intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Du

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Du" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Du

  1. Trường THCS Nguyễn Du Tổ Sử-Địa-GDCD-GDĐP ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN LỊCH SỬ 9 – Năm học 2022-2023 A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Giai đoạn 1945-1954 1. Đại hội Đảng toàn quốc lần 2 ( 2-1951) Nhằm thúc đẩy cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi Đảng tiến hành Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 2 tại Chiêm Hóa (Tuyên Quang) với các nội dung chính: - Thông qua báo cáo chính trị; báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam. - Đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng lao Động Việt Nam. - Bầu BCH trung ương và Bộ chính trị của Đảng. 2. Chiến cuộc Đông xuân 1953-1954 - 7-5-1953 Nava làm tổng chỉ huy quân Pháp ở Đông Dương vạch kế hoạch Nava tập trung lực lượng cơ động mạnh, nhằm xoay chuyển cục diện, kết thúc chiến tranh trong danh dự - 9-1953 Bộ chính trị TW đảng họp mở chiến cuộc Đông xuân nhằm buộc địch phải bị động phân tán - Diễn biến Thời gian Sự kiện 12 - 1953 Ta đánh Tây Bắc giải phóng tỉnh Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ), Pháp buộc phải điều quân tăng cường cho Điện Biên Phủ, biến Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương 12.1953 liên quân Lào - Việt mở cuộc tiến công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt buộc địch phải tăng cường lực lượng cho Xê-nô 1 - 1954 liên quân Lào - Việt tiến công địch ở Thượng Lào, giải phóng Phong Xa-lì, buộc Pháp tăng quân cho Luông Pha-bang 2 - 1954 Ta đánh Bắc Tây Nguyên, giải phóng Kon Tum, uy hiếp Plâycu, Buôn Ma Thuột, buộc Nava bỏ dở chiến dịch At lăng điều quân cho Play cu và Buôn Ma Thuột - Ngoài ra ta đẩy mạnh chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch: Nam bộ, Bình Trị Thiên. Kế hoạch Na va bước đầu phá sản. 2. Chiến dịch Điện Biên Phủ. - Được sự giúp đỡ của Mĩ, Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. - Đầu tháng 12 - 1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ với phương châm “ đánh nhanh, giải quyết gọn” 26.1.1954 ta chuyển chuyển hướng đánh chắc tiến chắc, kéo pháo ra chuẩn bị kĩ hơn cho chiến dịch. - Chiến dịch bắt đầu từ ngày 13/3/1954 đến hết ngày 7/5/1954, chia làm 3 đợt: + Đợt 1, quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. + Đợt 2, quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm. GV biên soạn: Ngô Thị Thanh Phương – Nguyễn Thị Hồng
  2. Trường THCS Nguyễn Du Tổ Sử-Địa-GDCD-GDĐP + Đợt 3, quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm còn lại ở phân khu Trung tâm và phân khu Nam. Chiều 7 – 5-1954, tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch đầu hàng. - Kết quả: Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 16200 địch, bắn rơi và phá huỷ 62 máy bay các loại, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh. - Ý nghĩa: làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ- ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương. 3. Hiệp định Giơ nevo về Đông Dương - Ngày 21 - 7 - 1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết. - Nội dung: + Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. + Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương. + Hai bên tập kết quân đội, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời. + Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956. + Ý nghĩa: chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở Đông Dương ... buộc Pháp phải rút hết quân về nước; miền Bắc được hoàn toàn giải phóng. 4. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)  Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Pháp: - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta trong gần một thế kỉ. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo điều kiện để giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. - Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới  Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo,... - Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng được mở rộng, có hậu phương vững chắc. - Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu Việt- Miên-Lào; sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN, cùng các lực lượng tiến bộ khác. II. GIAI ĐOẠN 1954-1975 1. Nước ta sau hiệp định Giơ nevơ - Chiến tranh chấm dứt, hòa bình lập lại. Miền Bắc được giải phóng - Hội nghị hiệp thương hai miền chưa được tổ chức. Đất nước bị chia cắt - Miền Nam: Mĩ thế chân Pháp đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống - Âm mưu: biến miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ tại Đông Dương GV biên soạn: Ngô Thị Thanh Phương – Nguyễn Thị Hồng
  3. Trường THCS Nguyễn Du Tổ Sử-Địa-GDCD-GDĐP 2. Phong trào Đồng Khởi - 1957-1959 Mĩ –Diệm tăng cường khủng bố đàn áp CM miền Nam - Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu 1959) xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân… - Từ những cuộc khởi nghĩa đầu tiên Vĩnh Thạnh, Bác Ái, Trà Bồng… 17-1-1960 phong trào đồng khởi bùng nổ ở Mỏ Cày (Bến Tre) lan rộng toàn Nam bộ, Tây Nguyên, trung Trung bộ … - Phong trào Đồng khởi làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm, đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam … - 20-12-1960 Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam ra đời. 3. Miền Nam chống chiến tranh đặc biệt của Mĩ (1961-1965) - Năm 1961 Mĩ đưa ra chiến tranh đặc biệt áp dụng ở miền Nam (tiến hành bằng quân đội tay sai do cố vần Mĩ, vũ khí Mĩ, với trang thiết bị, kĩ thuật, phương tiện của Mĩ) - Được sự hỗ trợ của Mĩ, quân đội Sài Gòn với chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận đã mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành dồn dân lập "ấp chiến lược", nhằm tách dân khỏi cách mạng, tiến tới bình định miền Nam. - Mĩ và chính quyền Sài Gòn còn tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong toả biên giới nhằm ngăn chặn mọi sự chi viện cho miền Nam. - Đảng chủ trương đẩy mạnh đấu tranh chính trị, vũ trang ở cả 3 vùng rừng núi, đồng bằng nông thôn và đô thị bằng 3 mũi giáp công: chính trị, quân sự, binh vận. Ngày 1- 11-1963 Mĩ đảo chính lật đổ anh em Diệm Nhu => chiến tranh đặc biệt bị phá sản. 4. Đại hội Đảng toàn quốc lần III (9-1960) - Tháng 9-1960 đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng họp tại Hà Nội để tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với cách mạng hai miền với nội dung: + Phân tích tình hình đặc điểm của đất nước, đề ra nhiệm vụ cho CM mỗi miền: Miền Bắc: cách mạng XHCN, miền Nam: CM dân tộc dân chủ nhân dân Nhiệm vụ chung: đánh đuổi đế quốc Mĩ thống nhất đất nước + Chỉ ra mối quan hệ nhiệm vụ CM mỗi miền. + Đề ra đường lối cho thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội. + Bầu ban chấp hành trung ương và bộ chính trị do Lê Duẩn làm tổng bí thư và Hồ Chí Minh làm chủ tịch. + Đại hội Đảng toàn quốc lần 3 đã vạch rõ các vấn đề của cách mạng Việt Nam, thúc đẩy nhân dân hai miền Nam - Bắc đấu tranh. 5. Miền Nam chống chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ ( 1965-1968) Thời gian Sự kiện 18-8-1965 Mĩ huy động 9000 quân đánh vào Vạn Tường tìm diệt chủ lực ta song bị ta đánh lui, diệt 900 tên Đông xuân Mĩ huy động 72 vạn quân mở 5 cuộc tìm diệt lớn vào Đông Nam Bộ 1965-1966 và khu V. Đông xuân Mĩ huy động 98,2 vạn quân mở 3 đợt phản công đánh vào Dương 1966-1967 Minh Châu, Tam giác sắt, biên giới Tây Ninh –Campuchia GV biên soạn: Ngô Thị Thanh Phương – Nguyễn Thị Hồng
  4. Trường THCS Nguyễn Du Tổ Sử-Địa-GDCD-GDĐP Kết quả: Ta tiêu diệt 24 vạn tên địch, bắn rơi gần 2700 máy bay, phá 2200 xe tăng, xe bọc thép 3400 ô tô …; Vùng giải của ta mở rộng; Uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam được nâng cao..; 1968 ta mở cuộc tổng tiến công trong Tết Mậu Thân Mĩ buộc phải xuống thang chiến tranh rút bớt dần quân Mĩ => chiến tranh cục bộ phá sản. 6. Miền Nam chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh của Mĩ (1969-1973) - Thất bại trong chiến tranh cục bộ Mĩ đề ra chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. - Quân đội Sài Gòn được sử dụng như là lực lượng xung kích trong các cuộc hành quân mở rộng xâm lược Cam-pu-chia năm 1970, Lào năm 1971 với âm mưu dùng người Việt trị người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. - Nhân dân ta đã giành được thắng lợi về cả chính trị và quân sự: + Về chính trị: 6-6-1969 chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam ra đời. 24/25-4-1970 hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp đoàn kết chống Mĩ … + Về quân sự: Từ 30/4 đến 30/6/1970 quân đội Việt Nam-Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược của Mĩ và quân Sài Gòn giải phóng 4,5 triệu dân. Từ 12/2 đến 23/3/1971 quân dân Việt-Lào đập tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn – 719” giữ vững hành lang chiến lược của 3 nước Đông Dương Ngày 30-3-1972 ta mở cuộc tiến công chiến lược, hướng chủ yếu là Quảng Trị, rồi mở rộng toàn miền Nam chọc thủng ba phòng tuyến của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam bộ loại hơn 20 vạn tên địch giải phóng nhiều vùng đất. Mĩ buộc phải “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. “Việt Nam hóa chiến tranh” bị phá sản 7. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh Việt Nam - Ngày 27 - 1 – 1973 Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh Việt Nam được kí chính thức tại Pa ri giữa 4 bên: VNDCCH, Hoa Kì, Việt Nam cộng hòa, chính phủ lâm thời cách mạng miền Nam Việt Nam - Nội dung hiệp định + Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam + Hoa Kì rút hết quân của mình và quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự của Mĩ cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam + Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do không có sự can thiệp của nước ngoài + Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị + Các bên ngừng bắn tại chỗ trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt + Hoa Kì cam kết góp phần hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương GV biên soạn: Ngô Thị Thanh Phương – Nguyễn Thị Hồng
  5. Trường THCS Nguyễn Du Tổ Sử-Địa-GDCD-GDĐP + Mĩ buộc phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta phải rút hết quân về nước tạo điện cho ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam 8. Tổng tiến công nổi dậy giải phóng miền Nam - Mĩ vẫn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Pari, bình định, lấn chiếm vùng giải phóng của ta - Sau hội nghị lần 21 (7-1973) của trung ương Đảng ta kiên quyết đánh trả, bảo vệ vùng giải phóng, tiến công địch. Tiêu biểu là chiến thắng đường số 14-Phước Long. - Cuối 1974, đầu 1975 Bộ chính trị trung ương đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975,1976. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong 1975 - Các chiến dịch (Hướng dẫn HS lập niên biểu các sự kiện chính ) Thời gian Sự kiện Chiến dịch Tây Nguyên: Với 5 sư đoàn quân chủ lực, với vũ khí kĩ thuật hiện đại 2h sáng10-3-1975 ta nổ súng đánh Buôn Ma Thuột, 10-3-1975 nhanh chóng làm chủ thị xã. 12-3-1975 địch tổ chức phản kích tái đến 24-3- chiếm song thất bại. Hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên rung 1975 chuyển. 14-3-1975 địch quyết định tháo chạy khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung. Ta chặn đánh truy kích và tiêu diệt địch. 24-3-1975Tây Nguyên hoàn toàn được giải phóng tạo ra thời cơ chiến lược cho ta giải phóng hoàn toàn miền Nam. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng: 21-3-1975 ta đánh vào căn cứ địch ở Huế, 21-3-1975- chặn đường rút chạy hình thành thế bao vây địch trong thành phố. 25- 29-3-1975 3-1975 ta tiến vào cố đô Huế. 26-3-1975 Thừa Thiên Huế hoàn toàn được giải phóng. 29-3-1975 ta đánh Đà Nẵng. 3h chiều cùng ngày Đà Nẵng hoàn toàn được giải phóng 27.4.1975 Bà Rịa được giải phóng 30.4.1975 Vũng Tàu được giải phóng Chiến dịch Hồ Chí Minh: 17h 26-4-1975 chiến dịch Hồ Chí Minh bắt 26.4.1975 đầu. Năm cánh quân ta từ năm hướng đánh thẳng vào Sài Gòn chiếm đến 30-4- giữ các cơ quan đầu não của chúng. 10h 30 phút ngày 30-4-1975 ta 1975 tiến vào dinh Độc Lập bắt sống toàn bộ chính phủ trung ương Sài Gòn.11h 30 phút 30-4-1975 cờ cách mạng tung bay trên tóc phủ tổng thống Sài Gòn. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng Sau Thừa thắng ta giải phóng các tỉnh và các đảo còn lại 30/04/1975 9. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.  Ý nghĩa lịch sử - Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc bảo vệ tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của CNĐQ, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất tổ quốc - Mở ra kỉ nguyên: độc lập thống nhất đi lên CNXH GV biên soạn: Ngô Thị Thanh Phương – Nguyễn Thị Hồng
  6. Trường THCS Nguyễn Du Tổ Sử-Địa-GDCD-GDĐP - Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. - Là mốc son chói lọi nhất trong lịch sử đấu tranh giữ nước của dân tộc  Nguyên nhân thắng lợi - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng cộng sản Việt Nam - Nhân dân đoàn kết, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm - Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh - Đoàn kết của 3 nước Đông Dương, sự ủng hộ của bạn bè quốc tế : Liên Xô, các nước XHCN.. III. VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1975-2000 1. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng xuân 1975 - Thuận lợi : Đất nước độc lập thống nhất, hà bình, đi lên CNXH, nhân dân phấn khởi đoàn kết, sum họp - Khó khăn : + Miền Bắc: Chiến tranh tàn phá nặng nề. Các di hại của chiến tranh: bom, mìn, chất độc hóa học. Thất nghiệp nhiều, mù chữ + Miền Nam: tàn dư của chế độ thực dân, tệ nạn xã hội nhiều. Kinh tế mất cân đối, lệ thuộc, nông nghiệp lạc hậu … 2. Việt Nam trên đường đổi mới đi lên CHXN ( 1986-2000) a. Nguyên nhân và đường lối đổi mới - Tình hình TG và quan hệ giữa các nước thay đổi, sự khủng hoảng của Liên Xô, các nước Đông Âu và trong nước , tác động của CM khoa học kĩ thuật buộc chúng ta phải đổi mới để đưa đất nước đi lên. - Đường lối đổi mới của Đảng thể hiện trong những văn kiện tại đại hội lần VI (T12- 1986) lần VII (6-1991) lần VIII( T6-1996) lần IX ( T4-2001). - Đổi mới gắn liền với CNXH., đồng bộ và toàn diện trên các lĩnh vực trọng tâm là đổi mới kinh tế. b. Thành tựu 15 năm ( 1986-2000) - Giai đoạn khó khăn nhất : thời kì 1986-1990 : Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990 mục tiêu : lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu - Kết quả : đã đáp ứng được nhu cầu trong nước và xuất khẩu 1989: đứng thứ ba thế giới về XK gạo. Hàng hoá dồi dào đặc biệt là hàng tiêu dùng. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh. Hàng xuất khẩu tăng 3 lần  Khó khăn yếu kém còn tồn tại sau 15 năm đổi mới - Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. - Một số vấn đề văn hoá xã hội còn bức xúc và gay gắt chưa được giải quyết - Tình trạng tham nhũng, suy thoái về đạo đức lối sống ở một số cán bộ đảng viên rất nghiêm trọng - Đảng và nhân dân vẫn đang tiếp tục phấn đấu trên con đường đổi mới xây dựng đất nước đi lên CNXH B. HỆ THỐNG CÂU HỎI GV biên soạn: Ngô Thị Thanh Phương – Nguyễn Thị Hồng
  7. Trường THCS Nguyễn Du Tổ Sử-Địa-GDCD-GDĐP I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày? A. 55 ngày đêm. B. 56 ngày đêm. C. 60 ngày đêm. D. 66 ngày đêm. Câu 2: Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na-va A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong 18 tháng hi vọng “kết thúc chiến tranh trong danh dự C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng, D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn. Câu 3: Khẩu hiệu “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”, là tinh thần của quân và dân ta trong chiến dịch nào? A. Chiến dịch Biên giới 1950. B. Chiến dịch Tây Bắc 1952. C. Chiến dịch Đông-Xuân 1953-1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 4. Tướng Pháp bị ta bắt sống tại Điện Biên Phủ là: A. Sa lăng B. Đờ cát tơ ri C. Rơve D. Đờ Lát Đờ tátxinhi Câu 5. Vì sao ta quyết tâm tiêu diệt Điện Biên Phủ? A. Để mở rộng căn cứ địa Việt Bắc B. Để nối khu giải phóng Việt Bắc với Thượng Lào C. Để chọc thủng hành lang Đông Tây phá âm mưu thiết lập xứ Mường tự trị D. Để phá tan kế hoạch Na -va kết thúc chiến tranh Câu 6. Con đường nào ở thành phố Bà Rịa mang tên ngày giải phóng Bà Rịa trong tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975? A. Đường cách mạng tháng Tám B. Đường 3/2 C. Đường 27/4 D. Đường 30/4 Câu 7. Vì sao Mĩ buộc phải kí vào hiệp định Pari kết thúc chiến tranh ở Việt Nam? A. Vì Mĩ thất bại trong Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh B. Vì Mĩ thất bại trong chiến dịch Linebacker II (Điện Biên phủ trên không) C. Vì Mĩ không còn khả năng can thiệp vào chiến tranh Việt Nam D. Vì chính quyền Sài Gòn không còn khả năng kháng cự Câu 8. Trong chống chiến tranh phá hoại miền Bắc, câu nói “ Các đồng chí hãy nhằm thẳng quân thù mà bắn” là của ai? A. Phạm Tuân B. Vũ Xuân Thiều C. Nguyễn Viết Xuân D. Nguyễn Văn Cốc Câu 9. Vì sao Mĩ tiến hành chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam? A. Do Mĩ thất bại trong phong trào Đồng khởi 1960 ở miền Nam B. Do Mĩ thất bại trong chiến tranh cục bộ ở miền Nam C. Do Mĩ thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1 D. Do Mĩ thất bại trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng? GV biên soạn: Ngô Thị Thanh Phương – Nguyễn Thị Hồng
  8. Trường THCS Nguyễn Du Tổ Sử-Địa-GDCD-GDĐP A. Chính phủ Trung ương Sài Gòn bị bắt. B. Tống thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng. C. Xe tăng ta tiến vào Dinh Độc Lập. D. Cờ cách mạng cắm trên Phủ Tổng thống. II. PHẦN TỰ LUẬN. Câu 1. Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Câu 2. Các cuộc tiến công chiến lược của ta trong Đông- xuân 1953-1954 đã bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va như thế nào? Câu 3. Em hãy trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954? Câu 4. Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari 1973 chấm dứt chiến tranh Việt Nam? Câu 5. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960 nổ ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa? Câu 6. Đại hội Đảng toàn quốc lần 3 (9/1960) họp trong hoàn cảnh lịch sử nào. Nội dung, ý nghĩa. Câu 7. So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến lược chiến tranh đặc biệt và chiến tranh cục bộ? Câu 8. Vì sao ta chọn Tây Nguyên làm nơi nổ súng đầu tiên trong tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975? Trình bày diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch Tây Nguyên? Câu 9. Giải thích vì sao sau chiến dịch Tây Nguyên bộ chính trị hạ quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa 1975? Câu 10. Trong các sự kiện lịch sử Việt Nam ở học kì II lớp 9 em thích sự kiện nào nhất? Giải thích vì sao? ----- HẾT ----- GV biên soạn: Ngô Thị Thanh Phương – Nguyễn Thị Hồng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2