Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Lê Lợi
lượt xem 4
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Lê Lợi sau đây để biết được các dạng bài tập có khả năng ra trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Lê Lợi
- Phần tự luận: Câu 1: Hoàn cảnh, diễn biến , kết quả và ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi 19591960 ? Trả lời: * Hoàn cảnh lịch sử : Mỹ Diệm tiến hành tăng cường khủng bố đàn áp cách mạng, ra sắc lệnh “Đặc cộng sản ngoài vòng pháp luật”. Thực hiện “đạo luật 1059” công khai, chém giết người vô tội khắp miền nam. Trước tình hình đó, 1959: Hội nghị trung ương Đảng họp lần thứ V đề ra nghị quyết 15: Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền nam là khởi nghĩa giành lấy chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang. Được nghị quyết 15 soi sáng, phong trào nổi dậy khắp nơi thành cao trào cách mạng, tiêu biểu với cuộc “Đồng Khởi” ở Bến Tre. * Di ễn biến : Bắt đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở Bắc Ái, Vĩnh Thạnh (2/1959), Trà Bồng (8/1959), phong trào nhanh chóng lan rộng ra khắp Miền Nam thành cao trào cách mạng tiêu biểu là cuộc “Đồng Khởi” ở Bến Tre Ngày 17/1/1960, “Đồng Khởi” nổ ra ở 3 xã điểm: Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh thuộc huyện Mỏ Cày (Bến Tre), rồi nhanh chóng lan ra toàn huyện, toàn tỉnh Bến Tre, lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên… * Kết quả: Phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch, thành lập ủy ban nhân dân tự quản, thành lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân nghèo. * Ý nghĩa: Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công Thắng lợi của phong trào “Đồng Khỡi” dẫn đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20121946). Câu 2: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở Miền Nam. Những thắng lợi của quân dân Miền Nam trong chống “chiến tranh đặc biệt”? Trả lời: * Âm mưu: “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện triến tranh của Mĩ, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là “dùng người Việt đánh người Việt”. * Th ủ đoạn : Mĩ đề ra kế hoạch Xtalay – Taylo nhằm bình định miền Nam trong 18 tháng. Tăng cường viện trợ quân sự: đưa nhiều cố vấn quân sự, tăng lực lượng quân đội Sài Gòn, trang bị phưong tiện chiến tranh hiện đại…lập bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở MN để trực tiếp chỉ đạo quân đội SG. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”. Quân đội Sài Gòn liên tiếp mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lương cách mạng. Phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới nhằm ngăn chặn sự chi viện của MB vào MN.. * Những thắng lợi của nhân dân miền Nam trong chiến tranh đặc biệt: Dưới sự lãnh đạo của MTDTGPMNVN quân dân MN nổi dậy tiến công địch trên cả 3 vùng chiến lược ( rừng núi, nong thôn, đô thị) bằng 3 mũi giáp công ( chính trị, quân sự, binh vận) dẫ giành được những thắng lợi: Cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” diễn ra rất gay go quyết liệt, đến cuối năm 1962, cách mạng kiểm soát trên nửa tổng số ấp với gần 70% nông dân. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 1
- Trên mặt trận chính trị :Nd ở các đô thị nhất là Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng đấu tranh chống lại sự đần áp vcủa chính quyền Diệm nổi bật là cuộc đấu tranh của các tín đồ phật giáo và “Đội quân tóc dài”=> đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm (1/ 11/1963 Mĩ làm đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm) Trên mặt trận quân sự: +2/1/1963 quân dân miền Nam giành thắng lớn trong trận Ấp Bắc – Mĩ Tho => dấy lên phong trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”. Chiến thắng này chứng minh rằng quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặt biệt” của Mĩ ngụy. + Đông – xuân 1964 – 1965, ta mở chiến dịch và giành thắng lợi ở Bình Gĩa (Bà Rịa), An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước)… đã làm phá sản về cơ bản chiếc lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. * Ý Nghĩa : Đây là thất bại chiến lược lần thứ hai của Mĩ, buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, trực tiếp đưa quân Mĩ vào tham chiến ở Miền Nam. Câu 3: Âm mưu và hành động mới của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Những thắng lợi tiêu biểu của Quân dân ta trong "Chiến tranh Cục bộ? Trả lời: * Âm mưu: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn . Trong đó quân Mỹ giữ vai trò chủ yếu . Mục tiêu: giành lại thế chủ động trên chiến trường bằng chiến lược “tìm diệt”, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải đánh nhỏ hoặc rút về biên giới, tiến tới kết thúc chiến tranh. * Hành động : Dựa vào ưu thế quân sự với quân số đông, vũ khí hiện đại, quân Mĩ vừa mới vào Miền Nam đã mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai cuộc phản công chiến lươc mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967) bằng hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào “Đất thánh Việt Cộng”. * Những thắng lợi tiêu biểu: Chiến thắng Vạn Tường Quảng Ngãi,( 18 – 81965) : Mờ sáng ngày 188 1965 Mĩ huy động 9000 quân cùng nhiều phương tiện chiến tranh mở cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường nhằm tiêu diệt một đơn vị chủ lực của ta Sau một ngày quân chủ lực cùng với quân du kích và nhân dân địa phương đã đẩy lùi cuộc hành quân của địch, loại khỏi vòng chiến đấu 900 tên, bắn cháy hàng chục xe tăng, xe bọc thép, máy bay. Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, khẳng định quân dân ta có thể đánh thắng Mĩ trong chiến tranh cục bộ, mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam. Chiến thắng trong hai mùa khô: Mùa khô thứ nhất ( Đông – Xuân 19651966): Quân dân miền Nam đã đập tan các cuộc phản công chiến lược với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn vào Đông Nam Bộ và Liên khu V. Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu 104 000 địch, trong đó có 42 000 quân Mỹ. Mùa khô thứ hai (19661967): Quân và dân ta đập tan cuộc phản công chiến lược với 895 cuộc hành quân, trong đó có 3 cuộc hành quân lớn “tìm diệt” và “bình định”, lớn nhất là cuộc hành quân Gianxon Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh), nhằm tiêu điệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta . Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu 151 000 địch, trong đó có 68 000 quân Mỹ . Phong trào đấu tranh của quần chúng chống ách kìm kẹp của địch, phá “ấp chiến lược” ở nông thôn diễn ra mạnh mẽ. Ở thành thị công nhân, HSSV đấu tranh đòi Mĩ rút về nước đòi tự do dân chủ… Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của MTDTGPMNVN được nâng cao. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 2
- Câu 4: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ Ngụy trong “Việt Nam hóa chiến tranh” . Những thắng lợi của quân dân ta trong chiến đấu chống Việt Nam hóa chiến tranh ? Trả lời: * Âm mưu: Sau thất bại của chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lươc “Việt nam hóa chiến tranh” và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, gọi là “Đông Dương hóa chiến tranh”. “Việt Nam hóa chiến tranh” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực và không quân Mĩ, vẫn do cố vấn Mĩ chỉ huy, cung cấp vũ khí và phương tiện chiến tranh. Tiến hành “Việt nam hóa chiến tranh” Mĩ tiếp tục dùng âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” để giảm thương vong của người Mĩ trên chiến trường. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích để mở rộngchiến tranh xâm lược Campuchia (năm 1970), tăng cường chiến tranh ở Lào (năm 1971) thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. * Thủ đoạn: Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền SG. Mở rộng chiến trangh phá hoại MB, Lào, CPC. Mĩ tìm cách thỏa hiệp với Trung Quốc, hoàn hoãn với Liên xô, nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với nhân dân ta. * Những thắng lợi của quân dân ta : Ngày 661969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt nam thành lập, được 23 nước công nhận, có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. Tháng 41970 Hội nghị cấp cao 3 nước Việt Nam Lào – Campuchia họp, biểu thị quyết tâm của nhân dân 3 nước Đông Dương đoàn kết chống Mĩ. Tháng 4 – tháng 6 / 1970 , quân đội ta phối hợp nhân dân Campuchia, đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn Tháng 2 – tháng 3 / 1971, bộ đội Việt nam phối hợp với nhân dân Lào, đã đập tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn – 719” chiếm giữ đường 9 Nam Lào của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, giữ vững hành lang chiến lược cách mạng Đông Dương . Ở thành thị, phong trào học sinh, sinh viên phát triển rầm rộ. Ở nông thôn, đồng bằng … quần chúng nhân dân nổi dậy chống bình định, phá ấp chiến lược. * Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 Ngày 3031972 ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp chiến trường miền Nam. Kết quả: chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. Ý nghĩa: giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” , buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược (thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”). Câu 5: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chiến lược “ chiến tranh cục bộ” và chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” của Mỹ? Trả lời: So sánh chiến tranh đặc biệt chiến tranh cục bộ Đều là chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ. Đều nhằm mục đích tiêu diệt lực lượng cách mạng, biến miền nam thành thuộc địa kiểu Giống nhau mới và căn cứ quân sự của Mĩ. Đều bị phá sản ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 3
- Thời gian 19611965 19651968 Quy mô Chủ yếu ở miền Nam. Chiến tranh mở rộng cả nước. Khác nhau Bằng quân đội tay sai, do Sử dụng quân Mỹ, quân “cố vấn” Mỹ chỉ huy, đồng minh và quân đội Biện pháp tiến hành dựa vào vũ khí, trang Sài Gòn, tiến hành hàng thiết bị kỹ thuật, phương loạt cuộc hành quân “tìm tiện chiến tranh của Mỹ, diệt” và “bình định”, tiến tiến hành càn quét, bình hành chiến tranh phá hoại định lập “ấp chiến lược”, ác liệt miền bắc. tung gián điệp ra miền bắc, phong tỏa biên giới và vùng biển. Kết quả Bị phá sản vào giữa năm Bị phá sản và cuối năm 1965 1968 Chiến tranh cục bộ ác liệt hơn chiến tranh đặc biệt thể hiện ở việc vừa tiêu diệt quân chủ Nhận xét lực vừa bình định miền Nam vừa phá hoại miền Bắc. Câu 6: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? Trả lời: So sánh chiến tranh đặc biệt Việt Nam hóa chiến tranh Đều là chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ, đều sử dụng lực lượng chính là quân đội Sài Gòn, cùng với vũ khí và trang thiệt bị của Mĩ. Giống nhau Đều nhằm mục đích tiêu diệt lực lượng cách mạng, biến miền nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ. Đều bị phá sản. Thời gian 19611965 19691973 Quy mô Chủ yếu ở miền nam Toàn cõi Đông Dương Khác nhau Bằng quân đội tay sai, do Bằng hệ thống cố vấn “cố vấn” Mỹ chỉ huy, Mĩ chỉ huy, chiến lược Biện pháp tiến hành dựa vào vũ khí, trang này được thực hiện bằng thiết bị kỹ thuật, phương việc tổ chức các cuộc ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 4
- tiện chiến tranh của Mỹ, hành quân lớn, mở rộng tiến hành càn quét, bình xâm lược Cam Pu Chia định lập “ấp chiến lược”, (1970), Lào (1971), thực tung gián điệp ra miền hiện “Đông Dương hóa bắc, phong tỏa biên giới chiến tranh” và vùng biển. Kết quả Bị phá sản vào giữa năm Bị phá sản và cuối năm 1965 1973 Về bản chất chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và chiến lược “chiến tranh đặc biệt là Nhận xét giống nhau, nhưng quy mô lớn hơn, mức độ ác liệt hơn và trang thiết bị chiến tranh nhiều và hiện đại hơn. Câu 7: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chiến lược “ chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? Trả lời: So sánh chiến tranh cục bộ Việt Nam hóa chiến tranh Đều là chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ. Đều nhằm mục đích tiêu diệt lực lượng cách mạng, biến miền nam thành thuộc địa kiểu Giống nhau mới và căn cứ quân sự của Mĩ. Đều bị phá sản. Thời gian 19651968 19691973 Quy mô Mở rộng cả nước Toàn cõi Đông Dương Khác nhau Sử dụng quân Mỹ, quân Bằng hệ thống cố vấn đồng minh và quân đội Mĩ chỉ huy, chiến lược Biện pháp tiến hành Sài Gòn, tiến hành hàng này được thực hiện bằng loạt cuộc hành quân “tìm việc tổ chức các cuộc diệt” và “bình định”, tiến hành quân lớn, mở rộng hành chiến tranh phá hoại xâm lược Cam Pu Chia ác liệt miền bắc. (1970), Lào (1971), thực hiện “Đông Dương hóa chiến tranh” Kết quả Bị phá sản vào giữa năm Bị phá sản và cuối năm 1968 1973 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 5
- Tuy chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” quy mô cả Đông Dương nhưng không mạnh Nhận xét bằng chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. đã mở ra cơ hội để quân ta bắt đầu đi đến đàm phán ở Pari. Sau chiến luợc Việt Nam hóa chiến tranh, Mĩ buôc phải kí Hiệp định Pari và rút quân về nước. Câu 8: Những thành tích của quân dân Miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1972) . Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” Trả lời: Ngày 1641972, Tổng thống Mĩ Nichxon chính thức tiến hành cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc (lần thứ hai). Từ ngày 18 đến hết ngày 29121972, Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng. * Kết quả : Quân dân ta ở miền Bắc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 của Mỹ, làm nên trận “Điện Biên phủ trên không” quân dân ta đã bắn rơi 81 máy bay, bắt sống 43 phi công Mĩ. Trong cả cuộc chiến tranh phá hoại lần hai , miền Bắc bắn rơi 735 máy bay Mĩ, bắn chìm 125 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến đấu hàng trăm phi công Mĩ. *Ý nghĩa: “Điện Biên Phủ trên không” là trận quyết định buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở miền Nam Việt Nam (1 1973) Câu 9: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam Trả lời: * Hoàn cảnh lịch sử : Ngày 3131968, sau đòn bất ngờ Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, Mĩ bắt đầu nói đến thương lượng. Tháng 51968 đàm phám hai bên: VNDCCH và Hoa Kì Tháng 11969 đàm phán bốn bên: Có thêm MTDTGPMNVN và VNCH. Cuộc đàm phán diễn ra gay gắt, nhiều lúc phải gián đoạn. Sau thất bại trận “Điện biên phủ trên không” Mĩ buộc phải kí hiệp định Pari (2711973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. * N ội dung của hiệp định Pa ri : Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam. Hoa Kì cam kết rút hết quân đội của mình và quân đồng minh. Cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị . Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương . * Ý nghĩa ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 6
- HĐ Pa ri về VN là thắng lợi của sự kết hợp của đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của quân và dân hai miền Nam, Bắc, mở ra bước ngoặc mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi, để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam Câu 10: Điều kiện lịch sử và chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam? Trả lời: * Điều kiện lịch sử : Sau Hiệp định Pari, nhất là từ cuối năm 1974 đầu 1975 tình hình so sánh lực lượng có lợi cho ta : Ở miền Nam quân Mỹ đã rút về nước ; Ở miền Bắc hòa bình được lập lại, công cuộc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế thu được thắng lợi lớn, sự chi viện cho miền Nam tăng lên . Chiến thắng đường 14 Phước Long chứng tỏ quân Ngụy đã suy yếu và bất lực, khả năng can thiệp của Mỹ rất hạn chế . Cách mạng miền Nam đứng trước thời cơ thuận lợi . * Nội dung kế hoạch : Bộ chính trị trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu năm 1975 đề ra chủ trương, kế họach giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 19751976. Bộ chính trị nhấn mạnh, cả năm 1975 là thời cơ, nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975. Cần phải tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. Câu 11: Diển biến chính và ý nghĩa của các chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. Trả lời: * Chiến dịch Tây nguyên (43 đến 243): Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng. nhưng do địch nhận định sai hướng tiến công của quân ta nên bố trí lực lượng ở đây mỏng, phòng thủ sơ hở … Ngày 4 3 – 1975 ta đánh nghi binh ở Kon Tum, Plâyku. Ngày 103, quân ta tấn công Buôn Ma Thuột mở màn chiến dịch và giành được thắng lợi. Ngày 123, địch phản công chiếm lại Buôn Ma Thuộc, nhưng bị thất bại. Ngày 143, địch được lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên. Trên đường rút chạy, địch bị quân ta truy kích tiêu diệt. Ngày 2431975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng . * Ý nghĩa : Chiến thắng Tây Nguyên đã mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của ngụy quân, ngụy quyền, không thể cứu vãn được. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của ta từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. Từ cuối tháng 3 đến tháng 4, các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh Nam Bộ quân và dân đã nổi dậy đánh địch giải phóng quê hương. * Chiến dịch Huế Đà Nẳng (213 đến 293): Nhận thấy thời cơ thuận lợi, khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn, Bộ chính trị quyết định kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miến Nam, trước tiên tiến hành chiến dịch giải phóng Huế Đà Nẵng Ngày 21 tháng 3 quân ta tấn công Huế và chặn đường rút chạy của địch. Ngày 26 tháng 3 ta giải phóng thành phố Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên . Cùng thời gian này ta giải phóng Tam Kỳ, Quãng Ngãi, Chu Lai uy hiếp Đà Nẵng. Sáng 29 tháng 3 quân ta tấn công Đà Nẳng đến 3 giờ chiều Đà Nẳng hoàn toàn giải phóng. * Ý nghĩa : Chiến thắng Huế Đà Nẵng gây nên tâm lí tuyệt vọng trong ngụy quyền, đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân dân ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 7
- * Chiến dịch Hồ Chí Minh (264 đến 304) : Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa.(trước tháng 5/1975) . Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Bộ chính trị quyết định mang tên chiến dịch Hồ Chí Minh. 17 giờ ngày 264, quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch , 5 cánh quân vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài, tiến vào trung tâm thành phố. 10 giờ 45 ngày 304, xe tăng ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập, bắt sống toàn bộ nội các Chính phủ Sài Gòn, Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng. 11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. * Ý nghĩa : Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử toàn thắng, đã tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho quân dân ta tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn các tỉnh còn lại ở Nam Bộ. Ngày 251975, ta giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 12: Tại sao nói chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước? Trả lời: Đây là chiến dịch lớn nhất trong cuôc Tỏng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 cũng như cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Với chiến dịch này, quân và dân ta đã đập tan trung tâm đầu não của chính quyền và quân đội Sài Gòn, tạo ra chiến thắng có ý nghĩa quyết định để kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, giải phóng hoàn toàn miền nam, đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đi đến toàn thắng. Trên cơ sở này, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Câu 13: Phân tích sự lãnh đạo tài tình của Đảng. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? Trả lời: *Sự lãnh đạo tài tình của Đảng: Phân tích đúng tình hình, đề ra kế hoạch chính xác, kịp thời, đúng thời cơ. Chỉ đạo tác chiến giỏi: Điểm đúng huyệt quân thù, bí mật, bất ngờ, linh hoạt trong từng trận chiến: Trận Buôn Ma Thuột ( táo bạo, bất ngờ), chiến dịch Hồ Chí Minh (bao vây, cô lập, chia cắt địch... phối hợp tài tình giữa tiến công và nổi dậy, nổi dậy và tiến công, chiến trường chính và chiến trường phụ... * Nguyên nhân thắng lợi: Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự, độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. Phương pháp đấu tranh linh hoạt. Nhân dân giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.. Có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh… Sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của 3dân tộc ở Đông Dương; Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác. * Ý nghĩa lịch sử: Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranhgiải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, cổ vũ to lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 8
- Câu 14: Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới của Đảng (giai đoạn 19862000) trong hoàn cảnh đất nước và thế giới như thế nào? Ý nghĩa của công cuộc đổi mới đó đối với tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc? Trả lời: * Từ Đại hội VI (121986) của Đảng, Việt Nam chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh lịch sử mới: Hoàn cảnh đất nước: Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (19761985), cách mạng Việt Nam đạt được những thành tựu và tiến bộ đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, song cũng gặp không ít khó khăn. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng về kinh tế xã hội. Hoàn cảnh thế giới: Tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật, những thay đổi tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước, nhất là đứng trước cuộc khủng hoảng toàn diện trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Trong hoàn cảnh đất nước và thế giới có những thay đổi đòi hỏi Đảng và Nhà Nước ta phải tiến hành đổi mới. * Ý nghĩa: Trải qua 15 năm thực hiện với 3 kế hoạch 5 năm ( 19861990, 19911995, 19962000), công cuộc đổi mới của Đảng và nhà nước đã đạt những thành tựu kinh tế xã hội. Đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng kinh tếxã hội, tăng cường sức mạng tổng hợp quốc gia, làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân, cũng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN, nâng cao vị thế và uy tín của nước ta trên trường quốc tế. PHẦN TRẮC NGHIỆM PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM: CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III Câu 1: Con đường cach mang ma Nguyên Ai Quôc l ́ ̣ ̀ ̃ ́ ́ ựa chon:̣ A. cach mang t ́ ̣ ư san. ̉ ̣ B. cach mang vô san ́ ̉ . ̣ C. cach mang dân chu t ́ ̉ ư san.̉ ̣ D. cach mang t ́ ư ban chu nghia. ̉ ̉ ̃ Câu 2: Đang Công san Viêt Nam ra đ ̉ ̣ ̉ ̣ ời la san phâm cua s ̀ ̉ ̉ ̉ ự kêt h ́ ợp giưa: ̃ A. chủ nghĩa Mác – Lênin vơi phong trào công nhân và phong trào yêu n ́ ước. ̉ B. chu nghia ̃ Chủ nghĩa Mác – Lênin vơi phong trào công nhân. ́ C. chủ nghĩa Mác – Lênin vơi phong trào yêu ń ước. ̉ ưc công san D. ba tô ch ́ ̣ ̉ ở Viêt Nam. ̣ Câu 3 :Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt nam, đó là ý nghĩa của sự kiện lịch sử nào? A. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng B. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng. C. Thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. D. Thành lập Đông Cộng sản Việt Nam . Câu 4: Ai là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Nguyễn Hồng Sơn B. Ngô Gia Tự. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Lê Hồng Phong. Câu 5 : Đại hội lần thứ nhất Đảng Cộng Sản Đông Dương diễn ra ở đâu? A. Ma Cao ( Trung Quốc). B. Hồng Công ( Trung Quốc). C. Pác Bó . D. Hà Nội Câu 6 : Nội dung cơ bản của Hội nghị thành lập Đảng ngày 3/2/1930 là gì? A. Thông qua luận cương chính trị của Đảng . ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 9
- B. Thông qua chính cương, sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt của Đảng và chỉ thị ban chấp hành trung ương lâm thời. C. Bầu ban chấp hành trung ương lâm thời . D. Quyết ddingj lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương . Câu 7: Hôi nghi thanh lâp Đang Công san Viêt Nam đ ̣ ̣ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ược tô ch ̉ ưc ́ ở: A. Thai Nguyên. ̀ B. Cao Băng ̀ . C. Hương Cang Trung Quôc. ̉ ́ D. sô nha 5D phô Ham Long Ha Nôi. ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ Câu 8: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng ta là ai? A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú C. Trường Chinh D. Lê Duẩn Câu 9 : Đảng ta vận dụng hai khẩu hiệu nào dưới đây trong phong trào cách mạng 19301931? A. “Độc lập đan tộc” và “Ruộng đất dân cày” . B. “Tự do dân chủ” và “ Cơm áo hòa bình” . C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”. D. “ Đánh đổ đế quốc” và “Xóa bỏ ngôi vua” . Câu 10: Phong trao cach mang 1930 1931 phat triên manh me nhât ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̃ ́ ở: A. Thai Binh va Nam Đinh. ́ ̀ ̀ ̣ B. Nghê An va Ha Tinh ̣ ̀ ̀ ̃ . C. Băc Giang va Băc Ninh. ́ ̀ ́ ̉ D. Quang Nam va Quang Ngai. ̀ ̉ ̃ Câu 11: Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ CM 19361939 là gì? A. Giải phoáng dân tộc và giải phóng giai cấp B. Đòi các quyền tự do, dân chủ, c¬m ¸o hòa bình C. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu D. Đòi ruộng đất dân cày Câu12 : Hình thức đấu tranh thời kì 19361939 là hình thức nào? A. Khởi nghĩ vũ trang . B. Kết hợp công khai và bí mật hợp pháp và bất hợp pháp . C. Chính trị kết hợp với vũ trang . D. Khởi nghĩa từng phần đi đến tổng khởi nghĩa . Câu13: Tô ch ̉ ưc nao la tiên thân cua quân đôi nhân dân Viêt Nam? ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ A. Đôi du kich Băc S ́ ́ ơn . B. Trung đôi C ̣ ưu quôc quân I ́ ́ . C. Trung đôi C ̣ ưu quôc quân II ́ ́ ̣ ̣ . D. Đôi Viêt Nam Tuyên truyên giai phong quân. ̀ ̉ ́ Câu 14: Khởi nghia gianh chinh quyên ̃ ̀ ́ ̀ ở Ha Nôi thăng l ̀ ̣ ́ ợi ngay: ̀ A. 16 8 1945. B. 19 8 1945. C. 23 8 1945. D. 25 8 1945. Câu15: Điêu kiên nao sau đây co y nghia quyêt đinh thăng l ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̃ ́ ̣ ́ ợi cua Cach mang thang 8/1945? ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̉ A. Hoan canh quôc tê thuân l ́ ́ ̣ ợi. B. Sự ung hô to l ̉ ̣ ơn cua Liên Xô va Trung Quôc ́ ̉ ̀ ́. C. Sự lanh đao sang suôt cua Đang Công san Đông D ̃ ̣ ́ ́ ̉ ̉ ̣ ̉ ương va cua lanh tu Hô Chi Minh. ̀ ̉ ̃ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ D. Dân tôc Viêt Nam vôn co truyên thông yêu n ́ ́ ̀ ́ ươc va tinh thân đâu tranh kiên c ́ ̀ ̀ ́ ường. Câu 16. Kho khăn nghiêm trong nhât v ́ ̣ ́ ơi n ́ ươc ta sau Cach mang Thang 8/1945: ́ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̣ A. nan đoi, nan dôt . ́ B. lực lượng đê quôc va tay sai ́ ́ ̀ ở nươc ta con đông va manh ́ ̀ ̀ ̣ . ̀ ư cua chê đô th C. tan d ̉ ́ ̣ ực dân, phong kiên con năng nê. ́ ̀ ̣ ̀ D. chinh quyên cach mang con non tre, l ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ực lượng vu trang thiêu kinh nghiêm chiên đâu. ̃ ́ ̣ ́ ́ Câu 17: Chu tich Hô Chi Minh ra “L ̉ ̣ ̀ ́ ơi kêu goi toan quôc khang chiên” vao ngay: ̀ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ A. 19 12 1946. B. 12 9 1946. C. 21 12 1946. D. 27 9 1946 . Câu 18: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào ngày tháng năm nào? A. 22/12/1944 B. 24/12/1944 C. 13/8/1945 D. 16/8/1945 Câu 19: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám – 1945, có 4 tỉnh giành được chính quyền sớm nhất (18/8/1945). Đó là những tỉnh nào? ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 10
- A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam B. Bắc Cạn, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Nam C. Bắc Giang, Hải Phòng, Hà Tỉnh, Quảng Nam D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Ngãi Câu20: Ý nghĩa lớn nhất của cách mạng tháng Tám 1945 là gi? A. Lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta. B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta. C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới. Câu 21 : Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến ngày 15/8/1945 đã quyết định vấn đề gì? A. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước . B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước . C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn . D. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào . Câu 22 : Chủ trương của Đảng ta trong việc đối phó với quân Tưởng? A. Quyết tâm đánh Tưởng ngay từ đầu. B. Hòa hoãn với Tưởng để tập trung lực lượng đánh Pháp . C. Nhờ vào Anh để đánh Tưởng . D. Đầu hàng Tưởng . Câu 23 : Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn nhân nhượng với Pháp? A.Vì Pháp được Anh hậu thuẫn . B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù . C. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta . D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ . Câu 24 : Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta? A. Pháp công nhận Việt nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do . B. Pháp cộng nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp. C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp vào miền bắc thay quân Tưởng . D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ . Câu 25 : Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì? A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản . B. Giải quyết về vấn đề tài chính . C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt . D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. Câu 26 : Để đẩy lùi nạn đói , biện pháp nào là quan trọng nhất A. Lập hũ gạo tiết kiệm . B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói. C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất . D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ . PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM: CHƯƠNG IV V BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (19451946) ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 11
- Câu 1. Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Nạn đói, nạn dốt. B. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh. C. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến. D. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ. Câu 2. Sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công, nước ta có được những thuận lợi cơ bản nào? A. Nhân dân lao động đã giành chính quyền làm chủ, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phận phụ thuộc. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hoà bình dân chủ phát triển. D. A, B và C đúng. Câu 3. Lệnh Tổng quyển cử trong cả nước được Chính phủ Lâm thời công bố vào thời gian nào? A. Ngày 6 tháng 9 năm 1945. B. Ngày 7 tháng 9 năm 1945 C. Ngày 8 tháng 9 năm 1945. D. Ngày 9 tháng 9 năm 1945 Câu 4. Sự kiện nào trong năm 1945 1946 khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, nền móng của chế độ mới được xây dựng? A. Tổng tuyển cử trong cả nước vào ngày 6/1/1946 B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. C. Thành lập Uỷ ban hành chính các cấp. D. Tất cả câu trên đúng. Câu 5: Ý nghĩa chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. A. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. B. Khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước, giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới. C. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. D. A và B đúng. Câu 6. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì? A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản. B. Giải quyết về vấn đề tài chính. C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt. D. Giải quy ết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. Câu 7. Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào là quan trọng nhất? A. Lập hũ gạo tiết kiệm. B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói. C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất. D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ. Câu 8. Để đẩy lùi nạn đói Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi toàn dân: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 12
- A. “Không một tấc đất bỏ hoang”. B. “Tấc đất. tấc vàng”. C. “Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!”. D. Tất cả các câu trên. Câu 9. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ vào ngày tháng năm nào? A. Ngày 7 tháng 9 năm 1945. B. Ngày 8 tháng 9 năm 1945 C. Ngày 9 tháng 8 năm 1945. D. Ngày 8 tháng 9 năm 1946 Câu 10. Mục đích của việc đồng bào cả nước hưởng ứng phong trào “Tuần lễ vàng” và xây dựng “Quỹ độc lập” mà Chính phủ phát động là: A. Giải quyết khó khăn về tài chính đất nước. B. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước. C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói. Câu 11. Chính phủ kí Sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam vào ngày tháng năm nào? A. Ngày 28 tháng 1 năm 1946. B. Ngày 29 tháng 01 năm 1946 C. Ngày 30 tháng 1 năm 1946 D. Ngày 31 tháng 01 năm 1946 Câu 12. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước ngày tháng năm nào? A. Ngày 23 tháng 11 năm 1946. B. Ngày 24 tháng 11 năm 1946 C. Ngày 25 tháng 11 năm 1946. D. Ngày 26 tháng 11 năm 1946 Câu 13. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hoà hoãn nhân nhượng Pháp? A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn. B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. C. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta. D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ. BÀI 25 NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (19461950) ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 13
- Câu 1: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần hai của nhân dân ta chính thức bắt đầu từ lúc nào? A. Cuối tháng 11 năm 1946. B. Ngày 18 tháng 12 năm 1946 C. Ngày 19 tháng 12 năm 1946 D. Ngày 12 tháng 12 năm 1946 Câu 2. Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Trung ương Đảng và Chính phủ ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” vào thời điểm nào? A.Sáng ngày 19 tháng 12 năm 1946. B. Trưa ngày 19 tháng 12 năm 1946 C. Chiều 19 tháng 12 năm 1946 D. Tối 19 tháng 12 năm 1946 Câu 3. Tính chất, mục đích, nội dung, phương châm chiến lược của cuộc chiến tranh nhân dân của ta là; A. Kháng chiến toàn diện B. Kháng chiến dự vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 4. Tính chất chính giữa cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của ta biểu hiện ở điểm nào? A. Nội dung của đường lối kháng chiến của ta. B. Mục đích cuộc kháng chiến của ta là tự vệ chính nghĩa. C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta. D. Chủ trương sách lược của Đảng ta. Câu 5. Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của ta biểu hiện ở điểm nào? A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta. B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta. C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta D. Đường lối kháng chiến của Đảng ta. Câu 6. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận: quân sự; chính trị, kinh tế, ngoại giao... Vậy, quyết định chủ yếu là của mặt trận nào? A. Quân sự B. Chính trị ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 14
- C. Kinh tế D. Ngoại giao Câu 7. Vì sao Đảng ta chủ trương kháng chiến lâu dài? A.So sánh tương quan lực lượng lúc đầu giữa ta và địch, địch mạnh hơn ta gấp bội. B. Ta muốn dùng chiến thuật chiến tranh du kích. C.Ta muốn huy động sức mạnh toàn dân. D. A, B và C đúng. Câu 8. Ai là tác giả của tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi”? A. Chủ tịch Hồ Chí Minh B. Trường Chinh C. Phạm Văn Đồng D. Võ Nguyên Giáp Câu 9. Thắng lợi đó đã chứng minh sự đúng đắn đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là thắng lợi của chiến dịch nào? A. Chiến dịch Việt Bắc 1947 B. Chiến dịch Biên Giới 1950 C. Chiến dịch Tây Bắc 1952 D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 Câu 10. Sau thất bại ở Việt Bắc và buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta, thực dân Pháp tăng cường thực hiện chính sách gì? A. Dựa vào bọn Việt gian phản động để chống lại ta. B.Tăng viện binh từ bên Pháp sang để giành thế chủ động. C. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. D. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng. Câu 11. Chủ trương cải cách giáo dục phổ thông đầu tiên được Chính phủ ban hành vào thời gian nào? A. Tháng 5 năm 1950 B. Tháng 6 năm 1950 C. Tháng 7 năm 1950 D. Tháng 8 năm 1950 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 15
- Câu 12. Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là: A. Liên Xô B. Trung Quốc C. Lào D . Campuchia BÀI 26 BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (19501953) Câu 1. Vì sao, tháng 6 năm 1950 Trung ương Đảng và Chính phủ ta Quyết định mở chiến dịch Biên giới? A.Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước. B. Khai thông biên giới, mở con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới. C. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện đẩy mạnh công cuộc kháng chiến. D. Để đánh bại kế hoạch Rơve. Câu 2. Trong chiến dịch Biên giới 1950, trận đánh nào được xem là ác liệt và có ý nghĩa nhất? A. Đông Khê. C. Phục kích đánh địch trên đường số 4. B. Thất Khê. D. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy. Câu 3. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì? A. Loại khỏi vòng chiến đầu hơn 8000 quân địch. B. Giải phóng vùng biên giới Việt Trung dài 750km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân. C.Hành lang Đông Tây bị chọc thủng ở Hòa Bình. D.Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơ ve của Pháp bị phá sản. Câu 4. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là thắng lợi nào? A.Thắng lợi của ta trong diến dịch Việt Bắc 1947. B. Thắng lợi của ta trong chiến dịch Biên giới 1950. C. Thắng lợi của ta trong chiến dịch Tây Bắc 1952. D. Thắng lợi của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 5: “ Kế hoạch Đờ lát đờ Tátxi nhi” (12/1950) ra đời là kết quả của: A. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương. B. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương. C. Sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương. D. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường Đông Dương của Pháp. Câu 6. Đảng Cộng sản Đông Dương họp Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai tại đâu? A. Hương Cảng (Trung Quốc) B. Ma Cao (Trung Quốc). C. Pác Bó (Cao Bằng). D. Chiêm Hóa (Tuyên Quang) Câu 7. Tại Đại hội Đảng lần thứ II, ai được bầu làm Tổng bí thư của Đảng? ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 16
- A. Chủ tịch Hồ Chí Minh B. Đồng chí Phạm Văn Đồng C. Đồng chí Trường Chinh D. Đồng chí Trần Phú. Câu 8. Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng, có tác dụng thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. Đó là ý nghĩa của sự kiện nào? A.Hội nghị thành lập Đảng (3/3/1930) B.Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10/1930) C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935) D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2/1951). BÀI 27 CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (19531954) Câu 1. Tướng Nava được cử làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương vào thời gian nào? A. Ngày 5 tháng 5 năm 1953 B. Ngày 6 tháng 5 năm 1953 C. Ngày 5 tháng 7 năm 1953 D. Ngày 7 tháng 5 năm 1953 Câu 2. Việc tướng Nava được cử làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương là sự thỏa thuận của: A. Pháp và Anh B. Pháp và Mĩ. C. Pháp và Trung Quốc D. Pháp và Đức. Câu 3. Thực hiện Kế hoạch Nava, Pháp tăng thêm ở Đông Dương bao nhiêu tiểu đoàn bộ binh? A. 10 tiểu đoàn bộ binh B. 11 tiểu đoàn bộ binh ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 17
- C. 12 tiểu đoàn bộ binh D. 13 tiểu đoàn bộ binh Câu 4: Việc tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh có nằm trong kế hoạch ngay từ đầu của Na va không? A. Có B. Không Câu 5: Vì sao Pháp Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm”? A. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. B. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố. C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông mạnh và trang bị vũ khí hiện đại. D. A, B và C đúng. Câu 6. Âm mưu của PhápMĩ trong việc xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là gì? A.Chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với ta. B. Điện Biên Phủ là một đầu mối giao thông quan trọng, địch sử dụng lực lượng không quân để đánh ta. C. Với địa thế hiểm trở, khó khăn, sẽ bất lợi cho sự tấn công của ta. D. A, B và C đúng. Câu 7. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành: A.45 cứ điểm, chia thành 3 phân khu. B. 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu C. 50 cứ điểm, chia thành 3 phân khu D. 55 cứ điểm, chia thành 3 phân khu Câu 8. Khẩu hiệu “ Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”, là tinh thần của quân và dân ta trong chiến dịch nào? A. Chiến dịch Biên giới 1950. B.Chiến dịch Tây Bắc 1952 C. Chiến dịch Đông –Xuân 19531954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 Câu 9. Chiến dịch Lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày? A. 55 ngày đêm B. 56 ngày đêm C. 60 ngày đêm D. 66 ngày đêm Câu 10: Nơi nào diễn ra trận chiến đầu tiên giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ: A. Cứ điểm Him Lam B. Sân bay Mường Thanh C. Đồi A1 D. Sở chỉ huy Đờ Cát –tơ – ri. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 18
- Câu 11. Tướng Đờ Cát –tơ – ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch ra đầu hàng vào thời gian nào? A. 16 giờ ngày 7/5/1954 B. 16 giờ 30 ngày 7/5/1954 C. 17 giờ ngày 7/5/1954 D. 17 giờ 30 ngày 7/5/1954 Câu 12: Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954? A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp –Mĩ. B. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ. C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân. D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na –va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao. Câu 13. Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì? A.Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX. C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của Chủ nghĩa đế quốc. D.Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình. Câu 14. Hội nghị Giơnevơ bàn về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương họp vào ngày nào? A. Ngày 26 tháng 4 năm 1954 B. Ngày 1 tháng 5 năm 1954 C. Ngày 7 tháng 5 năm 1954 D. Ngày 8 tháng 5 năm 1954 Câu 15. Hội nghị Giơnevơ khai mạc theo quyết định của hội nghị ngoại trưởng 4 nước nào? A.Mĩ, Anh, Pháp, Đức. B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp. C. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Campu chia. D. Liên Xô, Mĩ, Pháp, Việt Nam. Câu 16. Tham dự hội nghị Giơnevơ về Đông Dương gồm có những nước nào? A. Mĩ, Anh, Pháp, VN, Liên Xô. B. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Mĩ, Pháp. C. Liên Xô, Trung Quốc, VN, Mĩ, Anh, Pháp D. Liên Xô, VN, Lào, Campuchia, Mĩ, Pháp. Câu 17. Cuộc đấu tranh trên bàn Hội nghị Giơnevơ diễn ra thuận lợi, lập trường của hai bên thống nhất nhau, đúng hay sai? A. Đúng B. Sai. Câu 18. Hiệp định Giơ ne vơ được ký kết ngày nào? ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 19
- A. Ngày 20 tháng 7 năm 1954 B. Ngày 21 tháng 7 năm 1954 C. Ngày 20 tháng 7 năm 1955 D. Ngày 21 tháng 7 năm 1955 Câu 19. Trong các nội dung sau, nội dung nào không có trong Hiệp định Giơ nevơ? A. Hiệp định công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương. B. Hiệp định quy định ngừng bắn, thời gian chuyển quân tập kết theo giới tuyển quân sự tạm thời là vĩ tuyến 17, cấm 2 bên trả thù những người công tác với đối phương. C. Ngày 20/7/1956 Việt Nam sẽ tổng tuyển cử tự do trong cả nước để thống nhất nước Việt Nam. D. Để cho nhân dân Miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình. Câu 20: Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận: A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương B.Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương. C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do. D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời. Câu 21. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (19451954)? A.Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với một đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân. D.Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới. BÀI 28 XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (19541965) Câu 1. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng vào thời gian nào? A. Ngày 10 tháng 10 năm 1954 B. Ngày 16 tháng 5 năm 1954 C. Ngày 10 tháng 10 năm 1955 D. Ngày 16 tháng 5 năm 1955 Câu 2: Pháp rút lui khỏi Miền Nam, Mĩ nhảy vào và đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền để thực hiện âm mưu: A.Chống phá cách mạng miền Bắc. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
17 p | 141 | 8
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p | 76 | 7
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Ninh
9 p | 46 | 5
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 123 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh (Chương trình mới)
9 p | 78 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan
4 p | 46 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
3 p | 65 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p | 43 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2017-2018 - Trường THCS Long Toàn
13 p | 64 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
2 p | 36 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 54 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 7 năm 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Quận 1
2 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
45 p | 40 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p | 111 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
29 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
1 p | 60 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan
2 p | 40 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn