Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12 (KHXH) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
lượt xem 4
download
"Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12 (KHXH) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây" là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập môn Lịch sử. Để nắm chi tiết nội dung các câu hỏi mời các bạn cùng tham khảo đề cương được chia sẻ sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12 (KHXH) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH TRƢỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY ĐỀ CƢƠNG LỊCH SỬ 12 Họ tên HS: ……………………. Lớp: ……………… Tài liệu lƣu hành nội bộ 1
- LỊCH SỬ THẾ GIỚI (1945-2000) Bài 1 SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949) 1. Hội nghị Ianta (2-1945) và hệ quả. a. Hoàn cảnh: - Đầu năm 1945, CTTG II sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách được đặt ra: + Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít + Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh + Phân chia thành quả chiến thắng. - Trong bối cảnh đó, từ ngày 4 đến 11-2-1945, lãnh đạo 3 nước Mỹ (Ru-dơ-ven), Anh (Sớc- sin), Liên Xô (Xtalin) họp hội nghị quốc tế ở Ianta (Liên Xô). b. Những quyết định quan trọng: - Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật sau khi tiêu diệt Đức - Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. - Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á. c. Hệ quả: - Những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau CTTG2 gọi là: "Trật tự hai cực Ianta" d. Đặc trưng thế giới chia làm hai cực hai phe (TBCN-MĨ Đối đầu XHCN-Liên xô) 2. Tổ chức Liên hợp quốc a. Hoàn cảnh thành lập: - Từ 25-4 đến 26-6-1945, đại biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixcô (Mỹ), thông qua Hiến chương thành lập tổ chức LHQ - Ngày 24-10-1945 Hiến chương LHQ có hiệu lực. b. Mục đích: - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. - Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới. c. Nguyên tắc hoạt động: - Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết các dân tộc. - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. - Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. - Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. - Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc). d. Các cơ quan chính: - Hiến chương quy định bộ máy tổ chức của LHQ có 6 cơ quan chính: Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng Kinh tế và Xã hội, Hội đồng Quản thác, Tòa án Quốc tế và Ban Thư kí. e. Vai trò: - Là diễn đàn quốc tế nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. - Giải quyết các tranh chấp và xung đột khu vực. - Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế… → Hiện nay, LHQ có 193 thành viên, Việt Nam (thành viên 149) gia nhập LHQ ngày 20-9-1977, trở thành thành viên không thường trực của hội Đồng bảo an LHQ nhiệm kỳ 2008-2009 và 2020- 2021. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh nào? A. Chiến tranh Thế giới thứ hai đã kết thúc. B. Chiến tranh Thế giới thứ hai bùng nổ. C. Chiến tranh Thế giới thứ hai sắp kết thúc. D. Trật tự thế giới mới hai cực đã thiết lập. Câu 2. Lãnh đạo các nước nào đã tham dự Hội nghị Ianta? A. Mỹ- Anh- Pháp. B. Mỹ-Anh- Nga. C. Mỹ- Anh- Liên Xô. D. Mỹ- Liên Xô- Đức. Câu 3. Trong những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta, quyết định nào được đánh giá là mối quan tâm lớn nhất của các nước tham gia hội nghị? A. Tiêu diệt phát xít Đức-Nhật. B. Kết thúc chiến tranh. C. Phân chi phạm vi ảnh hưởng và khu vực đóng quân. D. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. 2
- Câu 4. Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới hai, được gọi là A. trật tự thế giới đơn cực. B. trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm. C. trật tự thế giới hai cực Ianta. D. trật tự thế giới toàn cầu hóa. Câu 5. Ngày Liên hợp quốc là ngày nào dưới đây? A. Ngày 25-4. B. Ngày 26-6. C. Ngày 24-10. D. Ngày 31-10. Câu 6. Nguyên tắc hoạt động nào dưới đây của Liên hợp quốc, hiện nay được đánh giá là chịu sự chi phối của các nước lớn dẫn đến những hoạt động ngày càng không hiệu quả của tổ chức này? A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết các dân tộc. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ các nước. C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn. D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 7. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của Liên hợp quốc là A. Hội đồng Kinh tế-Xã hội. B. Đại hội đồng. C. Hội đồng Bảo an. D. Tòa án quốc tế. Câu 8. Trụ sở của Liên hợp quốc hiện nay được đặt ở thành phố nào của nước Mỹ? A. Washington DC. B. San Fransico. C. New York. D. California. Câu 9. Chọn từ chính xác để điền vào chỗ trống (….) câu dưới đây: “Mục đích của Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và…. thế giới. Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các…trên thế giới” A. an ninh- dân tộc. B. an ninh- quốc gia. C. hạnh phúc- cường quốc. D. ổn định- khu vực. Câu 10. Liên hợp quốc ngày càng chịu sự chi phối của các nước lớn, nên nhiều nước trên thế giới đòi hỏi Liên hợp quốc cần phải A. mạnh mẽ hơn nữa. B. mở rộng thêm nhiều nước. C. cải tổ cơ cấu theo xu hướng mở rộng thành viên thường trực Hội đồng Bảo an. D. phân chia quyền lực cho các nước nhỏ. Câu 11. Hội nghị Ianta thực chất là hội nghị A. bàn bạc việc tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật. B. bàn bạc về việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các cường quốc thắng trận. D. khẳng định sức mạnh và vị thế siêu cường của Mĩ và Liên Xô. Câu 12. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, vấn đề quan trọng và cấp bách nhất đặt ra với các cường quốc Đồng mình là A. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. B. tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh. C. giải quyết hậu quả chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng. D. phân chia thành quả chiến thắng giữa các cường quốc thắng trận. Câu 13. Trận tự thế giới hai cực Ianta bắt đầu xói mòn khi A. Liên Xô tan rã. B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi. C. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên thành 2 trung tâm kinh tế-tài chính thế giới. D. các nước Tây Âu thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ. Câu 14. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là A. Tổ chức Y tế Thế giới. B. Toàn án Quốc tế. C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt đối với các cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh đầu năm 1945? A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. C. Phân chia thành quả chiến thắng. D. Ký hòa ước với các nước bại trận. Câu 16. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động. B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chiếm dứt Chiến tranh lạnh. 3
- C. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ. D. Hội đồng Tương trợ kinh tế (SEV) giải thể. Câu 17. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc nào? A. Liên Xô và Mỹ. B. Mỹ và Anh. C. Liên Xô và Anh. D. Liên Xô và Pháp. Câu 18. Hội nghị Ianta (2/1945) chỉ định quân đội của nước nào sẽ tham chiến ở châu Á sau khi đánh bại phát xít Đức? A. Mỹ C. Liên xô B. Anh D. Liên quân Mỹ - Anh Câu 19. Để duy trì hòa bình và an ninh thế giới, Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định thành lập tổ chức A. Hội quốc liên. C. Nato. B. Liên hợp quốc. D. Vácsava. Câu 20. Hội nghị Ianta (2/1945) thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải pháp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở A. Đông Âu và Tây Âu C. Châu Âu và Bắc Á B. Triều Tiên và Nhật Bản D. Châu Âu và Châu Á Câu 21. Vì sao hội nghị Ianta (2/1945) chấp nhận điều kiện của Liên xô để nước này tham chiến chống Nhật Bản ? A. Liên xô là trụ cột , đi đầu trong chiến tranh chống phát xít. B. Liên xô đã tận dụng được những lợi thế trong chiến tranh. C. Liên xô là nước rất giàu mạnh, chi phối thế giới. D. Quân đội Liên xô là quân đội bách chiến, bách thắng. Câu 22. Khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu của Liên xô theo quyết định của hội nghi Ianta (2/1945) là A. Tây Đức, Tây Béclin và Tây Âu C. Đông Đức, Đông Béclin và Đông Âu B. Đông Âu và Tây Âu D. Tây Đức, Tây Béclin và Đông Âu Câu 23. Thực chất hội nghị Ianta (2/1945) là A. Bàn về những vấn đề có liên quan tới hòa bình, an ninh thế giới. B. Cùng sắp xếp một trật tự thế giới mới sau chiến tranh. C. Thể hiện quyết tâm tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít D. Sự phân chia khu vực đóng quân và ảnh hưởng của các nước thắng trận. Câu 24. Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định quân đội chiếm đóng Nhật Bản sau khi chiến tranh kết thúc là A. Mỹ C. Mỹ và Liên xô B. Anh, Pháp, Mỹ D. Mỹ, Anh và Liên xô Câu 25. Hội nghị Ianta (2/1945) đã quy định vĩ tuyến 38 là ranh giới phân chia khu vực chiếm đóng của A. Trung Quốc – Đài Loan C. Bán đảo Triều Tiên B. Bán đảo Đông Dương D. Ấn Độ - Pakixtan Câu 26. Hội nghị Ianta (2/1945) quy định các vùng Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Anh, Pháp, Mỹ C. Mỹ và Trung Hoa dân quốc B. Các nước phương tây D. Liên xô, Mỹ, Anh Câu 27. Khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, các nước Đồng minh và nhân dân thế giới có nguyện vọng A. Gìn giữ hòa bình, ngăn chặn chiến tranh B. Tiêu diệt tận gốc kẻ gây ra chiến tranh C. Mở rộng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác D. Hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc Câu 28. Năm 1977, thành viên thứ 149 gia nhập Liên hợp quốc là A. Anh C. Nhật Bản B. Việt Nam D. Lào Câu 29. Ngày 16/10/2007, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm ủy viên không thường trực nhiệm kỳ 2008 – 2009 của 4
- A. Tòa án quốc tế C. Hội đồng Kinh tế và Xã hội B. Hội đồng Quản thác. D. Hội đồng bảo an Câu 30. Theo quyết định của hội nghị Ianta Việt Nam thuộc nước nào sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc A. Mĩ B. Liên xô C. Anh D. Pháp Câu 31. Quyết định nào của Hội nghị Posdam đã gây khó khăn cho Việt Nam sau khi cách mạng tháng 8/1945 thành công A. đồng ý đẻ quân Anh, quân Tưởng vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân đội phát xít Nhật. B. Liên xô không được đưa quân vào Đông Dương C. quân Tưởng được tham gia Chính phủ Việt Nam D. Mĩ, Anh, Pháp trở thành các nước đồng minh Câu 32. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận của 3 cường quốc tại hội nghị Posdam đã dẫn tới hệ quả gì? A. Mĩ ném bom xuống Nhật Bản lám cho 10 vạn dân thường chết B. Hình thành khuôn khổ trạt tự thế giới mới- trật tự hai cực Ianta C. Mĩ và Liên xô chuyern từ đồng minh sang đối đầu và đi đến chiến tranh lạnh. D. Hệ thống XHCN hình thành vá ngày càng mở rộng. Bài 2 LIÊN XÔ (1945-1991) LIÊN BANG NGA (1991-2000) 1. Thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô (1945- những năm 70) a. Hoàn cảnh: - Liên Xô chịu tổn thất nặng nề sau CTTG2: 27 triệu người chết, 1.710 thành phố và hơn 7vạn làng mạc bị thiêu hủy, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá. - Với tinh thần tự lực tự cƣờng, nhân dân Liên Xô đã khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH đạt nhiều thành tựu. b. Những thành tựu: - Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong 4 năm 3 tháng. - Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh. - Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. - Giữa những năm 1970 là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân… - Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo - Năm 1961, phóng thành công tàu vũ trụ (nhà du hành vũ trụ I. Gagarin), mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài ngƣời. - Xã hội có nhiều biến đổi: Tỷ lệ công nhân chiếm 55 % số người lao đông, trình độ học vấn của người dân được nâng cao. c. Đối ngoại: - Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới. - Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước XHCN. d. Ý nghĩa: - Chứng tỏ tính ưu việt của CNXH: xây dựng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng. - Làm đảo lộn toàn bộ chiến lược của Mĩ và đồng minh. 2. Nguyên nhân tan rã chế độ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu - Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, tập trung quan liêu…làm cho sản xuất trì trệ, đời sống không cải thiện, thiếu dân chủ, công bằng… - Không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến dẫn đến trì trệ, khủng hoảng kinh tế xã hội - Khi tiến hành cải tổ phạm nhiều sai lầm trên tất cả các mặt. - Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. 3. Liên bang Nga (1991-2000) - Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”, kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô. a. Kinh tế: - Từ 1990-1995: tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP luôn là số âm. 5
- - Từ 1996-2000: có tín hiệu phục hồi và phát triển (năm 2000 GDP tăng 9%) b. Chính trị: - Tháng 12-1993, Ban hành Hiến pháp, quy định thể chế Tổng thống Liên bang. - Trong những năm 90, tình hình chính trị xã hội không ổn định do tranh chấp các đảng phái, xung đột sắc tộc. - Từ năm 2000, dưới thời tổng thống Putin, tình hình dần ổn định, địa vị quốc tế được nâng cao. c. Đối ngoại: - Một mặt ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế, mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với các nước châu Á. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào? A. Năm 1945. B. Năm 1946. C. Năm 1948. D. Năm 1949. Câu 2. Thành công của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (từ năm 1945 đến những năm 1970) đã tác động như thế nào đối với Mĩ và đồng minh? A. Làm cho Mĩ và đồng minh suy yếu. B. Làm đảo lộn toàn bộ chiến lược của Mĩ và đồng mình. C. Làm cho Mĩ không thế bá chủ toàn cầu. D. Làm cho Mĩ và đồng minh phải chạy đua vũ trang. Câu 3. Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguyên nhân khiến cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu tan rã? A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu… B. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật tiên tiến. C. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 4. Thắng lợi to lớn mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội những năm 1945-1950 là A. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong vòng 4 năm 3 tháng. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới. Câu 5. Sự kiện nào dưới đây khẳng định Liên Xô là nước mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới. B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949. C. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo năm 1957. D. Liên Xô phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành I. Gagarin vòng quanh Trái Đất năm 1961. Câu 6. Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là A. quốc gia làm chủ toàn bộ Liên Xô. B. quốc gia “kế tục” địa vị pháp lí của Liên Xô. C. quốc gia đứng đầu khối xã hội chủ nghĩa. D. quốc gia tiếp tục đối đầu thế giới hai cực với Mĩ. Câu 7. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga những năm 2000 là ngả về phương Tây với hi vọng nhận được ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về A. kinh tế. B. khoa học kĩ thuật. C. văn hóa giáo dục. D. quân sự quốc phòng. Câu 8. Dưới thời Tổng thống nào, nước Nga có những chuyển biến tích cực về kinh tế, chính trị, vị thế quốc tế được nâng cao? A. Tổng thống En-xin. B. Tổng thống Putin. C. Tổng thống Goc-ba-chốp. D. Tổng thống Mê-đê-ép. Câu 9. Hiện nay Liên bang Nga đang tồn tại thể chế chính trị gì? A. Quân chủ. B. Xã hội chủ nghĩa. C. Tư bản chủ nghĩa. D. Cộng hòa Liên bang. Câu 10. Với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ kinh tế, nước Nga trong giai đoạn 1991-2000 đã sử dụng chính sách đối ngoại nào? A. Phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. B. Ngả về phương Tây. C. Khôi phục mối quan hệ với các nước Đông Âu. D. Hợp tác thân thiện với Mĩ. Câu 11. Liên Xô thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ trong điều kiện 6
- A. thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường. B. chiếm được nhiều thuộc địa ở Đông Bắc Á và Đông Âu. C. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh. D. thu được nhiều lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí trong chiến tranh. Câu 12. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành hệ thống trên thế giới từ thắng lợi của A. Cách mạng dân chủ nhân dân Đông Âu và Việt Nam. B. Cách mạng dân chủ nhân dân Triều Tiên và Trung Quốc. C. Cách mạng dân chủ nhân dân Đông Âu và Cuba. D. Cách mạng dân chủ nhân dân Đông Âu và Trung Quốc. Câu 13. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa A. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. B. phá vỡ chiến lược toàn cầu của Mĩ và các nước Đồng minh. C. cân bằng sức mạnh quân sự giữa Mĩ và Liên Xô. D. đã đi đầu trong lĩnh vực chế tạo bom nguyên tử. Câu 14. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ là để A. mở rộng lãnh thổ. B. duy trì hòa binh và an ninh thế giới. C. giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới. D. khống chế các nước khác. Câu 15. Trong nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ mấy trên thế giới và đi đầu trong những lĩnh vực nào? A. Thứ 3 và đi đầu Công nghiệp nặng và nông nghiệp. B. Thứ 2 và đi đầu Công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân. C. Thứ 5 và đi đầu Công nghiệp quốc phòng và máy móc. D. Thứ nhất và đi đầu Công nghiệp luyện kim và công nghiệp quốc phòng. Câu 16. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Thi hành chính sách hòa bình, trung lập tích cực. B. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người. D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ. Câu 17. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là do A. đã xây dựng một mô hình về CNXH chưa khoa học, thiếu dân chủ, vi phạm pháp chế XHCN. B. không bắt kịp trình độ khoa học kĩ thuật thế giới. C. phạm nhiều sai lầm trong quá trình cải tổ. D. hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước. Câu 18. Liên Xô và các nước Đông Âu lập khối Vácsava để A. tạo ra sự cạnh tranh kinh tế cho các quốc gia XHCN. B. tạo ra sự đối trọng với khối NATO do Mĩ lập ra. C. tăng cường sự đoàn kết chính trị ở Đông Âu. D. bảo vệ các nước đồng minh ở châu Á. Câu 20. Theo Hiến pháp năm 1993, Liên bang Nga theo chế độ A. Tổng thống Liên bang. C. Cộng hòa Liên bang. B. Dân chủ tư sản. D. Quân chủ lập hiến. Câu 21. Trong những năm 1992 – 1993, nước Nga theo đuổi chính sách đối ngoại A. “Cam kết mở rộng” C. “Định hướng Đại Tây Dương” B. “Định hướng Âu – Á” D. Trở về Châu Á. Câu 22. Từ năm 1994, nước Nga chuyển sang chính sách đối ngoại là A. “Định hướng Đại Tây Dương” C. “Cam kết và mở rộng” B. “Định hướng Âu – Á” D. Trở về Châu Á. Câu 23. Đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX, Nga thay đổi chính sách đối ngoại từ “Định hướng Đại Tây Dương” sang “Định hướng Âu – Á” là do A. Quan hệ Mỹ và Nga căng thẳng. B. Không đạt được kết quả như mong muốn. C. Quan hệ Nga và Tây Âu căng thẳng. D. Nga sợ mất Châu Á. 7
- Bài 3 CÁC NƢỚC ĐÔNG BẮC Á 1. Tình hình các nƣớc Đông Bắc Á sau CTTG2 - Đông Bắc Á là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới, trước CTTG2 đều bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản) - Sau năm 1945, tình hình khu vực có nhiều biến đổi: + Cách mạng Trung Quốc thắng lợi dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1- 10-1949) + Cuối những năm 90 (XX) Hồng Công và MaCao đã trở về thuộc chủ quyền của Trung Quốc. + Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ tuyến 38. Miền Nam: Nước Đại Hàn Dân quốc (8-1948), Miền Bắc: Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (9-1948) + Từ nửa sau thế kỉ XX, các nước trong khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và nâng cao đời sống nhân như Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan (con rồng kinh tế ) + Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới trong thời gian dài + Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI, Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới - Nhiều chuyên gia dự đoán „thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á’ 2. Sự ra đời nƣớc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và công cuộc cải cách mở của Trung Quốc từ 1978 đến nay. a. Nƣớc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời: - Từ năm 1946-1949, nội chiến đã xảy ra giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản giành thắng lợi Ngày 01-10-1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập - Ý nghĩa: + Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc đã hoàn thành… + Xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH… + Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới. b. Đƣờng lối cải cách mở cửa của Trung Quốc từ 1978 đến nay * Hoàn cảnh: - Tháng 12-1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra đường lối cải cách kinh tế-xã hội do Đặng Tiểu Bình khởi xướng. *Nội dung: - Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm - Tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN. - Biến Trung Quốc thành nước hiện đại hóa, giàu mạnh, dân chủ và văn minh * Thành tựu: - Sau 20 năm (1979-1998), kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao (GDP trung bình tăng 8%/năm), đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt. - Khoa học – kỹ thuật đạt thành tựu nổi bật : Năm 1964, thử thành công bom nguyên tử; năm 2003: phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian; 2008 phóng thành công tàu “Thần Châu” 7 đưa nhà du hành đi bộ ngoài vũ trụ. * Đối ngoại: - Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam… - Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới - Vai trò và vị trí của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế, thu hồi chủ quyền Hồng Công (1997) và Ma Cao (1999). CÂU HỎI ÔN TẬP. Câu 1. Quốc gia nào dưới đây không phải là quốc gia hiện nay nằm ở khu vực Đông Bắc Á? A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Ấn Độ. D. Hàn Quốc. Câu 2. Trong bối cảnh nào bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai quốc gia, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới? A. Hội nghị Ianta diễn ra. B. Chiến tranh lạnh. C. Liên hợp quốc ra đời. D. Khối NATO ra đời. Câu 3. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời trong hoàn cảnh nào dưới đây? A. Chiến tranh Thế giới thứ hai bùng nổ. B. Mỹ thả hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. 8
- C. Cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản kết thúc. D. Liên Xô đánh bại phát xít Đức. Câu 4. Nhà lãnh đạo nào dưới đây là người đã khởi xướng đường lối cải cách kinh tế-xã hội Trung Quốc từ năm 1978? A. Mao Trạch Đông. B. Chu Ân Lai. C. Đặng Tiểu Bình. D. Tập Cận Bình. Câu 5. Nước nào ở khu vực Đông Bắc Á từng được đánh giá là nước có tốc độ phát triển kinh tế “thần kỳ” và là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới trong một thời gian dài? A. Trung Quốc. B. Nhật Bản C. Mĩ D. Hàn Quốc. Câu 6. Lãnh thổ nào dưới đây cho đến nay Trung Quốc vẫn chưa thể thu hồi chủ quyền? A. Hong Kong. B. Ma Cao. C. Đài Loan. D. Thượng Hải. Câu 7. Quốc gia và lãnh thổ nào dưới đây từng được mệnh danh là “ những con rồng châu Á” nhưng lãnh thổ không nằm trong khu vực Đông Bắc Á? A. Hong Kong. B. Đài Loan C. Hàn Quốc. D. Singapore. Câu 8. Đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 cho đến nay, luôn xác định lĩnh vực nào dưới đây là trung tâm của sự phát triển? A. Kinh tế. B. Quân sự. C. Chính trị. D. Giáo dục. Câu 9. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch ngoại trừ quốc gia nào? A. Trung Quốc. B. Triều Tiên. C. Nhật Bản. D. Hàn Quốc. Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ở Trung Quốc tồn tại hai lực lượng đối lập, đó là A. lực lượng Mĩ và lực lượng Quốc dân đảng. B. lực lượng Nhật Bản và lực lượng Quốc dân đảng. C. lực lượng Đảng Cộng sản và lực lượng Nhật Bản. D. lực lượng Đảng Cộng sản và lực lượng Quốc dân đảng. Câu 11. Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1.10.1949) là A. Mao Trạch Đông. B. Tưởng Giới Thạch. C. Lưu Thiếu Kỳ. D. Tôn Trung Sơn. Câu 12. Điều kiện cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc là A. lực lượng cách mạng Trung Quốc phát triển mạnh. B. được sự giúp đỡ của Liên Xô. C. tác động của phong trào cách mạng thế giới. D. nhân dân trong nước ủng hộ lực lượng cách mạng. Câu 13. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay là A. thực hiện đường lối ngoại giao bất lợi cho cách mạng Trung Quốc. B. bắt tay với Mĩ chống Liên Xô. C. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam. D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới. Câu 14. Thành tựu nổi bật trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật năm 1964 của Trung Quốc là A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. thử thành công bom nguyên tử. C. phóng tàu Thần Châu V. D. phóng tàu thăm dò Mặt Trăng. Bài 4 ĐÔNG NAM Á - ẤN ĐỘ 1. Đấu tranh giành độc lập ở các nƣớc Đông Nam Á. - Trước CTTG2, ĐNÁ là thuộc địa của các đế quốc Âu Mỹ (trừ Thái Lan) - Trong CTGT 2, bị Nhật chiếm đóng - Tháng 8-1945, Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân ĐNÁ đứng lên đấu tranh, nhiều nước giành độc lập hoặc đã giải phóng phần lớn lãnh thổ như Indonesia (17-8), Việt Nam (2-9) Lào (12-10). - Sau đó, thực dân Âu-Mĩ tái chiếm ĐNÁ nhân dân tiến hành kháng chiến chống xâm lược và giành độc lập hoàn toàn (Indonesia -1950), (Việt Nam, Lào, Campuchia -1975)) hoặc buộc đế quốc phải công nhận độc lập (Philippine 1946, Miến Điện 1948, Mã Lai 1957, Singapore 1959) - Brunei độc lập năm 1984, Timor Leste độc lập 2002. 2. Các giai đoạn cách mạng Lào (1945-1975) a. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954): - Tháng 8-1945, Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền cách mạng và tuyên bố độc lập (12.10.1945). 9
- - Tháng 3-1946, Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp từ 1946-1954 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Đông Dƣơng và giúp đỡ quân tình nguyện Việt Nam. - Tháng 7-1954, Pháp ký hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào. b. Kháng chiến chống Mĩ (1954-1975): - Sau 1954, Mỹ xâm lược Lào Đảng Nhân dân cách mạng Lào lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ trên cả 3 mặt trận: quân sự- chính trị- ngoại giao. - Tháng 2-1973, Hiệp định Viêng-Chăn về lập lại hòa bình và hòa hợp dân tộc ở Lào được ký kết. - Ngày 2-12-1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập. Lào bước vào thời kỳ mới: xây dựng đất nước và phát triển kinh tế-xã hội. 3. Các giai đoạn lịch sử Campuchia từ 1945-1993. * 1945-1954: - Từ cuối 1945 đến 1954, nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp. - Ngày 9-11-1953, Pháp ký Hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia. - Tháng 7-1954, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập Campuchia. * 1954-1970: - Chính phủ Xi-ha-núc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập để xây dựng đất nước. * 1970-1975: - Cuộc kháng chiến chống Mỹ và tay sai đã giành thắng lợi - 17- 4- 1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ. * 1975-1979: - Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng tàn bạo. - 7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, Campuchia bước vào thời kỳ hồi sinh, xây dựng lại đất nước * 1979-1993: - Từ 1979-1989: nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn một thập niên - Tháng 10-1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết - Sau cuộc Tổng tuyển cử năm 1993, Campuchia trở thành Vương quốc độc lập bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng, phát triển đất nước. 4. Chiến lƣợc phát triển kinh tế của nhóm 5 nƣớc sáng lập ASEAN a. Giai đoạn 1945-1960: tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội) * Mục tiêu: - Nhanh chóng xóa nghèo nàn lạc hậu. Xây dựng nền kinh tế tự chủ. * Nội dung: - Đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa sản xuất. * Thành tựu: - Đáp ứng một số nhu cầu của nhân dân, giải quyết thất nghiệp phát triển một số ngành chế biến, chế tạo… * Hạn chế: - Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ, chi phí cao, tham nhũng quan liêu… - Đời sống người lao động còn khó khan, chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội. b. Từ những năm 60-70 trở đi: chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại) * Mục tiêu - Khắc phục hạn chế của chiến lược hướng nội, làm cho kinh tế phát triển , tạo việc làm, giải quyết thất nghiệp, giải quyết vấn đề thị trường. * Nội dung: - Mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài. - Tập trung sản xuất hàng xuất khẩu, phát triển ngoại thương… * Thành tựu:sau một thời gian thực hiện bộ mặt kinh tế -xã hội có nhiều biến đổi - Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ trong trong nền kinh tế cao hơn nông nghiệp, tốc độ tăng trưởng kinh tế ở các nước cao: Thái Lan =9%, Singapore =12% 10
- - Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 130 tỉ USD, chiếm 14% tổng kim ngạch ngoại thương của các quốc gia và khu vực đang phát triển. - Vấn đề công bằng xã hôi cũng được giải quyết một bước. * Hạn chế: - Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài. - Đầu tư bất hợp lí không theo kịp sự phát triển kinh tế và sự yếu kém của hệ thống tài chính, ngân hàng, tình trạng tham nhũng. (hậu quả là khủng hoảng tài chính 1997) 5. Sự ra đời và phát triển tổ chức ASEAN a. Hoàn cảnh ra đời: - Bước vào thập niên 60 (thế kỉ XX), các nước cần liên kết, hỗ trợ nhau để cùng phát triển. - Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (như Mĩ) - Sự liên kết giữa các nước trong khu vực đang được hình thành ở nhiều nơi (Liên minh châu Âu) → Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan), gồm 5 nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine và Thái Lan. b. Mục tiêu: - Phát triển kinh tế và văn hóa giữa các nước trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. c. Nguyên tắc hoạt động:(được xác định trong Hiệp ước Bali 2-1976) - Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ - Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau - Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau. - Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình - Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. d. Quá trình phát triển: - Trong giai đoạn đầu (1967-1975) ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo có vị thế trên trường quốc tế. - Sự khởi sắc trong quan hệ ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần 1 tại Bali (INĐÔ) 2/1976 với việc kí hiệp ước thân thiện và hợp tác. (hiệp ước Bali) xác định các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. - Cuối những năm 70 đến 80 căng thẳng do vấn đề Camphuchia. - Brunei (kết nạp 1984) trở thành thành viên thứ sáu, , - Từ thập niên 1990, vấn đề Campuchia được giải quyết bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó mà quan hệ ASEAN và ba nước Đông Dương được cải thiện. 1992 Việt Nam tham gia hiệp ước Bali → 7-1995 Việt Nam gia nhập ASEAN, Lào và Mianma (7-1997) và Campuchia (4-1999). - Tháng 11-2007, Hiến chƣơng ASEAN được kí kết nhằm xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh. - Ngày 31-12-2015, Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) chính thức ra đời. 5. Tình hình Ấn Độ: a. Đấu tranh giành độc lập: - Sau CTTG 2, cuộc đấu tranh đòi độc lập phát triển mạnh dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại (tiêu biểu phong trào đấu tranh công nhân, thủy binh, học sinh, sinh viên ở Bom Bay và bãi công công nhan Cancutta) - Thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo “phương án Mao-bát-tơn” - Ngày 15-8-1947, hai nước tự trị: Ấn Độ và Pakistan được thành lập. - Không thỏa mãn quy chế tự trị, ngày 26-1-1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập Nhà nước cộng hòa. b. Thành tựu xây dựng đất nƣớc: - Nông nghiệp: nhờ cuộc “cách mạng xanh” Ấn Độ đã tự túc được lương thực và từ 1995 trở thành nước xuất khẩu gạo thứ 3 thế giới. - Công nghiệp: phát triển mạnh công nghiệp nặng, chế tạo máy, điện hạt nhân... - Khoa học kỹ thuật: Ấn Độ có bước tiến nhanh về công nghiệp phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ (1974: chế tạo thành công bom nguyên tử, 1975: phóng vệ tinh nhân tạo…) Cuộc cách mạng chất xám đã đưa Ấn Độ trở thành cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới. c. Đối ngoại: - Luôn thực hiện chính sách hòa bình trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới - Ngày 07-01-1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với VN. 11
- CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Mục tiêu quan trọng nhất của ASEAN là A. thiết lập một khu vực hòa bình, tự do, trung lập. B. liên minh chặt chẽ về kinh tế, tiền tệ, văn hóa. C. thiết lập khu vực phi quân sự, tránh cạnh tranh, xung đột. D. liên minh kinh tế, đối ngoại và an ninh chung. Câu 2. Bản chất quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1976 đến 1978 là A. hai bên hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học. B. hai bên đối đầu căng thẳng. C. hai bên chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại. D. ASEAN giúp nhân dân ba nước Đông Dương chống Mĩ. Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những quốc gia nào bị chia cắt ở khu vực châu Á? A. Việt Nam, Triều Tiên, Ấn Độ. B. Hàn Quốc, Việt Nam, Ấn Độ. C. Lào, Việt Nam, Nhật Bản. D. Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam. Câu 4. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đấu tranh chính trị. B. đấu tranh vũ trang. C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. D. đấu tranh bằng nhiều hình thức: công khai, bí mật, hợp pháp, bất hợp pháp. Câu 5. Năm 1965, Singapore được tách ra khỏi nước nào để thành lập nước cộng hòa độc lập? A. Liên bang Malaysia. B. Liên bang Miến Điện. D. Indonesia. C. Anh. Câu 6. Năm 1951, để thay cho Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo cách mạng trong nước, Campuchia đã thành lập A. Đảng Lao động Campuchia. B. Đảng Nhân dân Campuchia. C. Đảng Dân chủ Quốc gia Campuchia. D. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia. Câu 7. Giai cấp giữ vai trò lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. giai cấp công nhân và nông dân. B. giai cấp tư sản và vô sản. C. giai cấp tư sản và tiểu tư sản. D. giai cấp tiểu tư sản và công nhân. Câu 8. Cộng đồng kinh tế ASEAN (thành lập tháng 12-2015) viết tắt theo tiếng Anh là A. ACE. B. AEC. C. AFTA. D. ASEM. Câu 9. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN bao gồm A. Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Lào. B. Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Việt Nam. C. Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan. D. Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Myanmar. Câu 10. Trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, khu vực Đông Nam Á đã bị nước nào chiếm đóng? A. Pháp. B. Nhật. C. Anh. D. Mĩ. Câu 11. Nước nào ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập, giải phóng phần lớn lãnh thổ trong năm 1945 sớm nhất? A. Việt Nam. B. Lào. C. Campuchia. D. Indonesia. Câu 12. Tận dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh giành độc lập ngay trong năm 1945, đó là các nước A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Việt Nam, Miến Điện, Philippines. C. Việt Nam, Lào, Indonesia. D. Indonesia, Việt Nam, Thái Lan. Câu 13. Quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập, thành lập nhà nước muộn nhất? A. Singapore. B. Brunei. C. Timor Leste. D. Campuchia. Câu 14. Những biến đối của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai dưới đây, biến đổi nào được đánh giá là quan trọng và quyết định nhất cho khu vực? A. Các nước có tốc độ phát triển kinh tế cao. B. Các nước đã liên kết tạo nên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. Các nước đã giành được độc lập. D. Các nước đã giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình. 12
- Câu 15. Nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược từ 1946 đến 1954 dưới sự lãnh đạo của đảng nào dưới đây? A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đảng Nhân dân Lào. Câu 16. Hiệp định về lập lại hòa bình và hòa hợp dân tộc ở Lào được ký kết vào tháng 2 năm 1973 có tên là gì? A. Hiệp định Pari. B. Hiệp định Geneve. C. Hiệp định Viêng-Chăn (Vientian). D. Hiệp định PnomPenh. Câu 17. Giai đoạn lịch sử nào dưới đây, chính phủ Xi-ha-núc thực hiện đường lối hòa bình trung lập để xây dựng đất nước Campuchia? A. 1945-1946. B. 1946-1954. C. 1954-1970. D.1970-1975. Câu 18. Campuchia trở thành vương quốc độc lập bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng và phát triển sau sự kiện nào dưới đây? A. Sau cuộc kháng chiến chống Mỹ và tay sai thắng lợi. B. Sau khi tập đoàn Khmer đỏ lên nắm quyền. C. Sau khi Pháp ký Hiệp ước trao trả độc lập vào năm 1953. D. Sau cuộc Tổng tuyển cử năm 1993. Câu 19. Giai đoạn 1975-1979, tập đoàn Khmer Đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu, đã phản bội cách mạng thì hành chính sách gì ở Campuchia? A. Đàn áp những người cách mạng. B. Thi hành chính sách diệt chủng tàn bạo. C. Câu kết với đế quốc Mĩ đàn áp nhân dân. D. Thi hành chính sách đưa dân về nông thôn, phá hoại thành thị. Câu 20. Sự kiện nào dưới đây biểu hiện cho tinh thần đoàn kết của 3 nước Đông Dương cùng nhau kháng chiến chống Pháp? A. Tháng 3-1951, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Lào Itxala, Mặt trận Khmer Itaxarac tiến hành đại hội liên minh. B. Từ 1953-1954, Liên quân Lào- Việt mở các chiến dịch tiêu diệt Pháp. C. Tháng 4-1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương đã họp nhằm tăng cường đoàn kết. D. Năm 1975, cả 3 nước Đông Dương đều giải phóng đất nước. Câu 21. Giai đoạn 1945-1960 nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành công nghiệp hóa thay thế hàng nhập khẩu, chiến lược kinh tế này được gọi với tên khác là gì? A. Chiến lược kinh tế hướng ngoại. B. Chiến lược kinh tế hướng nội. C. Chiến lược kinh tế “hóa Rồng”. D. Chiến lược kinh tế hội nhập quốc tế. Câu 22. Chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN có những hạn chế nào? A. Phụ thuộc vào thị trường trong nước. B. Phụ thuộc vào thị trường nước ngoài. C. Thiếu cơ sở xây dựng nền kinh tế tự chủ. D. Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ. Câu 23. Yếu tố nào để nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển hướng sang chiến lược kinh tế hướng ngoại vào những năm 1960, 1970 trở đi? A. Thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài. B. Sản xuất hàng nội địa thay thế hàng nhập khẩu. C. Xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu, xây dựng kinh tế tự chủ. D. Thị trường trong nước chưa thể chiếm lĩnh được. Câu 24. Nền kinh tế nào ở Đông Nam Á được đánh giá là một trong bốn “con Rồng” của châu Á? A. Hàn Quốc. B. Hong Kong. C. Singapore. D. Đài Loan. Câu 25. Nguyên nhân nào là không phải nguyên nhân để các nước Đông Nam Á thành lập ASEAN? A. Các nước cần liên kết, hỗ trợ nhau cùng phát triển. B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa. D. Sự liên kết giữa các nước trong khu vực đang được hình thành nhiều nơi. Câu 26. Nước nào dưới đây không phải là một trong năm nước sáng lập ASEAN? A. Indonesia. B. Thái Lan. C. Malaysia. D. Myanmar. Câu 27. Hai lĩnh vực nào là mục tiêu hợp tác lớn nhất khi thành lập ASEAN? A. Kinh tế và quân sự. B. Kinh tế và giáo dục. C. Kinh tế và văn hóa. D. Kinh tế và y tế. 13
- Câu 28. Nơi đặt Ủy ban Thư ký của Hiệp hội các nước Đông Nam Á hiện nay ở đâu? A. Bangkok. B. Kurlalampur. C. Jarkarta. D. Hà Nội. Câu 29. Nguyên tắc hoạt động nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của ASEAN? A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình. D. Chung sống hòa bình với sự nhất trí của năm nước lớn. Câu 30. Nước nào cho đến nay là nước được kết nạp thành thành viên của ASEAN muộn nhất? A. Timor Leste. B. Việt Nam. C. Campuchia. D. Lào. Câu 31. Đâu là thách thức to lớn khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN? A. Hội nhập kinh tế với các nước trong khu vực và vươn ra thế giới. B. Tạo cơ hội rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước. C. Kinh tế bị cạnh tranh, dễ đánh mất văn hóa truyền thống. D. Tiếp thu những thành tựu khoa học, kĩ thuật, trình độ quản lý tiên tiến Câu 32. Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN vào thời gian nào? A. 1984. B. 1999. C. 1995. D. 1997. Câu 33. Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) chính thức thành lập vào thời gian nào? A. 08/8/1967. B. 31/12/2014. C. 31/12/2013. D. 31/12/2015. Câu 34.Sự khởi sắc của tổ chức ASEAN được đánh dấu khi A. kết nạp thêm thành viên là Việt Nam. B. Hiệp ước Bali (2-1976) được kí kết. C. kết nạp đủ 10 thành viên. D. quan hệ các nước Đông Dương và ASEAN bước đầu được cải thiện. Câu 35. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong câu dưới đây “…… của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực” A. Nội dung. B. Phương hướng. C. Chính sách. D. Mục tiêu. Câu 36. Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh đòi độc lập ở Ấn Độ phát triển mạnh dưới sự lãnh đạo của A. Đảng Cộng sản. B. Đảng Quốc đại. C. Giai cấp tư sản. D. Giai cấp công nhân. Câu 37. Đảng Quốc đại do Nêru đứng đầu đã lãnh đạo nhân dân tiếp tục cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ là vì A. không thỏa mãn với quy chế tự trị. B. không đồng ý với “phương án Mao-bát-tơn”. C. nhân dân miền Đông Pakistan nổi dậu đấu tranh vũ trang. D. lãnh tụ kiệt xuất của nhân dân Ấn Độ là M. Gandhi bị ám sát. Câu 38. Thành tựu khoa học kĩ thuật nổi bật nhất của Ấn Độ là cường quốc số một thế giới về công nghệ A. vũ trụ. B. phần mềm. C. hạt nhân. D. bom nguyên tử Câu 39. Chính sách đối ngoại của Ấn Độ luôn thực hiện chính sách A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. liên minh với Liên Xô và Trung Quốc. C. hòa bình trung lập. D. quan hệ hữu nghị với tất cả các nước. Câu 40. Ấn Độ trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới là nhờ A. phát triển khoa học kĩ thuật. B. thực hiện cuộc “cách mạng xanh”. C. liên kết với các nước phát triển. D. mở rộng diện tích trồng lúa. Bài 5 CÁC NƢỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH 1. Cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi - Từ những năm 50 (thế kỉ XX) cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi phát triển mạnh ở Bắc Phi, tiêu biểu ở Ai Cập, Libi (1952)...sau đó lan các khu vực khác - Năm1960, là "Năm châu Phi" với 17 nước được trao trả độc lập - Năm 1975, các nước Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la đã lật đổ sự thống trị của thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ có nguy cơ tan rã. - Từ 1980, Châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ chủ nghĩa thật dân cũ, nhiều quốc gia giành độc lậpnhư:Dimbabuê(1980) và Namibia (03-1990). 14
- - Tại Nam Phi, năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ → 1994 Ne-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi 2. Phong trào giành và bảo vệ độc lập ở Mĩ Latinh - Đầu thế kỷ XIX, các nước Mĩ Latinh đã giành độc lập từ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, nhưng sau đó lệ thuộc Mỹ - Sau CTTG II, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cuba *Cách mạng Cuba: + Tháng 3-1952, Mĩ giúp Ba-ti-xta lập chế độ độc tài quân sự → Nhân dân Cuba đấu tranh chống chế độ độc tài dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xto-rô + Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài bị lật đổ, nước Cộng hòa Cuba thành lập. + Từ 1961, Cuba tiến hành Cách mạng XHCN và xây dựng CNXH - Do ảnh hƣởng cách mạng Cuba, phong trào đấu tranh chống Mỹ và chế độ độc tài thân Mỹ giành độc lập phát triển mạnh giành nhiều thắng lợi trong thập nên 60 – 70. - Kết quả: chính quyền độc tài nhiều nước Mĩ Latinh đã bị lật đổ thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ như Vê-nê-xu-ê-la, Pê-ru, Nicaragoa, Chile… CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi phát triển đầu tiên và mạnh nhất thuộc khu vực nào? A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Đông Phi. D. Tây Phi. Câu 2. Năm 1960, thế giới gọi là “Năm châu Phi” vì A. châu Phi đã hoàn toàn giải phóng. B. có 17 nước giành độc lập. C. toàn bộ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân sụp đổ. D. châu Phi đã loại bỏ hoàn toàn chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. Câu 3. Trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhân dân Nam Phi đã chống lại kẻ thù là A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chủ nghĩa thực dân mới. C. chế độ phong kiến. D. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apacthai. Câu 4. Người trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi là A. Phi-đen Cat-xtơ-rô. B. Ne-xơn Man-đê-la. C. Mat-tơ Lu-thơ- King. D. B. Obama. Câu 5. Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la? A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân. B. Lãnh tụ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. C. Lãnh tụ phong trào đòi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Mĩ. D. Lãnh tụ phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. Câu 6. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh là A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chế độ thực dân cũ. C. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới. D. giai cấp địa chủ phong kiến. Câu 7. Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là “lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh Thế giới thứ hai? A. Thắng lợi của cách mạng Cuba. B. Thắng lợi của cách mạng Mêhicô. C. Thắng lợi của cách mạng Êcuađo. D. Thắng lợi của cách mạng Chile. Câu 8. Hình ảnh “lục địa bùng cháy” chỉ hiện tượng gì ở khu vực Mĩ Latinh? A. Cao trào chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra liên tục. B. Một loạt các nước giành độc lập. C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh cách mạng. D. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân. Câu 9. Âm mưu của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh là A. biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình. B. lôi kéo các nước Mĩ Latinh thành đồng minh quân sự. C. tiến hành đảo chính lật đổ các chính quyền ở Mĩ Latinh. D. khống chế các nước Mĩ Latinh không cho quan hệ với các nước khác. Câu 10. Phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ giành độc lập phát triển mạnh ở Mĩ Latinh trong những năm 1960-1970 là do 15
- A. chế độ thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha sụp đổ. B. ảnh hưởng của cuộc cách mạng ở Cuba. C. nhiều nước nhận được sự ủng hộ của phe xã hội chủ nghĩa. D. chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ cai trị tàn bạo. Câu 11. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh dẫn đến hệ quả A. Liên Xô và Mĩ phải chấm dứt chiến tranh lạnh. B. thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa. C. hệ thống thuộc địa bị sụp đổ hoàn toàn, hơn 100 quốc gia độc lập ra đời. D. làm thay đổi tương quan lực lượng, phe xã hội chủ nghĩa thắng thế. Câu 12. Sự khác biệt của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi với khu vực Mĩ Latinh vào thế kỉ XX là A. phong trào nổ ra liên tục và giành nhiều thắng lợi. B. có sự đoàn kết, ủng hộ của toàn bộ nhân dân lao động. C. châu Á, châu Phi chống đế quốc thực dân, trong khi Mĩ Latinh chống các thế lực thân Mĩ. D. giành độc lập cho đất nước. Câu 13.Nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba, tháng 8-1961, Mĩ đã đề xướng A. thành lập tổ chức Liên minh vì tiến bộ. B. kế hoạch chia để trị. C. kế hoạch “Cây gậy và củ cà rốt” D. tổ chức nền độc tài thân Mĩ ở các nước Mĩ Latinh. Câu 14. Năm 1960, có 17 nước ở châu Phi giành độc lập là do ảnh hưởng của sự kiện nào ở Việt Nam? A. Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra đời. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ. C. Mĩ dựng lên chế độ Ngô Đình Diệm. D. Mĩ kí Hiệp định Pari. Câu 15. Biến chuyển rõ nhất của hệ thống đế quốc chủ nghĩa sau Chiến tranh Thế giới thứ hai là A. hệ thống thuộc địa bị thu hẹp trên toàn thế giới. B. các nước phát xít bại trận đều quay lại liên minh với Mĩ. C. Mĩ vươn lên thành đế quốc giàu mạnh nhất với mưu đồ bá chủ thế giới. D. các nước đế quốc tăng cường lực lượng chống Liên Xô. Câu 16. Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mozambique. B. Dim-ba-bua ê. C. Angola. D. Ai Cập. Câu 17. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ tồn tại chủ yếu dưới hình thức A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. Chủ nghĩa đế quốc. C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. D. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Câu 18. Sự kiện đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ và hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi là A. nước Cộng hòa Ai Cập thành lập (1952). B. 17 nước châu Phi được trao độc lập (1960). C. nước Cộng hòa Nhân dân Angola thành lập (1975). D. nước Cộng hòa Zimbabwe thành lập (1980). Câu 19. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi phát triển từ A. những năm 30 của thế kỉ XX. B. những năm 40 của thế kỉ XX. B. những năm 50 của thế kỉ XX. C. những năm 60 của thế kỉ XX. Câu 20. Tổ chức đóng vai trò quan trọng đối với lịch sử châu Phi ra đời năm 1963 là A. Mặt trận dân tộc giải phỏng châu Phi. B. Tổ chức thống nhất châu Phi. C. Hiệp hội các nước châu Phi. D. Đại hội dân tộc Phi. Câu 21. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mĩ Latinh được mệnh danh là A. “Hòn đảo tự do”. B. “Lục địa trỗi dậy” C. “Lục địa bùng cháy”. D. “Tiền đồn chủ nghĩa xã hội”. Câu 22. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh trong thời gian A. từ năm 1945 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX. B. từ năm 1959 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX. C. từ năm 1959 đến năm 2000. D. cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến năm 2000. Câu 23. Hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ Latinh sau thắng lợi của Cách mạng Cuba năm 1959 là 16
- A. đấu tranh nghị trường. B. đấu tranh vũ trang. C. đấu tranh kinh tế. D. đấu tranh ngoại giao. Câu 24. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Nam Phi có đặc điểm nổi bật là A. chóng lại chế độ phân biệt giai cấp. B. chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu cũ, giải phóng dân tộc. C. chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới, giải phóng dân tộc. D. chống lại chế độ phân biệt chủng tộc, một biểu hiện của chủ nghĩa thực dân. Câu 25. Thắng lợi của cách mạng Cuba có ý nghĩa A. mở đầu phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập của các nước Mĩ Latinh. B. đánh dấu bước phát triển mới của phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập của các nước Mĩ Latinh. C. đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của phong trào đấu tranh chống thực dân mới ở Mĩ Latinh. D. đánh dấu chế độ độc tài hoàn toàn sụp đổ ở Mĩ Latinh. Bài 6 NƢỚC MĨ 1.Kinh tế và khoa học- kĩ thuật Mĩ sau CTTG2 a. Kinh tế: - Sau CTTG2, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ: + Công nghiệp chiếm trên 56% tổng sản lượng công nghiệp thế giới. + Nông nghiệp bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại. + Nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới. - Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới b. Nguyên nhân phát triển kinh tế: - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao - Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí. - Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật. - Các công ty, tập đoàn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh có hiệu quả trong và ngoài nước - Các chính sách và hoạt động điều tiết hiệu quả của nhà nước c. Khoa học- kĩ thuật: - Mỹ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại (chiếm 1/3 bằng phát minh sang chế của thế giới) - Chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động) - Vật liệu mới (polyme, vật liệu tổng hợp) - Năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch) - Sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp. 2. Chính sách đối ngoại của Mĩ a. Đối ngoại sau CTTG2: - Triển khai “Chiến lược toàn cầu” với tham vọng làm bá chủ thế giới - “Chiến lược toàn cầu” với 3 mục tiêu chủ yếu: + Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH + Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới + Khống chế, chi phối các nước đồng minh. - Để thực hiện 3 mục trên, Mĩ đã thực hiện các hoạt động: + Khởi xướng Chiến tranh lạnh + Tiến hành nhiều cuộc bạo loạn, đảo chính, các cuộc chiến tranh xâm lược (chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam...) b. Đối ngoại sau Chiến tranh lạnh: - Trong thập kỉ 90 (thế kỉ XX), Tổng thống B.Clinton thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” với 3 mục tiêu : + Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu + Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ + Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác - Mục tiêu bao trùm: Mĩ có tham vọng thiết lập trật tự thế “đơn cực”, đóng vai trò lãnh đạo thế giới. 17
- - Vụ khủng bố 11-9-2001 đã dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ trong thế kỉ XXI. Bài 7 TÂY ÂU 1. Kinh tế Tây Âu sau CTTG2 a. Thành tựu: - Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề và tới khoảng năm 1950, kinh tế các nước này được khôi phục. - Từ những năm 50-70, kinh tế Tây Âu ổn định và phát triển nhanh. - Kết quả: Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới với trình độ khoa học-kĩ thuật cao. b.Nguyên nhân phát triển: - Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật. - Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả - Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như: viện trợ Mỹ; nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba… 2. Chính sách đối ngoại của Tây Âu sau CTTG2 - Những năm đầu sau CTTG2, Anh, Pháp, Hà Lan... tái chiếm các thuộc địa nhưng thất bại - Trong Chiến tranh lạnh: Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ: tham gia kế hoạch Mac-san, gia nhập NATO… chống Liên Xô và XHCN, ủng hộ Mĩ xâm lược VN. Tuy thế quan hệ nhiều nước Tây Âu với Mĩ không tốt, ví dụ Pháp… - Tháng 8- 1975, Định ước Hen-xin-ki về an ninh hợp tác ở châu Âu được kí kết tình hình châu Âu dịu đi - Cuối 1989, diễn ra nhiều sự kiện to lớn làm đảo lộn châu Âu: bức tường Berlin bị phá bỏ (11- 1989), Liên Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh (12-1989), Đức thống nhất (10-1990) 3. Liên minh châu Âu (EU) a. Quá trình hình thành: - Năm 1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lucxămbua) thành lập “Cộng đồng than-thép” châu Âu - Năm 1957,thànhlập “Cộngđồng năng lượngnguyên tử châu Âu”và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” - Năm 1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC) - Tháng 1-1993: EC đổi thành Liên minh châu Âu (EU) với 27 thành viên (2007) b. Thành tựu: - Ngày nay, EU là tổ chức liên kết khu vực về chính trị, kinh tế lớn nhất hành tinh. - Chiếm hơn ¼ GDP thế giới - Năm 1999 phát hành đồng tiền chung EURO, đến năm 2002 chính thức được sử dụng ở nhiều nước châu Âu. Bài 8 NHẬT BẢN 1. Kinh tế Nhật Bản sau CTTG2 a. Kinh tế phát triển “thần kì”: - Sau CTTG2, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã chiếm đóng nước Nhật (từ 1945-1952) và đã thực hiện nhiều cải cách kinh tế, chính trị ở Nhật. - Dựa vào nỗ lực của bản thân và sự viện trợ của Mĩ, từ 1950-1951, Nhật đã khôi phục kinh tế đạt mức trước chiến tranh. - Từ 1952-1973 : kinh tế Nhật có tốc độ tăng trưởng cao liên tục (1960-1969 : 10,8%) - Năm 1968, vươn lên là cường quốc kinh tế hàng thứ hai thế giới tư bản sau Mỹ trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính thế giới - Nhật coi trọng giáo dục, khoa học-kỹ thuật, tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng : hàng tiêu dùng, tàu chở dầu 1 triệu tấn, cầu đường bộ dài 9,4km… b. Nguyên nhân kinh tế phát triển: - Ở Nhật, con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu. - Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước Nhật - Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt nên có sức mạnh và tính cạnh tranh cao - Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại - Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế. 18
- - Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…) c. Hạn chế kinh tế Nhật: - Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xuyên xảy ra thiên tai, phụ thuộc nguyên liệu nhập từ nước ngoài… - Cơ cấu giữa các vùng kinh tế, giữa công-nông nghiệp mất cân đối. - Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tâu Âu, Trung Quốc… 2. Chính sách đối ngoại Nhật - Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật là Liên minh chặt chẽ với Mĩ - Ký Hiệp ước hòa bình Xan Pharanxicô và Hiệp ước An ninh Mỹ-Nhật (9-1951) - Hiệp ước An ninh được gia hạn nhiều lần và kéo dài vĩnh viễn từ 1996 - Sau Chiến tranh lạnh, Nhật cố gắng thực hiện chính sách ngoại giao tự chủ, mở rộng quan hệ với các nước Tây Âu, chú trọng quan hệ với Châu Á… - Nhật nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế. CÂU HỎI ÔN TẬP. Câu 1. Khoảng 20 năm sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, nước nào dưới đây trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới? A. Mỹ. B. Nhật. C. Anh. D. Trung Quốc. Câu 2. Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, kinh tế nước Mỹ đã chiếm bao nhiêu phần trăm (%) tổng sản phẩm kinh tế toàn thế giới? A. 56%. B. 50%. C. 40%. D. 65%. Câu 3. Trong những nguyên nhân dẫn đến kinh tế nước Mỹ phát triển sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, nguyên nhân nào quan trọng nhất? A. Tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào. B. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ buôn bán vũ khí. C. Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. D. Các chính sách và hoạt động điều tiết hiệu quả của nhà nước. Câu 4. Trong những nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân dẫn đến kinh tế Mỹ phát triển sau Chiến tranh Thế giới thứ hai? A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài như: mua nguyên liệu giá rẻ từ các nước thế giới thứ ba. B. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí C. Các công ty, tập đoàn có sức sản xuất, cạnh tranh hiệu quả trong và ngoài nước D. Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. Câu 5. Nước nào dưới đây là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu trong cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật hiện đại? A. Anh. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Hoa Kỳ. Câu 6. Trong những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật hiện đại dưới đây, thành tựu nào không phải là thành tựu của nước Mỹ? A. Chế tạo các công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động. B. Phát minh cơ chế hoạt động của động cơ máy hơn nước. C. Tìm ra các vật liệu mới: polyme, vật liệu tổng hợp. D. Vận dụng những nguồn năng lượng mới: nguyên tử, nhiệt hạch. Câu 7. Chính sách đối ngoại của Mỹ ngay sau Chiến tranh thế giới hai là: A. Bá chủ thế giới. B. “Cam kết và mở rộng”. C. “Chiến lược toàn cầu”. D. “Cây gậy và củ cà rốt”. Câu 8. Trong những mục tiêu dưới đây, mục tiêu nào không phải là mục tiêu của “Chiến lược toàn cầu” trong chính sách ngoại giao của Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế… C. Khống chế và chi phối các nước đồng minh D. Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới. Câu 9. Sự kiện nào dưới đây đã dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mỹ khi bước vào thế kỉ XXI? A. Ném hai quả bom nguyên tử xuống nước Nhật năm 1945. B. Liên Xô tan rã năm 1991. 19
- C. Vụ khủng bố ngày 11-09-2001. D. Ký Hiệp định rút quân khỏi Việt Nam năm 1973. Câu 10. Chính quyền Tổng thống nào dưới đây đã thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” trong chính sách đối ngoại của Mỹ sau Chiến tranh lạnh? A. Tổng thống D. Reagan. B. Tổng thống G. Bush. C. Tổng thống B. Clinton. D. Tổng thống B. Obama. Câu 11. Trong các mục tiêu dưới đây, mục tiêu nào không phải là mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” trong chính sách đối ngoại của Mỹ sau Chiến tranh lạnh? A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ Chủ nghĩa xã hội. B. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. C. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mỹ. D. Sử dụng khẩu hiệu “ Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước khác. Câu 12. Sau khi Liên Xô tan rã, Mỹ muốn thiết lập một trật tự thế giới theo hướng nào? A. Hai cực. B. Đơn cực. C. Đa cực. D. Toàn cầu hóa. Câu 13. Thất bại trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu của Mĩ là do A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949. B. thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959. C. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran năm 1979. D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975. Câu 14. Chỗ dựa cơ bản của nước Mĩ khi thực hiện các mục tiêu của chiến lược toàn cầu là A. dựa vào sự giàu có từ việc buôn bán vũ khí trong Chiến tranh thế giới thứ hai. B. dựa vào sức mạnh vũ khí hiện đại. C. dựa vào sức mạnh kinh tế và quân sự của Mĩ. D. dựa vào đội ngũ các nhà khoa học tài giỏi. Câu 15. Nhằm thực hiện mục tiêu ngăn chặn, đẩy lùi chủ nghĩa xã hội trên thế giới, Mĩ đã A. can thiệp vào cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946-1949). B. khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh nhằm chống Liên Xô. C. can thiệp vào các nước Đông Âu. D. thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”. Câu 16. Khu vực nào trên thế giới đã nhận viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mác-san” để phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đông Bắc Á. B. Tây Âu. C. Đông Âu. D. Đông Nam Á. Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn thứ mấy thế giới? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư. Câu 18. Chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai nổi bật nhất là gì? A. Tái chiếm các thuộc địa. B. Ký kết Định ước Henxinkin về an ninh hợp tác châu Âu. C. Đối thoại với Đông Âu. D. Ủng hộ Mĩ trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam. Câu 19. Vào thời điểm nào Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới? A. Từ đầu thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi. B. Từ đầu thập niên 70 của thế kỉ XX trở đi. C. Từ đầu thập niên 80 của thế kỉ XX trở đi. D. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX trở đi. Câu 20. “ Cộng đồng than-thép châu Âu” là tổ chức tiền thân của Liên minh châu Âu ra đời năm nào, có bao nhiêu thành viên? A. 1957- sáu nước. B. 1967- 27 nước. C. 1951- sáu nước. D. 1993- 27 nước. Câu 21. Tổ chức nào dưới đây, không phải là tổ chức hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC) vào năm 1967? A. Cộng đồng than-thép châu Âu. B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. C. Cộng đồng kinh tế châu Âu. D. Cộng đồng các quốc gia độc lập SNG. Câu 22. Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là gì? A. Chống lại Liên Xô. B. Liên kết phát triển kinh tế. C. Xây dựng châu Âu thành một khu vực hòa bình trung lập. D. Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, liên minh trong lĩnh vực chính trị. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập môn Sử lớp 12
47 p | 4582 | 1073
-
Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 5
12 p | 2143 | 260
-
Đề cương ôn tập môn Lịch sử khối 10 học kì 1
7 p | 916 | 147
-
Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12
114 p | 442 | 90
-
Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 9 học kì 2 - Nguyễn Đức Thắng (THCS Phan Ngọc Hiển)
13 p | 798 | 56
-
Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 8 năm học 2012-2013
8 p | 169 | 15
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018
127 p | 124 | 9
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn Lịch sử lớp 12
10 p | 118 | 6
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Lịch sử lớp 6
2 p | 85 | 5
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2017-2018
2 p | 70 | 4
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn Lịch sử lớp 8 năm 2017-2018
4 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018
19 p | 91 | 4
-
Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12 (KHTN) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
36 p | 19 | 4
-
Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử lớp 10
12 p | 267 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Châu Đức
2 p | 79 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THCS Chuyên Bảo Lộc
1 p | 70 | 1
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Lịch sử 9
3 p | 70 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn