Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ
lượt xem 4
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề cương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ
- SỞ GD VÀ ĐT HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬPCUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Lịch sử lớp 11 PHẦN I. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Ôn tập nội dung kiến thức Lịch sử lớp 11 các bài 21, 22, 23, 24theo sách giáo khoa ban cơ bản (giảm tải theo hướng dẫn của Bộ giáo dục đào tạo), tập trung vào các nội dung chủ yếu sau: BÀI 21. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX 1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế. * Nguyên nhân: - Sau Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884), Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Kì. - Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều đình Huế mà đại diện là Tôn Thất Thuyết mạnh tay hành động, phế bỏ những ông vua thân Pháp, đưa Hàm Nghi còn nhỏ tuổi lên ngôi, bí mật xây dựng sơn phòng, tích trữ lương thảo và vũ khí để chuẩn bị chiến đấu. - Pháp tìm mọi cách loại trừ phái chủ chiến, vì thế lực lượng chủ chiến đã ra tay trước. * Diễn biến, kết quả: - Đêm ngày 04 rạng ngày 05/07/1885, phái chủ chiến tấn công quân Pháp tại đồn Mang Cá và toà Khâm sứ quân Pháp chống cự, phòng thủ. - Sáng ngày 05/07/1885, quân Pháp phản công Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi chạy về Tân Sở (Quảng Trị), quân Pháp chiếm kinh thành Huế. 2. Sự ra đời của chiếu Cần vương. - Ngày 13/07/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương. - Nội dung: 1
- + Tố cáo âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp, sự phản bội của 1 số quan lại. + Kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước đứng lên, vì vua mà kháng chiến. - Ý nghĩa: Thổi bùng phong trào đấu tranh chống Pháp sôi nổi liên tục kéo dài đến cuối thế kỉ XIX. 3. Phong trào cần vương (1885 – 1896). * Hoàn cảnh. - Sau cuộc phản công vào quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế thất bại (5/7/1885), Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi rút khỏi kinh thành, chạy về Tân Sở (Quảng Trị). - 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ban chiếu Cần vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân trong nước đứng lên giúp vua cứu nước. - Hưởng ứng chiếu Cần vương, một phong trào vũ trang chống Pháp bùng nổ, kéo dài. * Các giai đoạn phát triển. Nội dung Giai đoạn (1885 – 1888) Giai đoạn (1888 – 1896) Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Lãnh đạo Văn thân, sĩ phu yêu nước. Thuyết. Thu hẹp, quy tụ dần thành các trung tâm lớn, chuyển trọng tâm Địa bàn Rộng lớn, khắp Bắc và Trung Kì. hoạt động lên vùng trung du và miền núi. Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Năm 1896, phong trào Cần vương Kết cục Hàm Nghi rơi vào tay giặc, chịu chấm dứt (đánh dấu bằng sự thất án lưu đày sang Angiêri (Bắc bại của khởi nghĩa Hương Khê). Phi). * Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Ba Khởi nghĩa Bãi Khởi nghĩa Hương Khởi nghĩa Yên Đình Sậy Khê Thế 2
- Lưu ý:chú ý vào những sự kiện tiêu biểu của các cuộc khởi nghĩa. Tập trung vàoý nghĩa của khởi nghĩaHương Khê. BÀI 22. XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP 1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam và những chuyển biến về kinh tế. * Bối cảnh: - Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, sau khi dập tắt được phong trào Cần vương, cơ bản hoàn thành bình định nước ta bằng quân sự, thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. - Năm 1897 Pháp cử Pôn Đuy-me sang làm toàn quyền Đông Dương, lập chính phủ chung cho toàn Đông Dương. * Nội dung: - Nông nghiệp: Pháp chiếm đoạt ruộng đất để lập đồn điền trồng cao su, chè. cà phê.... - Công nghiệp: đẩy mạnh khai thác tài nguyên nhất là khai thác mỏ (than đá, thiếc, kẽm...). Bên cạnh đó, một số ngành công nghiệp dịch vụ như điện, nước, bưu điện...., công nghiệp chế biến và sản xuất vật liệu xây dựng ra đời. - Thương nghiệp: Pháp độc chiếm thị trường, nguyên liệu và thu thuế. Đánh thuế rất nặng vào hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam. - Giao thông vận tải : Xây dựng hệ thống giao thông vận tải như đường bộ, sắt, sông, cầu, cảng để phục vụ cho việc chuyên chở hàng hóa, nguyên liệu và mục đích quân sự. - Tài chính:tăng cường thu thuế, đặt thêm thuế mới. * Tác động: - Tích cực: 3
- + Phương thức sx TBCN du nhập vào Việt Nam tồn tại cùng với phương thức sản xuất phong kiến. + Thành thị theo hướng hiện đại ra đời. + Cơ cấu kinh tế thay đổi, xuất hiện lĩnh vực kinh tế mới. - Hạn chế: + Cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc Pháp. + Nông dân bị cướp ruộng đất, nghề thủ công bị phá sản. + Làm kiệt quệ nhiều nguồn tài nguyên. 2. Những chuyển biến về xã hội. * Giai cấp cũ:bị phân hóa. - Giai cấp địa chủ phong kiến: đầu hàng, làm tay sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép nên ít nhiều có tinh thần yêu nước. - Giai cấp nông dân: có số lượng đông đảo nhất, bị áp bức bóc lột nặng nề, căm thù đế quốc và phong kiến. Đây là lực lượng to lớn của cách mạng. * Xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới: - Giai cấp công nhân: xuất thân là nông dân, làm việc trong các đồn điền, nhà máy, xí nghiệp, …chịu nhiều tầng áp bức bóc lột, lương thấp nên đời sống khổ cực. Họ sớm có tinh thần đấu tranh, tích cực hưởng ứng phong trào chống Pháp do các tầng lớp khác lãnh đạo. - Tầng lớp tư sản: xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xưởng, chủ hãng buôn, … bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép, phát triển chậm, chỉ đấu tranh đòi chính quyền thực dân có những thay đổi nhỏ để họ tiếp tục kinh doanh, chưa dám hưởng ứng cuộc vận động giải phóng dân tộc. - Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: gồm những chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp, những người làm nghề tự do. Đời sống khá bấp bênh, có tinh thần dân tộc nên hào hứng tham gia các cuộc vận động cứu nước. 4
- Sự xuất hiện các lực lượng xã hội mới với những mâu thuẫn dân tộc và giai cấp là cơ sở của phong trào dân tộc, dân chủ diễn ra trong những năm đầu thế kỉ XX. BÀI 23. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914) 1. Hoạt động của Phan Bội Châu. * Thân thế: Phan Bội Châu (1867 – 1940) sinh ra trong 1 gia đình nhà nho ở Nam Đàn (Nghệ An). * Chủ trương: bạo động chống Pháp. * Hoạt động: - 1902 ông liên kết với những người cùng chí hướng. - 1904 Phan Bội Châu sáng lập Hội Duy tân (Quảng Nam). + Mục tiêu: đánh Pháp giành độc lập, xây dựng nhà nước quân chủ lập hiến. + Hoạt động: Đưa thanh niên Việt Nam sang du học tại Nhật Bản (Đông Du) đào tạo nhân tài, chuẩn bị lực lượng chống Pháp. Pháp câu kết, chính phủ Nhật đã trục xuất những thanh niên Việt Nam du học về nước (1908). Phong trào tan rã. - 6/1912 thành lập Việt Nam Quang phục hội (Quảng Châu - Trung Quốc). + Mục tiêu: đánh Pháp giành độc lập, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. + Hoạt động: bí mật cử người về nước ám sát những tên thực dân đầu sỏ. 1913 ông bị bắt. Thực dân Pháp dập tắt phong trào. 5
- * Đánh giá: - Tích cực: con đường bạo động chống Pháp là đúng phương pháp; kêu gọi đoàn kết trong nhân dân - Hạn chế: chưa xác định đầy đủ nhiệm vụ của cách mạng VN; xác định đồng minh chưa phù hợp; chưa xác định được lực lượng nòng cốt 2. Hoạt động của Phan Châu Trinh. * Thân thế: Phan Châu Trinh (1872–1926) người phủ Tam Kì, tỉnh Quảng Nam. * Chủ trương: đấu tranh ôn hòa công khai, giương cao ngọn cờ dân chủ, cải cách xã hội, phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, nâng cao dân trí, dân quyền, đòi Pháp thay đổi chính sách cai trị. * Hoạt động: - Năm 1906 Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng...mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì: thành lập các trường học, cải cách chương trình học, tuyên truyền mở mang công thương nghiệp, đẩy mạnh sản xuất, đả phá các hủ tục lạc hậu, thực hiện đời sống mới. - 1908 Phan Châu Trinh bị Pháp bắtđày ông ra Côn Đảo. Năm 1911 chúng đưa ông sang Pháp. * Đánh giá: - Tích cực: mở đường cho tư tưởng DCTS tràn vào nước ta; đáp ứng được nguyện vọng của quần chúng đặc biệt là tầng lớp mới. - Hạn chế: chưa xác định được kẻ thù chủ yếu của dân tộc; chưa hiểu được bản chất của kẻ thù. BÀI 24. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918) 2. Buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911-1918). * Tiểu sử của Nguyễn Ái Quốc: Sinh ngày 19/5/1890 trong 1 gia đình trí thức yêu nước ở Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. * Hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 – 1918 6
- - Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành đã rời bến cảng Nhà Rồng, ra đi tìm đường cứu nước. Nguyễn Ái Quốc quyết định sang phương Tây, đến Pháp. - Nhiều năm sau đó, Người đã đi qua nhiều nước, nhiều châu lục khác nhau. Người nhận thấy rằng ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu những người lao động cũng bị áp bức và bóc lột dã man. - Cuối năm 1917, Nguyễn Tất Thành từ Anh trở lại Pháp. + Người đã làm rất nhiều nghề, học tập, rèn luyện trong cuộc đấu tranh của quần chúng lao động và giai cấp công nhân Pháp. + Tham gia hoạt động trong Hội những người Việt Nam yêu nước. + Tham gia đấu tranh đòi cho binh lính và thợ thuyền Việt Nam sớm được hồi hương. ⇒ Ý nghĩa: là cơ sở để Người tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. PHẦN II.Bài kiểm tra gồm có 2 phần: - Phần trắc nghiệm khách quan (6.0 điểm). - Phần tự luận (4.0 điểm). PHẦN III. GỢI Ý MỘT SỐ BÀI TẬP LUYỆN TẬP. 1. Bài tập trắc nghiệm khách quan.Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1.Cần vương có nghĩa là A. giúp vua cứu nước. B. những điều bậc quân vương nên làm. C. đứng lên cứu nước. D. chống Pháp xâm lược. Câu 2.Phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế (1885) và phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở A. có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc. B. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh. C. có sự ủng hộ của binh lính. D. có sự ủng hộ của nhân dân và quan lại phái chủ chiến. 7
- Câu 3. Nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ của phong trào Cần vương (1885 – 1896)? A. Muốn giúp vua cứu nước. B. Vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề. C. Muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn. D. Căm thù Pháp,chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do. Câu 4.Cuộc khởi nghĩa nào sau đây khôngnằm trong phong trào Cần vương(1885 – 1896)? A. Khởi nghĩa Ba Đình. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa Yên Thế. Câu 5.Cuộc khởi nghĩa nào sau đây được xem là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương? A. Khởi nghĩa Ba Đình. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa Yên Thế. Câu 6. Chương trình khai thác thuộc địa lần nhất của Pháp được tiến hành ở Việt Nam từ năm nào? A.1895. B.1896. C.1897. D.1898. Câu7. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam đã có sự phân hóa, bao gồm những tầng lớp nào dưới đây? A. Địa chủ, nông dân, nô lệ, tư sản, công nhân. B. Địa chủ, nông dân, tư sản, công nhân. C. Địa chủ, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, công nhân. D. Địa chủ, nông dân, nô lệ, tiểu tư sản, công nhân. Câu 8.Lực lượng đông đảo trong phong trào chống Pháp ở xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là A. nông dân. B.tiểu tư sản. C. công nhân. D.tư sản. Câu 9. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tập trung vào A. phát triển kinh tế nông nghiệp-công thương nghiệp. B. nông nghiệp-công nghiệp-quân sự. C. cướp đất lập đồn điền, khai thác mỏ, giao thông, thu thuế. 8
- D. ngoại thương-quân sự- giao thông – tài chính. Câu 10. Điểm mới của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là A. nền kinh tế phong kiến. B. nền kinh tế thuộc địa nửa phong kiến. C. nền kinh tế thuộc địa . D. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là lí do khiến một số nhà yêu nước Việt Nam vào những năm đầu thế kỉ XX muốn đi theo con đường cứu nước của Nhật Bản? A. Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng”, là nước duy nhất ở châu Á thoát khỏi số phận một nước thuộc địa. B. Sau cải cách Minh Trị (1868) Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh. C. Nhật Bản đã đánh thắng đế quốc Nga (1905), là quốc gia duy nhất ở châu Á lúc bấy giờ thắng đế quốc phương Tây. D. Nhật Bản viện trợ toàn bộ tài chính cho nước ta đánh Pháp. Câu 12. Chủ trương, đường lối cứu nước của Phan Châu Trinh (đầu thế kỉ XX) là A. chống Pháp và phong kiến. B. cải cách nâng cao dân sinh dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. C. dựa vào Pháp xây dựng nước Việt Nam cộng hoà. D. dùng bạo lực giành độc lập. Câu 13. Chủ trương, đường lối cứu nước của Phan Bội Châu (đầu thế kỉ XX) là A. chống Pháp và phong kiến. B. cải cách nâng cao dân sinh dân trí, dân quyền dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. C. dựa vào Pháp xây dựng nước Việt Nam cộng hoà. D. dùng bạo lực để đánh Pháp giành độc lập. Câu 14. Người sáng lập Hội Duy Tân vào tháng 5/1904 là A.Phan Bội Châu. B.Phan Châu Trinh 9
- C.Lương Văn Can,Nguyễn Quyền. D. Huỳnh thúc Kháng, Trần Quý Cáp. Câu 15. Chủ trương của Hội Duy Tân là A.tiến hành cải cách nhằm nâng cao dân trí, dân quyền dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. B.đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam. C.đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt Nam. D. tiến hành cuộc cải cách toàn diện kinh tế-văn hoá-xã hội. Câu 16. Người sáng lập ra tổ chức Việt Nam Quang Phục hội vào tháng 6/1912 là A. Phan Bội Châu. B. Phau Châu Trinh. C. Lương Văn Can,Nguyễn Quyền. D. Huỳnh thúc Kháng, Trần Quý Cáp. Câu 17. Tầng lớp có vai trò đi tiên phong trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là A. văn thân, sĩ phu phong kiến yêu nước. B. văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ. C. công nhân. D. tư sản. Câu 18. Năm 1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước từ A. bến cảng Nhà Rồng. B. cảng Hải Phòng. C. kinh thành Huế. D. cảng Vân Đồn. Câu 19. Con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có điểm gì khác so với các bậc tiền bối? A. Sang Pháp để tìm hiểu nước Pháp, để về giúp đồng bào mình chống lại Pháp. B. Tìm sự tài trợ của Nhật Bản để chống Pháp. C. Tìm cách chấn hưng dân khí để đuổi Pháp về nước. D. Bất hợp tác với Pháp để Pháp tự động rút lui. Câu 20. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc? 10
- A. Là cơ sở quan trọng. B. Là định hướng cơ bản. C. Chỉ là một nhân tố trong nhiều nhân tố. D. Đây là giai đoạn quyết định. Câu 21. Chính sách khai thác lần thứ nhất của Pháp trong công nghiệp chú trọng vào ngành A. công nghiệp chế biến. B. khai thác mỏ. C. công nghiệp nhẹ. D. công nghiệp nặng. Câu 22. Giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XIX mang đặc điểm gì? A. Số lượng ít, sở hữu nhiều ruộng đất B. Số lượng nhiều, có nhiều ruộng đất. C. Là tay sai của đế quốc Pháp. D. Chiếm đa số, ít ruộng đất. Câu 23. Thành phần trong tầng lớp tiểu tư sản là A. tiểu thương, tiểu chủ, thân hào, binh lính người Việt trong quân đội Pháp. B. tiểu thương, tiểu chủ, viên chức,công chức,nhà giáo, học sinh,sinh viên ... C. nhà giáo, học sinh, sinh viên, nhà buôn lớn. D. viên chức, công chức, phú nông, trung nông. Câu 24. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất trên đất nước ta khi A. Pháp vừa vào xâm lược Việt Nam. B. đã cơ bản bình định được Việt Nam bằng quân sự. C. triều đình Huế kí hiệp ước đầu hàng.D. Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam Kì. 2. Bài tập tự luận. Bài tập 1.Thực dân Pháp đã tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) như thế nào? Tác động của cuộc khai thác tới tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam? Bài tập 2. Trình bày chủ trương và những hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu từ đầu thế kỉ XX? Em có đánh giá, nhận xét gì về ông? Bài tập 3. Trình bày những hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 đến 1918? Vì sao Người quyết định sang phương Tây?Quá trình tìm đường cứu nước của Người có gì khác với những nhà yêu nước đương thời. 11
- Các em nhớ: + Đọc và nắm vững các yêu cầu nội dung phần I. + Đọc kĩ câu hỏi (tránh lạc đề).Phân bố thời gian làm bài cho hợp lí. + Trình bày bài khoa học, sạch sẽ, viết đúng chính tả, tránh tẩy xóa. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 120 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 81 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn