Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Yên Hòa, Hà Nội
lượt xem 4
download
Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Yên Hòa, Hà Nội" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Yên Hòa, Hà Nội
- TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II BỘ MÔN: LỊCH SỬ NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ. KHỐI 12 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, KTCB I. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Bài 17. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau 2/9/1945 đến trước 19/12/1946 - Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám. ( Thuận lợi? Khó khăn?) - Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. - Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng ( chủ trương của Đảng ta trước và sau 6/3/1946 đối với các thế lực ngoại xâm) Bài 18. Những năm đầu toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1950) - Vì sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ? Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng. - Cuộc chiến đấu tại các đô thị bắc vĩ tuyến 16 - Những chiến thắng lớn: Việt Bắc thu - đông (1947), Biên giới thu - đông (1950) Bài 19. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953) - Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương, - Đại hội Đảng lần thứ 2 (1951) - Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt về chính trị, kinh tế Bài 20. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi (1953 -1954) - Âm mưu mới của Pháp- Mĩ, kế hoạch Nava - Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân (1953-1954) và chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. - Nội dung, ý nghĩa và hạn chế của Hiệp định Giơ ne vơ - Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp. Bài 21. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) - Tình hình và nhiệm vụ các mạng hai miền Nam Bắc sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954; - Cải cách ruộng đất ở Miền Bắc - Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960). - Nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960). - Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - nguỵ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Quân và dân ta đã chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” như thế nào? II. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. Bài 22. Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) - Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - nguỵ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Quân và dân ta đã chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ - nguỵ như thế nào? - Ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
- - Âm mưu thủ đoạn của Mĩ - nguỵ trong chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh quân và dân ta đã chiến đấu và chống chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh của Mĩ - nguỵ như thế nào? - Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri (1/1973). - Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại của Mĩ 1972 Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973- 1975) - Miền Nam đấu tranh chống bình định lấn chiếm sau Hiệp định Paris - Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam. - Diễn biến, kết quả của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. - Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Bài 24: Việt Nam trong những năm đầu sau thắng lợi cảu cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước - Tình hình 2 miền Nam – Bắc - Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Bài 25. Việt Nam xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc (1976-1986) - Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc Bài 26. Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) - Tại sao Đảng ta quyết định thực hiện công cuộc đổi mới đất nước? Nội dung đường lối đổi mới đất nước của Đảng. - Những thành tựu và ý nghĩa của công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến năm 1990 B. LUYỆN TẬP: Câu 1: Tình hình Việt Nam năm đầu tiên sau CMT8 được ví như tình trạng A. Hiểm nghèo B. phát triển mạnh mẽ C. Ngàn cân treo sợi tóc D. nhiều cơ hội và thách thức mới Câu 2: Biện pháp trước mắt được Chủ tịch HCM đề ra để giải quyết nạn đói là ? A. Cấm đầu cơ tích trữ. B. lập hũ gạo cứu đói. C. Thực hành tiết kiệm D. Nhường cơm sẻ áo Câu 3. Ý nghĩa chính trị của Tổng tuyển cử ngày 6-1-1946 là gì? A. Thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân. B. Xây dựng được chế độ mới hợp lòng dân. C. Đưa đất nước vượt qua tình thế Ngàn cân treo sợi tóc. D. Tạo cơ sở pháp lý cho nhà nước VNDC cộng hòa. Câu 4. Cơ quan chuyên trách về chống giặc dốt là A. Nha Bình dân học vụ B. Bộ Giáo dục và đào tạo C. Hội Truyền bá chữ Quốc ngữ D. Hội Khai trí tiến đức Câu 5: Ý nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ hòa hoãn với Pháp? A. Ta đã tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc. B. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta. C. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng. D. Hạn chế đến mức thấp nhất hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
- Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời các câu hỏi từ câu 6 đến câu 9 “…Đêm 19-12-1946, dưới sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, quân và dân Hà Nội đã nổ súng mở đầu Toàn quốc kháng chiến. Với tinh thần “Cảm tử để Tổ quốc quyết sinh”, quân- dân Thủ đô đã giam chân địch trong thành phố suốt 60 ngày đêm, tiêu hao, tiêu diệt nhiều sinh lực địch, đập tan âm mưu đánh úp của thực dân Pháp, bảo vệ an toàn cho Trung ương Đảng, Chính phủ, tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị mọi mặt và vững tin bước vào cuộc kháng chiến trường kỳ.” ( Trích "60 ngày đêm khói lửa” - Khúc tráng ca của quân và dân Thủ đô, báo Quân đội nhân dân ra ngày 11/12/2016) Câu 6. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ đầu tiên ở đâu? A. Hải Phòng B. Đà Nẵng C. Hải Dương D. Hà Nội Câu 7. Cuôc chiên đấ u của quân dân Hà Nội trong 60 ngày đêm (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2 ́ - 1947) đã A. đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động. B. bước đầu làm phá sản âm mưu đánh nhanh của Pháp C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng. D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài. Câu 8 Cuôc chiên đấ u của quân dân Hà Nội trong 60 ngày đêm (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2 - ́ 1947) có nhiệm vụ trọng tâm là A. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. tạo điều kiện để Trung ương Đảng lên Việt Bắc. C. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp. D. tiêu diệt lực lượng Pháp và sự can thiệp của Mĩ. Câu 9 Vì sao Đảng ta phải thực hiện đường lối kháng chiến trường kì với Pháp? A. Ta cần sự giúp đỡ của các nước đồng minh vì tương quan lực lượng ta yếu hơn. B. Ta yếu hơn địch ta cần có thời gian chuẩn bị lực lượng, xây dựng hậu phương C. Hậu phương ta chưa vững mạnh, chưa đủ sức kháng chiến. D. Ta cần kéo dài thời gian để vừa đánh vừa đàm phán với địch Câu 10: Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ (1945 - 1975) đều xuất phát từ A. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc. B. tác động của cục diện hai cực - hai phe. C. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược. D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc. Câu 11: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công Mậu Thân (1968) tạo ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam vì A. lần đầu tiên quân dân Miền Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Miền Nam. B. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Mĩ phải thay đổi chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam. D. buộc Mĩ phải đàm phán để bàn về kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 12: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
- D. Các bên thừa nhận trên thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. Câu 13: Thực chất hành động phá hoại Hiệp đinh Pari của chính quyền Sài Gòn là A. hỗ trợ cho "Chiến tranh đặc biệt tăng cường" ở Lào. B. tiếp tục chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Nich xơn. C. thực hiện chiến lược phòng ngự "quét và giữ". D. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn. Câu 14. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam (1954 - 1975) là A. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt. B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt. C. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ. D. nhằm âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam. Câu 15: Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương A. sử dụng bạo lực cách mạng. B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử. C. đẩy mạnh chiến tranh du kích. D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao. Câu 16: Miền Bắc Việt Nam thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965) với nhiệm vụ cơ bản là A. phát triển công nghiệp và nông nghiệp B. phát triển công nghiệp nhẹ và thương nghiệp quốc doanh C. phát triển công nghiệp nặng và thương nghiệp quốc gia D. phát triển cây công nghiệp nặng Câu 17: Đặc điểm lớn và độc đáo của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc. B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước. D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước. Câu 18: Chiến thắng nào chứng tỏ quân dân ta có đủ khả năng đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ? A. Chiến thắng trong mùa khô 1965-1966. B. Chiến thắng Xuân Mậu Thân (1968). C. Chiến thắng trong mùa khô 1966-1967. D. Chiến thắng Vạn Tường (1965). Câu 19. Cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, gắn liền với thắng lợi của A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. B. phong trào "Đồng khởi" (1959-1960). C. việc ký kết Hiệp định Pari (1973). D. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. Câu 20. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi yếu tố nào là “xương sống” là “quốc sách”? A. Ấp chiến lược. B. lực lượng quân đội Sài Gòn. C. đô thị là hậu cứ an toàn. D. thực hiện chương trình bình định Câu 21. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”? A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam.
- Câu 22. Thực tiễn xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) để lại cho Đảng ta bài học về A. xây dựng nền kinh tế thị trường. B. phát huy sức mạnh toàn dân. C. xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. D. tăng cường hợp tác quốc tế. Câu 23. Từ năm 1965 đến năm 1968, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. Việt Nam hóa chiến tranh B. Đông Dương hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh cục bộ. Câu 24: Trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, nhân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải phân tán lực lượng ra những địa bàn nào? A. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Sầm Nưa. B. Điện Biên Phủ, Thàkhẹt, Plâyku, Luôngphabang. C. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Luông Phabang. D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang. Câu 25. Nguyên tắc cơ bản của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. không vi phạm chủ quyền dân tộc. Câu 26. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ ” của Mĩ được tiến hành trên phạm vi A. miền Bắc và ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam. B. miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. tiến hành chiến tranh xâm lược lào và Cam phu chia. Câu 27. Với Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương “hòa để tiến” với thế lực ngoại xâm nào? A. Nhật. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ Câu 28. Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) quyết định xuất bản tờ báo nào sau đây? A. Nhân dân. B. Búa liềm. C. Sự thật. D. Tiền phong Câu 29: "Một tấc không đi, một li không rời" là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong phong trào A. chống và phá "ấp chiến lược" B. đòi Mĩ thi hành Hiệp định Pari. C. "Đồng khởi" D. đòi Mĩ- Diệm chấp hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơnevơ. Câu 30. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng tiến công và nổi dậyTết Mậu Thân 1968 là gì ? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh. D. Đây là đòn đánh bất ngờ, làm cho quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ choáng váng. Câu 31. Nhiệm vụ của miền Bắc trong giai đoạn 1965-1968 A. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ B. Đẩy mạnh sản xuất C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương. D. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương Câu 32: Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (2-1946) để thực hiện âm mưu nào sau đây?
- A. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam. B. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với Trung Hoa Dân quốc. C. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai. D. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. Câu 33: Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam? A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ. B. Giáng một đòn nặng nề vào ngụy quân và quốc sách “bình định”của Mĩ. C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh Việt Nam. D. Buộc Mĩ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc trong 12 ngày đêm. Câu 34: Trong thời kỳ 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào? A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức. B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn. Câu 35: Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là gì? A. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”. B. Dồn dân, lập “ấp chiến lược”. C. Càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng. D. “Bình định” toàn bộ miền Nam. Câu 36: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Việt Nam (1954-1975) là về A. cố vấn lãnh đạo. B. phương tiện chiến tranh. C. kết quả. D. lực lượng chủ yếu. Câu 37: Bình định miền Nam Việt Nam trong vòng 18 tháng là nội dung chủ yếu của kế hoạch quân sự nào của Mĩ (1954-1975)? A. Nava. B. Bôlae. C. Giônxơn- Mác Namara. D. Xtalây- Taylo. Câu 38. Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 – 1965)? A. Hàn gắn vết thương chiến tranh B. Khôi phục kinh tế C. Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội D. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm Câu 39. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định tháng lợi" là của ai? A. Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Trường Chinh. C. Phạm Văn Đồng. D. Võ Nguyên Giáp. Câu 40.Thái độ của thực dân Pháp sau khi kí Hiệp định sơ bộ (6-3) và Tạm ước (14-9) năm 1946 là A. thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước. B. chỉ thi hành Hiệp định, không thi thành Tạm ước. C. chỉ thi hành Tạm ước, không thi hành Hiệp định. D. chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta lần nữa __ HẾT __
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 120 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
6 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn