intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Chia sẻ: Tỉnh Bách Nhiên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

28
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 được biên soạn bởi Trường THPT Lương Ngọc Quyến giúp các em học sinh có thêm tư liệu trong quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức, gặt hái nhiều thành công trong các kì thi sắp diễn ra. Mời các em cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

  1.  TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC  ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II  QUYẾN NĂM HỌC 2020 ­ 2021                           TỔ XàHỘI Môn : Lịch sử ­Lớp 12  MỨC I: 85 CÂU Bài 21 (16 câu) Câu 1. Ngày 10 tháng 10 năm 1954 gắn liền với sự kiện nào dưới đây trong lịch sử dân tộc?      A. Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội.      B. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà.      C. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.      D. Pháp buộc phải kí kết Hiệp định Giơnevơ. Câu 2. Sự kiện nào được xem là ngày miền Bắc hoàn toàn giải phóng?    A. Thủ đô Hà nội giải phóng (10/10/1954).    B. Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô (01/1/1955).    C. Pháp rút khỏi đảo Cát Bà – Hải Phòng (16/5/1955).     D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết (21/7/1954). Câu 3. Sự kiện Pháp rút khỏi đảo Cát Bà ­ Hải Phòng (16/5/1955) đánh dấu    A. cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc. B. miền Nam hoàn toàn giải phóng.    C. miền Bắc hoàn toàn giải phóng.                          D. đất nước thống nhất . Câu 4. Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ?    A. Ngừng bắn, tập kết, chuyển quân. B. Tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền.    C. Đưa Ngô Đình Diệm lên nắm quyền. D. Chuyển giao khu vực .  Câu 5. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam là  nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau sự kiện nào? A.  Khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2­9­1945).  B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (1954). C. Miền Nam hoàn toàn giải phóng (1975). D. Tổng tuyển cử trên cả nước (4­1976). Câu 6. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ có hành động gì?   A Ủng hộ Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền ở miền Nam.  B. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.  C. Đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.  D. Đưa lực lượng cố Mĩ vào miền Nam Việt Nam. 1                      
  2. Câu 7. Hình thức đấu tranh vũ trang nổi bật ở miền Nam giai đoạn 1954 ­1960 là   A. vũ trang tự vệ.                                                           B. Tổng khởi nghĩa.   C. “Đồng khởi”.                                                             D. tổng tiến công chiến lược. Câu 8. Thắng lợi quân sự vang dội đầu tiên của quân dân miền Nam trong chống chiến lược “Chiến tranh  đặc biệt” của Mĩ là trận đánh nào?    A. Chiến thắng ở chiến khu D.                                        B. Trận Ấp Bắc.    C. Trận Bình Giã.                                                            D. Trận Vạn Tường. Câu 9. Trong phong trào “Đồng khởi” (1959­1960) ở miền Nam, địa phương nào diễn ra sôi nổi nhất?    A. Bình Định.            B. Ninh Thuận. C. Quảng Ngãi.                                      D. Bến Tre. Câu 10. Mặt trận thống nhất dân tộc nào được thành lập trong phong trào “Đồng khởi”?    A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.                                          B. Mặt trận Liên Việt.    C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.           D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Câu 11. Hình thức chính quyền cách mạng lập nên trong phong trào “Đồng khởi” được gọi là ủy ban     A. cách mạng nhân dân.                                B. giải phóng dân tộc.    C. nhân dân tự quản.                                     D.  nhân dân cách mạng . Câu 12. Việc làm nào sau đây của chính quyền cách mạng trong phong trào “Đồng khởi” ?    A. Tổ chức nhân dân thực hiện đời sống mới, xóa bỏ mê tín dị đoan, cờ bạc.    B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo.   C. Mở trường học, phát động phong trào bình dân học vụ, xóa mù chữ.    D. Tổ chức mít tinh, hội họp đòi Mĩ­Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ. Câu 13. Cuộc đấu tranh diễn ra gay go và quyết liệt nhất của quân và dân miền Nam trong chống chiến  lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ diễn ra trên mặt trận    A. chống và phá “ấp chiến lược”.             B. chính trị.    C. quân sự.    D. ngoại giao.                        Câu 14. Chiến thuật phổ biến Mĩ sử dụng trong chiến lược“Chiến tranh đặc biệt” là    A. “ lấn chiếm ­ bình định”.                                 B. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”    C. “năm mũi tên, hai gọng kìm”.                          D. “ba mũi tên, một gọng kìm”. Câu 15. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng ở miền Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ là    A. Xứ ủy Nam Kì.                                  B. Kì bộ Nam Kì.    C. Trung ương Cục miền Nam.             D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 16. Tháng 2/1961, các lực lượng vũ trang cách mạng ở miền Nam được thống nhất có tên gọi là    A. Quân đội nhân dân Việt Nam.                         B. Vệ quốc đoàn.    C.Vệ quốc quân.                                                   D. Quân giải phóng miền Nam. Bài 22 (30 câu từ câu 17 đến câu 46) 2                      
  3.  Câu 17. “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam bị thất bại nặng nề, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược   A. “Việt Nam hoá chiến tranh”. B.  “Chiến tranh cục bộ”.   C. Phòng ngự “quét” và “giữ”.             D. Bình định và lấn chiếm. Câu 18 Từ 1965 đến 1968, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam?    A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.    C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Chiến tranh đặc biệt”.  Câu 19. Chiến lược“Chiến tranh cục bộ” được thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1965 đến 1968  thuộc   loại hình chiến tranh nào của Mĩ?   A. Thực dân kiểu cũ.                                    B. Ngoại giao.                    C. Kinh tế.                                                    D.Thực dân kiểu mới. Câu 20. Ưu thế về quân sự của Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ” là    A. Nhiều máy bay.                                    B. Nhiều xe tăng.    C. Quân số đông, vũ khí  hiện đại.            D. Thực hiện nhiều chiến thuật. Câu 21. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam được tiến hành bằng lực lượng nào?    A. Quân đồng minh của Mĩ do cố vấn Mĩ chỉ huy.    B. Quân đội Mĩ, quân đội Sài Gòn, cố vấn Mĩ chỉ huy..    C. Quân Mĩ, quân đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn.    D. Quân đội Sài Gòn, vũ khí Mĩ, do cố vấn Mĩ chỉ huy. Câu 22. Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số  lượng trong chiến lược “Chiến   tranh cục bộ”  được thực hiện trong giai đoạn 1965 – 1968 ở miền Nam Việt Nam là    A. Quân đội Sài Gòn.  B. Quân đồng minh của Mĩ.    C. Quân Mĩ.              D. Quân Mĩ và đồng minh. Câu 23. Năm 1965, Mỹ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi  đang    A. ở thế chủ động chiến lược.             B. bị mất ưu thế về hỏa lực.    C. bị thất bại trên chiến trường.                         D. bị mất ưu thế về binh lực. Câu 24. Trong những năm 1965­1968, nhân dân miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ nào? A. Chiến đấu, sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương.                      B. Đảm bảo giao thông thông suốt phục vụ chiến đấu. C. Làm nghĩa vụ hậu phương với Lào, Campuchia.         D. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất. Câu 25. Thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam là    A. tổ chức các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào căn cứ quân giải phóng.    B. tiếp tục thực hiện âm mưu thâm độc “dùng người Việt đánh người Việt”. 3                      
  4.    C. cấu kết với Trung Quốc để cô lập, hạn chế giúp đỡ cuộc kháng chiến của ta.    D. phá hoại tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 26. Để hỗ trợ cho cuộc “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ đã     A. tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào.    B. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.    C. tổ chức hoạt động phá hoại Campuchia, lật đổ chính quyền Xihanúc.    D. tổ chức hành quân xâm lược Campuchia. Câu 27. Thắng lợi mở đầu, có ý nghĩa chiến lược của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh  cục bộ” của Mĩ là trận    A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Núi Thành. D. Ba Gia. Câu 28. Cuộc hành quân “ tìm diệt” lớn đầu tiên của quân đội Mĩ khi vừa vào miền Nam Việt Nam là đánh  vào căn cứ của quân giải phóng ở     A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Dương Minh Châu (Tây Ninh).    C. Củ Chi (Sài Gòn). D. U­Minh (Cà Mau). Câu 29. Thắng lợi nào của quân và dân ta mở đầu cho cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên   khắp miền Nam? A. Ấp Bắc. B. Núi Thành. C. Vạn Tường. D. Củ Chi. Câu 30. Những năm 1965­1968, các tầng lớp nhân dân trong hầu khắp các thành thị  miền Nam đấu tranh   đòi A. tăng lương, giảm giờ làm. B. giảm sưu, giảm thuế.  C. quân Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ. D. tổng tuyển cử, dạy chữ Quốc ngữ. Câu 31: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược thực   dân mới ở miền Nam, chuyển sang chiến lược A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh giành dân”. Câu 32: Lực lượng chủ yếu trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam là A. quân đội Sài Gòn.  B. quân Mĩ.  C. quân đồng minh.  C. cố vấn Mĩ. Câu 33: Trong chiến lược ”Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn ngoại giao như: lợi dụng   mâu thuẫn Trung – Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm A. hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiên của nhân dân ta. B. hòa giải quan hệ quốc tế, tạo môi trường thuận lợi phát triển kinh tế. C. hợp tác thuận lợi, hiệu quả trong lĩnh vực hàng không, vũ trụ. D. ngăn chặn xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới. 4                      
  5. Câu 34:  Đến cuối tháng 6 năm 1972, với cuộc tiến công chiến lược ta đã chọc thủng ba phòng tuyến   mạnh nhất nào của địch ?   A. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.   B. Nam Trung Bộ, Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.   C. Huế, Đà Nẵng và Buôn Ma Thuột.    D. Phước Long, Plâyku và Quảng Trị. Câu 35. Ngày 6­6­1969, gắn với sự kiện thành lập A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. Câu 36: Trong hai ngày 24 và 25­4­1970, Hội nghị  cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia họp,   biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước đoàn kết chiến đấu chống đế quốc A. Mĩ. B. Pháp. C. Anh. D. Đức. Câu 37: Âm mưu của Mĩ khi gây chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc lần thứ  hai năm 1972 là nhằm cứu nguy cho chiến lược      A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đặc biệt”.      C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Chiến tranh đơn phương”. Câu 38: Thắng lợi nào của quân và dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt  chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?        A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.      B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.      C. Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi năm 1975.      D. Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi năm 1975. Câu 39. Hiệp định Pari năm 1973 về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở  A. Đông Dương. B. Việt Nam. C. Lào. D. Campuchia. Câu 40: Hướng tiến công trọng tâm của quân dân miền Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân  Mậu Thân 1968 là A. Rừng núi.  B. nông thôn đồng bằng.  C. đô thị.  D. ven biển. Câu 41: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân quân dân Việt Nam  đã buộc Mĩ phải tuyên bố  A. kết thúc chiến tranh xâm lược miền Nam và phá hoại miền Bắc. B. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. trở lại bàn Hội nghị, kí Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973. D. bắt đầu ngồi vào bàn đàm phán với Chinh phủ Việt Nam ở Pari.  5                      
  6. Câu 42: Hướng tiên công chủ yếu của quân dân miền Nam trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là A. Quảng Trị.  B. Tây Nguyên.  C. Sài Gòn.  D. Đà Nẵng. Câu 43: Trong 12 ngày từ 18 đến hết ngày 29­12­1972, quân và dân ta miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích   đường không bằng máy bay chiến lược B52 của đế quốc Mĩ. Thắng lợi này được coi như trận A. “Điện Biên Phủ trên không”.  B. Việt Bắc Thu – Đông trên không. C. Đồng khởi trên không. D. Biên giới Thu – Đông trên không. Câu 44: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam (1965 ­ 1968), Mĩ sử dụng chiến lược nào sau đây?  A. Thiết xa vận.                B. Tìm diệt.                   C. Ấp chiến lược.                       D. Trực thăng vận. Câu 45. Hiệp định Pari qui định: Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ  thông qua tổng tuyển cử tự do  A. không có sự can thiệp của nước ngoài. B. có sự can thiệp của nước ngoài.  C. dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế. D. chỉ có sự chứng kiến của Mĩ. Câu 46. Trong thời gian chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ, miền Bắc A. không thể chi viện cho miền Nam. B. vẫn bảo đảm chi viện cho miền Nam. C. có chi viện nhưng giảm số lượng. D. chỉ chi viện về lương thực. Bài 23 ( 29 câu ­ từ câu 47 đến câu 75) Câu 46. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 ­ 1975) kết thúc bằng thắng   lợi của chiến dịch A. Hồ Chí Minh.       B. Tây Nguyên.    C. Đường 14 – Phước Long.   D. Huế ­ Đà Nẵng. Câu 48. Trận then chốt trong chiến dịch Tây Nguyên tháng 3 năm 1975 là    A. Plâyku.                           B. Buôn Ma Thuột.    C. Kon Tum.                       D. Đắk Lắk. Câu 49: Ngày 24­3­1975, đánh dấu sự kiện lịch sử nào của dân tộc? A. Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng.  B. Huế ­ Đà Nẵng được giải phóng. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi. D. Tổng tuyển cử trong cả nước hoàn thành. Câu 50. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (thang 7/1973) đã nêu rõ nhi ́ ệm vụ cơ bản  của cách mạng miền Nam là    A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.    B. chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa, dân chủ.    C. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.    D. chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình, dân chủ. Câu 51. Toàn bộ nội các của chính quyền Sài Gòn bị quân ta bắt sống trong chiến dịch nào?     A. Tây Nguyên.          B. Huế ­  Đà Nẵng             C. Hồ Chí Minh.       D. Đường 14 ­ Phước Long. Câu 52. Chiến dịch nao đã m ̀ ở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975? 6                      
  7.    A. Tây Nguyên.       B. Trị Thiên. C. Huế ­ Đà Nẵng.                         D. Hồ Chí Minh.          Câu 53. Vào hồi 10 giờ 45 phút ngày 30­4­1975, ở Sài Gòn diễn ra sự kiện gi?̀    A. Năm cánh quân của ta tiến vào trung tâm Sài Gòn.    B. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.    C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.    D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. Câu 54. Phương châm  “ Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” được thể hiện trong chiến dịch    A. Điện Biên Phủ.                  B. Tây Nguyên. C. Huế ­ Đà Nẵng.                D. Hồ Chí Minh.  Câu 55. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, quân ta ở miền Nam mở các đợt hoạt động quân sự ở vùng     A. căn cứ Tây Ninh và vùng Đông Nam Bộ. B. ven đô, các thành phố lớn ở miền Nam.     C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên và các tỉnh ven biển miền  Trung.  Câu 56. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 trải qua các chiến dịch theo thứ tự    A. Tây Nguyên, Huế ­ Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. B. Huế ­ Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.    C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. D. Plâycu, Huế ­ Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. Câu 57. Địa bàn tác chiến chủ yếu của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí  Minh là ở      A. rừng núi.                  B. đô thị.                     C. nông thôn.                       D. trung du. Câu 58.  Trước khi mở màn chiến dịch tấn công ở Buôn Ma Thuột, quân ta tổ chức đánh nghi binh ở đâu?    A. Huế và Đà Nẵng.                                  B. Phan Rang và Xuân Lộc.    C. Xuân Lộc và Kon Tum.                        D. Plâycu và Kon Tum. Câu 59. “ Phải tập trung nhanh nhất binh khí kĩ thuật để giải phóng miền Nam trước mùa mưa...” chủ  trương này ra đời trong thời điểm lịch sử nào? A. Sau khi chiến dịch Tây Nguyên kết thúc. B. Khi chiến dịch Huế ­ Đà Nẵng đang sôi động. C. Ta chuẩn bị mở chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Khi chiến dịch Hồ Chí Minh đang tiếp diễn. Câu 60. Thái độ của chính quyền Sài Gòn đối với Hiệp định Pari năm 1973 như thế nào?    A. Nghiêm chỉnh thực hiện Hiệp định.       B. Phối hợp tốt với ta thực hiện Hiệp định.    C. Ra sức phá hoại Hiệp định.                     D. Đòi sửa lại Hiệp định. Câu 61. Điều kiện thuận lợi để cuối 1974 đầu 1975, Bộ chính trị trung ương Đảng Lao động Việt Nam  đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là    A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.    B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng XHCN.    C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.    D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, chính trị cho chính quyền Sài Gòn. 7                      
  8. Câu 62. Tỉnh cuối cùng được giải phóng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là A. Xuân Lộc. B. Phan Rang.  C. Sài Gòn. D. Châu Đốc. Câu 63. Tháng 1­1975, quân và dân miền Nam đã giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch nào? A. Hổ Chí Minh.  B. Huế ­ Đà Nẵng.  C. Đường 14 – Phước Long. D. Đường 9 – Nam Lào. Câu 64. Ngày 26­3­1975, ở Việt Nam diễn ra sự kiện lịch sử gì?    A. Thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.              B. Thành lập Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam.    C. Giải phóng thành phố Đà Nẵng.                        D. Giải phóng thành phố Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên. Câu 65: Thắng lợi nào dưới đây có tác dụng củng cố  quyết tâm của Bộ  chính trị  trung  ương Đảng Lao   động Việt Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976? A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). B. Hiệp định Pa­ri về Việt Nam được ký kết (1­1973). C. Chiến dịch Đường 14­ Phước Long (1974­1975). D. Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975). Câu 66. Chiến thắng trong chiến dịch nào nào của quân dân miền Nam trong cuối năm 1974 đầu năm 1975  đã chứng tỏ khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ? A. Phước Long.                    B. Tây Nguyên. C. Huế ­ Đà Nẵng.                          D. Hồ Chí Minh. Câu 67: Sau chiến thắng Đường số 14 – Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam  tháng 1– 1975,  chính quyền Sài Gòn đã  A. phản ứng mạnh và đưa quân đến chiếm lại nhưng thất bại.                 B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa. C. xây dựng thêm nhiều căn cứ quân sự ở Đông Nam Bộ. D. chuyển sang chiến lược phòng ngự trên chiến trường. Câu 68:  Nhiệm vụ  cơ  bản của cách mạng miền Nam được hội nghị  lần thứ  21 Ban chấp hành   Trung  ương Đảng lao động Việt Nam( 7/1973) xác định là gì? A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975. B.   Chỉ   đấu   tranh   chính   trị   để   thống   nhất   đất  nước. C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất. Câu 69: Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung  ương Đảng lao động Việt Nam (7­ 1973) chủ trương   đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả 3 mặt trận A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.         B. quân sự, ngoại giao, văn hóa. C. quân sự, chính trị, ngoại giao.       D. chính trị, kinh tế, văn hóa. Câu 70: Sự kiện nào đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước Việt   Nam? A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. 8                      
  9. B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. D. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết. Câu 71: Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn địa bàn nào là hướng tiễn công chủ yếu của quân   và dân ta trong năm 1975? A. Tây Nguyên. B. Huế ­ Đà Nẵng. D. Đông Nam Bộ. C. Quảng Trị. Câu 72: Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Bộ Chính trị quyết định mang tên A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Chiến dịch Biên giới. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Chiến dịch Việt Bắc. Câu 73:  Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn, quân ta đã tiến công và chọc thủng những   tuyến phòng thủ trọng yếu nào của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía Đông? A. Cao Lãnh và Mĩ Tho. B. Bà Rịa – Vũng Tàu. C. Tây Ninh và Củ Chi. D. Xuân Lộc và Phan Rang. Câu 74: Sự  kiện nào đã mở  ra kỉ  nguyên mới của lịch sử  dân tộc – kỉ  nguyên đất nước độc lập, thống   nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội? A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. D. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết. Câu 75: Thắng lợi nào của nhân dân ta đã tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ  vũ đối với phong trào cách mạng thế giới? A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. Thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không”. C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. D. Thắng lợi trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ. Bài 24 (10 câu – từ câu 76 đến câu 85) Câu 76: Đâu là thuận lợi của miền Nam sau năm 1975? A. Nền giáo dục hiện đại. B. Có tiềm lực quốc phòng. C. Kinh tế phát triển mạnh. D. Hoàn toàn giải phóng. Câu 77: Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, Tổ quốc Việt Nam đã được thống nhất về mặt lãnh thổ, song  mỗi miền vẫn tồn tại A. hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. B. lực lượng quân đội nước ngoài đóng quân. C. cơ sở chính quyền tay sai của Mĩ. D. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. 9                      
  10. Câu 78: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975, một trong những nhiệm vụ  của cách mạng Việt Nam trong năm đầu là A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. D. tiến hành công cuộc đổi mới, cải cách nền kinh tế. Câu 79: Một trong những nguyện vọng, tình cảm thiêng của nhân dân hai miền Nam – Bắc là sớm đươc  sum họp trong một đại gia đình và mong muốn có một A. chính phủ thống nhất. B. nền kinh tế hiện đại. C. nền giáo dục tiên tiến. D.   xã   hội   bình  đẳng. Câu 80: Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9­1975) đã đề ra nhiệm vụ A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. cải cách ruộng đất, cải tạo quan hệ sản xuất. C. xóa nạn mù chữ, phổ cập giáo dục đại học. D. xây dựng lực lượng quân đội chính quy, hiện đại. Câu 81: Ngày 25­4­1976, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện chính trị nào sau đây? A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước. B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sại Gòn. C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam. D. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội. Câu 82: Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quyết định tại A. cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước. B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sại Gòn. C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam. D. kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất. Câu 83: Thành phố Sài Gòn – Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh tại A. cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước. B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sại Gòn. C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam. D. kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất. Câu 84: Một biểu hiện của sự không thống nhất về mặt pháp lí của nước ta sau năm 1975 là A. cơ sở của chính quyền thực dân mới ở miền Nam vẫn còn tồn tại. B. công việc tiếp quản vùng mới giải phóng, căn cứ quân sự...còn chậm. C. chính quyền cách mạng được thành lập ngay sau giải phóng. 10                      
  11. D. mỗi miền tồn tại một hình thức nhà nước khác nhau. Câu 85: Sự kiện nào đánh dấu công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành? A. Kết quả của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI. B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. D. Sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. 11                      
  12. MỨC II: 60 CÂU Bài 21 (12 câu ­ từ câu 86 đến câu 97)  Câu 86. Đặc điểm nổi bật của nước ta sau khi kết thúc kháng chiến chống Pháp là     A. cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. đất nước hoàn toàn giải phóng.  C.  đất nước tạm bị chia cắt làm hai miền. D. cả nước tiến hành cải cách ruộng đất.  Câu 87.  Sự kiện nào có ý nghĩa chính trị lớn nhất của cách mạng miền Bắc giai đoạn 1954­1965?    A. Hoàn thành cải cách ruộng đất. B. Cải tạo lại quan hệ sản xuất.    C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III. D. Đấu tranh tiếp quản vùng mới giải phóng. Câu 88. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ đã có việc làm gì để đáp ứng  quyền lợi kinh tế, chính trị của nông dân miền Bắc?    A. Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất.    B. Đẩy mạnh phát động phong trào giảm tô, giảm tức cho nông dân.    C. Đẩy mạnh phong trào khuyến nông, đưa nông dân vào hợp tác xã.    D. Khuyến khích nhân dân tăng gia sản xuất nông nghiệp, làm thủy lợi. Câu 89. Trong cải cách ruộng đất (1954 ­ 1956) ở miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào?    A. “ Tấc đất tấc vàng”. B. “Thực túc binh cường”.    C.  “ Người cày có ruộng”.  D. “ Độc lập dân tộc”. Câu 90. Chiến thắng Ấp Bắc (1­1963) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh   bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ? A. Chiến tranh cục bộ.                             B. Chiến tranh đặc biệt. C. Việt Nam hóa chiến tranh.                             D. Đông Dương hóa chiến tranh.  Câu 91. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9­1960), Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương  nào sau đây? A. Tiến hành chiến tranh nhân dân trên cả hai miền Bắc­Nam. B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền Bắc­Nam. C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc­Nam. D. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Bắc­Nam.  Câu 92. Thực chất phong trào “Đồng khởi” (1959­1960) ở miền Nam là những cuộc    A Tổng tiến công.                       B. Tổng tiến công và nổi dậy.    C. Tổng khởi nghĩa.                    D. Khởi nghĩa từng phần. Câu 93. Chính sách chủ yếu nào sau đây của Mĩ ­ Diệm trực tiếp đưa đến phong trào “Đồng khởi” (1959­ 1960) ở miền Nam ? 12                      
  13.    A. Gạt hết quân Pháp để Mĩ độc quyền chiếm miền Nam.     B. Phế truất Bảo Đại để Ngô Đình Diệm làm tổng thống.    C. Ra sức “tố cộng, diệt cộng ”, thi hành Luật 10/59.    D. Mĩ ra sức viện trợ kinh tế cho Diệm. Câu 94. Thắng lợi nào của ta chứng tỏ  sự đúng đắn của Đảng về  việc chuyển hướng sử  dụng bạo lực   cách mạng ở miền Nam sau năm 1959?     A. Đồng khởi.    B. Ấp Bắc. C. Bình Giã. D. Vạn Tường. Câu 95 . Đâu là “xương sống” của “chiến tranh đặc biệt” được thực hiện ở Miền Nam Việt Nam từ 1961 đến  1965?     A. Quân đội Sài Gòn.                                       B. Cố vấn Mĩ.    C. “Ấp chiến lược”.                                         D. Chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Câu 96 . Đâu không phải chỗ dựa của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?    A. Lực lượng quân đội Sài Gòn. B. Quốc sách “ấp chiến lược”.    C. Chiến thuật “trực thăng vận”. D. Quân đội viễn chinh Mĩ.  Câu 97. Trong Xuân – Hè 1965, quân và dân miền Nam giành thắng lợi trong trận An Lão (Bình Định), Ba  Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước) đã làm cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ      A. phá sản về cơ bản. B. bị sa lầy nghiêm trọng. C. phá sản hoàn toàn. D. lâm vào thế bị động. Bài 22 (18 câu – từ câu 98 đến câu 116) Câu 98. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ có thủ  đoạn mới   là A. sử dụng chiến thuật thiết xa vận.             B. mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định. C. tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược. D. sử dụng chiến thuật trực thăng vận.  Câu 99. Chiến thắng nào của quân và dân ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt”   trên khắp miền Nam?      A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Đồng Xoài ( Bình Phước).      C. Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. Bình Giã (Bà Rịa). Câu 100. Hệ  thống vận tải chiến lược quan trọng nhất nối liền hai miền Bắc – Nam trong cuộc kháng  chiến chống Mĩ (1954 – 1975) là      A. đường Hồ Chí Minh trên bộ dọc theo dãy núi Trường Sơn.      B. tuyến vận tải đường sắt Bắc – Nam, dọc theo Quốc lộ 1A.      C. cầu hàng không từ sân bay Nội Bài đến sân bay Cần Thơ.      D. đường Hồ Chí Minh trên biển dọc theo bờ biển từ Bắc vào Nam. 13                      
  14. Câu 101. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược chiến tranh   mới ở Miền Nam là      A. “Chiến tranh đặc biệt”.  B. “Chiến tranh một phía”.      C. “Việt Nam hoá chiến tranh”.                          D. “Chiến tranh đặc biệt tăng cường”. Câu 102. Để hỗ trợ chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” ở miền Nam, Mĩ đã thực hiện     A. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc và ra toàn Đông Dương.     B. tiếp tục tăng cường lực lượng quân viến chinh Mĩ và đồng minh.     C. thành lập thêm tại Sài Gòn Bộ chỉ huy quân Mĩ và đồng minh.     D. dựng lên tại Sài Gòn Chính phủ chung Đông Dương đoàn kết. Câu 103. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trên chiến trường trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến  tranh”của Mĩ  là     A. quân đội Mĩ.                                     B. quân đồng minh Mĩ.     C. quân đội Sài Gòn.                             D. quân dự bị Mĩ. Câu 104. Với chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ rút dần về nước để     A. giảm xương máu quân Mĩ và tận dụng xương máu người Việt Nam.      B. từng bước thoát khỏi cuộc chiến tranh đang bị sa lầy ở Việt Nam.     C. tạo điều kiện cho quân đội Sài Gòn mở rộng vùng đáng chiếm.     D. chuyển sang tập trung lực lượng cho chiến trường Campuchia và Lào. Câu 105. Trong chiến đấu chống chiến lược ”Việt Nam hóa chiến tranh”, ta vừa chiến đấu với địch trên   chiến trường, vừa đấu tranh với địch trên A. bàn đàm phán. B. mặt trận kinh tế. C. mặt trận giáo dục. D. lĩnh vực khoa học – kĩ thuật. Câu 106. Để cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta, từ năm 1970 Mĩ đã sử dụng thủ đoạn     A. buộc các nước Đông Nam Á không quan hệ ngoại giao với Việt Nam.     B. bắt tay thoả hiệp với Trung Quốc và hoà hoãn với Liên Xô.     C. phong toả miền Bắc, ngăn chặn sự liên lạc của ta với quốc tế.     D. gây chia rẽ, mất đoàn kết giữa nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 107. Thế giới gọi thắng lợi của quân dân ta trong việc đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không   bằng máy bay B52 của Mĩ trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 là trận    A. “Ấp bắc trên không”. B. “Vạn Tường trên không”.   C. “Điện Biên Phủ trên không”. D. “Việt Bắc trên không”. Câu 108. Hiệp định Pari năm 1973 được kí kết là thắng lợi của sự kết hợp giữa những hình thức đấu tranh  nào của nhân dân ta?     A. quân sự, chính trị, kinh tế. B. kinh tế, ngoại giao, quân sự. 14                      
  15.     C. ngoại giao, chính trị, kinh tế. D. quân sự, chính trị, ngoại giao. Câu 109. Thực chất của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ ở Miền Nam là    A. sự đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.    B. cuộc chiến tranh giữa quân đội Sài Gòn với Campuchia và Lào.    C. tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.    D. trở lại thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã thất bại trước đó. Câu 110. Thắng lợi chính trị mở đầu giai đoạn chống “Việt Nam hoá chiến tranh” của quân và dân ta là    A. Tổ chức Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ, hoà bình được thành lập.    B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời.    C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.    D. Tổ chức thành công Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. Câu 111. Ý nghĩa lớn nhất của Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia (4/1970) là   A. Hình thành liên minh chống Mĩ của ba nước Đông Dương.    B. Biểu thị quyết tâm của ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ.    C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.    D. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương bắt đầu hình thành. Câu 112. Việc Mỹ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến  lược chiến tranh nào?   A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.   C. “Chiến tranh đặc biệt”.               D. “Chiến tranh cục bộ”. Câu 113. Sự kiện đánh dấu  chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ sụp đổ hoàn toàn là chiến thắng của   quân và dân ta trong   A. hai mùa khô 1965 – 1966 và khô 1966 – 1967   B. phong trào chống, phá “ấp chiến lược” ở nông thôn.   C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.   D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 hướng Quảng Trị. Câu 114. Nội dung nào dưới đây không phải âm mưu chung của Mĩ khi thực hiện hai cuộc chiến tranh phá  hoại miền Bắc Việt Nam? A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. D. Uy hiếp tinh thần, lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Nam – Bắc. D. Dùng sức mạnh bom đạn để gây sức ép với Việt Nam trên bàn đàm phán. Câu 115. Một trong những ý nghĩa của việc kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại  hòa bình ở Việt Nam là 15                      
  16. A. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc. B. mốc đánh dấu cách mạng miền Nam đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”. C. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc đã thắng lợi hoàn toàn. Câu 116. Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại  của chúng trong chiến lược chiến tranh nào?      A. “Chiến tranh đặc biệt”.  B. “Chiến tranh một phía”.      C. “Việt Nam hoá chiến tranh”.                          D. “Chiến tranh cục bộ”. 16                      
  17. Bài 23 (18 câu – từ câu 117 đến câu 135) Câu 117. Những biểu hiện nào chứng tỏ sau Hiệp Định Pari Mĩ tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở  miền Nam Việt Nam?     A. giữ lại cố vấn quân sự, lập ra Bộ chỉ huy quân sự.     B. tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam.     C. dùng thủ đoạn ngoại giao với nước lớn để cô lập ta.     D. dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp nhân dân ta Câu 118. Nguyên nhân chủ quan lam nên thăng l ̀ ́ ợi cua cuôc khang chiên chông Mi, c ̉ ̣ ́ ́ ́ ̃ ứu nước (1954 – 1975)   là sự    A. chi viện của hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.    B. đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của ba dân tộc Đông Dương.    C. đồng tình, ung hô,  ̉ ̣ giúp đỡ cua cac  ̉ ́ nước xã hội chủ nghĩa.    D. đồng tình, ủng hộ của các lực lượng dân chủ, hòa bình thế giới. Câu  119.  Nguyên nhân có tính chất quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu   nước (1954­1975) là sự A. lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. chi viện của hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa. C. đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của ba dân tộc Đông Dương. D. đồng tình, ủng hộ của các lực lượng dân chủ, hòa bình thế giới. Câu 120. Thắng lợi nào dưới đây có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao  động Việt Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?    A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).     B. Hiệp định Pa­ri về Việt Nam được ký kết (1­1973).    C. Chiến dịch Đường 14­ Phước Long (1­1975).    D. Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975). Câu 121. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7­1973) được triệu  tập trong bối cảnh    A. quân Mĩ bắt đầu trực tiếp tham gia chiến tranh ở miền Nam.    B. cách mạng miền Nam bắt đầu chuyển sang giai đoạn tiến công chiến lược.    C. cách mạng miền Nam đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”.    D. chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm đã khủng hoảng, suy yếu. Câu 122. Thất bại trong việc tái chiếm đường số 14 – Phước Long đã chứng tỏ    A. quân đội Sài Gòn suy yếu và bất lực.                   B. Mĩ đã chấm dứt sự can thiệp vào miền Nam. 17                      
  18.    C. phe XHCN ủng hộ mạnh mẽ cho Việt Nam.         D. chính quyền Ngô Đình Diệm khủng hoảng sâu sắc. Câu 123. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động  Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là A. so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng. B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Mĩ đã rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. D. Mĩ đã dừng viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn. Câu 124. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về chiến thắng Đường 14 – Phước Long (cuối năm 1974  – đầu năm 1975)? A. Cho thấy khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất hạn chế. B. Là chiến thắng quyết định sự thất bại hoàn toàn của quân đội Sài Gòn. C. Cho thấy khả năng can thiệp trở lại của Mĩ đã thành hiện thực. D. Là chiến thắng đánh dấu sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn. Câu 125: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được đánh dấu bằng sự kiện A. xe tăng của quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập. B. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. C. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. D. tỉnh cuối cùng ở miền Nam (Châu Đốc) giải phóng. Câu 126. Thắng lợi của Chiến dịch Hồ Chí Minh trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được  đánh dấu bằng sự kiện A. xe tăng của quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập. B. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. C. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. D. tỉnh cuối cùng ở miền Nam (Châu Đốc) giải phóng. Câu 127. Mục tiêu chung của các chiến dịch trong Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975? A. Lật đổ chính quyền địch ở các địa phương.           B. Giải phóng các vùng đất đai bị chiếm đóng. C. Giải phóng miền Nam và thống nhất đất nước.      D. Bắt sống nội các Chính quyền Sài Gòn. Câu 128. Trong thời kì 1954 – 1975, nhân dân Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?    A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.    B. Chống việc tổ chức bầu riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.    C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.    D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.  18                      
  19. Câu 129. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 – 1975 là một Đảng lãnh đạo  nhân dân    A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc.    B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng CNXH.    C. hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa trong phạm vi cả nước.    D. hoàn thành cuộc cách mạng ruộng đất trong cả nước. Câu 130. Ở Việt Nam, thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng (1954­1975) đấu tranh ngoại giao A. có tác động trở lại đối với mặt trận quân sự. B. là sự phản ánh thắng lợi của mặt trận quân sự. C. phụ thuộc hoàn toàn vào thắng lợi trên chiến trường. D. tồn tại độc lập với mặt trận quân sự.  Câu 131. Trong thời kì 1954­1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết  định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này A. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ. B. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa. C. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. D. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của tư sản, địa chủ miền Nam. Câu 132. Từ năm 1945 đến năm 1975, mục tiêu số một của cách mạng miền Nam là A. xây dựng chủ nghĩa xã hội.  B. thống nhất đất nước. C. lật đổ thực dân, phong kiến. D. loại bỏ tàn dư phong kiến. Câu 133. Các chiến lược chiến tranh Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954­1975) đều A. sử dụng lực lượng cố vấn Mĩ. B. sử dụng chiến thuật “tìm diệt”. C. xây dựng quân đội Mĩ làm nòng cốt. D. mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương. Câu 134. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một   biểu tượng sáng ngời về  sự  toàn thắng của chủ  nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ  con người, đi vào   lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và   có tính thời đại sâu sắc”. Nhận định trên nói về thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam? A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 ­ 1975). B. Cách mạng tháng Tám năm 1945 C. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 ­ 1954). D. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 135. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng  chiến chống Mĩ cứu nước 1954 ­ 1975? 19                      
  20.      A. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.          B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng.      C. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta.      D. Hậu phương miền Bắc lớn mạnh đã chi viện cho miền Nam. Bài 24 (12 câu – từ câu 136 đến câu 148) Câu 136. Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975? A. Đất nước đã được thống nhất về mặt lãnh thổ.                 B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục C. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với việt Nam.     D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ Câu 137. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam  trong những năm 1975 – 1976  đã   A. tạo  cơ sở để để Việt Nam gia nhập Liên Bang Đông Dương. B. tạo ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc. C.  đánh dấu việc thống nhất đất nước về kinh tế. D. Đánh dấu cách mạng XHCN đã hoàn thành. Câu 138. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về  mặt nhà nước  ở  Việt Nam (1975­1976)? A. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. B. Tạo điều kiện để tăng cường an ninh­quốc phòng của đất nước. C. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị. D. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 139. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về  mặt nhà nước  ở  Việt Nam (1975­1976)? A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực. B. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để tăng cường sức mạnh của đất nước.  C. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã hoàn thành. D. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. Câu 140. Một trong những ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam   (1975­1976) là A. đáp ứng nguyện vọng bức thiết của nhân dân cả nước. B. đánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực. C. đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. D. là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. 20                      
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0