intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Thanh An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:18

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Thanh An”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Thanh An

  1. TRƯỜNG THCS THANH AN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 9 HỌC KÌ II CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC 1953-1954 I. Kế hoạc Na va của Pháp-Mĩ. - Ngày 7/5/1953 Tướng Na va làm tổng chỉ huy quân đội ở Đông Dương và đưa ra kế hoạch * Mục đích: - Chuyển bại thành thắng trong vòng 18 tháng - Kết thúc chiến tranh trong danh dự. * Nội dung: + Bước 1: thu - đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tiến công chiến lược ở miền Trung và Nam Đông Dương. + Bước 2: Từ Thu - đông 1954 thực hiện tiến công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quyết định, kết thúc chiến tranh. - Thực hiện kế hoạch, Pháp xin tăng thêm viện trợ của Mĩ, tăng thêm quân ở Đông Dương, tập trung quân ở đồng bằng Bắc Bộ gồm 44 tiểu đoàn. Lập bảng niên biểu các sự kiện chính Thời Sự kiện chính gian 12/1953 Ta tiến công và giải phóng tỉnh Lai Châu, Pháp buộc phải điều quân tăng cường cho Điện Biên Phủ => nơi tập trung quân thứ hai của Pháp Đầu liên quân Lào - Việt tiến công Trung Lào giải phóng Thà Khẹt, buộc địch tháng phải điều quân tăng cường cho Xê-nô => nơi tập trung quân thứ ba của Pháp. 12/1954 1/1954 liên quân Lào - Việt tiến công Thượng Lào giải phóng toàn tỉnh Phong-xa-lì, buộc Pháp phải tăng cường lực lương cho Luông Pha-bang => nơi tập trung quân thứ tư của Pháp. 2/1954 ta giải phóng thị xã Kon Tum uy hiếp địch ở Plâycu, Pháp phải tăng cường
  2. lực lương cho Plâycu=> nơi tập trung quân thứ năm của Pháp II. Cuộc tiến công chiến lược Đông xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ. 2. Chiến dịch Điện Biên Phủ. - Pháp: Xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương vơia 49 cứ điểm và 3 phân khu - Chủ trương của ta: Đầu 12/1953 Ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ, tiêu diệt lựcc lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, giải phóng bắc Lào. - Diễn biến: Bắt đầu từ 13/3/1954 – 7/5/1954 + Đợt I (13-17/3/1954) Ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toần bộ phân khu Bắc. + Đợt II (30/3/-16/4/1954) Ta tấn công phân tiêu diệt các cứ điểm phía đông phân khu trung tâm. + Đợt III (1-7/5/1954) Ta tiến công đồng loạt các cứ điểm còn lại ở phân khu trung tâm và phân khu Nam. Chiều 7/5 tướng Đờ Ca-xtơ-ri và toàn bộ ban tham mưu của địch đầu hàng. - Kết quả: Ta loại khỏi vòng chiến đấu 16200 tên địch bắn rơi và phá huỷ 62 máy bay các loại, thu toàn bộ vũ khí phương tiện chiến tranh. - Ý nghĩa: + Làm phá sản hoàn toàn kế hoach Na-va, + Xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo thuận lợi cơ bản cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta. + Buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương. III. Hiệp định Giơ ne vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. - Ngày 8/5/1954 hội nghị Giơ ne vơ chiến thức được khai mạc. - Cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị diễn ra gay gắt. Ngày 21/7/1954 hiệp định chính thức được kí kết. * Nội dung: Các nước tham dự hội nghị cam kết: + Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương. + Hai bên tham chiến ngừng bắn lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
  3. + Hai bên tập kết quân đội lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời để 2 bên rút quân. + Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào 7/1956.  Là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền cơ bản của ba nước Đông Dương * Ý nghĩa: - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở Đông Dương - Là văn bản mang tính pháp lí quóc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương, buộc Pháp phải rút hết quân về nước; miên Bác hoàn toàn giải phóng IV. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1953-1954 ) a. Ý nghĩa lịch sử: - Trong nước: + Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam. + Miền Bắc hoàn toàn giải phóng tạo điều kiện thuận lợi để chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo điều kiện để giải phóng miền Nam - Quốc tế: + Giáng một đòn mạnh vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc. + Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của thực dân Pháp. + Cổ vũ tinh thần đấu tranh giải phóng dân tộc ở các thuộc địa trên thế giới. b. Nguyên nhân thắng lợi: + Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn sáng tạo. + Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lương vũ trang ba thứ quân không ngừng mở rộng, có hậu phương vững chắc. + Có sự đoàn kết của ba nước Đông Dương, được sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước CNXH và lực lượng tiến bộ khác XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965)
  4. I. Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương. - Miền Bắc: Quân Pháp rút khỏi miền Bắc (5/1955), nhưng hội nghị hiệp thương giữa hai miền Nam - Bắc để tổ chức tổng tuyển cử chưa được tiến hàn - Miền Nam: + Mĩ thay thế Pháp , đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam. + Thực hiện âm mưu chia cắt đất nước ta làm hai miền. + Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của chúng. III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng tiến tới Đồng Khởi (1954 – 1960) 1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng (1954 – 1959) - Nhân dân miềm Nam đấu tranh chính trị chống Mĩ Diệm. + Đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước, + Bảo vệ hoà bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. “Phong trào hoà bình” ở Sài Gòn - Chợ Lớn, “uỷ ban bảo vệ hoà bình” được thành lập. - Mĩ Diệm tiến hành khủng bố đàn áp phong trào, mở chiến dịch “tố cộng”. “diệt cộng” - Từ năm 1958 - 1959 phong trào chuyển sang đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. 2. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) *Mĩ - Diệm - Từ 1957-1959 Mĩ Diệm tăng cường khủng bố đàn áp cách mạng miền Nam; ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật” thực hiên đạo luật 10/59. * Ta: TW Đảng xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền, kết hợp giữa chính trị và vũ trang * Diễn biến: - Phong trào quần chúng ở Vĩnh Thạnh – Bình Định, Trà Bông - Quảng Ngãi ... lan rộng khắp miềm Nâm và trở thành cao trào. - Ngày 17/1/1960 phong trào “Đồng khởi” nổ ra ở Mỏ Cày (Bến Tre) lan ra toàn tỉnh, phá vỡ chính quyền địch ở thôn, xã
  5. - Phong trào “Đồng khởi” nhanh chóng lan khắp Nam Bộ, Tây Ngyên và Trung Trung Bộ. * Kết quả: - Phá 2/3 chính quyền địch ở thôn, xã. - Chính quyền nhân dân được thành lập * Ý nghĩa: - Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ. - Làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm. - Tạo một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam: Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. - Tạo điều kiện cho sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20/12/1960) IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 – 1965) 2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961-1965) - Công nghiệp: Ưu tiên đầu tư vốn phát triển, nhiều khu công nghiệp nhà máy được xây dựng: gang thép Thái Nguyên…. - Nông nghiệp: Ưu tiên phát triển các nông lâm trường quốc doanh, thực hiện chủ trương xây dựng HTX sản xuất nông nghiệp bậc cao, nhiều HTX đạt năng suất 5 tấn/ha. - Thương nghiệp: Quốc doanh được ưu tiên phát triển, góp phần củng cố quan hệ sản xuất mới, cải thiện đời sống nhân dân. - Giao thông đường bộ, đường sắt, đường hàng không được củng cố. - Các ngành văn hoá, giáo dục có bước phát triển và tiến bộ đáng kể, số học sinh phổ thong và đại học tăng; ngành y tế mở rộng mạng lưới đến tận huyện, xã. - Miền Bắc làm tròn nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn vũ khí, đạn dược, thuốc men… V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 – 1965)
  6. 1. Chiến lược chiến tranh đặc biệt của Miở miền Nam ̃ - Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” được tiến hành bằng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy cùng với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ (âm mưu dùng người Việt trị người Việt). - Quân đội Sài Gòn mở các cuộc càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược” nhằm tách dân khỏi cách mạng tiến tới bình định miền Nam - Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong toả biên giới ngăn chặn mọi chi viện cho miền Nam 2. Chiến đấu chống chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ a. Chủ trương: - Kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, giữa tiến công và nổi dậy - Đánh địch trên ba vùng chiến lược với ba mũi giáp công. b. Thắng lợi của ta: - Trên mặt trận quân sự: quân và dân ta giành thắng lợi vang dội ở Ấp Bắc ngày 2/1/1963. Khẳng định ta có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” - Trên mặt trận chính trị của tăng ni, phật tử của quần chúng nhân dân,…đã làm cho Mĩ phải làm cuộc đảo chính quyền anh em Diệm – Nhu (1-11-1963) - Với các chiến thắng Bình Gĩa (Bà Rịa), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đông Xoài…trong đông xuân 1964 – 1965 trên khắp miền Nam đã làm pha sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ .V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 – 1965) 1. Chiến lược chiến tranh đặc biệt của Miở miền Nam ̃ - Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” được tiến hành bằng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy cùng với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ (âm mưu dùng người Việt trị người Việt). - Quân đội Sài Gòn mở các cuộc càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược” nhằm tách dân khỏi cách mạng tiến tới bình định miền Nam
  7. - Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong toả biên giới ngăn chặn mọi chi viện cho miền Nam 2. Chiến đấu chống chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ a. Chủ trương: - Kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, giữa tiến công và nổi dậy - Đánh địch trên ba vùng chiến lược với ba mũi giáp công. b. Thắng lợi của ta: - Trên mặt trận quân sự: quân và dân ta giành thắng lợi vang dội ở Ấp Bắc ngày 2/1/1963. Khẳng định ta có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” - Trên mặt trận chính trị của tăng ni, phật tử của quần chúng nhân dân,…đã làm cho Mĩ phải làm cuộc đảo chính quyền anh em Diệm – Nhu (1-11-1963) - Với các chiến thắng Bình Gĩa (Bà Rịa), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đông Xoài…trong đông xuân 1964 – 1965 trên khắp miền Nam đã làm pha sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ .CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP ĐẤU TRANH CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC (1965-1973) I. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965 – 1968) 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam - Sau thất bại của “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968). - Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng quân Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. sử dung vũ khí hiện đại , hoả lực mạnh trên bộ, trên không, trên biển, tốc đọ nhanh và mở liên tục. - Mĩ liên tiếp mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ quân giải phóng ở Vạn Tường - Tiến hành hai cuộc phản công mùa khô ( 1965- 1966 và 1966-1967 ) bằng các cuộc hành quân ‘tìm diệt” và “bình định” 2. Chiến đấu chống chiến lược chiến tranh cục bộ của Mỹ:(Hướng dẫn học sinh lập bảng niên biểu)
  8. * Quân sự: Mở đầu là chiến thắng Vạn Tường (18/8/1965) mở đầu cho cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm nguỵ mà diêt.” - Quân dân miền Nam đánh bại hai cuộc càn quét của Mĩ trong hai mùa khô (1965- 1966 và 1966-1967) * Chính trị: Các phong trào đấu tranh của quần chúng từ thành thị đến nông thôn phá vỡ từng mảng “Ấp chiến lược”  Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam được nâng cao 3.Cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 a. Hoàn cảnh: - Đầu 1968, tương quan lực lượng có những thay đổi có lợi cho ta. - Mỹ có mâu thuẩn nội bộ trong năm bầu cử tổng thống. - Ta chủ trương nổi dậy trên toàn miền Nam trong tâm là các đô thị b. Mục đích: Tiêu diệt một bộ phận quân Mĩ, quân đồng minh, Quân đội Sài Gòn… buộc Mỹ phải đàm phán, rút quân về nước. III.Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, và “Đông Dương hoá chiến tranh”của Mĩ (1968 – 11973) 1. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh. - Sau thất bại trong “chiến tranh cục bộ” Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, thực hiện “Đông Dương hóa chiến tranh”. - Lực lượng chính là quân đội Sài Gòn kết hợp với hoả lực Mĩ, do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn quân sự. - Quân đội Sài Gòn được sử dụng như là lực lượng xung kích trong các cuộc hành quân mở rông xâm lược Cam-pu-chia năm 1970, Lào năm 1971, thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” 2. Chiến đấu chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh của Mĩ. (Hướng dẫn học sinh lập bảng niên biểu)
  9. * Trên mặt trận chính trị: - Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời (6/1969) là thắng lợi đầu tiên của cuộc chiến đấu chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” - 4/1970 Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp thể hiện quyết tâm đoàn kết chống Mĩ. * Trên mặt trận quân sự. - Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Cam-pu-chia đập tan cuộc hành quân xâm lược của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn (từ tháng 4 đến tháng 6 – 1970) - Tháng 2-3/1971 phối hợp với ND Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của 4,5 van quân Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm chiếm giữ đường 9-Nam Lào. - Khắp các đô thị, phong trào của các tầng lớp nhân dân diễn ra liên tục. Ở Huế, Sài Gòn, phong trào học sinh, sinh viên diễn ra rầm rộ. 3. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 - Từ ngày 30-3-2972, quân ta mở cuộc tấn công chiến lược đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tiên công chủ yếu - Đến tháng 6/1972 quân ta đã chọc thủng ba phong tuyến mạnh nhất của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ loại khỏi vong chiến đấu 20 vạn tên địch  Ta tiêu diệt phần lớn lực lượng địch và buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại tức thừa nhận sự thất bại trong chiến lược “VN hóa chiến tranh”. IV.Miền Bắc trong quá trình khôi phục và phát triển kinh tế – văn hoá, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1969-1973) 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương. - 16/4/1972 Mĩ tuyên bố chính thức cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần II
  10. - Trong điều kiện chiến tranh, các hoạt động sản xuất, xây dựng ở miền Bắc không ngừng trệ, giao thông vẩn đảm bảo thông suốt. - Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng 12 ngày đêm cuối tháng 12 – 1972. V. Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. - Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được chính thức kí kết ngày 27/1/1973 b. Nội dung: - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất va toàn vệnlãnh thổ của Việt Nam. - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chông phá miền Bắc Việt Nam - Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết không tiêp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào nội bộ của miền Nam Việt Nam - Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do c. Ý nghĩa: - Mĩ phải công nhận các quỳên dân tộc cơ bản của nhân dân ta, phải rút hết quân về nước. - Là thắng lợi lịch sử quan trọng tạo cơ sở thuận lợi đê ta giải phong hoan toàn miền Nam. - Quân dân miền Bắc đã làm nên trận ‘Điện Biên Phủ’ trên không.. HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973-1975) II. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãng thổ của tổ quốc. 1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam - Cuối năm 1974, đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 – 1976, nhưng cũng nhấn mạnh: nếu có thời cơ thì lập tức giải phong trong năm 1975. 2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975
  11. * Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4-3 đến 24-3) - Ngày 10/3/1975 quân ta đánh trận mở màn then chốt ở Buôn Ma Thuột và nhanh chóng thắng lợi - Ngày 12/3/1975 địch phản công định chiếm Buôn Ma Thuột nhưng bị thất bại - Ngày 14/3/1975 địch rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về duyên hải miền Trung bị quân ta truy kích, đến ngày 24/3/1975 Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng. * Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ 21-3 đến 29-3) - Ngày 21/3 quân ta tiến công Huế và chặn đường rút chạy của địch. - Ngày 26/3 quân ta giải phóng Huế, Tam Kì và toàn tỉnh Quảng Ngãi,… - Sáng 29/3 quân ta tiến công thành phố Đà Nẵng đến 3h chiều Đà Nẵng hoàn toàn giải phóng - Từ cuối tháng 3 đến tháng 4 nhân dân các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh Nam Bộ nổi dậy giải phóng quê hương mình. - Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri (1-1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam. III. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cưu nước (1954 – 1975) 1. Ý nghĩa: - Đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ,cưu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hàon thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. - Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc- kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH. - Tác động đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc. 2. Nguyên nhân thắng lợi: - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo.
  12. - Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. - Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. - Sự đoàn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hoà bình, dân chủ trên thế giới, nhất là Liên Xô, Trung quốc và các nước xã hội chủ nghĩa. I . TỰ LUẬN Câu 1: Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? Câu 2 : Kể tên các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống Pháp(1946-1954).Tại sao nói: sau chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, cách mạng Việt nam bước sang giai đoạn phát triển mới Câu 3: Âm mưu của thực dân Pháp và chủ trương của Đảng ta trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Tại sao trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 ta phải thay đổi kế hoạch tác chiến. Câu 4: Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi củacuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954 ) Câu 5:Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975) II. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, được sử dụng theo công thức nào? A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Ngụy là chủ yếu + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ  B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu + quân Ngụy + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ. C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng minh + quân Ngụy + trang thiết bị hiện đại của Mĩ. D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng minh + trang thiết bị hiện đại của Mĩ. Câu 2: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được thực hiện bằng lực lượng nào?
  13. A. Quân đội Mĩ, quân đội đồng minh và quân đội Sài Gòn. B. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Quân đội Mĩ và quân đội đồng minh. D. Quân đội Sài Gòn và quân đội đồng minh. Câu 3: Đại danh nào được coi là Ấp Bắc đối với Mĩ? A. Bình Gĩa. B. Vạn Tường. C. Chu Lai. D. Ba Gia. Câu 4: Tính chất ác liệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) được thể hiện ở chỗ nào? A. Quân Mĩ không ngừng tăng lên về số lượng. B. Quân Mĩ vào cuộc chiến nhằm cứu vãn quân đội Sài Gòn. C. Quân Mĩ cùng quân đồng minh và quân đội Sài Gòn cùng tham chiến. D. Mục tiêu diệt quân chủ lực của ta, vừa bình định miền Nam vừa phá hoại miền Bắc. Câu 5: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì? A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu. B. Thực hiện cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. C. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. Câu 6: Mục tiêu của địch trong mùa khô (1965 - 1966) là gì? A. Đánh vào vùng giải phóng của ta. B. Tiêu diệt lực lượng du kích của ta C. Đánh bại chủ lực quân giải phóng của ta. D. a và b đúng Câu 7: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965-1968 tác động mạnh nhất đến nhân dân Mĩ? A. Trận Vạn Trường (18/8/1965).
  14. B. Chiến thắng mùa khô (1965-1966). C. Chiến thắng mùa khô (1966-1967). D. Cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân (1968). Câu 8: Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân (1968)? A. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh và 4 đô thị. B. Tiến công vào các cơ quan đầu não của địch ở Sài Gòn. C. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn. D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất. Câu 9: Chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc kéo dài trong thời gian nào? A. Từ 5/8/1964 => 1/11/1968. B. Từ 7/2/1965 => 1/12/1968. C. Từ 8/5/1964 =>1/11/1968. D. Từ 2/7/1964 => 11/1/1968. Câu 10: Thắng lợi lớn nhất của quân ta và dân ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)? A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ. B. Là đòn tấn công bất ngờ, làm địch choáng váng. C. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. Mĩ chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh xâm lược. Câu 11: Thời điểm nào lực lượng Mĩ và quân đồng mình ở miền Nam tăng gần 1,5 triệu quân? A. 1966B. 1967C. 1968D. 1969 Câu 12: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) chứng tỏ điều gì? A. Lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân Viễn chinh Mĩ. B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trường thành nhanh chóng. C. Quân Viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu. D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
  15. Câu 13: Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã sử dụng lực lượng cơ động mạnh trên toàn chiến trường Đông Dương lên đến bao nhiêu tiểu đoàn? A. 44 tiểu đoàn. B. 80 tiểu đoàn, C. 84 tiểu đoàn. D. 86 tiểu đoàn Câu 14: Tháng 9/1953, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp đề ra kế hoạch tác chiến Đông-Xuân 1953-1954 với quyết tâm gì? A. Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận chính diện và sau lưng địch. B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch. C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở. D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Phra-bang. Câu 15: Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau Hiệp định Pari? A. Rút quân Mĩ về nước. B. Rút quân Đồng minh về nước. C. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự. D. Lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. Câu 16: Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông Xuân 1974 – 1975 là: A. chiến thắng Đường 9 – Nam Lào. B. đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ – Ngụy. C. chiến dịch Đường 14 – Phước Long. D. chiến dịch Tây Nguyên. Câu 17: Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pari có ảnh hưởng trực tiếp đến miền Bắc? A. Quân Mĩ và Đồng minh rút hết về nước. B. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho ta. C. Miền Bắc trở lại hòa bình. D. Miền Bắc tiếp tục chi viện cho miền Nam. Câu 18: Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 như thế nào? A. Quân Mĩ rút khỏi nước ta, làm thay đổi so sánh lược lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng. Miền Bắc trở lại hòa bình, ra sức chi viện cho tiền tuyến miền Nam. B. Đất nước hoàn toàn độc lập, quân Mĩ rút khỏi nước ta cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Mĩ dồn toàn lực mở cuộc tấn công quy mơ lớn trên toàn chiến trường miền Nam.
  16. D. Miền Bắc tiếp tục cuộc chiến tranh chống phá hoại cuộc đế quốc Mĩ, vừa làm nhiệm vụ hậu phương chi viện cho tiền tuyến miền Nam. Câu 19: Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau Hiệp định Pari? A. Rút quân Mĩ về nước. B. Rút quân Đồng minh về nước. C. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự. D. Lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. Câu 20: Điều nào sau đây chứng tỏ chính quyền, quân đội Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pari? A. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở những cuộc hành quân “bình định lấn chiếm” vùng giải phóng. B. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ. C. Nhận viện trợ quân sự của Mĩ. D. Lập Bộ chỉ huy quân sự. Câu 21: Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam? A. Quân Mĩ và quân đồng minh đã rút khỏi miền Nam, Ngụy mất chỗ dựa. B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long. C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam. D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. Câu 22: Nhiệm vụ nào sau đây không phải nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc thời kì 1973 – 1975? A. Khắc phục hậu quả chiến tranh. B. Khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa. C. Tiếp tục chi viện cho chiến trường miền Nam và làm nghĩa vụ quốc tế với Lào, Cam- pu-chia. D. Tiếp tục chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ. Câu 23: Chi viện của miền Bắc cho miền Nam thời kì 1973 – 1975 ngoài việc phục vụ chiến đấu còn chuẩn bị cho vấn đề gì?
  17. A. Chuẩn bị giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Chuẩn bị cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. C. Chuẩn bị cho xây dựng và tiếp quản vùng giải phóng sau khi chiến tranh kết thúc. D. Chuẩn bị cho việc tiếp quản chính quyền ở miền Nam. Câu 24: Nguyên nhân chủ yếu nào khiến ta bị mất đất, mất dân trên một số địa bàn quan trọng trong cuộc đấu tranh chống “bình định – lấn chiếm”, chống chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của địch? A. Lực lượng Mĩ – Ngụy còn mạnh. B. Do không đánh giá được hết âm mưu phá hoại Hiệp định của địch, quá nhấn mạnh hòa bình. C. Quân đội ta quá yếu không đủ sức chống trả các cuộc hành quân của địch. D. Quân ta lúc này đang phải đối phó với những hoạt động phá hoạt của quân Pôn Pốt ở biên giới Tây Nam. Câu 25: Ta mở hoạt động quân sự đông xuân vào cuối 1974 đầu 1975, trọng tâm là: A. đồng bằng Nam bộ và Nam Trung bộ. B. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam bộ. C. Trung bộ và khu V. D. mặt trận Trị - Thiên. Câu 26: Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông Xuân 1974 – 1975 là: A. chiến thắng Đường 9 – Nam Lào. B. đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ – Ngụy. C. chiến dịch Đường 14 – Phước Long. D. chiến dịch Tây Nguyên. Câu 27: Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra trong 2 năm, đó là 2 năm nào? A. 1972 và 1973B. 1973 và 1974C. 1974 và 1975D. 1975 và 1976 Câu 28: Vì sao Bộ Chính trị chọn Tây Nguyên là hướng tiến công chiến lược đầu tiên cho chiến dịch giải phóng miền Nam?
  18. A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, địch tập trung lực lượng ở đây dày đặc. B. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, nhưng địch tập trung lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở. C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – Ngụy ở miền Nam. D. Chiếm được Tây Nguyên sẽ cắt đôi miền Nam. Câu 29: Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng ngày nào? A. 4/3/1975B. 10/3/1975C. 11/3/1975D. 24/3/1975
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2