intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp

Chia sẻ: Weiying Weiying | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

10
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp tổng hợp kiến thức môn học trong học kì này, hi vọng đây sẽ là tư liệu hữu ích giúp các em ôn tập thật tốt chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp

  1. Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp  ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIÊM TRA HKII – NĂM HOC 2018­2019 ̉ ̣ MÔN: VẬT LÍ 11 A. LÝ THUYẾT Chương IV: TỪ TRƯỜNG 1. Từ trường  ­     Các   vật   liệu   thường   được   dùng   để   làm   nam   châm:  sắt,   niken,   côban,   mangan,   gađôlinium,  disprosium. ­  Từ tính của dây dẫn có dòng điện: + dòng điện có thể tác dụng lực lên nam châm  + nam châm có thể tác dụng lực lên dòng điện + hai dòng điện có thể tương tác với nhau. Tương tác giữa nam châm với nam châm, nam châm với dòng điện và dòng điện với dòng điện gọi là   tương tác từ, ta cũng có thể nói dòng điện và nam châm có từ tính. ­  Định nghĩa từ trường: Từ trường là 1 dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là   sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên 1 dòng điện hay 1 nam châm đặt trong đó (xung quanh 1 nam châm  hay 1 dòng điện tồn tại từ trường)  Từ  trường đều là từ  trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mỗi điểm, các đường sức từ  là những   đường thẳng song song, cùng chiều  và cách đều nhau.  ­  Hướng của từ trường: Tuân theo quy tắc “ vào nam (S) ra bắc (N)” hoặc quy tắc “nắm tay phải”  Quy tắc nắm tay phải:  Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ  theo chiều dòng   điện, khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều của các đường sức từ. ­  Đướng sức từ : Định nghĩa: Đướng sức từ  là những đường vẽ   ở  trong không gian có từ  trường sao cho tiếp tuyến tại   mỗi điểm có phương trùng với phương của từ trường tại điểm đó. 4 tính chất của đường sức từ: + Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được 1 đường sức từ. + Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở 2 đầu. + Chiều của đường sức từ tuân theo những quy tắc xác định ( vào nam ra bắc, nắm tay phải). + Chỗ có từ trường mạnh thì các đường sức từ dày, chỗ có đường sức từ yếu thì từ trường thưa. 2. Lực từ. Cảm ứng từ  ­ Cảm ứng từ   tại 1 điểm:  Đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực + Điểm đặt tại điểm đang xét. + Hướng  trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. + Đơn vị Tesla (T). + Độ lớn:                                                                         Trong đó:   F (N) : độ lớn lực từ                    I (A) : cường độ dòng điện chạy qua dây                    l (m) : chiều dài đoạn dây  1
  2. => Cảm ứng từ  tỉ lệ với cường độ dòng điện, phụ thuộc vào hình dạng dây dẫn, vị trí điểm đặt   và môi trường xug quanh.  ­  Lực từ  : Lực từ   tác dụng lên phần tử dòng điện Il đặt trong từ trường đều  có + Điểm đặt tại trung điểm của l  + Phương vuông góc với và  + Chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái  Quy tắc bàn tay trái: Để bàn tay trái sao cho hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là   chiều của , khi đó ngón cãi choãi ra chỉ chiều của  + Độ lớn: F = Ilsin     với là góc tạo bởi và  3. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt  Đặc điểm đường  Chiều Độ lớn sức từ Là   những   đường   tròn  Tuân theo quy tắc nắm tay  đồng   tâm   nằm   trong  phải: đặt tay phải sao cho  Dòng   điện  mặt phẳng vuông góc  nằm dọc theo dây dẫn và  I: cường độ dòng điện. chạy   trong   dây  với dây dẫn và có tâm  chỉ   theo   chiều   dòng  điện,  r:   khoảng   cách   từ   dòng  dẫn thẳng dài là giao điểm của mặt  khi đó, các ngón kia khum  điện đến điểm đang xét. phẳng và dây dẫn. lại cho ta chiều của đường  sức. Là những đường cong  Nắm   tay   phải   theo   chiều  có   chiều   đi   vào   mặt  dòng điện trong khung, khi  Dòng   điện  nam,   đi   ra   mặt   bắc  đó ngón cái chỉ  hướng của  chạy   trong   dây  của dòng điện tròn ấy.  các đường cảm  ứng từ  đi  I: cường độ dòng điện. dân   dẫn   hình  Đường   sức   từ   đi   qua  qua   qua   phần   mặt   phẳng  R: bán kính đường tròn. tròn tâm O là đường thẳng  giới bởi vòng dây. N: số vòng dây. vô hạn ở hai đầu. Phía trong lòng ống, là  Nắm   tay   phải   theo   chiều  những   đường   thẳng  dòng   điện   trong   ống,   khi  song   song   cách   đều,  đó ngón cái chỉ  hướng của  I: cường độ dòng điện. Dòng   điện  phía   ngoài   ống   là  các   đường   cảm   ứng   từ  l: chiều dài ống dây. chạy trong  ống  những   đường   giống  nằm trong lòng ống dây. N: số vòng dây. dây tròn nhưng   phần   ngoài  đường   sức   của   nam  châm thẳng. ­ Nguyên lí chồng chất từ trường:   + Khi   cùng phương, cùng chiều   : B = B1 + B2
  3. Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp  + Khi  cùng phương, ngược chiều : B =   +  Khi vuông góc : B =   +  Khi ( , ) =  :  B =   4. Lực Lo­Ren­xơ ­ Định nghĩa: Lực Lo­ren­xơ là lực từ tác dụng lên hạt mang điện tích chuyển động trong từ trường.  ­ Cách xác định lực Lo­ren­xơ: Lực Lo­ren­xơ do từ trường có cảm ứng từ   tác dụng lên một hạt điện  tích q chuyển động với vận tốc   + Có phương vuông góc với  và . + Có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Để  bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào   lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của  khi q > 0 và ngược chiều của  khi q  0 => Φ > 0  Khi  > 90o => cos  Φ  cos = 1 => Φ = BS  Ý nghĩa: Từ thông bằng số đường sức từ qua diện tích S đặt vuông góc với đường sức. Khi từ trường song song với mặt phẳng khung dây:   = 90o => cos = 0 => Φ = 0 ­ Hiện tượng cảm ứng điện từ là hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ thông qua mạch kín biến thiên.  ­ Nội dung định luật Lenxơ:   Dòng điện cảm  ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ  trường cảm  ứng có tác dụng   chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín. + Khi từ thông tăng thì từ trường cảm ứng   ngược chiều với từ trường ban đầu .  + Khi từ thông giảm thì từ trường cảm ứng   cùng chiều với từ trường ban đầu .  Cách phát biểu khác của định luật Lenxơ: Khi từ thông qua mạch kín biens thiên do kết quả của 1   chuyển động nào đó thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại chuyển động nói trên. ­ Cách xác định chiều dòng điện cảm ứng  + Xác định chiều của từ trường  gây ra bởi nam châm ( vào S ra N )  + Dựa vào định luật Len xơ để tìm chiều của từ trường cảm ứng  + Áp dụng quy tắc nắm tay phải hoặc vào S ra N để xác định chiều  3
  4. ­ Dòng điện Fu­cô là dòng điện cảm ứng xuất hiện trong các khối kim loại khi những khối này chuyển   động trong từ trường hoặc được đặt trong từ trường biến thiên theo thời gian.  ­ Ứng dụng của dòng điện Fu­cô:  + Người ta sử dụng tác dụng hãm của dòng điện Fu­cô trong phanh điện từ  ở các xe có tải trọng   lớn + Dòng điện Fu­cô gây ra hiệu ứng tỏa nhiệt Jun­Lenxơ được ứng dụng trong các lò cảm ứng để  nung nóng kim loại 2. Suất điện động cảm ứng ­ Định nghĩa: Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín. ­ Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ từ thông qua mạch kín   Nếu xét đến định luật Len – xơ thì dòng điện cảm ứng ec =   + Nếu Φ tăng thì ec  0 : Chiều của suất điện động cảm ứng là chiều của mạch. ­ Bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ là quá trình chuyển hóa cơ năng thành điện năng.  3. Tự cảm  ­ Từ thông riêng là từ thông gây ra bởi từ trường do chính dòng điện trong mạch sinh ra    = Li Trong đó:  i (A) là cường độ dòng điện trong mạch        L (H) : độ tự cảm của mạch ­ Độ tự cảm của ống dây hình trụ:   L = 4.10­7 S = 410­7n2V Trong đó:     N (vòng) : Số vòng dây  l (m) : chiều dài ống dây                      S (m2) : diện tích ổng dây  n là số vòng dây trên 1 đơn vị chiều dài V: thể tích của ống dây ­ Độ tự cảm của ống dây có lõi sắt :   L = 4.10­7  S = 410­7 n2V  là độ tự thẩm đặc trưng cho từ tính của lõi sắt ­ Hiện tượng tự cảm là hiện tưởng cảm  ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự  biến  thiên từ thông qua mạch gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch. + Suất điện động tự  cảm có độ  lớn tỉ  lệ  với tốc độ  biến thiên của cường độ  dòng điện trong  mạch: + Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng dụng trong các mạch điện xoay chiều. Cuộn cảm là 1 phần tử  quan trọng trong các mạch điện xoay chiều có mạch dao động và các máy biến áp. CHƯƠNG VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1. Khúc xạ ánh sáng ­ Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách   giữa 2 môi trường trong suốt khác nhau.
  5. Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp  ­ Định luật khúc xạ ánh sáng: + Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới  + Biểu thức: n1sini = n2sinr Với n1, n2 là chiết suất tuyệt  đối của môi trường 1 và 2       i : góc tới ( góc tạo bởi tia tới và pháp tuyến)        r : góc khúc xạ ( góc tạo bởi tia khúc xạ và pháp tuyến)  ­ Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1 :   + Nếu n2  > n1  thì r 
  6. ­ Quang tâm là điểm O của thấu kính mà mọi tia sáng tới O đều truyền thẳng  ­ Trục chính là đường thẳng đi qua O và vuông góc với thấu kính  ­ Trục phụ là các đường thẳng đi qua O không vuông góc với thấu kính. Thấu kính có vô số trục phụ ­ Tiêu điểm ảnh chính F’, tiêu điểm vật chính F ( F’ đối xứng với F qua O ) ­ Tiêu điểm ảnh phụ F’n, tiêu điểm vật phụ Fn ( F’n đối xứng với Fn qua O ) ­ Ảnh điểm là điểm đồng quy của chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng. ảnh điểm là  thật nếu chùm  tia ló là chùm hội tụ, ảo nếu chùm tia ló là chùm phân kì ­ Vật điểm là điểm đông quy của chùm tia tới hay đường kéo dài của chúng. Vật điểm là  thật nếu chùm  tia tới là chùm phân kì, ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ.  ­ Cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính: Sử dụng 2 trong 4 tia sau + Tia tới qua quang tâm O truyền thẳng + Tia tới song song trục chính – tia ló ( TKHT) hoặc đường kéo dài của tia ló (TKPK) đi qua tiêu điểm   ảnh chính F’ + Tia tới ( TKHT) hoặc đường kéo dài của tia tới (TKPK) qua tiêu điểm vật chính F – tia ló song song với   trục chính  + Tia tới song song với trục phụ ­ Tia ló ( TKHT) hoặc đường kéo dài của tia ló (TKPK) đi qua tiêu điểm   ảnh phụ F1’ ­ Các trường hợp ảnh tạo bới thấu kính    ( OI = OI’ = 2f )  Hội tụ (f >0 ) Phân kì ( f  vật  Ảnh  vật; vật trong FI                   = vật; vật ở I (ảnh ở I’)                    0 vật thật, d  0 ảnh thật, d’  0, TKPK f  0: vật ảnh cùng chiều, k 
  7. Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp  + Công thức xác định vị trí ảnh :   + Công thức xác định số phóng đại ảnh : k =   ­ Công dụng của thấu kính: Thấu kính được dùng làm kính khắc phục tật của mắt, kính lúp, máy ảnh,   máy ghi hình, kính hiển vi, kính thiên văn, ống nhòm, đèn chiếu, máy quang phổ.  3. Mắt  ­ Cấu tạo: Mắt là 1 hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng nhiều mặt cầu. Chiết suất   của các môi trường này có giá trị trong khoảng 1,336 – 1,437, gồm các bộ phận chính sau: + Màng giác (giác mạc) : lớp màng cứng trong suốt có tác dụng bảo vệ cho các phần tử phía trong   và làm khúc xạ các tia sáng truyền cho mắt  + Thủy dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước + Lòng đen: màn chắn, ở giữa có lỗ trống để điều chỉnh chùm sáng đi vào trong mắt. Lỗ trống gọi   là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động để điều chỉnh cường độ ánh sáng.  + Thể thủy tinh: khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính 2 mặt lồi + Dịnh thủy tinh: chất lỏng giống chất keo loãng , lấp đầy nhãn cầu phía sau thể thủy tinh + Màng lưới ( võng mạc ): lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác  ­ Điều tiết là sự thay đổi tiêu cự của mắt để tạo ảnh của vật luôn hiện ra tại màng lưới + Không điều tiết: fmax   ;         + Điều tiết tối đa: fmin ­ Điểm cực viễn là điểm trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi không điều tiết. Mắt không tật thì C v ở vô  cực (điểm xa nhất mà mắtt còn nhìn rõ) ­ Điểm cực cận là điểm trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi điều tiết tối đa (điểm gần nhất mà mắt   còn nhìn rõ) ­ Năng suất phân li là góc trông nhỏ nhất   mà mắt còn phân biệt được 2 điểm.   (giá trị trung bình) ­ Các tật của mắt và cách khắc phục  Tật của mắt Đặc điểm Cách khắc phục Mắt cận fmax  OV Đeo kính hội tụ  Tiêu cự có giá trị sao cho mắt đeo kính nhìn gần như mắt   không tật Mắt lão Cc dời xa mắt  Đeo kính hội tụ Tác dụng của kính như mắt viễn  7
  8. ­ Hiện tượng lưu  ảnh của mắt: Tác động ánh sáng lên màng lưới còn tồn tại khoảng 1/10 sau khi ánh  sáng tắt.  4. Kính lúp ­ Dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để tạo ảnh ảo có góc trông lớn  ­ Số bội giác :   Trong đó   là góc trông ảnh qua kính,  là góc trông vật có giá trị lớn nhất  ­ Kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ ­ Kính lúp được cấu tạo bởi một TKHT (hay 1 hệ ghép tương đương với TKHT) có tiêu cự nhỏ (vài cm)  ­ Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực:    5. Kính hiển vi ­ Dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát những vật rất nhỏ, bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn. ­ Cấu tạo + Vật kính: thấu kính hội tụ có tieu cự rất nhỏ (cỡ vài milimet) + Thị kính: kính lúp ­ Điều chỉnh kính hiển vi: đưa ảnh sau cùng của vật hiện ra trong khoảng CvCc của mắt. ­ Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực:                                                             Trong đó :  là số phóng đại ảnh bởi vật kính G2  là số bội giác của thị kính ngắm chừng ở vô cực Đ = OCc  = F1’F2 là độ dài quang học của kính B. BÀI TẬP Bai 1:  ̀ Một đoạn dây dẫn dài 2 cm mang dòng điện có cường độ 1 A, đặt trong từ trường đều có cảm ứng  từ 0,5 T. Dây dẫn hợp với vectơn một góc 30o. Lực từ tác dụng lên dây dẫn bằng bao nhiêu? Bai 2:  ̀ Một dòng điện thẳng dài có cường độ 3 A. Tính độ lớn của cảm ứng từ tại điểm cách dòng điện 2   cm.  Bai 3: : ̀  Một vòng dây tròn bán kính R có dòng điện I chạy qua. Nếu cường độ dòng điện trong vòng dây   giảm đi 2 lần thì độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây sẽ bằng bao nhiêu? Bai 4:  ̀ Một ống dây dài 0,4 m có dòng điện 1 A chạy qua. Cảm ứng từ trong ống dây bằng   π.10­ 4 T. Hỏi  tổng số vòng dây của ống dây bằng bao nhiêu?  Bai 5:  ̀ Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 20cm nằm trong từ trường đều có độ  lớn B = 1,2 T sao cho  các đường sức vuông góc với mặt phẳng khung dây. Từ thông qua khung dây là bao nhiêu? Bai 6:  ̀ Một khung dây hình tròn đặt trong từ  trường đều có cảm  ứng từ  B = 0.06T sao cho mặt phẳng   khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ  thông qua khung dây là 1,2.10­5 Wb. Tính bán kính vòng  dây ? Bai 7:  ̀ Một khung dây gồm 30 vòng dây có diện tích 2 cm2 đặt trong từ trường đều B, vectơ cảm ứng từ  hợp với mặt phẳng khung dây góc 60. Xác định từ thông xuyên qua khung dây biết B = 2.10­5 T.
  9. Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp  Bai 8:  ̀ Một khung dây hình vuông cạnh 5cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 8.10 ­4T. Từ thông  qua hình vuông đó bằng 10­6  Wb. Tính góc hợp giữa vectơ  cảm  ứng từ  và vectơ  pháp tuyến của hình   vuông đó? Bai 9 ̀ : Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp sau:  Bai 10:  ̀ Suất điện động cảm  ứng đo được đối với một vòng dây dẫn là 0,01 mV. Nếu thay vòng dây đó  bởi cuộn dây gồm 200 vòng trong cùng điều kiện biến thiên của từ  trường thì suất điện động thu được   hai đầu cuộn dây là bao nhiêu? Bai 11:  ̀ Một khung dây dẫn hình chữ nhật có hai cạnh a = 40 cm, b = 50 cm đặt trong từ trường đều cảm  ứng từ B = 0,01 T. Ban đầu khung ở vị trí song song với các đường sức từ của từ trường. Khung quay đều   trong thời gian 40 s đến vị trí vuông góc với các đường sức từ. Tính độ lớn của suất điện động cảm ứng  xuất hiện trong khung dây.  Bài 12: Cuộn dây tròn bán kính R = 5cm (gồm N = 100 vòng dây quấn nối tiếp cách điện với nhau) đặt   trong không khí có dòng điện I qua mỗi vòng dây, từ trường ở tâm vòng dây là B = 5.10­4T. Tìm I. Bài 13: Một dây thẳng chiều dài 18,84cm được bọc bằng một lớp cách điện mỏng và quấn thành một  cuộn dây tròn. Cho dòng điện có cường độ I = 0,4A đi qua vòng dây. Tính cảm ứng từ trong vòng dây.  Bài 14: Một ống dây thẳng chiều dài 20cm, đường kính 2cm. Một dây dẫn có vỏ bọc cách điện dài 300cm   được quấn đều theo chiều dài ống. Ong dây không có lõi và đặt trong không khí. Cường độ dòng điện đi   qua dây dẫn là 0,5A. Tìm cảm ứng từ trong ống dây. Bài 15: Ống dây dẫn hình trụ dài 20cm,đường kính 2cm.Một dây dẫn có vỏ bọc cách điện dài 300m được   quấn đều theo chiều dài ống dây.Cho dòng điện có I=0,5A chạy qua dây.Ống dây đặt trong không khí và   không có lõi thép. Xác định cảm ứng từ tại một điểm P trên trục ống dây. Bài 16: Dùng một dây đồng đường kính d=0,5mm có một lớp sơn cách điện mỏng, quấn quanh một hình  trụ  để  làm một  ống dây(Xôlenoit), các vòng dây quấn sát nhau. Cho dòng điện có I=0,4A chạy qua  ống   dây.Xác định cảm ứng từ trong ống dây. Bài 17: Một  ống dây dài 50 (cm), cường độ  dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2 (A). cảm  ứng từ  bên   trong ống dây có độ lớn B = 25.10­4 (T).  Tính số vòng dây của ống dây. Bài 18: Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 (mm), lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. Dùng sợi dây   này để  quấn một  ống dây có dài l = 40 (cm). Số  vòng dây trên mỗi mét chiều dài của  ống dây là bao   nhiêu? Bài 19: Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 (mm), điện trở R = 1,1 (Ω), lớp sơn cách điện bên ngoài rất   mỏng. Dùng sợi dây này để quấn một ống dây dài l = 40 (cm). Cho dòng điện chạy qua ống dây thì cảm  ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 6,28.10­3 (T). Hiệu điện thế ở hai đầu ống dây là bao nhiêu?   Bai 20: ̀  Tính cảm  ứng từ  tại tâm của hai vòng tròn dây dẫn đồng tâm, bán kính một vòng là R1 = 8cm,  vòng kia là R2 = 16cm, trong mỗi vòng dây đều có dòng điện cường độ  I = 10A chạy qua. Biết hai vòng  dây nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau.  Bài 21: Hai dây dẫn thẳng, dài song song và cách nhau 10 (cm) trong chân không, dòng điện trong hai dây  cùng chiều có cường độ I1 = 2 (A) và I2 = 5 (A). Tính lực từ tác dụng lên 20(cm) chiều dài của mỗi dây.   Bài 22:  Hai dây dẫn thẳng, dài song song đặt trong không khí. Dòng điện chạy trong hai dây có cùng   cường độ  1 (A). Lực   từ  tác   dụng   lên  mỗi  mét  chiều dài   của mỗi dây có độ   lớn là 10 ­6(N). Tính  khoảng cách giữa hai dây.   9
  10. Bài 23: Dây dẫn thẳng dài có dòng điện I1 = 15A đi qua đặt trong không khí. a. Tính cảm ứng từ tại điểm cách dậy 15 cm. b. Tính lực tác dụng lên 1m dây của dòng điện I2 = 10A đặt song song, cách I1 15cm và I2 ngược  chiều              Bài 24: Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B=0,2(T) với vận tốc ban đầu  v0 = 2.105 (m/s) vuông góc với . Tinh lực Lorenxơ tác dụng vào electron.  Bài 25: Một hạt proton chuyển động với vận tốc 2.106 (m/s) vào vùng không gian có từ  trường đều B =  0,02 (T) theo hướng hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 300. Biết điện tích của hạt proton là 1,6.10­19 (C).  Tính lực Lorenxơ tác dụng lên proton.    Bài 26: Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với  đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v1 = 1,8.106 (m/s) thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá  trị f1 = 2.10­6 (N), nếu hạt chuyển động với vận tốc v2 = 4,5.107 (m/s) thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có  giá trị là bao nhiêu?   Bai 27: ̀  Một ống dây có chiều dài 1,5m, gồm 2000 vòng dây, ống dây có đường kính là 40cm. Cho   dòng điện chạy qua ống dây, dòng điện tăng 0 đến 5A trong thời gian 1s. Độ tự cảm của ống dây   và độ lớn suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây là bao nhiêu? Bai 28: ̀  Cho một khung dây tròn đường kính 20cm đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B=0,01T.   Lúc đầu mặt khung vuông góc với đường sức từ. Cho khung quay đến vị  trí mặt phẳng khung   song song với đường sức từ. Thời gian quay là 10­3s. trong thời gian quay, độ lớn suất điện động  cảm ứng trong khung là bao nhiêu? Bai 29: ̀  Một khung dây dẫn được quấn thành vòng tròn bán kính 20cm, đặt trong một từ trường   đều mà các đường sức từ  vuông góc với mặt phẳng khung dây. Trong thời gian t, cảm  ứng từ  tăng đều từ 0,1T đến 1,1T, trong khung dây xuất hiện một suất điện động không đổi với độ  lớn   là 0,2V. Thời gian t là bao nhiêu? Bai 30: ̀  Một  ống dây dài 40cm, gồm 800 vòng dây, điện tích tiết diện ngang của  ống dây bằng  10cm .  Ống dây được nối với một nguồn điện có cường độ  tăng từ  0 đến 4A. Nếu suất điện   2 động tự cảm của ống dây là 1,2V, thì thời gian xảy ra biến thiên của dòng điện là bao nhiêu? Bài 31: Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ  và tia phản xạ ở mặt nước vuông   góc nhau. Nước có chiết suất là 4/3. Hãy tính tròn số giá trị của góc tới. Bài 32: Dùng tia sáng truyền từ thủy tinh và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt thủy   tinh tạo với nhau 1 góc 900, chiết suất của thủy tinh là 3/2. Hãy tính tròn số giá trị của góc tới. Bài 33: Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết  suất n dưới góc tới i = 450.Góc hợp bởi tia khúc xạ và phản xạ là 1050. Hãy tính chiết suất của n? Bài 34: Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất 1,5. Hãy xác định góc tới sao cho: Góc   khúc xạ bằng nửa góc tới. Bài 35: Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình nước có đáy phẳng, ngang. Phần thước nhô khỏi  mặt nước là 4cm. Chếch  ở  trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4cm, và ở  đáy dài  8cm. Tính chiều sâu của nước trong bình, biết chiết suất của nước là 4/3.
  11. Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp  Bài 36: Một người nhìn một hòn đá dưới đáy của một cái bể, có cảm giác hòn đá nằm  ở  độ  sâu 0,8m.   Chiều sâu thực của bể nước là bao nhiêu? Người đó nhìn hòn đá dưới 1 góc 60 0 so với pháp tuyến, chiết  suất của nước là 4/3. Bài 37: Một cái sào được cắm thẳng đứng vào bình nước có đáy phẳng, ngang. Phần thước nhô khỏi mặt  nước là 4cm. Chếch  ở trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4cm, và ở  đáy dài 8cm.   Tính chiều sâu của nước trong bình, biết chiết suất của nước là 4/3. Bài 38: Một bể  chứa nước có thành cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm. Độ  cao mực nước trong bể  là   60cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng 1 góc 300 so với phương ngang.  a) Hãy tìm độ dài của bóng đen tạo thành trên mặt nước? b) Hãy tìm độ dài của bóng đen tạo thành dưới đáy bể? Bài 39: Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng chiết suất n, cách mặt chất lỏng 12cm, phát ra chùm tia   sáng hẹp đến mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ. Tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt theo   phương IR nhìn thấy  ảnh  ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10cm. Hãy tìm chiết   suất của chất lỏng đó? Bài 40: Cho chiết suất của nước là 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ  S nằm  ở  đáy 1 bể  nước sâu   1,2m theo phương gần vuông góc với mặt nước. a) Người đó sẽ thấy ảnh S’ của hòn sỏi cách mặt nước 1 khoảng là bao nhiêu? b) Nếu ảnh của hòn sỏi S’ cách mặt nước 1,2m thì lúc này hòn sỏi cách mặt nước bao nhiêu? Bài 41:  Một người nhìn xuống đáy của một chậu nước có chiết suất n =4/3, chiều cao của lớp nước   trong chậu là 20cm. Người đó sẽ thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng là bao nhiêu? Bài 42: Một người nhìn hòn đá dưới suối và có cảm giác hòn đá nằm ở độ sâu 0,8m. Người này quan sát   hòn đá dưới góc nhìn 600 so với pháp tuyến., chiết suất của nước là 4/3. Hãy tìm độ sâu của suối nước. Bài 43: Một cái cọc được cắm thẳng đứng trong một bể rộng, đáy phẳng nằm ngang. Phần cọc nhô lên  trên mặt nước dài 0,6m. Bóng của cọc trên mặt nước dài 2,8m, ở dưới đáy bể là 1,7m. Hãy tìm chiều sâu   của nước trong bể. Bài 44: Một cái chậu hình chữ  nhật đựng chất lỏng. Biết AB = 3cm, AD = 6cm. Mắt nhìn theo phương   BD thì thấy được trung điểm M của BC. Hãy tính chiết suất của chất lỏng. Bài 45: Chùm sáng hẹp song song đi từ thủy tinh (n = 3/2) ra không khí với góc tới i = 300 . a) Vẽ đường đi của tia sáng. Tính góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới. b) Góc tới bằng bao nhiêu để góc hợp bởi tia khúc xạ và tia phản xạ bằng 900. Bài 46: Tia sáng từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt chiết suất n  =  dưới góc tới i = 450 thì có một phần tia sáng phản xạ  một phần khúc xạ. Góc tạo bởi tia phản xạ và  khúc xạ là bao nhiêu ? Bài 47: Chiết suất của nước là 1,33, của thuỷ tinh flin là 1,64. Tính chiết suất tỉ đối giữa thuỷ tinh flin và  nước.  Bài 48: Một tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất n = .   Dưới góc khúc xạ r bằng bao nhiêu thì tia phản xạ vuông góc với tia tới ? Bài   49:  Vận   tốc   ánh   sáng   trong  chân   không   là   c   =   3.10 8m/s.   Vận   tốc   ánh   sáng  trong   kim   cương   là  1,24.108m/s. Tính chiết suất của kim cương.              Bài 50: Góc giới hạn khi ánh sáng đi từ thuỷ tinh vào nước là 630. Chiết suất của nước là 4/3, chiết suất  của thuỷ tinh là bao nhiêu ? 11
  12. Bài 51: Tính góc giới hạn đối với môi trường kim cương – không khí. Biết chiết suất của kim cương là   2,42.                        Bài 52:  Khi tia sáng chiếu đến mặt thoáng của một chất lỏng cho tia phản xạ vuông góc với tia tới và tia   khúc xạ hợp với tia phản xạ một góc 1050 . Tìm chiết suất của chất lỏng. Bài 53: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tìm  góc khúc xạ khi góc tới là 450. Bài 54: Một thấu kính hội tụ 25 cm. Độ tụ của thấu kính này là ? Bài 55:  Cho 1 thấu kính hội tụ  có tiêu cự  f = 20 cm, vật AB đặt trước thấu kính và cách thấu kính 1   khoảng 60 cm. Xác định d’ và tính chất ảnh A’B; của vật Câu 56: Một thấu kính hội tụ cho ảnh rõ nét của ngọn nến trên màn, nếu nến đặt cách thấu kính 0,2 m,   còn màn đặt cách thấu kính 0,5 m. Tính tiêu cự của thấu kính. Câu 57: Một vật thật AB đặt trước thấu kính phân kì có tiêu cự f = ­36 cm cho ảnh A’B’ cách AB 18 cm.   Xác định khoảng cách giữa vật và thấu kính.  Câu 58: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật A’B’. Xác định vị trí của vật và ảnh để khoảng   cách giữa vật và ảnh có giá trị nhỏ nhất.  Bài 59: Một TKHT có tiêu cự f = 24 cm. Vật AB cách màn 1 đoạn 108 cm. Có 2 vị trí của thấu kính trong   khoảng giữa 2 vật và màn tạo được ảnh rõ nét của vật trên màn. Xác định 2 vị trí của thấu kính Bài 60: Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ  có tiêu cự  20cm. Để ảnh của vật cùng chiều với vật, cách thấu kính 30cm thì vị trí của vật là?  Bài 61: Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự  20cm. Để ảnh của vật cách thấu kính 10cm thì vị trí của vật là?    Bài 62: TKHT có tiêu cự 20cm.Vật thật AB trên trục chính vuông góc có ảnh ảo cách vật 18cm. Vị trí vật,   ảnh là?  Bài 63: Một vật AB đặt trước một thấu kính hội tụ. Dùng một màn ảnh M, ta hứng được một ảnh cao   5cm và đối xứng với vật qua quang tâm O. Kích thước của vật AB là?  Bài 64: Một vật sáng AB cao 4cm đặt trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 40cm cách thấu kính 8cm.  Độ cao của ảnh A’B’ là?  Bài 65: Một cây viết chì AB dài 10cm được đặt dọc theo trục chính của thấu kính tiêu cự f = +10cm, đầu   A ở gần thấu kính hơn và cách thấu kính 20cm. Ảnh A’B’ của bút chì qua thấu kính?   Bài 66: Vật sáng AB dài 2cm nằm dọc theo trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm. Đầu B   gần thấu kính hơn đầu A và cách thấu kính 16cm. Ảnh A’B’ của AB có độ dài?  Bài 67: Vật AB =2cm đặt trước một thấu kính hội tụ  có tiêu cự  f=12cm và cách thấu kính 20cm thì thu  được ảnh như thế nào?  Bài 68: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ  có tiêu cự  25cm. Màn đặt   cách AB 180cm. Để ảnh rõ nét trên màn thì vị trí của vật là?  Bài 69: Vật sáng AB đặt trước thấu kính và cách thấu kính 40cm cho ảnh cùng chiều và bằng phân nửa   vật. Tiêu cự của thấu kính là?  Bài 70: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 (cm), qua   thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là?  Bài 71: Vật AB = 2cm đặt thẳng góc trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 20cm thì thu ảnh  rõ nét trên màn cao 3cm. Tiêu cự của thấu kính là?  
  13. Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp  Bài 72: Ảnh của một vật thật qua một thấu kính ngược chiều với vật, cách vật 100 cm và cách kính 25   cm. Đây là một thấu kính ?  Bài 73: Một vật sáng cách màn M 4m. Dùng một thấu kính (L) thu được ảnh rõ nét trên màn cao gấp 3 lần   vật. Độ tụ của thấu kính bằng?  Bài 74: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 101cm, điểm cực cận cách mắt 16cm. Khi  đeo kính sửa cách mắt 1cm (nhìn vật ở vô cực không điều tiết), người ấy nhìn vật gần nhất cách   mắt bao nhiêu?  Bài 75: Một người viễn thị  có điểm cực cận cách mắt 52cm, đeo một kính có độ  tụ  +1đp cách   mắt 2cm, người này sẽ nhìn rõ vật gần nhất cách mắt?  Bài 76: Một người cận thị khi đeo kính có tụ số ­2,5đp thì nhìn rõ các vật cách mắt từ 22cm đến   vô cực. Kính cách mắt 2cm. Độ biến thiên độ tụ của mắt khi điều tiết không mang kính là?  Bài 77: Một học sinh thường xuyên đặt sách cách mắt 11cm khi đọc nên sau một thời gian, HS ấy không   còn thấy rõ những vật ở cách mắt mình lớn hơn 101cm. Học sinh đó đeo kính sửa cách mắt 1cm để nhìn  rõ các vật ở vô cực không phải điều tiết. Điểm gần nhất mà HS đó có thể nhìn thấy khi đeo kính sửa là? Bài 78: Mắt thường về già khi điều tiết tối đa thì độ tụ của thuỷ tinh thể tăng một lượng 2đp. Điểm cực   cận cách mắt một khoảng?  Bài 79: Mắt thường có khoảng cách từ  quang tâm đến võng mạc là 16 mm, Điểm cực cận cách mắt 25   cm. Tiêu cự của thuỷ tinh thể) khi không điều tiết và khi điều tiết tối đa lần lượt là?  Bài 80: Một mắt không có tật, có điểm cực cận cách mắt 20cm. Khoảng cách từ ảnh của vật (điểm vàng)  dến quang tâm của thuỷ tinh thể của mắt là 1,5cm. Trong quá trình điều tiết, độ  tụ  của mắt có thể  thay  đổi trong giới hạn nào?  13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2