Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 10 năm 2017-2018 - Trường THPT Chu Văn An
lượt xem 4
download
Nhằm giúp các em học sinh đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN chia sẻ đến các em Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 10 năm 2017-2018 - Trường THPT Chu Văn An tổng hợp toàn bộ kiến thức môn học trong học kỳ này. Mời các em cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 10 năm 2017-2018 - Trường THPT Chu Văn An
- TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017– 2018 Môn: Hóa học 10 (Chương trình cơ bản ) A. NỘI DUNG ÔN TẬP I. LÝ THUYẾT Chương VI: 1. Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố nhóm VII A. Cho VD minh họa. 2. So sánh tính chất của các nguyên tố nhóm VII A. Lấy VD chứng minh. 3. Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất F2, Cl2, Br2, I2; các hợp chất HF, HCl, HBr, HI và phương pháp điều chế chúng. 4. Tính chất hóa học các hợp chất có oxi của clo: HClO; nước giaven, clorua vôi, muối clorat. Điều chế và ứng dụng của các hợp chất này. Chương VII: 5. Vị trí của oxi, lưu huỳnh trong Bảng tuần hoàn? 6. Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất oxi, ozon, lưu huỳnh; các hợp chất (H 2S, SO2, SO3, H2SO4, muối sunfua, muối sunfit và muối sunfat...) và phương pháp điều chế chúng? 7. So sánh tính chất hóa học của dd H2SO4 đặc và loãng. 8. Quá trình sản xuất H2SO4. Chương VIII: 9. Tốc độ phản ứng hóa học. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. 10. Cân bằng hóa học (phản ứng một chiều, thuận nghịch, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học – Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Satơlie). II. BÀI TẬP 1. Bài tập SGK và sách bài tập: Học sinh làm kĩ các bài tập sau: SGK cơ bản: 8 (96), 7 (101), 7 (106); 5 (108); 7 →9 (114); 10 → 12 (119); 6 (128); 4,5 (132); 8 → 10 (139); 8 (147). SBT cơ bản: Chương 5: 5.2 → 8, 5.14 → 20, 5.26, 5.27, 5.33, 5.37, 5.44, 5.50, 5.51. Chương 6: 6.5 → 12, 6.23 → 27, 6.34 → 40. B. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP LÝ THUYẾT VÀ TÍNH TOÁN CƠ BẢN 1. Dạng bài lý thuyết Cho một quá trình hóa học, viết các phản ứng xảy ra. Hoàn thành các chuỗi phản ứng. Nhận biết các chất khí, các dung dịch mất nhãn. Viết phương trình phản ứng điều chế các chất từ các chất cho sẵn. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.Sự chuyển dịch cân bằng hóa học. 2. Dạng bài tính toán Bài tập về tỉ khối chất khí. Dạng bài H2S + dd NaOH, SO2 + dung dịch kiềm.
- Bài toán liên quan đến hiệu suất phản ứng. Các dạng toán quen thuộc khác: • Bài toán hỗn hợp. • Xác định tên, hóa trị, khối lượng nguyên tử của một nguyên tố; • Bài toán liên quan tới nồng độ dung dịch… Dạng toán vận dụng linh hoạt định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn electron. C. MỘT SỐ BÀI TẬP Câu 1: a.Từ muối ăn, nước và vôi sống viết phương trình hoá học điều chế nước Giaven, clorua vôi b. Từ NaCl, H2SO4 đặc, Fe, CuO và H2O. Viết phương trình hoá học điều chế FeCl 2, FeCl3 và CuSO4. c. Từ quặng pirit sắt, muối ăn và nước. Viết các phương trình hoá học điều chế : sắt (III) hiđroxit, natri sunfit, natri sunfat. Câu 2: Giải thích và viết phương trình hoá học trong các thí nghiệm: a. Cho H2SO4(đặc) tác dụng với tinh thể NaCl, đun nóng nhẹ, khí thoát ra được hòa tan vào nước tới dư cho thu được dung dịch A. b. Cho 1 phần dung dịch A đun nóng với mangan đioxit, khí thu được cho lội vào nước được dd B. c. Phần còn lại của dung dịch A đổ vào tinh thể Na2SO3 thu được một khí thứ 3, hòa vào nước được dung dịch C. Câu 3: 1. Nhận biết các bình mất nhãn đựng các khí sau: a.O2, Cl2, HCl, O3 b. SO2, CO2, H2S. 2.Nhận biết các dd : HCl, H2SO4, NaCl, K2SO3, K2SO4. 3. Nêu phương pháp hóa học có thể dùng để loại SO2, CO2, H2S trong khí thải công nghiệp. Câu 4: Cho những hóa chất sau: Cu, MgO, dd NaOH, CaCO 3, Fe, CuSO4.5H2O, dd H2SO4 đặc, dd H2SO4 loãng. Viết ptpư chứng minh a. dd H2SO4 loãng có những tính chất hóa học chung của một axit. b. những tính chất hóa học đặc trưng của dd H2SO4 đặc. Câu 5: Đốt nóng hỗn hợp gồm 5,6 g bột sắt và 1,6 g bột lưu huỳnh trong môi trường kín không có không khí thu được hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dd HCl thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). a. Tính thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí A. b. Biết rằng cần 125 ml dd NaOH 0,1M để trung hòa HCl còn dư trong dd B, tính CM của dd HCl đã dùng. Câu 6: Thổi 3,36 lit khí H2S (đktc) qua dd chứa 0,2 mol NaOH. Đến khi phản ứng hoàn toàn thì số mol các muối trong dung dịch thu được là bao nhiêu. Câu 7: Tính CM muối trong dd thu được khi dẫn 8,96 lit SO 2 (đktc) vào 500 ml dd Ca(OH)2 0,5M. Câu 8: Để điều chế 500 lit dd H2SO4 98% (D=1,84g/ml) cần dùng bao nhiêu kg quặng pirit chứa 80% FeS2 biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80%. Câu 9: Hỗn hợp gồm Fe, FeS tác dụng hoàn toàn với dd HCl thu được hỗn hợp khí X. Tỉ khối của X so với hiđro là 9. Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu.
- Câu 10 : Hòa tan hoàn toàn 1,26 g hỗn hợp Mg và Al với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2 vào dd H2SO4 65%, nóng (D = 1,4 g/ml). Sau khi pư xong thu 0,015 mol một sản phẩm khử chứa lưu huỳnh. Tìm sản phẩm chưa biết và thể tích dd H2SO4 đã dùng. Câu 11: Trong công nghiệp, ammoniac được tổng hợp theo phản ứng sau: N2(k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) ΔH= 92,00kJ Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào nếu: a) Tăng nhiệt độ b) Giảm áp suất c) Thêm xúc tác d) Thêm khí N2 vào. Câu 12: Hỗn hợp A gồm Al và MgO. Cho 9,4 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 87,5 gam dung dịch H2SO4 đặc nóng, có nồng độ 78,4%. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được a lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b. Tính a. c. Cho toàn bộ lượng SO2 ở trên tác dụng với V ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thu được 21,7 gam kết tủa và dung dịch B. Tính V. Câu 13 Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn tác dụng với khí Clo, thì dùng vừa hết 8,4 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 đặc nóng, thì thu được V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính V. Hết
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 85 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
6 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn