa vụ. B. Hạnh phúc. C. Nhân phẩm. D. Danh dự. Câu 2. Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Lương tâm. B. Hòa nhập. C. Hợp tác. D. Đấu tranh. Câu 3. Khi thực hiện những hành vi phù hợp với các quy tắc và chuẩn mực đạo đức của xã hội, thì cá nhân cảm thấy hài lòng, thỏa mãn với chính mình, đó là trạng thái nào sau đây của lương tâm? A. Thanh thản. B. Cắn rứt. C. Day dứt. D. Hối hận. Câu 4. Một người luôn thực hiện những hành vi phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, thì họ sẽ có trạng thái A. rất sung sướng, rất phấn khởi. B. hài lòng và thoả mãn với chính mình. C. mãn nguyện với chính mình. D. thanh thản lương tâm Câu 5. Khi cá nhân có những hành vi sai lầm, vi phạm các quy tắc chuẩn mực đạo đức, họ cảm thấy A. cắn rứt lương tâm. B. vui vẻ. C. thoải mái. D. lo lắng. Câu 6. Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp cho con người A. tự tin vào bản thân. B. tự ti về bản thân. C. lo lắng về bản thân. D. tự cao tự đại về bản thân. Câu 7. Người luôn đề cao cái tôi nên có thái độ bực tức, khó chịu, giận dỗi khi cho rằng mình bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường là người A. tự ái. B. tự trọng. C. tự tin. D. tự ti. Câu 8. Người hay tự ái thường có những phản ứng nào dưới đây? A. Thiếu sáng suốt và và dễ rơi vào sai lầm. B. Thiếu sáng suốt và dễ nổi cáu. C. Nôn nóng và đốt cháy giai đoạn. D. Tự tin và sôi nổi. Câu 9. Giá trị làm người của mỗi con người được gọi là A. lương tâm. B. nhân phẩm. C. danh dự. D. phẩm chất. Câu 10. Sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Danh dự. B. Nghĩa vụ. C. Lương tâm. D. Trách nhiệm. Câu 11. Khi con người tạo ra được cho mình những giá trị tinh thần, đạo đức và những giá trị đó được 6
- xã hội đánh giá, công nhận thì người đó có A. danh dự. B. phẩm giá. C. địa vị. D. quyền lực. Câu 12. Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là người A. có tính tự tin. B. có lòng tự trọng. C. có tính tự lập. D. có tính tự chủ. Câu 13. Cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thoả mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Tự mãn. B. Thanh thản. C. Hạnh phúc. D. Khoan khoái. Câu 14. Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về A. Vật chất và tinh thần. B. Tình cảm và thói quen. C. Vật chất và lợi ích. D. Tình cảm và đạo đức. Câu 15. Câu tục ngữ: "Đói cho sạch, rách cho thơm" muốn nhắc con người A. không làm những điều vi phạm pháp luật. B. phải làm những điều thiện. C. dù nghèo khó cũng không phạm pháp. D. dù trong bất cứ hoàn ảnh nào cũng phải giữ giá trị làm người. Câu 16. Câu nào dưới đây nói về việc giữ gìn nhân phẩm của con người? A. Đói cho sạch, rách cho thơm. B. Tôn sư trọng đạo. C. Lá lành đùm lá rách. D. Có chí thì nên. Câu 17. Câu nào dưới đây nói về việc giữ gìn danh dự của con người? A. Chết vinh còn hơn sống nhục. B. Phép vua thua lệ làng. C. Sông có khúc, người có lúc. D. Cóc chết ba năm quay đầu về núi. Câu 18 Những người nghiện ma tuý thường đánh mất điều gì? A. Hạnh phúc. B. Nghĩa vụ. C. Nhân phẩm và danh dự. D. Lòng tự trọng. Câu 19. Chú công an không nhận tiền mãi lộ của dân. Hành vi đó nói lên điều gì? A. Là người có lương tâm. B. Là người có nhân phẩm. C. Là người biết điều. D. Là người có danh dự. Câu 20. Hành vi nào dưới đây không phải là người có nhân phẩm?, A. Nhặt được của rơi trả người bị mất B. Giúp đỡ bạn bè lúc khó khăn, hoạn nạn C. Bán hàng giả lừa dối những người mua hàng để trục lợi. 7
- D. Quyên góp ủng hộ đồng bào miền trung bị lũ lụt. Câu 21. Mặc dù đến lớp muộm 5 phút nhưng bạn N cảm thấy hài lòng, thỏa mãn với chính mình khi đã đưa bà C bị tai nạn đến bệnh viện cấp cho Hành vi của bạn N nói đến phạm trù nào của đạo đức học? A. Nghĩa vụ. B. Hạnh phúc. C. Lương tâm. D. Nhân phẩm Câu 22. Bạn A sẵn sàng lên đường đấu tranh chống giặc ngoại xâm để bảo vệ Tổ quốc. Việc làm này của bạn A nói đến phạm trù nào của đạo đức học ? A. Hạnh phúc. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm. D. Nghĩa vụ. Câu 23. Trên đoạn đường từ nhà đến trường có 1 chỗ lõm sâu giữa đường bạn H và K rủ nhau dùng lá cây phủ lên. Anh C chạy xe ngang qua không biết nên đã bị tai nạn và đi cấp cứu. Nhìn thấy vậy bạn H, K rất hối hận. Cảm giác của K và H thể hiện trạng thái nào của lương tâm? A. Thanh thản lương tâm. B. Tự tin vào bản thân. C. Cắn rứt lương tâm. D. Tự cao về bản thân. Câu 24. Người có nhân phẩm là người có lương tâm, có nhu cầu vật chất và tinh thần A. phong phú. B. đơn giản. C. rất lớn. D. lành mạnh. Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình. Câu 1. Sự rung cảm quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới, tự nguyện sống vì nhau và sẵn sàng hiến dâng cho nhau cuộc sống của mình, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Tình yêu. B. Tình bạn. C. Tình đồng nghiệp. D. Tình đồng hương. Câu 2. Tình yêu trong sáng lành mạnh, phù hợp với các quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Tình yêu chân chính. B. Tình mẫu tử. C. Tình đồng đội. D. Tình đồng chí. Câu 3. Tình yêu không chỉ điều chỉnh hành vi của con người mà còn làm bộc lộ phẩm chất A. Đạo đức cá nhân. B. Đạo đức xã hội. C. Cá tính con người. D. Nhân cách con người. Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây không phải là tình yêu chân chính? A. Lợi dụng tình cảm để trục lợi cá nhân. B. Có sự chân thanh, tin c ̀ ậy từ hai phía. C. Quan tâm sâu sắc không vụ lợi. 8
- D. Có tình cảm chân thực, quyến luyến. Câu 5. Điều nào dưới đây nên tránh trong tình yêu nam nữ? A. Có quan hệ tình dục trước hôn nhân. B. Có tình cảm trong sang, lành mạnh. C. Có hiểu biết về giới tính. D. Có sự thông cảm sâu sắc cho nhau. Câu 6. Tình yêu chân chính không có đặc điểm nào sau đây? A. Yêu một lúc nhiều người. B. Trung thực, chân thành từ hai phía. C. Quan tâm, chăm sóc cho nhau. D. Thông cảm, hiểu biết và giúp đỡ nhau. Câu 7. Việc cá nhân được tự do kết hôn theo luật định là thể hiện nội dung nào sau đây của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay? A. Tự nguyện. B. Bắt buộc. C. Làm chủ. D. Độc lập. Câu 8. Hôn nhân thể hiện quyền và nghĩa vụ của vợ chồng với nhau và được A. Pháp luật công nhận và bảo vệ. B. Gia đình công nhận và bảo vệ. C. Hai người yêu nhau thỏa thuận. D. Bạn bè hai bên thừa nhận. Câu 9. Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ dựa trên cơ sở nào dưới đây? A. Tình yêu chân chính. B. Cơ sở vật chất. C. Nền tảng gia đình. D. Văn hóa gia đình. Câu 10. Trong chế độ phong kiến, hôn nhân thường dựa trên cơ sở nào dưới đây? A. Lợi ích kinh tế. B. Lợi ích xã hội. C. Tình yêu chân chính. D. Tình bạn lâu năm. Câu 11. Một trong những nội dung cơ bản của chế độ hôn nhân hiện nay ở nước ta là hôn nhân A. Một vợ, một chồng và bình đẳng. B. Ép buộc và dựa trên lợi ích kinh tế. C. Tự do và dựa vào nền tảng gia đình. D. Có sự trục lợi về kinh tế. Câu 12. Nguyên tắc cơ bản để xây dựng gia đình mới hiện nay là A. sự bình đẳng về kinh tế. B. bình đẳng giữa vợ với chồng C. sự tôn trọng giữa vợ với chồng. D. cách đối xử công bằng trong gia đình. Câu 13. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên tắc của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay? A. Vợ chồng bình đẳng. B. Anh chị em đoàn kết. C. Cha mẹ yêu thương con. D. Ông bà chăm sóc cháu. Câu 14. Hôn nhân được đánh dấu bằng sự kiện nào dưới đây? 9
- A. Kết hôn. B. Cưới xin. C. Tình yêu. D. Ra mắt họ hàng. Câu 15. Cộng đồng người cùng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ hôn nhân và huyết thống là nội dung của khái niệm A. gia đình. B. làng xã. C. dòng họ. D. khu dân cư. Câu 16. Gia đình được xây dựng dựa trên mối quan hệ nào dưới đây? A. Hôn nhân và huyết thống. B. Hôn nhân và họ hàng. C. Họ hàng và nuôi dưỡng. D. Huyết thống và họ hàng. Câu 17. Cộng đồng người cùng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Gia đình. B. Tình yêu. C. Làng xã. D. Đồng môn. Câu 18. Gia đình không có chức năng nào dưới đây? A. Duy trì nòi giống. B. Nuôi dưỡng, giáo dục con cái. C. Tổ chức đời sống gia đình. D. Bảo vệ môi trường. Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của gia đình? A. Duy trì nòi giống. B. Nuôi dưỡng, giáo dục con cái. C. Phát triển kinh tế xã hội. D. Tổ chức đời sống gia đình. Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta ? A. Một vợ một chồng. B. Tự nguyện, tiến bộ. C. Vợ chồng bình đẳng. D. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy. Câu 21. Con người sinh ra và lớn lên để thế hệ nối tiếp thế hệ, duy trì sự tồn tại và phát triển của xã hội, là thể hiện chức năng cơ bản nào sau đây của gia đình? A. Duy trì nòi giống. B. Cân bằng giới tính. C. Bình ổn dân số. D. Phân cấp vùng miền. Câu 22. Thực hiện tốt chức năng nào dưới đây sẽ góp phần nâng cao đời sống vật chất của gia đình? A. Duy trì nòi giống. B. Nuôi dưỡng, giáo dục con. C. Tổ chức đời sống gia đình. D. Phát triển kinh tế gia đình. Câu 23. Các gia đình cần tạo ra nguồn thu nhập chính đáng để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của các thành viên, là thể hiện chức năng cơ bản nào sau đây của gia đình? 10
- A. Phát triển kinh tế. B. Duy trì nòi giống. C. Đẩy mạnh truyền thông. D. Thúc đẩy hợp tác. Câu 24. Việc tạo ra môi trường sống an toàn, lành mạnh cho mỗi thành viên trong gia đình là biểu hiện chức năng cơ bản nào sau đây của gia đình? A. Tổ chức đời sống gia đình. B. Triệt tiêu mọi loại tệ nạn. C. Chia đều của cải trong xã hội. D. Xóa bỏ chênh lệch giàu nghèo. Câu 25. Cha mẹ cần làm tốt nhiệm vụ giáo dục con cái trở thành những công dân có ích cho xã hội, là thể hiện chức năng cơ bản nào sau đây của gia đình? A. Nuôi dưỡng, giáo dục con cái. B. Hạn chế thu nhập cá nhân. C. Kiềm chế hợp tác quốc tế. D. Tăng cường phân chia giai cấp. Câu 26. Vợ chồng đã li hôn muốn kết hôn lại với nhau thì A. không phải đăng kí kết hôn. B. phải tổ chức đám cưới lại. C. phải đăng kí kết hôn. D. phải được sự đồng ý của các con. Câu 27. Việc cưới xin giữa những người vị thành niên chưa đến tuổi kết hôn được gọi là A. yêu đương quá sớm. B. quan hệ tình dục trước hôn nhân. C. hủ tục. D. tảo hôn. Câu 28. Cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống được gọi là A. dòng họ. B. thị tộc. C. gia đình. D. gia tộc. Câu 29. Trong gia đình, quan hệ giữa cha mẹ với con cái, giữa ông bà với các cháu, giữa anh, chị, em ruột với nhau được gọi là A. quan hệ họ hàng. B. quan hệ hôn nhân. C. quan hệ huyết thống. D. quan hệ gần gũi. BÀI 13: CÔNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG Câu 1: Cộng đồng là toàn thể những người cùng sống, có những đặc điểm giống nhau, gắn bó thành một khối A. trong sinh hoạt xã hội. B. để sùng bái cá nhân. C. triệt tiêu sự công bằng. D. nhằm điều chỉnh thị trường. Câu 2 . Toàn thể những người cùng chung sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Cộng đồng. B. Tập thể. C. Dân cư. D. Làng xóm. Câu 3. Đời sống cộng đồng chỉ lành mạnh nếu cộng đồng được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc A tập trung dân chủ. B. dân chủ đại diện. C. bình đẳng, tự do, bác ái. D. công bằng, dân chủ, kỉ luật. Câu 4. Cá nhân có trách nhiệm thực hiện những nhiệm vụ mà cộng đồng giao phó, tuân thủ những quy đinh, những nguyên tắc A. Của cuộc sống. B. Của cộng đồng. C. Của đất nước. D. Của thời đại. Câu 5. Theo C. Mác, xét trong tính hiện thực thì bản chất con người là tổng hoà những A. quan hệ xã hội. B. tổ chức xã hội. C. hoạt động xã hội. D. lĩnh vực hoạt động. Câu 6. Lòng thương người và đối xử với người khác theo lẽ phải là biểu hiện của 11
- A. nhân ái. B. khoan dung. C. tình nghĩa. D. nhân nghĩa. Câu 7. Nhân nghĩa giúp cho cuộc sống của con người trở nên A. Hoàn thiện hơn. B. Tốt đẹp hơn C. May mắn hơn. D. Tự do hơn. Câu 8. Nhân nghĩa là truyền thống đạo đức cao đẹp của dân tộc ta, được hun đúc qua các thế hệ từ ngàn xưa cho đến ngày nay và ngày càng được A. Ủng hộ. B. Duy trì, phát triển C. Bảo vệ. D. Tuyên truyền sâu rộng. Câu 9. Quan tâm, chia sẻ với những người xung quanh, trước hết là những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, làng xóm láng giềng là biểu hiện của A. Tình cảm. B. Nhân nghĩa. C. Chu đáo. D. Hợp tác Câu 10. Tích cực tham gia các hoạt động “ Uống nước nhớ nguồn” và “ Đền ơn đáp nghĩa” là biểu hiện nào dưới đây về trách nhiệm của công dân với cộng đồng? A. Lòng thương người. B. Nhân nghĩa. C. Biết ơn. D. Nhân đạo. Câu 11. Kính trọng và biết ơn các vị anh hùng dân tộc, những người có công với đất nước, với dân tộc là biểu hiện của A. Biết ơn. B. Nhân nghĩa. C. Tôn kính. D. Truyền thống. Câu 12. Hành vi, việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của nhân nghĩa? A. Tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống. B. Nhân ái, thương yêu con người. C. Giúp đỡ người khác để tạo tiếng tốt cho bản thân. D. Sẵn sàng giúp đỡ người khác lúc hoạn nạn, khó khăn. Câu 13.Nhường nhịn, giúp đỡ người khác lúc sa cơ lỡ bước là việc làm thể hiện phẩm chất đạo đức nào dưới đây của công dân với cộng đồng? A. Trách nhiệm. B. Nhân nghĩa. C. Thương người D. Thân ái. Câu 14. Giải quyết hợp lí mối quan hệ giữa lợi ích và trách nhiệm, giữa quyền và nghĩa vụ sẽ góp phần thúc đẩy cộng đồng : A. phát triển lành mạnh. B. phát triển nhanh chóng. C. phát triển ổn định. D. phát triển liên tục. Câu 15. Sống gần gũi, chan hoà, không xa lánh mọi người, không gây mâu thuẫn, bất hoà với người khác, có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng là biêu hiên cua viêc ̉ ̣ ̉ ̣ A. sống hoà nhập. B. sống có ích. C. sống vì mọi người. D. sống lành mạnh. Câu 16. Người sống không hoà nhập với cộng đồng sẽ có một cuộc sống A. nghèo khổ, vất vả. B. độc thân, bất hạnh C. đơn độc, buồn tẻ. d. đau khổ, phiền muộn. Câu 17. Biểu hiện nào dưới đây là người sống hòa nhập? A. Sống tự do trong xã hội. B. Sống gần gũ, chan hòa với mọi người. C. Sống theo sở thích cá nhân. D. Sống phù hợp với thời đại. 12
- Câu 18. Những chuẩn mực đạo dức nào dưới đây là cần thiết của mỗi công dân đối với cộng đồng? A. Yêu nước, yêu tập thể. B. Nhân nghĩa, hòa nhập, hợp tác. C. Rộng lượng, chân thành. D. Chăm chỉ, nhiệt tình, nhanh nhẹn. Câu 19. Cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung được gọi là A. liên minh. B. đồng minh. C. liên kết. D. hợp tác. Câu 20. Hợp tác phải dựa trên nguyên tắc nào dưới đây? A. Tự giác, tự lực, tự chủ. B. Tự nguyện, bình đẳng. C. Cần cù, sang tạo. D. Nhiệt tình, chân thành. Câu 21. Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện của hợp tác trong học sinh? A. Bàn bạc với nhau về việc gây chia rẽ trong lớp học. B. Cùng nhau thảo luận bài tập nhóm. C. Hai người hát chung một bài. D. Hai người mắng một người. Câu 22. Dân tộc Việt Nam có truyền thống “ Lá lành đùm lá rách” . sau những trận lũ lụt ở miền Trung, nhân dân khắp nơi trong cả nước lại quyên góp ủng hộ, chia sẻ khó khăn cho nhân dân vùng lũ lụt. việc làm nào là biểu hiện phẩm chất nào của công dân trong cộng đồng? A. Đoàn kết. B. Nhân nghĩa. C. Hợp tác. D. Chia sẻ. Câu 23. Khi cô giáo giao bài tập thảo luận nhóm, các thành viên trong nhóm B cùng nhau thảo luận tích cực để làm bài tập. Hành vi, việc làm của nhóm B là biểu hiện trách nhiệm nào dưới đây của học sinh trong học tập? A. Tận tâm. B. Tự giác. C. Hợp tác. D. Tự lực cánh sinh. Câu 24. Nhờ có thảo luận, trao đổi và cùng thực hiện kế hoạch theo hợp đồng mà nhiều công trình kiến trúc giữa các địa phương được hoàn thành đúng thời hạn và có chất lượng. Hoạt động chung này thể hiện yêu cầu nào dưới đây trong lao động? A. Tận tâm. B. Hợp tác. C. Thiện chí D. Nhiệt tình. Câu 25: Trong lớp 12A Trường THPT K, Bạn T học giỏi Văn, Bạn N học giỏi Toán, hai bạn thường xuyên trao đổi giúp đỡ nhau trong học tập để trở thành người đều giỏi Văn và Toán. Điều này thể hiện A. tinh thần hợp tác. B. Tinh thần hòa nhập C. tinh thần nhân nghĩa. D. yêu thương con người. Câu 26: Bác Hồ đã từng bôn ba rất nhiều nơi, song dù ở đâu Bác cũng được nhân dân địa phương từ người già đến trẻ em yêu mến, gần gũi, tin cậy . như một người thân trong gia đình. Điều này thể hiện phẩm chất đạo đức nào dưới đây? A. Nhân nghĩa. B. Hòa nhập. C. Nhân ái. 13
- D. Hợp tác BÀI 14: CÔNG DÂN VỚI SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC Câu 1: Tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Lòng yêu nước. B. Quá trình hội nhập. C. Sự hợp tác. D. Trách nhiệm pháp lí. Câu 2. Tình cảm nào dưới đây là biểu hiện của lòng yêu nước? A. Yêu quê hương đất nước. B. Yêu công việc đang làm. C. Yêu thích ngoại ngữ. D. Yêu thích tham quan, du lịch. Câu 3. Biểu hiện nào dưới đây không nói về lòng yêu nước? A. Yêu gia đình, người thân. B. Yêu nơi mình sinh ra và lớn lên. C. Tích cực lao động giúp đỡ gia đình. D. Yêu xóm làng, yêu quê hương mình. Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây là một trong những nội dung của lòng yêu nước? A. Tình cảm gắn bó với thiên nhiên. B. Tình cảm gắn bó với quê hương đất nước. C. Yêu quý các di sản văn hóa. D. Yêu quý lao động. Câu 5: Mỗi người Việt Nam yêu nước đều chăm chỉ hết mình để xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc là biểu hiện nào sau đây của lòng yêu nước? A. Cần cù, sáng tạo trong lao động. B. Kiên cường, bất khuất chống giặc ngoại xâm. C. Lòng tự hào dân tộc chính đáng. D. Đoàn kết, chống giặc giữ nước. Câu 6: Mỗi người dân Việt Nam yêu nước luôn hướng về cội nguồn, tổ tiên là biểu hiện nào sau đây của lòng yêu nước? A. Tình cảm gắn bó với quê hương. B. Xây dựng văn hóa dân gian. C. Duy trì hủ tục địa phương. D. Chống lại sự kì thị tôn giáo. Câu 7. Yêu nước là một truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất A. Của dân tộc Việt Nam. B. Của người lao động. C. Của mọi người sống trên đất nước Việt Nam. D. Của mọi doanh nghiệp. Câu 8. Lòng yêu của dân tộc Việt Nam không bao gồm nội dung nào dưới đây? A. Tình cảm gắn bó với quê hương đất nước. 14
- B. Đề cao dân tộc mình hơn dân tộc khác. C. Lòng tự hào dân tộc chính đáng. D. Cần cù và sáng tạo trong lao động. Câu 9. Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của: A. Tất cả các cơ quan, ban ngành. B. Toàn dân. C. Học sinh. D. Đoàn viên, thanh niên. Câu 10. Xóa đói, giảm nghèo là trách nhiệm của: A. Nhà nước. B. Các tổ chức kinh tế, xã hội. C. Mọi công dân. D. Mọi gia đình. Câu 11. Những hành vi nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc A. Tham gia luyện tập quân sự ở các cơ quan, trường học. B. Vận động bạn bè, người thân thực hiện nếp sống văn hóa. C. Trốn tránh trách nhiệm chung của cộng đồng. D. Xây dựng chuồng trại chăn nuôi không có hệ thống xử lý chất thải. Câu 12. "Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí báu của dân tộc ta...". Câu nói này là của ai? A. Nguyễn Trãi. B. Lý Thường Kiệt. C. Hồ Chủ Tịch. D. Mạc Đĩnh Chi. Câu 13. Lòng yêu nước được thể hiện ở nội dung nào? Câu 14. Tích cực tham gia góp phần xây dựng quê hương bằng những việc làm thiết thực, phù hợp với khả năng là thực hiện trách nhiệm nào dưới đây của học sinh? A. Bảo vệ quê hương B. Xây dựng Tổ quốc C. Giữ gìn quê hương. D. Làm giàu cho quê hương. Câu 15. chăm chỉ, sáng tạo trong học tập, lao động; có mục đích, động cơ học tập đúng đắn, vì đất nước là biểu hiện trách nhiệm của học sinh đối với việc A. Bảo vệ Tổ quốc. B. Thực hiện nghĩa vụ học tập. C. Xây dựng Tổ quốc. D. Thực hiện quyền học tập. Câu 16: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở khu dân cư là thực hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Xây dựng Tổ quốc. B. Nâng cao mọi nguồn thu nhập. C. Sùng bái cá nhân. D. Triệt tiêu tệ nạn xã hội. Câu 17. Đăng kí nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi là thực hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Làm tốt nghĩa vụ quân sự. B. Bảo vệ Tổ quốc. C. Giữ gìn quê hương. D. Công dân với Tổ quốc. Câu 18. Người xa quê hương, đất nước nhưng luôn nhớ về quê hương, hướng về Tổ quốc là người có A. Tình cảm dân tộc. 15
- B. Tình cảm quê hương, đất nước. C. Lòng yêu nước. D. Tấm lòng tốt đẹp. Câu 19. Học sinh lớp 10A Trường Trung học phổ thông H tích cực tham gia hoạt động “Đền ơn đáp nghĩa” các gia đình thương binh liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng, là thực hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Chăm lo cho xã hội. B. Với những người đi trước. C. Bảo vệ Tổ quốc. D. Xây dựng đất nước. Câu 20. Là học sinh lớp 10, H rất chăm chỉ học hành nên năm nào cũng đạt Học sinh Giỏi. H mơ ước sau này làm được nhiều việc có ích cho đất nước. Hành vi, việc làm của H là thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Học tập. B. Xây dựng Tổ quốc. C. Bảo vệ Tổ quốc. D. Tự hào dân tộc. Câu 21. Mặc dù đất nước hòa bình, nhưng các chú bộ đội ở quần đảo Trường Sa vẫn ngày đêm canh giữ biển đảo đất nước. Việc làm này là thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Giữ gìn biển đảo. B. Canh gác nơi đảo xa. C. Bảo vệ Tổ quốc. D. Nêu cao cảnh giác. Câu 22. Tham gia hoạt động bảo vệ an ninh ở địa phương là biểu hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Bảo vệ Tổ quốc. B. Xây dựng tổ quốc. C. Phát huy truyền thống dân tộc. D. Bảo vệ quê hương. Câu 23. Nguồn gốc của dân tộc Việt Nam được chỉ ra trong truyện nào sau đây ? A. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. B. Bánh chưng, bánh giầy. C. Sự tích trầu cau. D. Lạc Long Quân và Âu Cơ. Câu 24. Tinh thần kiên cường, bất khuất chống giặc ngoại xâm của ông cha ta được thể hiện trong câu chuyện nào sau đây ? A. Tiên Dung và Chử Đồng Tử. B. Trọng Thuỷ, Mị Châu. C. Thánh Gióng. D. Mai An Tiêm. Câu 25. Câu chuyện nào sau đây nhắc nhở chúng ta phải luôn nâng cao tinh thần cảnh giác để bảo vệ đất nước trước những âm mưu đen tối của kẻ thù ? A. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. B. Trọng Thuỷ, Mị Châu. C. Lạc Long Quân và Âu Cơ. D. Tiên Dung và Chử Đồng Tử. Câu 26. Người Việt Nam chúng ta thường sử dụng khái niệm nào sau đây để chỉ những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một tổ quốc với mình ? A. Đồng loại. B. Đồng chủng. C. Đồng chí. D. Đồng bào. Câu 27. Lễ hội phản ánh truyền thống “uống nước nhớ nguồn” mà chỉ dân tộc Việt Nam mới có đó là 16
- : A. Lễ hội Gióng. B. Lễ hội Óc Om Bóc. C. Lễ hội Lồng tồng. D. Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương. Câu 28. Bác Hồ đã nói với các chiến sĩ Đại đoàn quân Tiên phong : “Các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” ở đâu và vào thời gian nào ? A. Đền Hùng, ngày 19 – 9 – 1954. B. Đền Hùng, ngày 19 – 9 – 1946. C. Hà Nội, ngày 19 – 12 – 1946. D. Hà Nội, ngày 2 – 9 – 1945. Câu 29. Đối với mỗi công dân thì nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc phải được thực hiện A. khi Tổ quốc thực sự lâm nguy. B. khi nổ ra chiến tranh. C. khi Tổ quốc bị xâm lăng. D. cả trong thời bình và thời chiến. Câu 30. Quyết tâm chống giặc giữ nước của ông cha ta được thể hiện trong sự kiện (được coi như Hội nghị dân chủ đầu tiên trong lịch sử Việt Nam) nào sau đây ? A. Hội nghị Bình Than. B. Hội nghị Diên Hồng. C. Hội thề Lũng Nhai. D. Hội thề Đông Quan. Câu 31. Bảo vệ Tổ quốc không chỉ đơn thuần là ngăn ngừa, chống lại kẻ thù mà còn phải : A. chủ động tấn công kẻ thù. B. xây dựng đất nước vững mạnh. C. cảnh giác, đề phòng kẻ thù. D. tuyên truyền, lôi kéo nhân dân. Câu 32. Huyện đảo Hoàng Sa trực thuộc tỉnh/thành phố nào của nước ta ? A. Quảng Ngãi. B. Thừa Thiên – Huế. C. Quảng Nam. D. Đà Nẵng. Câu 33. Huyện đảo Trường Sa trực thuộc tỉnh/thành phố nào của nước ta ? A. Khánh Hoà. B. Bình Định. C. Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Quảng Ngãi/. 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 120 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn